Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Phát triển kinh tế du lịch Ninh Bình

9,727
608
124
106
du lch, c hình thc kinh doanh du lch to ra các sn phm cht lượng
cao để thu hút các đối tượng khách du lch trong ngoài nước kh năng
chi tr cao, lưu tdài ngày thu hút khách tr li địa phương nhiu ln là
rt cn thiết. Gm:
- V dch v du lch l hành: Xu hướng tiêu dùng sn phm cht lượng
ngày càng cao ca khách du lch đòi hi các doanh nghip l hành cn tng
bước gim cung cp sn phm du lch cp thp cho khách du lch. Để thu hút
du khách tvic to ra sn phm mi l rt quan trng. Khách du lch
thường có nhu cu tiêu dùng sn phm mi l, khác vi nơi cư trú thường
xuyên ca h, do đó các doanh nghip du lch Ninh Bình cn coi trng phát
trin các loi hình du lch cui tun, du lch sinh thái, du lch văn hoá, du lch
mo him...là nhng thế mnh ca du lch Ninh Bình. Hướng phát trin này
cũng phù hp vi xu hướng phát trin du lch thế gii.
Hot động l hành ca Ninh Bình đang hot động kém hiu qu. Vì vy,
các doanh nghip l hành Ninh Bình cn tích cc ch động trong vic ký
kết các hp đồng du lch vi các doanh nghip l hành ca c địa phương
khác ca nước ngoài. Phi ch động xây dng các mi liên h gia các doanh
nghip vi nhau thông qua vic h tr xây dng các d án phát trin sn
phm du lch trong h thng tour, tuyến du lch...
- Vc dch v lưu trú và ăn ung:
Dch v lưu trú: Để phù hp vi nhu cu hin nay ca cung cu, vn
đề đặt đối vi các doanh nghip du lch Ninh Bình phi nâng cao cht
lượng phc v. Ngành du lch cn tiến hành kim tra, soát li cht lượng
kinh doanh ca các khách sn theo th hng đã được công nhn định k hàng
106 du lịch, các hình thức kinh doanh du lịch tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao để thu hút các đối tượng khách du lịch trong và ngoài nước có khả năng chi trả cao, lưu trú dài ngày và thu hút khách trở lại địa phương nhiều lần là rất cần thiết. Gồm: - Về dịch vụ du lịch lữ hành: Xu hướng tiêu dùng sản phẩm chất lượng ngày càng cao của khách du lịch đòi hỏi các doanh nghiệp lữ hành cần từng bước giảm cung cấp sản phẩm du lịch cấp thấp cho khách du lịch. Để thu hút du khách thì việc tạo ra sản phẩm mới lạ là rất quan trọng. Khách du lịch thường có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm mới lạ, khác với nơi cư trú thường xuyên của họ, do đó các doanh nghiệp du lịch Ninh Bình cần coi trọng phát triển các loại hình du lịch cuối tuần, du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch mạo hiểm...là những thế mạnh của du lịch Ninh Bình. Hướng phát triển này cũng phù hợp với xu hướng phát triển du lịch thế giới. Hoạt động lữ hành của Ninh Bình đang hoạt động kém hiệu quả. Vì vậy, các doanh nghiệp lữ hành Ninh Bình cần tích cực và chủ động trong việc ký kết các hợp đồng du lịch với các doanh nghiệp lữ hành của các địa phương khác của nước ngoài. Phải chủ động xây dựng các mối liên hệ giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua việc hỗ trợ xây dựng các dự án phát triển sản phẩm du lịch trong hệ thống tour, tuyến du lịch... - Về các dịch vụ lưu trú và ăn uống: Dịch vụ lưu trú: Để phù hợp với nhu cầu hiện nay của cung và cầu, vấn đề đặt đối với các doanh nghiệp du lịch ở Ninh Bình là phải nâng cao chất lượng phục vụ. Ngành du lịch cần tiến hành kiểm tra, rà soát lại chất lượng kinh doanh của các khách sạn theo thứ hạng đã được công nhận định kỳ hàng
107
năm. Điu đó đảm bo cho các khách sn kinh doanh vi cht lượng n định
hơn, đồng thi cũng khuyến khích các khách sn nâng cao cht lượng dch v
cung ng, đảm bo tin nghi, hin đại và đồng b.
Bên cnh đó các doanh nghip du lch cũng cn đầu tư phát trin đa dng
các loi hình cơ s lưu trú như phát trin các căn h cho thuê độc lp, các bit
th nh phù hp vi qui mô 1 gia đình...giá c phi chăng và cũng cn b trí
các cơ s này gn các đim du lch để to s thun li cho du khách.
Các du khách luôn có mong mun khác nhau v tiêu chun và loi ch .
Mt s đòi hi khách sn tiêu chun quc tế, mt s khác thì hài lòng vi ch
đơn gin, đặc bit h th tiếp xúc vi cuc sng ca dân bn địa.
vy, đối vi kinh doanh du lch, không ch đa dng hoá các loi hình dch v
đối vi tng loi hình kinh doanh y cũng cn phi phong phú đa dng
các sn phm dch v đểth thu hút khách đáp ng nhu cu đa dng ca
khách. Chng hn, đến Vườn quc gia Cúc Phương, du khách th qua đêm
mt phòng tp th đơn gin hoc mt nhà sàn dành cho 30 -40 người vi giá
hp lý. Hth đi mua vi th cm hay các hàng lưu nim do người dân bn
địa to ra và thưởng thc các n ăn dân tc.
Dch v ăn ung: Các doanh nghip du lch cn phát trin các sn phm
ăn ung phong phú đa dng đậm đà bn sc dân tc, đáp ng nhu cu ca
nhiu đối tượng khách tu theo tp quán tiêu dùng, đặc đim nhân khu hc
kh năng thanh toán ca khách. Vic phát trin các sn phm ăn ung khai
thác được ngun thc phm độc đáo ca tnh, đưa các giá tr ngh thut m
thc gn kết vi du lch.
