Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng quỹ đất công ích tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định

6,794
603
113
53
Hình 3.4. Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 của thị An Nhơn
Qua Bng 3.9 Hình 3.4 cho thy, giai đon t năm 2010 đến m 2015 đt đai
nhiu biến đng. Nguyên nhân do biến đng ca nhu cu s dng đt, quá trình
thc hin quy hoch tng th phát trin kinh tế hi ca tnh Bình Đnh, thc hin
quá trình ci to chnh trang th An Nhơn k t ngh quyết 101/NQ-CP ny 28
tháng 11 m 2011 ca Chính ph v vic thành lp th An Nhơn. Biến đng ln
nht đt chưa s dng gim mnh do đưa vào s dng cho mc đích trng rng sn
xut ti Nhơn Th, Nhơn Tân, phưng Nhơn Hòa y dng khu công nghip
Nhơn Hòa, khu ng nghip Đá Trng đã làm cho đt nông nghip đt phi nông
nghip tăng lên. Bên cnh đó trong quá trình phát trin ca th thc hin Chương
trình mc tiêu quc gia v y dng nông thôn mi nhiu din tích đt công ích đưc
chuyn sang đt phi nông nghip, đáp ng kp thi nhu cu s dng đt đ y dng
các công trình công cng ca các đa phương trên đa bàn th xã.
3.3. Thc trng s dng qun lý qu đt công ích ti th xã An Nhơn
3.3.1. Thc trng qu đt công ích ti th An Nhơn
Thc hin quyết đnh s 1084/QĐ-UB ngày 26/3/1993 ca UBND tnh Bình
Đnh v ban hành quy đnh vic cp giy chng nhn quyn s dng đt các đim
trong tnh Bình Đnh. Trong đó, cho phép mi đưc trích 15% đt nông nghip đ
làm đt d phòng t công ích). Sau khi thc hin Lut đt đai m 1993, Ngh đnh
s 64/CP ngày 27/9/1993 ca Chính ph v Ban hành bng quy đnh v vic giao đt
nông nghip cho h gia đình, nhân s dng n đnh lâu dài vào mc đích sn xut
nông nghip. UBND th An Nhơn đã ch đo các xã, phưng trên đa bàn th y
dng phương án cân đi giao quyn s dng đt nông nghip theo quy đnh, trong đó
có trích li qu đt ng ích 5% đ UBND các xã, phưng cho c h gia đình,
Din tích (ha)
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
53 Hình 3.4. Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 của thị xã An Nhơn Qua Bảng 3.9 và Hình 3.4 cho thấy, giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 đất đai có nhiều biến động. Nguyên nhân do biến động của nhu cầu sử dụng đất, quá trình thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Định, thực hiện quá trình cải tạo và chỉnh trang thị xã An Nhơn kể từ nghị quyết 101/NQ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc thành lập thị xã An Nhơn. Biến động lớn nhất là đất chưa sử dụng giảm mạnh do đưa vào sử dụng cho mục đích trồng rừng sản xuất tại xã Nhơn Thọ, xã Nhơn Tân, phường Nhơn Hòa và xây dựng khu công nghiệp Nhơn Hòa, khu công nghiệp Gò Đá Trắng đã làm cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tăng lên. Bên cạnh đó trong quá trình phát triển của thị xã và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới nhiều diện tích đất công ích được chuyển sang đất phi nông nghiệp, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng của các địa phương trên địa bàn thị xã. 3.3. Thực trạng sử dụng và quản lý quỹ đất công ích tại thị xã An Nhơn 3.3.1. Thực trạng quỹ đất công ích tại thị xã An Nhơn Thực hiện quyết định số 1084/QĐ-UB ngày 26/3/1993 của UBND tỉnh Bình Định về ban hành quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở các xã điểm trong tỉnh Bình Định. Trong đó, cho phép mỗi xã được trích 15% đất nông nghiệp để làm đất dự phòng (đất công ích). Sau khi thực hiện Luật đất đai năm 1993, Nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ về Ban hành bảng quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. UBND thị xã An Nhơn đã chỉ đạo các xã, phường trên địa bàn thị xã xây dựng phương án cân đối giao quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định, trong đó có trích lại quỹ đất công ích 5% để UBND các xã, phường cho các hộ gia đình, cá Diện tích (ha) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
54
nhân đu thu. K t thi đim đó, qua các thi k Lut đt đai quy đnh mi đa
phương ch đưc đ li không quá 5% din ch đt nông nghip; thi đim thc hin
Lut đt đai 2003 đến nay không quá 5% đt trng y hàng m, đt trng y lâu
m đt nuôi trng thy sn. Tuy nhiên, theo kết qu điu tra tng hp ca tôi ti
các xã, phưng trên đa bàn th cho thy hu hết các đa phương chưa điu chnh li
qu đt công ích đ đm bo theo quy đnh ca Lut đt đai.
