Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy báo các tài chính giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100

10,411
131
119
40
Bng 3. 1 Ký hiu, Định nghĩa biến và Phương pháp tính
STT
biến
Tên biến
Phương pháp tính
Dấu
Tham chiếu
BIẾN PHỤ THUỘC
01
T
Độ tin cậy
Dòng tiền HĐKD/ LNST
của DN
Nhận giá trị 1 nếu T<=1
giá trị bằng 0 là ngược lại
Penman (2001)
BIẾN ĐỘC LẬP
01
SIZE
Quy mô công ty
Log của tổng tài sản
+
Cheung và cộng sự (2005)
Magdy Abdel-Kader (2008)
02
PROFIT
Lợi nhuận
LNST/ Tổng TS
+
Cheung và cộng sự (2005)
03
AUDIT
Công ty kiểm toán
Nhận giá trị bằng 1 nếu công
ty được kiểm toán bởi Big4
và giá trị bằng 0 là ngược lại.
+
Colbert & Murray (1998)
Desoky và Mousa (2012)
04
TC
Tự lực về tài chính
Tỉ suất VCSH/ Tổng TS
-
Carson Va Simnett (1997)
05
DEBT
Đòn bẩy tài chính
Tổng Nợ phải trả/ Tổng tài
sản
+
Cheung và cộng sự (2005)
Desoky và Mousa (2012)
( 
3.4 Thiết kế nghiên cu
3.4.1 Mu nghiên cu
Mẫu nghiên cứu chính là các công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Và mẫu nghiên cứu được lọc ra chi tiết hơn là các
công ty thuộc nhóm VN100. Vì bài nghiên cứu của tác giả được thực hiện trong thời
gian ngắn nên tác giả muốn chọn một nhóm đối tượng khảo sát đặc điểm tương
đồng để thuận tiên hơn cho việc đưa ra kết quả nghiên cứu.
Các tiêu chí được đưa ra để chọn mẫu:
- Mu nghiên cứu là các công ty được niên yết trên sàn chng khoán và c th
hơn là các công ty thuộc nhóm VN100. ( Tác gi s loi tr các công ty thuc
các nhóm ngành Tài chính, Bo Him, Ngân hàng vì nhóm ngành này có cách
lp và trình bày v các BCTC tương đối khác so vi các ngành còn li).
- Các báo cáo tài chính đã được kim toán.
40 Bảng 3. 1 Ký hiệu, Định nghĩa biến và Phương pháp tính STT Mã biến Tên biến Phương pháp tính Dấu Tham chiếu BIẾN PHỤ THUỘC 01 T Độ tin cậy Dòng tiền HĐKD/ LNST của DN Nhận giá trị 1 nếu T<=1 và giá trị bằng 0 là ngược lại Penman (2001) BIẾN ĐỘC LẬP 01 SIZE Quy mô công ty Log của tổng tài sản + Cheung và cộng sự (2005) Magdy Abdel-Kader (2008) 02 PROFIT Lợi nhuận LNST/ Tổng TS + Cheung và cộng sự (2005) 03 AUDIT Công ty kiểm toán Nhận giá trị bằng 1 nếu công ty được kiểm toán bởi Big4 và giá trị bằng 0 là ngược lại. + Colbert & Murray (1998) Desoky và Mousa (2012) 04 TC Tự lực về tài chính Tỉ suất VCSH/ Tổng TS - Carson Va Simnett (1997) 05 DEBT Đòn bẩy tài chính Tổng Nợ phải trả/ Tổng tài sản + Cheung và cộng sự (2005) Desoky và Mousa (2012) (  3.4 Thiết kế nghiên cứu 3.4.1 Mẫu nghiên cứu Mẫu nghiên cứu chính là các công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Và mẫu nghiên cứu được lọc ra chi tiết hơn là các công ty thuộc nhóm VN100. Vì bài nghiên cứu của tác giả được thực hiện trong thời gian ngắn nên tác giả muốn chọn một nhóm đối tượng khảo sát có đặc điểm tương đồng để thuận tiên hơn cho việc đưa ra kết quả nghiên cứu. Các tiêu chí được đưa ra để chọn mẫu: - Mẫu nghiên cứu là các công ty được niên yết trên sàn chứng khoán và cụ thể hơn là các công ty thuộc nhóm VN100. ( Tác giả sẽ loại trừ các công ty thuộc các nhóm ngành Tài chính, Bảo Hiểm, Ngân hàng vì nhóm ngành này có cách lập và trình bày về các BCTC tương đối khác so với các ngành còn lại). - Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
41
- Thi gian d liệu được thu thp nghiên cu thuc hai năm 2016 2017.