107 năm. Điều đó đảm bảo cho các khách sạn kinh doanh với chất lượng ổn định hơn, đồng thời cũng khuyến khích các khách sạn nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng, đảm bảo tiện nghi, hiện đại và đồng bộ. Bên cạnh đó các doanh nghiệp du lịch cũng cần đầu tư phát triển đa dạng các loại hình cơ sở lưu trú như phát triển các căn hộ cho thuê độc lập, các biệt thự nhỏ phù hợp với qui mô 1 gia đình...giá cả phải chăng và cũng cần bố trí các cơ sở này gần các điểm du lịch để tạo sự thuận lợi cho du khách. Các du khách luôn có mong muốn khác nhau về tiêu chuẩn và loại chỗ ở. Một số đòi hỏi khách sạn tiêu chuẩn quốc tế, một số khác thì hài lòng với chỗ ở đơn giản, đặc biệt là họ có thể tiếp xúc với cuộc sống của dân bản địa. Vì vậy, đối với kinh doanh du lịch, không chỉ đa dạng hoá các loại hình dịch vụ mà đối với từng loại hình kinh doanh ấy cũng cần phải phong phú và đa dạng các sản phẩm dịch vụ để có thể thu hút khách và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách. Chẳng hạn, đến Vườn quốc gia Cúc Phương, du khách có thể qua đêm ở một phòng tập thể đơn giản hoặc một nhà sàn dành cho 30 -40 người với giá hợp lý. Họ có thể đi mua vải thổ cẩm hay các hàng lưu niệm do người dân bản địa tạo ra và thưởng thức các món ăn dân tộc. Dịch vụ ăn uống: Các doanh nghiệp du lịch cần phát triển các sản phẩm ăn uống phong phú đa dạng đậm đà bản sắc dân tộc, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách tuỳ theo tập quán tiêu dùng, đặc điểm nhân khẩu học và khả năng thanh toán của khách. Việc phát triển các sản phẩm ăn uống khai thác được nguồn thực phẩm độc đáo của tỉnh, đưa các giá trị nghệ thuật ẩm thực gắn kết với du lịch.
108
Vi nhng khách sn nhà hàng cn làm phong phú nhng sn phm,
nâng cao cht lượng sn phm đối vi c nhng sn phm đặc sn và bình dân
vi mc giá hp lý vi tng đối tượng khách và tng loi sn phm.
Ngoài ra, cũng cn khuyến khích đẩy mnh sn xut các sn phm th
công m ngh có cht lượng cao, mang đậm du n quê hương Ninh Bình để
phc v du khách.
- Đối vi dch v vn chuyn du lch:
Đầu tư các phương tin vn chuyn mi, hin đại k c các phương tin
vn chuyn thô sơ như xe trâu, xe bò, thuyn...
Thường xuyên bi dưỡng cho nhân viên lái xe v quan đim thái độ giao
tiếp ng x phc v khách hàng.
Các doanh nghip cn thường xuyên giám sát kim tra đột xut vic phc
v khách và có chế độ thưởng pht rõ ràng đối vi nhân viên.
3.2.2.2 Đẩy mnh liên kết và hp tác trong hot động kinh doanh du lch.
Để hot động kinh doanh du lch Ninh Bình phát trin mnh thì vic
nâng cao sc cnh tranh ca các doanh nghip du lch Ninh Bình và vic liên
kết vi các tnh lân cn là rt quan trng. Cn tp trung vào các gii pháp sau:
- Hình thành mt chiến lược chung phát trin du lch lâu i gia Ninh
Bình vi các tnh lân cn trên nhiu lĩnh vc.
- Tích cc trao đổi thông tin hp tác gia du lch Ninh Bình du lch
các tnh lân cn.Thng nht chính sách giá (giá phân bit, giá chiết khu, giá
trn gói) đối vi c đối tượng khách. To mc giá mm do linh hot p
hp vi s chp nhn ca khách hàng. Trong điu kin hin nay, bin pháp
108 Với những khách sạn nhà hàng cần làm phong phú những sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm đối với cả những sản phẩm đặc sản và bình dân với mức giá hợp lý với từng đối tượng khách và từng loại sản phẩm. Ngoài ra, cũng cần khuyến khích đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ có chất lượng cao, mang đậm dấu ấn quê hương Ninh Bình để phục vụ du khách. - Đối với dịch vụ vận chuyển du lịch: Đầu tư các phương tiện vận chuyển mới, hiện đại kể cả các phương tiện vận chuyển thô sơ như xe trâu, xe bò, thuyền... Thường xuyên bồi dưỡng cho nhân viên lái xe về quan điểm thái độ giao tiếp ứng xử phục vụ khách hàng. Các doanh nghiệp cần thường xuyên giám sát kiểm tra đột xuất việc phục vụ khách và có chế độ thưởng phạt rõ ràng đối với nhân viên. 3.2.2.2 Đẩy mạnh liên kết và hợp tác trong hoạt động kinh doanh du lịch. Để hoạt động kinh doanh du lịch Ninh Bình phát triển mạnh thì việc nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch Ninh Bình và việc liên kết với các tỉnh lân cận là rất quan trọng. Cần tập trung vào các giải pháp sau: - Hình thành một chiến lược chung phát triển du lịch lâu dài giữa Ninh Bình với các tỉnh lân cận trên nhiều lĩnh vực. - Tích cực trao đổi thông tin hợp tác giữa du lịch Ninh Bình và du lịch các tỉnh lân cận.Thống nhất chính sách giá (giá phân biệt, giá chiết khấu, giá trọn gói) đối với các đối tượng khách. Tạo mức giá mềm dẻo linh hoạt phù hợp với sự chấp nhận của khách hàng. Trong điều kiện hiện nay, biện pháp
109
hu hiu để nâng cao cnh tranh gim giá các chương trình du lch Ninh
Bình, đồng thi cũng phi nâng cao cht lượng phc v, cht lượng sn phm
du lch.
