Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của vốn xã hội đến di cư: Nghiên cứu điển hình cho Việt Nam
8,080
832
107
4
ch phc v cho m cn tr nhc bit là
khi l thói mang tính cht phân bii x. Da trên thc t nhn
ra
xã hi Vit Nam, có th ng chu nhng ng xu
ca vn xã hi. Tht vy, mt trong các thói xu c i Vit
ng
th, mà tâm lý này sinh ra t s li vào
cnhng
ng tác gi n gi nh khác rng liu có phi vn xã hi ca cá
nhân, ca h vi c
mong mun phát trin mt mic bit là i dân còn
ng ch trích nhit Nam.
Vi gi thuyt vn xã hi ca h s i
trong h càng cao, lunghiên cng ca vn xã hi
: Nghiên cn hình Vit Namng nghiên
cu vn xã h . Lý do tác gi tp trung vào ng nghiên cu này vì
i trên, vn xã hi ci vi cng sinh sng không
ch mang li nhu tích cn nhng h ly không mong mun
(Putman, 1993; Portes, 1998; Adler và Kwon, 2000).
Nghiên cc coi là gn nht vi nghiên cu ca lu là nghiên cu ca
Prayitno và cng s (2013). Nghiên cu ca lu và ca Prayitno và cng s
(2013) u la chn h kho sát. Tuy nhiên, lu không ch la
chn h h c kho sát, trong
u ca Prayitno và cng s (2013) ch la chon nhng h có ít
nht
mu còn có s ng trong vic la
chn
bi ng vn xã hi. Trong nghiên cu ca lu, do hn ch v s
liu
nên vn xã hi c lu ng da trên ba khía cnhóm và mng
i, ngun thông tin và liên lc, s gn kt xã hi. Trong nghiên cu ca
Prayitno
và cng s (2013) thì vn xã hng da trên bn khía cnh khá ging
vi các khía cc lu la ch ý thc v , ý thc v
cng
ng, mi quan h hàng xóm, s tham gia vào c ng. S khác nhau gia
nghiên cu ca lu và ca Prayitno và cng s (2013) là lu không s
5
d xây dng ch s cho vn xã hi,
còn nghiên cu ca Prayitno và cng s (2013) thì s dng Lý do
là vì Prayitno và cng s (2013) t thit k các câu hi ng vn xã hi da
trên
lý thuyt nn v vn xã hi, còn lu s dng bng câu hi vi các câu
h
c Grootaert và cng s (2004) kim chng qua thc t. Ngoài ra nghiên cu ca
Prayitno và cng s (2013) s dng mô hình cân bng c gii thích mi
quan h gia vn xã hi và vi lu s dng mô hình
s
m. Lý do tác gi s dng mô hình này không phi là vì v k thut mà là vì
ma nghiên cu. Nghiên cu ca lu tp trung vào vic làm cách nào
nh c h
chính sách can thip và h tr hiu qu. Nu s dng mô hình cân bng cu trúc
thì
ch c mi quan h gia các bin ch c mi quan h tng
gia vn xã h
Nghiên cc thc hin nh
tích cc lên khu vc thành th và hóa,
gim
s c nông nghi ng dân thành
th
góp phn chuyn du kinh t ng hii, hoàn thành mc tiêu
phát
trin Vit Nam c công nghing hi.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mc tiêu tng quát là ng ca vn xã hi n
lý.
Mc
dân
thôn lên
1.3. Phạm vi nghiên cứu
ng nghiên cu: Các h thuc 12 tnh Hà Tây, Lào Cai, Phú Th,
n Biên, Ngh An, Qu
6
ng và Long An. Các ti din cho các khu vc c Vit Nam, c th:
tnh Hà Tây ng bng sông Hng, tnh Lào Cai và Phú Th c, tnh
n Biên Tây Bc, tnh Ngh An Bc Trung B, tnh Qung Nam
và Khánh Hòa Nam Trung B, t ng Tây
Nguyên, tnh Long An ng bng sông Cu Long. Các tc Vin
nghiên cu qun lý kinh t n hành kho sát t n nay nên
m bo v s chính xác ca s liu.
Phm vi nghiên cu: 3.208 h .
Thi gian nghiên c
.
heo Gujarati
(2003),
ng hp này cn s dng mô hình s m.
Thông qua mô hình này, tác gi s tìm hic mi quan h gia vn xã hi và
s
ca h
1.4. Cấu trúc luận văn
.
.
7
CHƢƠNG 2: LƢỢC KHẢO CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
2.1. Lƣợc khảo cơ sở lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết về di cƣ
2.1.1.1. Di cƣ và phân loại di cƣ
, ,
ng tron
s s và s b ng lý do chng tc, tôn giáo, dân
tc,
m chính tr hoc do là thành viên ca mt nhóm xã hi c th
dn kt qu là không th hoc không mun sng qu
1951).
(United Nations, 1998),
M
,
không
8
2.1.1.2. Phƣơng pháp đo lƣờng di cƣ
(2011) là
a. Phƣơng pháp trực tiếp
(2011), p
thông qua các c
Carletto và Brauw (2008)
a.1. Đăng ký dân số (thống kê hộ tịch, hộ khẩu)
H
th
a.2. Điều tra dân số
H
-
tiên,
k
t
9
ba,
pháp.
a.3. Khảo sát
C
Có ba
-
- :
- :
vì
10
không
v
b. Phƣơng pháp gián tiếp
(2011), t
dù ê
có
NM = (P
t+n
- P
t
) - (B - D)
t,t+n,
NM: Lng di dân thu ch gia s nh
trong khong t+n.
P
t
và P
t+n
: Tvào thm t và
B và D: Tng s sinh và cht trong cùng thi k.
không
NM = (
P
x NMR
0
) x n
Trong :
NM: Lng di ch gia s nh
gia hai thm kho sát.
NMR
0
P
gia hai thm kho sát.
n: Khong thi gian gia hai thm kho sát.
11
2.1.1.3. Các lý thuyết giải thích di cƣ
,
(1)
ph
lý
.
Massey và
lý
này là:
vi m
và
kh
sau:
12
Faist (2000) thì chia các ba
có các là l kéo và
là
lý
là lý th
lý
soát cho m
a. Mức độ vi mô
a.1. Lý thuyết kéo - đẩy
-
-
-
-
13
-
-
a.2. Lý thuyết di cƣ tân cổ điển
lý
a.3. Lý thuyết hệ thống xã hội
Hoffmann-lý
-
mà
thay
m
H
b. Mức độ trung mô
b.1. Lý thuyết vốn xã hội
Các m,