Nhóm công ty thuộc nhóm VN100 bao gồm 100 công ty. Qua quá trình khảo sát lấy
mẫu và loại trừ các công ty thuộc nhóm ngành Tài chính, Bảo hiểm, Ngân hàng trong
đó có 14 công ty thì số lượng công ty còn lại sẽ là 86 công ty. Với mỗi công ty, ở mỗi
biến ta sẽ thực hiện lấy giá trị tại cuối mỗi quý và lấy trong hai năm nên ta có dữ liệu
cuối cùng được đưa và bảng chạy dữ liệu của mỗi biến sẽ là 86*4*2= 688 mẫu
3.4.2 D liu nghiên cu
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên Báo cáo kiểm toán, BCTC đã kiểm
toán đã công bố của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100. Trên sàn chứng
khoán qua 2 năm 2016 và 2017. Các số liệu được lấy từ các báo cáo thông qua các
trang chuyên về chứng khoán www.cophieu68.vn và http://finance.vietstock.vn
Các thông tin dữ liệu được lấy từ các báo cáo như sau:
- Báo cáo kim toán: cung cp tên công ty kim toán cho doanh nghip trong
các năm 2016 – 2017. Dựa vào đó có thể xác định được công ty có được kim
toán bi Big 4 hay một công ty khác để xác định được loi Công ty kim toán
đo lường biến (AUDIT).
- Báo cáo tài chính đã kiểm toán: cung cp các s liu trên bảng cân đối kế toán
ti thời điểm cui mi quý (Tng tài sn, Tng n phi tr, Vn ch s hu);
Các s liu trên bng kết qu hoạt động kinh doanh (Li nhun sau thuế). Các
d liệu này được s dụng để đo lường các biến SIZE, PROFIT, TC, DEBT.
3.4.3 Phương pháp phân tích, xử lý d liu
Dữ liệu sau khi thu thập được từ các báo cáo sẽ được trình bày trên phần mềm
Microsoft Office Excel 2010 và được mã hóa và sử dụng trên phần mềm SPSS 25.
3.4.3.1 Phương pháp thống kê mô t
Phương pháp này được tác giả sử dụng để mô tả đặc điểm của đối tượng được
nghiên cứu, có cái nhìn tổng quát về mẫu nghiên cứu.
Các tham số được sử dụng trong phần thống kê mô tả lần lượt là: Giá trị trung
bình, giá trị thấp nhất, giá trị cao nhất, độ lệch chuẩn nhằm làm rõ đặc điểm của đối
tượng nghiên cứu và các biến trong mô hình.