- Thiết lp các mi quan h đối c gia các doanh nghip du lch Ninh
Bình ph cn vi các doanh nghip cung cp dch v khác. Vic thiết lp
các mi quan h này to nên li ích cho các bên tham gia. Du lch Ninh Bình
cũng cn c gng hơn trong vic hp tác gia các t chc có li ích khác nhau
trong vùng: các t chc Chính ph th khuyến khích phát trin du lch
bng vic khuyến khích tài chính và th dn đầu trong n lc tiếp th quc
gia; chính quyn địa phương qun cơ s h tng như đường xá, cung cp
nước…đónhng yếu t rt cn cho du lch; khu vc doanh nghip tư nhân
cung cp các dch v như ch các dch v khác cho du khách; cng đồng
địa phương có th hot động kinh doanh và cung cp các sn phm nông thôn
cho du khách.
Doanh nghip du lch cn m rng các mi quan h này trên các mt: to
sn phm trn gói cho du khách; cung cp dch v hu cn cho sn phm ca
nhau: qung cáo, khuyến mi cho sn phm ca doanh nghip khác, sn phm
trn gói to điu kin cho khách hàng tiêu dùng nhiu hơn vi giá thp hơn,
khách hàng thun li, yên tâm trong sut nh trình ca mình. Cn tích cc
liên kết to các chương trình du lch trn gói t Hà Ni và các tnh lân cn ti
Ninh Bình. Điu này ý nghĩa rt quan trng vì bn thân các doanh nghip
Ninh Bình hoàn toàn kh năng thiết kế thc hin các tour du lch trn
gói, song nếu có s liên kết cht ch vi các doanh nghip du lch ca tnh lân
cn s to điu kin cung ng sn phm vi cht lượng cao nht, chi phí thp
nht và to s tho mãn ca khách ln nht. Mun vy, các doanh nghip
109 hữu hiệu để nâng cao cạnh tranh là giảm giá các chương trình du lịch Ninh Bình, đồng thời cũng phải nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng sản phẩm du lịch. - Thiết lập các mối quan hệ đối tác giữa các doanh nghiệp du lịch Ninh Bình và phụ cận với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khác. Việc thiết lập các mối quan hệ này tạo nên lợi ích cho các bên tham gia. Du lịch Ninh Bình cũng cần cố gắng hơn trong việc hợp tác giữa các tổ chức có lợi ích khác nhau trong vùng: các tổ chức Chính phủ có thể khuyến khích phát triển du lịch bằng việc khuyến khích tài chính và có thể dẫn đầu trong nỗ lực tiếp thị quốc gia; chính quyền địa phương quản lý cơ sở hạ tầng như đường xá, cung cấp nước…đó là những yếu tố rất cần cho du lịch; khu vực doanh nghiệp tư nhân cung cấp các dịch vụ như chỗ ở và các dịch vụ khác cho du khách; cộng đồng địa phương có thể hoạt động kinh doanh và cung cấp các sản phẩm nông thôn cho du khách. Doanh nghiệp du lịch cần mở rộng các mối quan hệ này trên các mặt: tạo sản phẩm trọn gói cho du khách; cung cấp dịch vụ hậu cần cho sản phẩm của nhau: quảng cáo, khuyến mại cho sản phẩm của doanh nghiệp khác, sản phẩm trọn gói tạo điều kiện cho khách hàng tiêu dùng nhiều hơn với giá thấp hơn, khách hàng thuận lợi, yên tâm trong suốt hành trình của mình. Cần tích cực liên kết tạo các chương trình du lịch trọn gói từ Hà Nội và các tỉnh lân cận tới Ninh Bình. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng vì bản thân các doanh nghiệp Ninh Bình hoàn toàn có khả năng thiết kế và thực hiện các tour du lịch trọn gói, song nếu có sự liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp du lịch của tỉnh lân cận sẽ tạo điều kiện cung ứng sản phẩm với chất lượng cao nhất, chi phí thấp nhất và tạo sự thoả mãn của khách là lớn nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp
110
du lch Ninh Bình ph cn cn kết hp đồng tho thun ràng, qui
định rõ quyn hn, trách nhim li ích ca mi bên, đảm bo mi quan h lâu
dài, li ích bn vng.
3.2.2.3 Tăng cường công tác tuyên truyn và qung cáo cho các hot động du lch.
Xúc tiến tuyên truyn qung bá du lch là bin pháp quan trng để to lp
và nâng cao hình nh du lch Ninh Bình c trong và ngoài nước, nhm thu hút
khách, giáo dc du lch toàn dân góp phn thc hin tuyên truyn đối ni, đối
ngoi, cn được chú trng trong thi gian ti, tp trung vào các gii pháp sau:
- Đẩy mnh qung v du lch Ninh Bình nói chung, v các doanh
nghip kinh doanh du lch nói riêng trên các phương tin thông tin đại chúng,
đài báo, tp chí, Internet, n phm du lch, hi tho, hi ch để thu hút khách,
tiếp tc kêu gi, khuyến khích các t chc, nhân đầu tư vào du lch Ninh
Bình.
- Ngành du lch Ninh Bình cn xây dng cho mình mt "hình nh" để
phát trin thông qua biu tượng tiêu đề du lch. Các cơ quan du lch Ninh
Bình cn tuyên truyn rng rãi để người dân th tiếp cn thông tin v c
hot động ca du lch Ninh Bình, các chương trình du lch và các s kin ln
liên quan đến du lch. T đó góp phn nâng cao nhn thc đúng đắn ca
người dân v v trí, vai trò ca ngành du lch trong tng th phát trin kinh tế -
xã hi ca tnh, giúp người dân có thái độ, có cách ng x phù hp.