Tng din tích đt ng ích ca toàn th xã An Nhơn hin nay 1.787,70 ha,
chiếm 15,79% tng din tích đt trng y ng năm, đt trng y lâu m, đt nuôi
trng thy sn chiếm 10,28% đt nông nghip. Đa phương t l đt công ích
thp nht và đm bo theo đúng quy đnh png Đp Đá (4,67%), các đa phương
còn li đu t t l so vi quy đnh và tt c đu nm mc cao (trên 10,00%).
đt công ích ln nht Nhơn Th, din tích 390,13 ha (chiếm 36,52%). C th
đưc th hin ti Bng 3.10 và Hình 3.5.
Bng 3.10. Hin trng qu đt công ích năm 2015 ca th An Nhơn
TT
Xã, phường
Diện
tích
đất công
ích
(ha)
Diện tích
đất
CHN,
CLN, NTS
(ha)
Tỷ lệ ĐCI
so với đất
CHN,
CLN, NTS
(%)
Diện tích
đất nông
nghiệp
(ha)
Tlệ
ĐCI so
với đất
nông
nghiệp
(%)
1
Png Bình Đnh
60,19
324,55
18,55
324,56
18,55
2
Png Đp Đá
12,82
274,24
4,67
274,24
4,67
3
Png Nhơn Hòa
141,58
1.160,61
12,20
1.433,93
9,87
4
Png Nhơn Thành
114,09
704,82
16,19
846,74
13,47
5
Png Nhơn Hưng
88,56
575,96
15,38
585,05
15,14
6
Nhơn Hu
97,34
790,09
12,32
800,39
12,16
7
Nhơn Phong
87,6
638,66
13,72
644,10
13,60
8
Nhơn An
74,77
680,17
10,99
680,17
10,99
9
Nhơn Phúc
71,64
680,21
10,53
686,69
10,43
10
Nhơn M
134,07
1.022,29
13,11
1.048,45
12,79
11
Nhơn Knh
88,95
602,61
14,76
604,48
14,72
12
Nhơn Lc
158,37
811,74
19,51
846,45
18,71
13
Nhơn Hnh
124,21
871,13
14,26
871,14
14,26
14
Nhơn n
143,38
1.117,23
12,83
5.125,09
2,80
15
Nhơn Th
390,13
1.068,28
36,52
2.616,53
14,91
Tng s
1.787,70
11.322,59
15,79
17.388,01
10,28
(Ngun: Điu tra, tng hp và x )
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
54 nhân đấu thầu. Kể từ thời điểm đó, qua các thời kỳ Luật đất đai quy định mỗi địa phương chỉ được để lại không quá 5% diện tích đất nông nghiệp; thời điểm thực hiện Luật đất đai 2003 đến nay là không quá 5% đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, theo kết quả điều tra tổng hợp của tôi tại các xã, phường trên địa bàn thị xã cho thấy hầu hết các địa phương chưa điều chỉnh lại quỹ đất công ích để đảm bảo theo quy định của Luật đất đai. Tổng diện tích đất công ích của toàn thị xã An Nhơn hiện nay là 1.787,70 ha, chiếm 15,79% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và chiếm 10,28% đất nông nghiệp. Địa phương có tỷ lệ đất công ích thấp nhất và đảm bảo theo đúng quy định là phường Đập Đá (4,67%), các địa phương còn lại đều vượt tỷ lệ so với quy định và tất cả đều nằm ở mức cao (trên 10,00%). Xã có đất công ích lớn nhất là Nhơn Thọ, diện tích 390,13 ha (chiếm 36,52%). Cụ thể được thể hiện tại Bảng 3.10 và Hình 3.5. Bảng 3.10. Hiện trạng quỹ đất công ích năm 2015 của thị xã An Nhơn TT Xã, phường Diện tích đất công ích (ha) Diện tích đất CHN, CLN, NTS (ha) Tỷ lệ ĐCI so với đất CHN, CLN, NTS (%) Diện tích đất nông nghiệp (ha) Tỷ lệ ĐCI so với đất nông nghiệp (%) 1 Phường Bình Định 60,19 324,55 18,55 324,56 18,55 2 Phường Đập Đá 12,82 274,24 4,67 274,24 4,67 3 Phường Nhơn Hòa 141,58 1.160,61 12,20 1.433,93 9,87 4 Phường Nhơn Thành 114,09 704,82 16,19 846,74 13,47 5 Phường Nhơn Hưng 88,56 575,96 15,38 585,05 15,14 6 Xã Nhơn Hậu 97,34 790,09 12,32 800,39 12,16 7 Xã Nhơn Phong 87,6 638,66 13,72 644,10 13,60 8 Xã Nhơn An 74,77 680,17 10,99 680,17 10,99 9 Xã Nhơn Phúc 71,64 680,21 10,53 686,69 10,43 10 Xã Nhơn Mỹ 134,07 1.022,29 13,11 1.048,45 12,79 11 Xã Nhơn Khánh 88,95 602,61 14,76 604,48 14,72 12 Xã Nhơn Lộc 158,37 811,74 19,51 846,45 18,71 13 Xã Nhơn Hạnh 124,21 871,13 14,26 871,14 14,26 14 Xã Nhơn Tân 143,38 1.117,23 12,83 5.125,09 2,80 15 Xã Nhơn Thọ 390,13 1.068,28 36,52 2.616,53 14,91 Tổng số 1.787,70 11.322,59 15,79 17.388,01 10,28 (Nguồn: Điều tra, tổng hợp và xử lý) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