41 - Thời gian dữ liệu được thu thập nghiên cứu thuộc hai năm 2016 – 2017. Nhóm công ty thuộc nhóm VN100 bao gồm 100 công ty. Qua quá trình khảo sát lấy mẫu và loại trừ các công ty thuộc nhóm ngành Tài chính, Bảo hiểm, Ngân hàng trong đó có 14 công ty thì số lượng công ty còn lại sẽ là 86 công ty. Với mỗi công ty, ở mỗi biến ta sẽ thực hiện lấy giá trị tại cuối mỗi quý và lấy trong hai năm nên ta có dữ liệu cuối cùng được đưa và bảng chạy dữ liệu của mỗi biến sẽ là 86*4*2= 688 mẫu 3.4.2 Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên Báo cáo kiểm toán, BCTC đã kiểm toán đã công bố của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100. Trên sàn chứng khoán qua 2 năm 2016 và 2017. Các số liệu được lấy từ các báo cáo thông qua các trang chuyên về chứng khoán www.cophieu68.vn và http://finance.vietstock.vn Các thông tin dữ liệu được lấy từ các báo cáo như sau: - Báo cáo kiểm toán: cung cấp tên công ty kiểm toán cho doanh nghiệp trong các năm 2016 – 2017. Dựa vào đó có thể xác định được công ty có được kiểm toán bởi Big 4 hay một công ty khác để xác định được loại Công ty kiểm toán đo lường biến (AUDIT). - Báo cáo tài chính đã kiểm toán: cung cấp các số liệu trên bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối mỗi quý (Tổng tài sản, Tổng nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu); Các số liệu trên bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận sau thuế). Các dữ liệu này được sử dụng để đo lường các biến SIZE, PROFIT, TC, DEBT. 3.4.3 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu Dữ liệu sau khi thu thập được từ các báo cáo sẽ được trình bày trên phần mềm Microsoft Office Excel 2010 và được mã hóa và sử dụng trên phần mềm SPSS 25. 3.4.3.1 Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này được tác giả sử dụng để mô tả đặc điểm của đối tượng được nghiên cứu, có cái nhìn tổng quát về mẫu nghiên cứu. Các tham số được sử dụng trong phần thống kê mô tả lần lượt là: Giá trị trung bình, giá trị thấp nhất, giá trị cao nhất, độ lệch chuẩn nhằm làm rõ đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và các biến trong mô hình.
42
Trong bài nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp này cụ thể để thống kê số
lượng công ty sử dụng kiểm toán bởi Big4 Non-Big4; Đánh giá xem có sự khác
biệt về giá trị trung bình, giá trị cao nhất, thấp nhất, phương sai giữa các biến được
đưa ra trong mô hình.
3.4.3.2 Phương pháp ma trn h s tương quan
Phương pháp cũng được sử dụng để phân tích tương quan, xác định mức độ
tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập, cũng như giữa các biến độc lập với
nhau.
Đề tài sẽ phân tích hồi quy của biến phụ thuộc là Độ tin cậy và biến độc lập
lần lượt các biến: Quy công ty (SIZE), Lợi nhuận (PROFIT), Công ty kiểm
toán (AUDIT), Tự lực về tài chính (TC) và Đòn bẩy tài chính (DEBT) thông qua các
kiểm định về tham số Person và Spearman.
Tác giả mã hóa lại các biến và kỳ vọng về sự tương quan giữa các biến.
42 Trong bài nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp này cụ thể để thống kê số lượng công ty sử dụng kiểm toán bởi Big4 và Non-Big4; Đánh giá xem có sự khác biệt về giá trị trung bình, giá trị cao nhất, thấp nhất, phương sai giữa các biến được đưa ra trong mô hình. 3.4.3.2 Phương pháp ma trận hệ số tương quan Phương pháp cũng được sử dụng để phân tích tương quan, xác định mức độ tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập, cũng như giữa các biến độc lập với nhau. Đề tài sẽ phân tích hồi quy của biến phụ thuộc là Độ tin cậy và biến độc lập lần lượt là các biến: Quy mô công ty (SIZE), Lợi nhuận (PROFIT), Công ty kiểm toán (AUDIT), Tự lực về tài chính (TC) và Đòn bẩy tài chính (DEBT) thông qua các kiểm định về tham số Person và Spearman. Tác giả mã hóa lại các biến và kỳ vọng về sự tương quan giữa các biến.