- To chiến dch qung sâu rng, trng đim, đặc bit các th
trường trng đim như: Nht, Trung Quc, y ÂU, Bc M, Đông Bc Á,
ASEAN và Úc. T vic nghiên cu đặc đim ngun khách du lch Ninh Bình
110 du lịch Ninh Bình và phụ cận cần ký kết hợp đồng thoả thuận rõ ràng, qui định rõ quyền hạn, trách nhiệm lợi ích của mỗi bên, đảm bảo mối quan hệ lâu dài, lợi ích bền vững. 3.2.2.3 Tăng cường công tác tuyên truyền và quảng cáo cho các hoạt động du lịch. Xúc tiến tuyên truyền quảng bá du lịch là biện pháp quan trọng để tạo lập và nâng cao hình ảnh du lịch Ninh Bình cả trong và ngoài nước, nhằm thu hút khách, giáo dục du lịch toàn dân góp phần thực hiện tuyên truyền đối nội, đối ngoại, cần được chú trọng trong thời gian tới, tập trung vào các giải pháp sau: - Đẩy mạnh quảng bá về du lịch Ninh Bình nói chung, về các doanh nghiệp kinh doanh du lịch nói riêng trên các phương tiện thông tin đại chúng, đài báo, tạp chí, Internet, ấn phẩm du lịch, hội thảo, hội chợ để thu hút khách, tiếp tục kêu gọi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào du lịch Ninh Bình. - Ngành du lịch Ninh Bình cần xây dựng cho mình một "hình ảnh" để phát triển thông qua biểu tượng và tiêu đề du lịch. Các cơ quan du lịch Ninh Bình cần tuyên truyền rộng rãi để người dân có thể tiếp cận thông tin về các hoạt động của du lịch Ninh Bình, các chương trình du lịch và các sự kiện lớn liên quan đến du lịch. Từ đó góp phần nâng cao nhận thức đúng đắn của người dân về vị trí, vai trò của ngành du lịch trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, giúp người dân có thái độ, có cách ứng xử phù hợp. - Tạo chiến dịch quảng bá sâu rộng, có trọng điểm, đặc biệt là các thị trường trọng điểm như: Nhật, Trung Quốc, Tây ÂU, Bắc Mỹ, Đông Bắc Á, ASEAN và Úc. Từ việc nghiên cứu đặc điểm nguồn khách du lịch Ninh Bình
111
cn hoch định chính xác th trường truyn thng, th trường mc tiêu, th
trường tim năng đểbin pháp tuyên truyn qung bá phù hp.
- Các doanh nghip kinh doanh du lch cn xây dng c sn phm
tuyên truyn và gii thiu v du lch Ninh Bình. Ni dung, quy cách trình bày
các sn phm, n phm gii thiu các chương trình du lch php vi tng
th trường đảm bo k, m thut tính xác thc, hu dng ca thông tin
cung cp.
- Hp tác cht ch trong công tác qung gia các doanh nghip du
lch trên địa bàn tnh. Du lch Ninh Bình cũng cn s hp tác phi hp
nhp nhàng vi các tnh khác để sâu chui các s kin du lch, tăng tính độc
đáo và hp dn, nhm lưu chân khách, kéo dài thi gian và chi tiêu ca khách.
Hp tác qung bá du lch Ninh Bình và các tnh lân cn s tăng cường thu t
khách và tiết kim được chi phí.
Chúng ta s mt rt nhiu thi gian để th phát trin mt ngun du
khách mi đến thăm mt địa đim nào đó Ninh Bình, do đó phi đầu tư tho
đáng cho các hot động kinh doanh. Ngoài vic cung cp các loi hình dch
v khác nhau như: nhà , phương tin đi li, hot động vui chơi, gii trí, tham
quan, hàng hoá…cần đầu tư thêm vào tiếp th qung cáo. Mt doanh nghip
riêng l như mt khách sn hay mt trung tâm l hành khó có th thc hin
được mt mình nếu không có mi quan h vi các ngành ngh khác.
- Tích cc tham gia hi ch, trin m hi ngh, hi tho v du lch
nước ngoài và các tnh thành trong nước
111 cần hoạch định chính xác thị trường truyền thống, thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng để có biện pháp tuyên truyền quảng bá phù hợp. - Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch cần xây dựng các sản phẩm tuyên truyền và giới thiệu về du lịch Ninh Bình. Nội dung, quy cách trình bày các sản phẩm, ấn phẩm giới thiệu các chương trình du lịch phù hợp với từng thị trường đảm bảo kỹ, mỹ thuật và tính xác thực, hữu dụng của thông tin cung cấp. - Hợp tác chặt chẽ trong công tác quảng bá giữa các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh. Du lịch Ninh Bình cũng cần có sự hợp tác phối hợp nhịp nhàng với các tỉnh khác để sâu chuỗi các sự kiện du lịch, tăng tính độc đáo và hấp dẫn, nhằm lưu chân khách, kéo dài thời gian và chi tiêu của khách. Hợp tác quảng bá du lịch Ninh Bình và các tỉnh lân cận sẽ tăng cường thu hút khách và tiết kiệm được chi phí. Chúng ta sẽ mất rất nhiều thời gian để có thể phát triển một nguồn du khách mới đến thăm một địa điểm nào đó ở Ninh Bình, do đó phải đầu tư thoả đáng cho các hoạt động kinh doanh. Ngoài việc cung cấp các loại hình dịch vụ khác nhau như: nhà ở, phương tiện đi lại, hoạt động vui chơi, giải trí, tham quan, hàng hoá…cần đầu tư thêm vào tiếp thị quảng cáo. Một doanh nghiệp riêng lẻ như một khách sạn hay một trung tâm lữ hành khó có thể thực hiện được một mình nếu không có mối quan hệ với các ngành nghề khác. - Tích cực tham gia hội chợ, triển lãm hội nghị, hội thảo về du lịch ở nước ngoài và các tỉnh thành trong nước