55
Hình 3.5. Tỷ lệ quỹ đất công ích trên địa bàn thị An Nn năm 2015
th thy rng, mc quy đnh qu đt ng ích đưc đ li kng quá 5,0%
đt nông nghip k t Lut đt đai năm 1993 nhưng cho đến nay hu hết các trên
đa bàn th An Nhơn đu t mc rt cao, đây là vic m không theo quy đnh
ca Lut đt đai. Trong thi gian đến, UBND th An Nhơn cn ch đo các đa
phương soát, điu chnh t l din tích qu đt công ích đ đm bo thc hin đúng
theo quy đnh ca Lut đt đai. Nhng đa phương đã qu đt công ích t quá 5%
cn chú trng s dng phn din tích t q5% cho các mc đích như y dng
hoc bi thưng khi s dng đt khác đ y dng các ng trình công cng ca đa
phương; giao cho h gia đình, nhân trc tiếp sn xut nông nghip, nuôi trng thy
sn ti đa pơng chưa đưc giao đt hoc thiếu đt sn xut.
3.3.2. Thc trng s dng qu đt công ích ti th An Nhơn
Din tích đt công ích hin nay ca toàn th xã là 1.787,7 ha, đưc phân b ri
rác ti tt c 15 xã, png, đưc th hin ti Hình 3.6. Mc dù, đt công ích hu hết
là đt có cht lưng thp, din tích tha đt nh, nm phân tán và nhiu din tích
nm xen kt trong khu dân cư gây khó khăn cho sn xut, nhưng bng s n lc ca
chính quyn UBND th xã An Nhơn, chính quyn ca các đa phương và nhu cu s
dng đt ngày càng cao nên hu hết din tích đt công ích ca th xã đu đưc đưa
vào s dng.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
55 Hình 3.5. Tỷ lệ quỹ đất công ích trên địa bàn thị xã An Nhơn năm 2015 Có thể thấy rằng, mặc dù quy định quỹ đất công ích được để lại không quá 5,0% đất nông nghiệp kể từ Luật đất đai năm 1993 nhưng cho đến nay hầu hết các xã trên địa bàn thị xã An Nhơn đều vượt ở mức rất cao, đây là việc làm không theo quy định của Luật đất đai. Trong thời gian đến, UBND thị xã An Nhơn cần chỉ đạo các địa phương rà soát, điều chỉnh tỷ lệ diện tích quỹ đất công ích để đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của Luật đất đai. Những địa phương đã có quỹ đất công ích vượt quá 5% cần chú trọng sử dụng phần diện tích vượt quá 5% cho các mục đích như xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương; giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất. 3.3.2. Thực trạng sử dụng quỹ đất công ích tại thị xã An Nhơn Diện tích đất công ích hiện nay của toàn thị xã là 1.787,7 ha, được phân bố rải rác tại tất cả 15 xã, phường, được thể hiện tại Hình 3.6. Mặc dù, đất công ích hầu hết là đất có chất lượng thấp, diện tích thửa đất nhỏ, nằm phân tán và nhiều diện tích nằm xen kẹt trong khu dân cư gây khó khăn cho sản xuất, nhưng bằng sự nỗ lực của chính quyền UBND thị xã An Nhơn, chính quyền của các địa phương và nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao nên hầu hết diện tích đất công ích của thị xã đều được đưa vào sử dụng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
56
Hình 3.6. đồ phân bố đất công ích trên địa bàn thị xã An Nn
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