43
Bng 3. 2. Mã hóa các biến và kì vọng tương quan
STT
biến
Nội dung
Kì vọng
tương quan
BIẾN PHỤ THUỘC
01
T
Độ tin cậy được tính là Dòng tiền HĐKD/ LNST
của DN
+ Nhận giá trị 1 nếu T <=1
+ Nhận giá trị 0 nếu T >1
BIẾN ĐỘC LẬP
01
SIZE
Quy mô công ty được tính dựa trên Log của tổng
tài sản
+
02
PROFIT
Lợi nhuận được tính dựa trên LNST/ Tổng TS
+
03
AUDIT
Công ty kiểm toán
+ Nhận giá trị 1 nếu Công ty được kiểm toán bởi
Big4
+ Nhận giá trị 0 nếu Công ty không được kiểm
toán bởi Big4
+
04
TC
T lc về tài chính được tính dựa trên Tỉ suất
VCSH/ Tổng TS
-
05
DEBT
Đòn bẩy tài chính được tính dựa trên Tổng Nợ
phải trả/ Tổng tài sản
+

3.4.3.3 Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bi
Phân tích hồi quy tuyến tính bội dùng để đo lường mức độ tác động của các
biến độc lập với biến phụ thuộc, do đó có thể dự đoán mối quan hệ tương quan giữa
các biến độc lập với biến phụ thuộc theo mô hình hồi quy đã nêu ở trên như sau:
T = β
0
+ β
1
X
1i
+ β
2
X
2i
+ + β
k
X
ki
+ ε
i
Với X
2,i
, X
3,i
,…,X
k,i
: là giá trị các biến độc lập ứng với quan sát i
43 Bảng 3. 2. Mã hóa các biến và kì vọng tương quan STT Mã biến Nội dung Kì vọng tương quan BIẾN PHỤ THUỘC 01 T Độ tin cậy được tính là Dòng tiền HĐKD/ LNST của DN + Nhận giá trị 1 nếu T <=1 + Nhận giá trị 0 nếu T >1 BIẾN ĐỘC LẬP 01 SIZE Quy mô công ty được tính dựa trên Log của tổng tài sản + 02 PROFIT Lợi nhuận được tính dựa trên LNST/ Tổng TS + 03 AUDIT Công ty kiểm toán + Nhận giá trị 1 nếu Công ty được kiểm toán bởi Big4 + Nhận giá trị 0 nếu Công ty không được kiểm toán bởi Big4 + 04 TC T lc về tài chính được tính dựa trên Tỉ suất VCSH/ Tổng TS - 05 DEBT Đòn bẩy tài chính được tính dựa trên Tổng Nợ phải trả/ Tổng tài sản +  3.4.3.3 Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội Phân tích hồi quy tuyến tính bội dùng để đo lường mức độ tác động của các biến độc lập với biến phụ thuộc, do đó có thể dự đoán mối quan hệ tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc theo mô hình hồi quy đã nêu ở trên như sau: T = β 0 + β 1 X 1i + β 2 X 2i + … + β k X ki + ε i Với X 2,i , X 3,i ,…,X k,i : là giá trị các biến độc lập ứng với quan sát i
44
β
0,
β
1,
β
2,…,
β
k
: là các tham số hồi quy
X
ki
: là biến độc lập của doanh nghiệp theo từng năm
ε
i
: là phần dư
44 β 0, β 1, β 2,…, β k : là các tham số hồi quy X ki : là biến độc lập của doanh nghiệp theo từng năm ε i : là phần dư
45
TÓM TT CHƯƠNG 3
q



ngà

 


của Karen Lightstone và cộng sự (2012), “Information
Nghiên cứu về chất lượng của thông tin kế
toán giữa niên độ, dựa trên nền tảng nghiên cứu của Boritz (2006) 


 


45 TÓM TT CHƯƠNG 3 q    ngà      của Karen Lightstone và cộng sự (2012), “Information Nghiên cứu về chất lượng của thông tin kế toán giữa niên độ, dựa trên nền tảng nghiên cứu của Boritz (2006)       
46
CHƯƠNG 4: KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
Ở chương 3 tác giả đã trình bày các phương pháp nghiên cứu của đề tài, là cở
sở để thực hiện trong chương 4 này trình bày và thảo luận các kết quả có được từ việc
thực hiện các phương pháp phân tích dữ liệu đã nêu ra trước đó.