112
KẾT LUẬN
Tim năng du lch Ninh Bình rt ln, không ch v i nguyên thiên
nhiên, mà còn vi nguyên văn hoá vi các danh lam thng cnh, c đim
du lch ni tiếng như: Tam Cc - Bích Động, Khu bo tn ngp nước Vân
Long, Sui nước nóng Kênh Gà, vườn quc gia Cúc Phương, C đô Hoa Lư,
Chùa Bích Động...Cùng vi s phát trin ca ngành Du lch Vit Nam, hơn
10 năm qua, Du lch Ninh Bình đang tng bước khi sc, khng định vai trò
ca mình trong s phát trin kinh tế - hi ca tnh ngày ng th hin
như mt ngành kinh tế quan trng trong cơ cu kinh tế ca tnh. T vic phân
tích mt cách h thng toàn din thc trng phát trin kinh tế du lch Ninh
Bình cho thy ngành kinh tế du lch ca tnh đã đạt được nhng thành tu
đáng k: t trng GDP do ngành đóng góp ngày càng nhiu trong tng GDP
ca tnh; lượng khách du lch quc tế và ni địa không ngng tăng lên; doanh
thu t dch v du lch tng bước được nâng cao đóng góp tích cc vào s
nghip phát trin kinh tế ca địa phương; gii quyết vic làm cho hàng ngàn
lao động nông thôn các khu du lch góp phn vào công tác xoá đói gim
nghèo ca tnh. Vn đầu tư cho h tng k thut du lch, đầu tư cơ s vt cht
k thut ngày càng tăng lên; công tác tuyên truyn qung du lch, gii
thiu v quê hương và con người Ninh Bình cũng được chú trng; Các hot
động kinh doanh du lch ngày càng đa dng, phong phú đáp ng nhu cu ngày
càng cao ca du khách.
112 KẾT LUẬN Tiềm năng du lịch Ninh Bình rất lớn, không chỉ về tài nguyên thiên nhiên, mà còn về tài nguyên văn hoá với các danh lam thắng cảnh, các điểm du lịch nổi tiếng như: Tam Cốc - Bích Động, Khu bảo tồn ngập nước Vân Long, Suối nước nóng Kênh Gà, vườn quốc gia Cúc Phương, Cố đô Hoa Lư, Chùa Bích Động...Cùng với sự phát triển của ngành Du lịch Việt Nam, hơn 10 năm qua, Du lịch Ninh Bình đang từng bước khởi sắc, khẳng định vai trò của mình trong sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và ngày càng thể hiện như một ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Từ việc phân tích một cách hệ thống toàn diện thực trạng phát triển kinh tế du lịch Ninh Bình cho thấy ngành kinh tế du lịch của tỉnh đã đạt được những thành tựu đáng kể: tỷ trọng GDP do ngành đóng góp ngày càng nhiều trong tổng GDP của tỉnh; lượng khách du lịch quốc tế và nội địa không ngừng tăng lên; doanh thu từ dịch vụ du lịch từng bước được nâng cao đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương; giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động nông thôn ở các khu du lịch góp phần vào công tác xoá đói giảm nghèo của tỉnh. Vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật du lịch, đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng tăng lên; công tác tuyên truyền quảng bá du lịch, giới thiệu về quê hương và con người Ninh Bình cũng được chú trọng; Các hoạt động kinh doanh du lịch ngày càng đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách.
113
Tuy nhiên, nhng kết qu đạt được ca ngành kinh tế du lch Ninh Bình
vn chưa tương xng vi tim năng phong phú v du lch ca tnh, chưa thc
s tr thành 1 ngành "kinh tế mũi nhn". Chi tiêu ca khách du lch còn thp;
vic đầu tư cơ s h tng còn dàn tri; chưa to ra được các sn phm du lch
mi độc đáo; Cơ s lưu trú và h thng dch v du lch chưa hoàn chnh; Các
doanh nghip kinh doanh du lch quy mô nh; công tác l hành thiếu tính ch
động sáng to; Công tác quy hoch phát trin du lch chưa hoàn chnh...Có rt
nhiu nguyên nhân dn ti tình trng trên. Vn đề đặt ra phi nhanh chóng
có nhng gii pháp hu hiu nhm phát trin mnh kinh tế du lch Ninh Bình
trong nhng năm ti.
Trên cơ s d báo s phát trin du lch Ninh Bình và nhng quan đim,
mc tiêu, phương hướng phát trin ca ngành du lch Ninh Bình, lun văn đã
đề xut mt h thng các gii pháp mang tính tng hp, đồng b thúc đẩy s
phát trin ngành kinh tế du lch ca tnh. H thng gii pháp được trình bày
dưới hai giác độ. V phía Nhà nước: Làm tt công tác qun lý theo quy hoch
các hot động du lch; tăng cường đầu tư cơ s h tng cơ s vt cht k
thut cho các hot động kinh doanh du lch; chú trng đào to bi dưỡng
ngun nhân lc; Bo v, tôn to tài nguyên và môi trường du lch Ninh Bình.
Đối vi các doanh nghip kinh doanh du lch: Đa dng hoá và nâng cao cht
lượng các sn phm du lch và dch v du lch; đẩy mnh liên kết hp c
trong hot động kinh doanh du lch; tăng cường công tác tuyên truyn
qung cáo cho các hot động du lch.
Mc dù đã nhiu c gng, song lun văn ca em không th tránh
khi nhng thiếu sót. Em mong các thy góp ý để lun văn ca em được
hoàn chnh. Em xin trân trng cm ơn.