56 Hình 3.6. Sơ đồ phân bố đất công ích trên địa bàn thị xã An Nhơn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
57
Bng 3.11. Hin trng s dng đt công ích ca th An Nhơn
Xã, phường
Tổng diện
tích ĐCI
(ha)
Diện tích đã sử dng cho các mc đích (ha)
Diện tích
chưa sử
dng
(ha)
Tỷ lệ sử
dụng
(%)
Tỷ lệ chưa
sử dụng
(%)
Tổng số
LUA
HNK
NST
CSK
Phường Bình Định
60,19
57,00
41,88
15,12
3,19
94,70
5,30
Phường Đập Đá
12,82
11,50
7,68
3,82
1,32
89,70
10,30
Phường Nhơn Hòa
141,58
124,64
84,25
40,39
16,94
88,04
11,96
Phường Nhơn Thành
114,09
96,28
65,66
30,62
17,81
84,39
15,61
Phường Nhơn ng
88,56
84,23
56,31
26,12
1,80
4,33
95,11
4,89
Nhơn Hậu
97,34
86,80
59,30
27,50
10,54
89,17
10,83
Nhơn Phong
87,60
74,80
52,74
19,66
2,40
12,80
85,39
14,61
Nhơn An
74,77
68,60
53,23
15,37
6,17
91,75
8,25
Nhơn Phúc
71,64
63,49
47,82
15,67
8,15
88,62
11,38
Nhơn Mỹ
134,07
109,79
85,74
24,05
24,28
81,89
18,11
Nhơn Khánh
88,95
80,81
50,24
26,81
3,76
8,14
90,85
9,15
Nhơn Lộc
158,37
145,08
100,24
44,84
13,29
91,61
8,39
Nhơn Hạnh
124,21
110,22
97,82
12,40
13,99
88,74
11,26
Nhơn Tân
143,38
133,57
86,36
47,21
9,81
93,16
6,84
Nhơn Thọ
390,13
351,48
224,00
127,48
38,65
90,09
9,91
Tổng cộng
1.787,70
1.598,29
1.113,27
477,06
3,76
4,20
189,41
89,40
10,60
(Ngun: Tng hp t HSĐC các xã, phưng)
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
57 Bảng 3.11. Hiện trạng sử dụng đất công ích của thị xã An Nhơn Xã, phường Tổng diện tích ĐCI (ha) Diện tích đã sử dụng cho các mục đích (ha) Diện tích chưa sử dụng (ha) Tỷ lệ sử dụng (%) Tỷ lệ chưa sử dụng (%) Tổng số LUA HNK NST CSK Phường Bình Định 60,19 57,00 41,88 15,12 3,19 94,70 5,30 Phường Đập Đá 12,82 11,50 7,68 3,82 1,32 89,70 10,30 Phường Nhơn Hòa 141,58 124,64 84,25 40,39 16,94 88,04 11,96 Phường Nhơn Thành 114,09 96,28 65,66 30,62 17,81 84,39 15,61 Phường Nhơn Hưng 88,56 84,23 56,31 26,12 1,80 4,33 95,11 4,89 Xã Nhơn Hậu 97,34 86,80 59,30 27,50 10,54 89,17 10,83 Xã Nhơn Phong 87,60 74,80 52,74 19,66 2,40 12,80 85,39 14,61 Xã Nhơn An 74,77 68,60 53,23 15,37 6,17 91,75 8,25 Xã Nhơn Phúc 71,64 63,49 47,82 15,67 8,15 88,62 11,38 Xã Nhơn Mỹ 134,07 109,79 85,74 24,05 24,28 81,89 18,11 Xã Nhơn Khánh 88,95 80,81 50,24 26,81 3,76 8,14 90,85 9,15 Xã Nhơn Lộc 158,37 145,08 100,24 44,84 13,29 91,61 8,39 Xã Nhơn Hạnh 124,21 110,22 97,82 12,40 13,99 88,74 11,26 Xã Nhơn Tân 143,38 133,57 86,36 47,21 9,81 93,16 6,84 Xã Nhơn Thọ 390,13 351,48 224,00 127,48 38,65 90,09 9,91 Tổng cộng 1.787,70 1.598,29 1.113,27 477,06 3,76 4,20 189,41 89,40 10,60 (Nguồn: Tổng hợp từ HSĐC các xã, phường) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
58
S liu th hin ti Bng 3.11 cho thy, đến nay tng din tích đt công ích đã
đưc s dng cho các mc đích 1.598,29 ha, đt 89,40% tng din tích đt công ích
ca th xã, t l y đt đưc rt cao so vi nhiu đa phương khác trong tnh Bình
Đnh (huyn Tuy Phưc đt 82,6%, n Canh đt 71,40%,....) [32]. Din tích chưa s
dng 189,41 ha (chiếm 10,60%), đây ch yếu các din tích đt nm ven các m
làng, xen k trong các khu dân , đt ơng m cũ, đt sân kho đi sn xut cũ, đt
ngun gc đt th khó khăn ngun c i, mt bng chưa n đnh cho sn
xut nông nghip, rung sâu trũng không có ni thuê, mc chính quyn nhiu đa
phương ca th đã vn đng, xem xét min tin thuê đt trong mt s m đu,….