4.1 Kết qu nghiên cu
4.1.1 Thc trng v ĐTC của BCTC ca công ty niêm yết trên sàn chng khoán
Thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua bên cạnh với việc công
bố thông tin trung thực từ các doanh nghiệp, thì bên cạnh đó cũng có nhiều thông tin
được cung cấp một cách không chính xác. Có những trường hợp xảy ra nhưng sai sót
nhỏ nhưng lại những trường hợp số liệu thu nhập, lợi nhuận trước sau đính
chính chênh lệch so với số liệu thực tế. Cho thấy mức độ tin cậy BCTC vẫn chưa cao.
Một số trường hợp điển hình trong thời gian qua: Công ty Cổ phần Cao su
Phước Hòa (PHR) công bố BCTC hợp nhất quý IV/ 2016 vào ngày 24/01/2017 với
doanh thu thuần đạt hơn 820 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 154 tỷ đồng, tăng lần
lượt 108% và 9,2% so với cùng năm 2015. Tuy nhiên vào ngày 13/02/2017 PHR lại
thay đổi thông tin báo cáo quý IV/2016 doanh thu giảm hơn một nữa và lợi nhuận sau
thuế chỉ còn 86,57 tỷ đồng, giảm 44,4% so với cùng kỳ năm 2015.
Một trường hợp khác của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát triển doanh nghiệp
Việt Nam có văn bản điều chỉnh số liệu trong đó con số lợi nhuận sau thuế từ lãi 182
triệu đồng trong kỳ chuyển thành lỗ 67 triệu đồng. Không những thế cũng có những
trường hợp BCTC trước sau kiểm toán còn một sự khác biệt đáng kể, doanh
nghiệp thuê một lúc 2 – 3 công ty kiểm toán và công ty nào ra con số đẹp sẽ được sử
dụng. Trường hợp một số doanh nghiệp phải ra văn bản để đính chính khá phổ
biến: Công ty Than Đèo Nai (TDN) đã giải trình về việc chênh lệch lớn sau kiểm toán
vì Tập đoàn Công nghệ Than- Khoáng sản Việt Nam (TKV) chưa tổ chức nghiệm thu
chi phí cho công ty 2014. Theo như trước đó sau cuộc kiểm toán 2014 thì TDN đột
ngột chuyển từ lỗ 14,4 tỷ đồng sang lãi 28 tỷ đồng, theo lý giải của TDN là do các
loại thuế, phí trong kì tăng làm chi phí sản xuất tăng…
46 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Ở chương 3 tác giả đã trình bày các phương pháp nghiên cứu của đề tài, là cở sở để thực hiện trong chương 4 này trình bày và thảo luận các kết quả có được từ việc thực hiện các phương pháp phân tích dữ liệu đã nêu ra trước đó. 4.1 Kết quả nghiên cứu 4.1.1 Thc trạng về ĐTC của BCTC của công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua bên cạnh với việc công bố thông tin trung thực từ các doanh nghiệp, thì bên cạnh đó cũng có nhiều thông tin được cung cấp một cách không chính xác. Có những trường hợp xảy ra nhưng sai sót nhỏ nhưng lại có những trường hợp số liệu thu nhập, lợi nhuận trước và sau đính chính chênh lệch so với số liệu thực tế. Cho thấy mức độ tin cậy BCTC vẫn chưa cao. Một số trường hợp điển hình trong thời gian qua: Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa (PHR) công bố BCTC hợp nhất quý IV/ 2016 vào ngày 24/01/2017 với doanh thu thuần đạt hơn 820 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 154 tỷ đồng, tăng lần lượt 