113 Tuy nhiên, những kết quả đạt được của ngành kinh tế du lịch Ninh Bình vẫn chưa tương xứng với tiềm năng phong phú về du lịch của tỉnh, chưa thực sự trở thành 1 ngành "kinh tế mũi nhọn". Chi tiêu của khách du lịch còn thấp; việc đầu tư cơ sở hạ tầng còn dàn trải; chưa tạo ra được các sản phẩm du lịch mới độc đáo; Cơ sở lưu trú và hệ thống dịch vụ du lịch chưa hoàn chỉnh; Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch quy mô nhỏ; công tác lữ hành thiếu tính chủ động sáng tạo; Công tác quy hoạch phát triển du lịch chưa hoàn chỉnh...Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên. Vấn đề đặt ra là phải nhanh chóng có những giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển mạnh kinh tế du lịch Ninh Bình trong những năm tới. Trên cơ sở dự báo sự phát triển du lịch Ninh Bình và những quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển của ngành du lịch Ninh Bình, luận văn đã đề xuất một hệ thống các giải pháp mang tính tổng hợp, đồng bộ thúc đẩy sự phát triển ngành kinh tế du lịch của tỉnh. Hệ thống giải pháp được trình bày dưới hai giác độ. Về phía Nhà nước: Làm tốt công tác quản lý theo quy hoạch các hoạt động du lịch; tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật cho các hoạt động kinh doanh du lịch; chú trọng đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực; Bảo vệ, tôn tạo tài nguyên và môi trường du lịch Ninh Bình. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch: Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch; đẩy mạnh liên kết và hợp tác trong hoạt động kinh doanh du lịch; tăng cường công tác tuyên truyền và quảng cáo cho các hoạt động du lịch. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong các thầy cô góp ý để luận văn của em được hoàn chỉnh. Em xin trân trọng cảm ơn.
114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liu tiếng vit
1. Ngc Bo ( 2006), " Khu du lch Tam Cc - Bích Đng: thành ng
nh mô hình mi", Báo Du lch, ( s 16), Tr 3
2. Thái Bình ( 2006), " Phát trin ngun nhân lc du lch trong hi
nhp sâu và toàn din sau khi gia nhp WTO", Tp chí du lch Vit Nam, (s
7), Tr 10-11.
3.Câu lc b cán b hưu trí du lch thành ph Hi Phòng (2005), "50
năm du lch Hi Phòng", Nhà xut bn Hi Phòng.
4. Cc thng kê Ninh Bình (2000) " Nông nghip nông thôn Ninh nh
trong thi k đổi mi".
5. Cc thng kê Ninh nh (2005), Tình hình kinh tếhi tnh Ninh
Bình năm 2005”
6. Cc thng kê Ninh Bình (2007), " Niên giám thng kê năm 2006"
7. Nguyn Văn Đính, Phm Hng Chương, " Qun tr kinh doanh l
hành", NXB Thng kê, Hà Ni 2000.
8.Trnh Xuân Dũng (1991), " Qun tr kinh doanh khách sn", NXB
Đại hc quc Gia Hà Ni
114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng việt 1. Ngọc Bảo ( 2006), " Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động: thành công nhờ mô hình mới", Báo Du lịch, ( số 16), Tr 3 2. Thái Bình ( 2006), " Phát triển nguồn nhân lực du lịch trong hội nhập sâu và toàn diện sau khi gia nhập WTO", Tạp chí du lịch Việt Nam, (số 7), Tr 10-11. 3.Câu lạc bộ cán bộ hưu trí du lịch thành phố Hải Phòng (2005), "50 năm du lịch Hải Phòng", Nhà xuất bản Hải Phòng. 4. Cục thống kê Ninh Bình (2000) " Nông nghiệp nông thôn Ninh Bình trong thời kỳ đổi mới". 5. Cục thống kê Ninh Bình (2005), “ Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình năm 2005” 6. Cục thống kê Ninh Bình (2007), " Niên giám thống kê năm 2006" 7. Nguyễn Văn Đính, Phạm Hồng Chương, " Quản trị kinh doanh lữ hành", NXB Thống kê, Hà Nội 2000. 8.Trịnh Xuân Dũng (1991), " Quản trị kinh doanh khách sạn", NXB Đại học quốc Gia Hà Nội
115
9. Nguyn Văn Đính ( 2006 ), "Giáo trình Kinh tế du lch"( Nhà xut
bn lao động xã hi ).
10. Đổng Ngc Minh và Vương i Đình, " Kinh tế du lch Du lch
hc", Nhà XB tr, TP. H Chí Minh 2001.
11. Nguyn Hng Giáp, "Kinh tế du lch", NXB tr, Hà Ni 2002
12. Lun án tiến sĩ ca Nguyn Th Nguyên Hng ( 2004), " Gii pháp
cơ bn khai thác tim năng du lch ca Th đô và ph cn nhm phát trin du
lch Hà Ni đến năm 2010"
13. Lun án tiến sĩ ca Th Lan Hương(2004), "Mt s gii pháp
nâng cao cht lượng chương trình du lch cho khách quc tế đến Hà Ni ca
các công ty l hành trên địa bàn Hà Ni"
14. Th Lan Hương (2002), " Mt s gii pháp nâng cao hiu qu
kinh tế du lch và dch v du lch cht lượng cao, trình độ cao phc v hi
nhp quc tế, Đề tài nghiên cu khoa hc cp thành ph, ca Thành ph
Ni.
15. Trn Ngc Nam (2000), " Maketting du lch", NXB Tng hp Đồng
Nai
16. Trn Nhn ( 1995), " Du lch và kinh doanh du lch", NXB văn hoá
thông tin.
17. Ngh quyết s 03/NQ-TU ca ban thường v Tnh y v "phát trin
du lch t nay đến năm 2010".
18. Vũ Mnh Hà, T Đức Khánh (2004), " Cơ s kinh tế du lch", Khoa
du lch hc, Trường ĐH khoa hc xã hi và nhân văn.
19. Đinh Trung Kiên ( 2004), " Mt s vn đề v du lch Vit Nam",
Đại hc quc gia Hà Ni.