108% và 9,2% so với cùng năm 2015. Tuy nhiên vào ngày 13/02/2017 PHR lại thay đổi thông tin báo cáo quý IV/2016 doanh thu giảm hơn một nữa và lợi nhuận sau thuế chỉ còn 86,57 tỷ đồng, giảm 44,4% so với cùng kỳ năm 2015. Một trường hợp khác của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát triển doanh nghiệp Việt Nam có văn bản điều chỉnh số liệu trong đó con số lợi nhuận sau thuế từ lãi 182 triệu đồng trong kỳ chuyển thành lỗ 67 triệu đồng. Không những thế cũng có những trường hợp BCTC trước và sau kiểm toán còn có một sự khác biệt đáng kể, doanh nghiệp thuê một lúc 2 – 3 công ty kiểm toán và công ty nào ra con số đẹp sẽ được sử dụng. Trường hợp một số doanh nghiệp phải ra văn bản để đính chính là khá phổ biến: Công ty Than Đèo Nai (TDN) đã giải trình về việc chênh lệch lớn sau kiểm toán vì Tập đoàn Công nghệ Than- Khoáng sản Việt Nam (TKV) chưa tổ chức nghiệm thu chi phí cho công ty 2014. Theo như trước đó sau cuộc kiểm toán 2014 thì TDN đột ngột chuyển từ lỗ 14,4 tỷ đồng sang lãi 28 tỷ đồng, theo lý giải của TDN là do các loại thuế, phí trong kì tăng làm chi phí sản xuất tăng…
47
Việc cung cấp một BCTC đã bảo chất lượng là một vấn đề rất cần thiết đối với
các NĐT, người sử dụng báo cáo.
4.1.2 Thc trng v ĐTC của BCTC ca công ty niêm yết thuc nhóm VN100
Thực trạng các công ty thuộc nhóm VN100 trên sàn giao dịch chứng khoán.
Bng 4.1 S ng công ty thuc nhóm ngành ngh khác nhau
STT
Ngành nghề kinh doanh
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1
Bán buôn
7
8.1
2
Bán lẻ
2
2.3
3
Công nghệ và thông tin
1
1.2
4
Khai khoáng
1
1.2
5
Sản xuất
36
41.9
6
Sản xuất nông nghiệp
2
2.3
7
Tiện ích
8
9.3
8
Vận tải và kho bãi
8
9.3
9
Xây dựng và bất động sản
21
24.4
Tổng cộng
86
100.0
( Tính toán ca tác gi)
Qua thống kê cho thấy hầu hết các công ty nằm trong nhóm nghiên cứu thì
thuộc nhiều nhóm ngành nghề khác nhau, các ngành nghề chiếm tỉ trọng cao thể hiện
nhóm ngành thuộc nhóm:  chiếm 41.9%,    
24.4%, cùng chiếm tỉ trọng 9.3%, còn lại
phân bố nhiều nhóm ngành khác.
47 Việc cung cấp một BCTC đã bảo chất lượng là một vấn đề rất cần thiết đối với các NĐT, người sử dụng báo cáo. 4.1.2 Thc trạng về ĐTC của BCTC của công ty niêm yết thuộc nhóm VN100 Thực trạng các công ty thuộc nhóm VN100 trên sàn giao dịch chứng khoán. Bảng 4.1 Số lượng công ty thuộc nhóm ngành nghề khác nhau STT Ngành nghề kinh doanh Số lượng Tỷ lệ (%) 1 Bán buôn 7 8.1 2 Bán lẻ 2 2.3 3 Công nghệ và thông tin 1 1.2 4 Khai khoáng 1 1.2 5 Sản xuất 36 41.9 6 Sản xuất nông nghiệp 2 2.3 7 Tiện ích 8 9.3 8 Vận tải và kho bãi 8 9.3 9 Xây dựng và bất động sản 21 24.4 Tổng cộng 86 100.0 ( Tính toán ca tác gi) Qua thống kê cho thấy hầu hết các công ty nằm trong nhóm nghiên cứu thì thuộc nhiều nhóm ngành nghề khác nhau, các ngành nghề chiếm tỉ trọng cao thể hiện ở nhóm ngành thuộc nhóm:  chiếm 41.9%,     là 24.4%, cùng chiếm tỉ trọng 9.3%, còn lại phân bố nhiều nhóm ngành khác.
48
Bng 4.2 Phân tích thc trạng ĐTC theo từng ngành
Dependent Variable: T
Ngành nghề KD
Trung bình
Độ lệch chuẩn
N
Bán buôn
3.058
9.231
56
Bán lẻ
2.190
2.683
16
Công nghệ và thông tin
1.104
1.825
8
Khai khoáng
4.712
6.078
8
Sản xuất
-3.0169
36.128
288
Sản xuất nông nghiệp
21.963
101.614
16
Tiện ích
11.438
63.157
64
Vận tải và kho bãi
3.304
3.683
64
Xây dựng và Bất động sản
7.178
93.872
168
Total
2.740
57.634
688
( Tính toán ca tác gi)
Nhìn chung mức trung bình của từng ngành đối với ĐTC là có sự khác biệt.
Ngành sản xuất nông nghiệp độ tin cậy trung bình cao nhất 21.963 trong đó
CTCP nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai, công ty có lĩnh vực hoạt động chính
là trồng, chăn nuôi và chế biến dầu cọ, đường mía, cao su, bò thịt và bò sữa. Công ty
có dòng tiền hoạt động kinh doanh cao, hoạt động lớn cho thấy nó đưa ra lượng thông
tin được trình bày trên BCTC giữa niên độ cũng mang tính chất đáng tin cậy và trung
thực hơn nhiều so với một số công ty khác. Nhằm thu hút các NĐT và tạo sự tin tưởng
với người tiêu dùng.
Ngành sản xuất có giá trị thấp nhất -3.0169 cụ thể thấp nhất là Tập đoàn Đức
Long Gia lai thuộc nhóm ngành sản xuất kinh doanh và đầu tư đa ngành nghề. Thời
gian gần đây thì tập đoàn này gặp phải nhiều khó khăn như năm T12/2015 thì thị
trường chứng khoán thông tin tập đoàn bị thanh tra, cổ phiếu lao dốc sụt giảm nhiều.
Hay việc nợ đọng hàng nghìn tỷ đồng trong thời gian gần đâu do kinh doanh không
mấy thuận lợi, qua đó cũng một phần cho thấy được mức độ tin cậy về thông tin được
công bố sẽ không cao do ảnh hưởng của các yếu tố tác động.
48 Bảng 4.2 Phân tích thc trạng ĐTC theo từng ngành Dependent Variable: T Ngành nghề KD Trung bình Độ lệch chuẩn N Bán buôn 3.058 9.231 56 Bán lẻ 2.190 2.683 16 Công nghệ và thông tin 1.104 1.825 8 Khai khoáng 4.712 6.078 8 Sản xuất -3.0169 36.128 288 Sản xuất nông nghiệp 21.963 101.614 16 Tiện ích 11.438 63.157 64 Vận tải và kho bãi 3.304 3.683 64 Xây dựng và Bất động sản 7.178 93.872 168 Total 2.740 57.634 688 ( Tính toán ca tác gi) Nhìn chung mức trung bình của từng ngành đối với ĐTC là có sự khác biệt. Ngành sản xuất nông nghiệp có độ tin cậy trung bình cao nhất 21.963 trong đó là CTCP nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai, công ty có lĩnh vực hoạt động chính là trồng, chăn nuôi và chế biến dầu cọ, đường mía, cao su, bò thịt và bò sữa. Công ty có dòng tiền hoạt động kinh doanh cao, hoạt động lớn cho thấy nó đưa ra lượng thông tin được trình bày trên BCTC giữa niên độ cũng mang tính chất đáng tin cậy và trung thực hơn nhiều so với một số công ty khác. Nhằm thu hút các NĐT và tạo sự tin tưởng với người tiêu dùng. Ngành sản xuất có giá trị thấp nhất -3.0169 cụ thể thấp nhất là Tập đoàn Đức Long Gia lai thuộc nhóm ngành sản xuất kinh doanh và đầu tư đa ngành nghề. Thời gian gần đây thì tập đoàn này gặp phải nhiều khó khăn như năm T12/2015 thì thị trường chứng khoán thông tin tập đoàn bị thanh tra, cổ phiếu lao dốc sụt giảm nhiều. Hay việc nợ đọng hàng nghìn tỷ đồng trong thời gian gần đâu do kinh doanh không mấy thuận lợi, qua đó cũng một phần cho thấy được mức độ tin cậy về thông tin được công bố sẽ không cao do ảnh hưởng của các yếu tố tác động.