20. Phương Lâm ( 2006), " Nhng gii pháp phát trin du lch Vit
Nam hu WTO",Tp chí du lch Vit Nam ( S 8), Tr 8-9
115 9. Nguyễn Văn Đính ( 2006 ), "Giáo trình Kinh tế du lịch"( Nhà xuất bản lao động xã hội ). 10. Đổng Ngọc Minh và Vương Lôi Đình, " Kinh tế du lịch và Du lịch học", Nhà XB trẻ, TP. Hồ Chí Minh 2001. 11. Nguyễn Hồng Giáp, "Kinh tế du lịch", NXB trẻ, Hà Nội 2002 12. Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị Nguyên Hồng ( 2004), " Giải pháp cơ bản khai thác tiềm năng du lịch của Thủ đô và phụ cận nhằm phát triển du lịch Hà Nội đến năm 2010" 13. Luận án tiến sĩ của Lê Thị Lan Hương(2004), "Một số giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch cho khách quốc tế đến Hà Nội của các công ty lữ hành trên địa bàn Hà Nội" 14. Lê Thị Lan Hương (2002), " Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế du lịch và dịch vụ du lịch chất lượng cao, trình độ cao phục vụ hội nhập quốc tế, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố, của Thành phố Hà Nội. 15. Trần Ngọc Nam (2000), " Maketting du lịch", NXB Tổng hợp Đồng Nai 16. Trần Nhạn ( 1995), " Du lịch và kinh doanh du lịch", NXB văn hoá thông tin. 17. Nghị quyết số 03/NQ-TU của ban thường vụ Tỉnh ủy về "phát triển du lịch từ nay đến năm 2010". 18. Vũ Mạnh Hà, Tạ Đức Khánh (2004), " Cơ sở kinh tế du lịch", Khoa du lịch học, Trường ĐH khoa học xã hội và nhân văn. 19. Đinh Trung Kiên ( 2004), " Một số vấn đề về du lịch Việt Nam", Đại học quốc gia Hà Nội. 20. Phương Lâm ( 2006), " Những giải pháp phát triển du lịch Việt Nam hậu WTO",Tạp chí du lịch Việt Nam ( Số 8), Tr 8-9
116
21. Nguyn Văn Lưu (1998), " Th trường du lch", NXB Đại hc quc
gia Hà Ni,
22. Vũ Đức Minh ( 1999),"Tng quan du lch Hà Ni", NXB giáo dc.
23. S du lch Ninh Bình (2006): “Báo cáo tóm tt quy hoch tng th
phát trin du lch Ninh Bình giai đon 2007-2015 và tm nhìn đến 2020
24. S du lch Ninh Bình, "Báo cáo tng kết kết qu hot động kinh
doanh ca ngành Du lch Ninh Bình giai đon 1995-2004".
25. S du lch Ninh Bình ( 2002 - 2006), "Báo cáo tng kết kết qu
kinh doanh du lch qua các năm 2002 -2006".
26. S du lch Ninh Bình, Báo cáo tng kết tình hình cơ s vt cht k
thut phc v ngành du lch trên địa bàn toàn tnh, năm 2005.
27. S du lch Ninh Bình (2006) ,"Báo cáo tóm tt d án b sung qui
hoch khu du lch Tam Cc - Bích Động đến năm 2010 định hướng đến
năm 2020".
28. S du lch Ninh Bình (2006), Thông tin du lch Ninh Bình, s
01/2006, Nhà xut bn thế gii.
29. Trn Th Thuý Lan, Nguyn Đình Quang ( 2006), " Giáo trình tng
quan v du lch", NXB Hà Ni.
30. Vũ Văn Tám, "Báo cáo tình hình tiến độ nghiên cu - Phát trin đa
dng các loi hình kinh doanh du lch nông thôn tnh Ninh Bình", Ni
năm 2005.
31. Trn Đức Thanh (1999) " Nhp môn khoa hc du lch", Nhà xut
bn Đại hc Quc gia Hà Ni
32. Nguyn Văn Thành ( 2006), " Du lch Qung Ninh trong thế k
mi", Báo Du lch, (s 17, ngày 23/4/2007), Tr C
33.Vũ Trung Tng (2004), "Đất ngp nước Vân Long - Đa dng sinh
hc vn đề khai thác và qun lý cho phát trin bn vng, NXB Nông nghip".
116 21. Nguyễn Văn Lưu (1998), " Thị trường du lịch", NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 22. Vũ Đức Minh ( 1999),"Tổng quan du lịch Hà Nội", NXB giáo dục. 23. Sở du lịch Ninh Bình (2006): “Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình giai đoạn 2007-2015 và tầm nhìn đến 2020 24. Sở du lịch Ninh Bình, "Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh của ngành Du lịch Ninh Bình giai đoạn 1995-2004". 25. Sở du lịch Ninh Bình ( 2002 - 2006), "Báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh du lịch qua các năm 2002 -2006". 26. Sở du lịch Ninh Bình, Báo cáo tổng kết tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ ngành du lịch trên địa bàn toàn tỉnh, năm 2005. 27. Sở du lịch Ninh Bình (2006) ,"Báo cáo tóm tắt dự án bổ sung qui hoạch khu du lịch Tam Cốc - Bích Động đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020". 28. Sở du lịch Ninh Bình (2006), Thông tin du lịch Ninh Bình, số 01/2006, Nhà xuất bản thế giới. 29. Trần Thị Thuý Lan, Nguyễn Đình Quang ( 2006), " Giáo trình tổng quan về du lịch", NXB Hà Nội. 30. Vũ Văn Tám, "Báo cáo tình hình tiến độ nghiên cứu - Phát triển đa dạng các loại hình kinh doanh du lịch nông thôn tỉnh Ninh Bình", Hà Nội năm 2005. 31. Trần Đức Thanh (1999) " Nhập môn khoa học du lịch", Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội 32. Nguyễn Văn Thành ( 2006), " Du lịch Quảng Ninh trong thế kỷ mới", Báo Du lịch, (số 17, ngày 23/4/2007), Tr C 33.Vũ Trung Tạng (2004), "Đất ngập nước Vân Long - Đa dạng sinh học vấn đề khai thác và quản lý cho phát triển bền vững, NXB Nông nghiệp".