49
Các nhóm ngành còn lại ĐTC trung bình tương đối đồng đều nhau, giao
động 1.104 (Nhóm ngành Công nghệ và Thông tin) đến 11.438 (Nhóm ngành Tiện
ích)
4.1.3 Kết qu thng kê, mô t
Để có cái nhìn tổng quan về mẫu, tác giả thực hiện các mô tả thống kê chi tiết
các chỉ tiêu liên quan đến các biến được đề cập trong mô hình.
Bng 4.3 Bng thng kê mô t các biến quan sát
Số lượng
mẫu
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Độ Tin Cậy (T)
688
-695.197
610.135
2.735
57.634
Quy mô công ty
(SIZE)
688
5.539
8.332
6.726
0.513
Lợi nhuận
(PROFIT)
688
-1.311
0.163
0.0172
0.059
Công ty kiểm toán
(AUDIT)
688
0
1
0.60
0.489
T lc về tài chính
(TC)
688
-0.061
0.994
0.511
0.237
Đòn bẩy tài chính
(DEBT)
688
0.006
1.523
0.452
0.219

Theo Bảng 4.3 có 86 công ty được đưa vào chạy dữ liệu và chỉ số thống kê mô
tả giữa các biến:
Về quy công ty [SIZE] biến này được tính dựa trên Log của tổng tài sản
có có sự chênh lệch giữa giá trị thấp nhất 5.539; giá trị cao nhất là 8.332 lần lượt
thuộc các công ty có mã chứng khoán là HTL (CTCP Kỹ Thuật và Ôtô Trường Long)
và VIC (Tập Đoàn Vingroup CTCP) doanh nghiệp có giá trị vốn hóa lớn nhất
trên TTCK Việt Nam, nó thể hiện một sự phát triển vượt bậc và mạng lưới kinh doanh
49 Các nhóm ngành còn lại có ĐTC trung bình tương đối đồng đều nhau, giao động 1.104 (Nhóm ngành Công nghệ và Thông tin) đến 11.438 (Nhóm ngành Tiện ích) 4.1.3 Kết quả thống kê, mô tả Để có cái nhìn tổng quan về mẫu, tác giả thực hiện các mô tả thống kê chi tiết các chỉ tiêu liên quan đến các biến được đề cập trong mô hình. Bảng 4.3 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát Số lượng mẫu Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Độ Tin Cậy (T) 688 -695.197 610.135 2.735 57.634 Quy mô công ty (SIZE) 688 5.539 8.332 6.726 0.513 Lợi nhuận (PROFIT) 688 -1.311 0.163 0.0172 0.059 Công ty kiểm toán (AUDIT) 688 0 1 0.60 0.489 T lc về tài chính (TC) 688 -0.061 0.994 0.511 0.237 Đòn bẩy tài chính (DEBT) 688 0.006 1.523 0.452 0.219  Theo Bảng 4.3 có 86 công ty được đưa vào chạy dữ liệu và chỉ số thống kê mô tả giữa các biến: Về quy mô công ty [SIZE] biến này được tính dựa trên Log của tổng tài sản có có sự chênh lệch giữa giá trị thấp nhất là 5.539; giá trị cao nhất là 8.332 lần lượt thuộc các công ty có mã chứng khoán là HTL (CTCP Kỹ Thuật và Ôtô Trường Long) và VIC (Tập Đoàn Vingroup – CTCP) là doanh nghiệp có giá trị vốn hóa lớn nhất trên TTCK Việt Nam, nó thể hiện một sự phát triển vượt bậc và mạng lưới kinh doanh