117
34. Võ Th Thng ( 2006), " Cơ hi, thách thc và gii pháp phát trin
du lch sau khi Vit Nam chính thc ra nhp WTO", ( S 4), Tp chí du lch,
Tr 3-30-31.
35. Tng cc du lch ( 2006) "Báo cáo tóm tt thành tích 45 năm y
dng và trưởng thành ca ngành du lch Vit Nam".
36. Tng cc du lch: " Bưc phát trin ca du lch Vit Nam ", o
nhân dân, ngày 21-4-2006.
37. Vũ Tn Cnh -Thông, "Mt s vn đề v phương pháp lun
phương pháp qui hoch du lch", Tng cc du lch, 1995
38.Trn Th Kim Thu (2005) " Nghiên cu thng kê hiu qu hot động
kinh doanh du lch", Đại hc kinh tế quc dân
39.y ban nhân dân Tnh Ninh Bình (2005), Ngh quyết s
1806/2005/QĐ-UBND V/v "Qui định chc năng, nhim v, quyn hn, cơ cu
t chc và biên chế ca S Du lch Ninh Bình".
40. UBTV Quc hi ( 1999), "Pháp lnh Du lch", NXB chính tr Quc
gia Hà Ni.
41. Lê Th Vân ( 2006), " Giáo trình văn hoá du lch", NXB Hà Ni.
42. Văn kin đại hi Đảng IX, X, Nhà xut bn chính tr Quc gia, năm
2000, 2006.
43. Văn kin đại hi Đảng b tnh Ninh Bình ln th XIV.
44. Vin nghiên cu phát trin du lch ( 2005), D án qui hoch
tng th phát trin du lch Ninh Bình ( 1995 - 2010), Ninh Bình 2005.
45. Robert Lanqua ( 1993) "Kinh tế du lch" - NXB Thế gii - Hà Ni.
46. Các trang Web:
http: wwwvietnamtourism.gov.vn
http: wwwvietnamtourism-info.com
http: wwwdulichvietnam.com.vn
117 34. Võ Thị Thắng ( 2006), " Cơ hội, thách thức và giải pháp phát triển du lịch sau khi Việt Nam chính thức ra nhập WTO", ( Số 4), Tạp chí du lịch, Tr 3-30-31. 35. Tổng cục du lịch ( 2006) "Báo cáo tóm tắt thành tích 45 năm xây dựng và trưởng thành của ngành du lịch Việt Nam". 36. Tổng cục du lịch: " Bước phát triển của du lịch Việt Nam ", Báo nhân dân, ngày 21-4-2006. 37. Vũ Tấn Cảnh - Lê Thông, "Một số vấn đề về phương pháp luận và phương pháp qui hoạch du lịch", Tổng cục du lịch, 1995 38.Trần Thị Kim Thu (2005) " Nghiên cứu thống kê hiệu quả hoạt động kinh doanh du lịch", Đại học kinh tế quốc dân 39.Ủy ban nhân dân Tỉnh Ninh Bình (2005), Nghị quyết số 1806/2005/QĐ-UBND V/v "Qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Du lịch Ninh Bình". 40. UBTV Quốc hội ( 1999), "Pháp lệnh Du lịch", NXB chính trị Quốc gia Hà Nội. 41. Lê Thị Vân ( 2006), " Giáo trình văn hoá du lịch", NXB Hà Nội. 42. Văn kiện đại hội Đảng IX, X, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, năm 2000, 2006. 43. Văn kiện đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XIV. 44. Viện nghiên cứu và phát triển du lịch ( 2005), Dự án qui hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình ( 1995 - 2010), Ninh Bình 2005. 45. Robert Lanqua ( 1993) "Kinh tế du lịch" - NXB Thế giới - Hà Nội. 46. Các trang Web: http: wwwvietnamtourism.gov.vn http: wwwvietnamtourism-info.com http: wwwdulichvietnam.com.vn
118
http: NinhBinhtourism.com.vn
Tài liu nƣớc ngòai
47. Dao Thuy Phi, Orientation on development of tourism from 1996 to
2000, Vit nam Economic Review, No.5, 1996.
48. Peter Burns and Andreus Holden, Tourism - A New Perspetive,
Prentice Hall 1995.
49. Robert W.McIntosh, Charles R. Goeldner, J.R.Brent Ritchie-
Tourism: Principles, Practices, Philosophies - John Wiley & Sons, New
Yourrk 1995.
118 http: NinhBinhtourism.com.vn Tài liệu nƣớc ngòai 47. Dao Thuy Phi, Orientation on development of tourism from 1996 to 2000, Viẹt nam Economic Review, No.5, 1996. 48. Peter Burns and Andreus Holden, Tourism - A New Perspetive, Prentice Hall 1995. 49. Robert W.McIntosh, Charles R. Goeldner, J.R.Brent Ritchie- Tourism: Principles, Practices, Philosophies - John Wiley & Sons, New Yourrk 1995.
PDF Merger
Thank you for evaluating AnyBizSoft PDF
Merger! To remove this page, please
register your program!
Go to Purchase Now>>
Merge multiple PDF files into one
Select page range of PDF to merge
Select specific page(s) to merge
Extract page(s) from different PDF
files and merge into one
AnyBizSoft
PDF Merger Thank you for evaluating AnyBizSoft PDF Merger! To remove this page, please register your program! Go to Purchase Now>>  Merge multiple PDF files into one  Select page range of PDF to merge  Select specific page(s) to merge  Extract page(s) from different PDF files and merge into one AnyBizSoft