Din tích đã s dng đưc s dng vào nhiu mc đích khác nhau, ch yếusn
xut nông nghip, đưc th hin ti Hình 3.7. Trong đó:
- Đt trng lúa (LUA): 1.113,27 ha (chiếm 62,27% din ch đt công ích).
- Đt trng y hàng năm khác (HNK): 477,06 ha (chiếm 26,69% din tích đt
công ích).
- Đt nuôi trng thy sn (NTS): 3,76 ha (chiếm 0,21% din tích đt công ích).
- Đt sn xut, kinh doanh phi nông nghip (CSK): 4,2 ha (chiếm 0,23% din
tích đt công ích).
Hình 3.7. Hiện trạng sdụng đất công ích cho các mục đích của thị An Nhơn
Đng thi, qua điu tra kho sát t thc đa tng hp t h đa chính ca
tôi ti các đa phương cho thy, trong 1.113,27 ha đt trng lúa 796,87 ha sn xut
2 v lúa/năm (chiếm 71,58 %) 316,40 ha sn xut đưc 1 v lúa/năm (chiếm 28,42
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
58 Số liệu thể hiện tại Bảng 3.11 cho thấy, đến nay tổng diện tích đất công ích đã được sử dụng cho các mục đích là 1.598,29 ha, đạt 89,40% tổng diện tích đất công ích của thị xã, tỷ lệ này đạt được rất cao so với nhiều địa phương khác trong tỉnh Bình Định (huyện Tuy Phước đạt 82,6%, Vân Canh đạt 71,40%,....) [32]. Diện tích chưa sử dụng 189,41 ha (chiếm 10,60%), đây chủ yếu là các diện tích đất nằm ven các xóm làng, xen kẽ trong các khu dân cư, đất nương mạ cũ, đất sân kho đội sản xuất cũ, đất có nguồn gốc đất thổ cư khó khăn nguồn nước tưới, mặt bằng chưa ổn định cho sản xuất nông nghiệp, ruộng sâu trũng không có người thuê, mặc dù chính quyền nhiều địa phương của thị xã đã vận động, xem xét miễn tiền thuê đất trong một số năm đầu,…. Diện tích đã sử dụng được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, được thể hiện tại Hình 3.7. Trong đó: - Đất trồng lúa (LUA): 1.113,27 ha (chiếm 62,27% diện tích đất công ích). - Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): 477,06 ha (chiếm 26,69% diện tích đất công ích). - Đất nuôi trồng thủy sản (NTS): 3,76 ha (chiếm 0,21% diện tích đất công ích). - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (CSK): 4,2 ha (chiếm 0,23% diện tích đất công ích). Hình 3.7. Hiện trạng sử dụng đất công ích cho các mục đích của thị xã An Nhơn Đồng thời, qua điều tra khảo sát từ thực địa và tổng hợp từ hồ sơ địa chính của tôi tại các địa phương cho thấy, trong 1.113,27 ha đất trồng lúa có 796,87 ha sản xuất 2 vụ lúa/năm (chiếm 71,58 %) và 316,40 ha sản xuất được 1 vụ lúa/năm (chiếm 28,42 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
59
%) v n li do điu kin thiếu c đưc các h gia đình, nhân trng các loi
y ngn ngày. Đt trng y hàng m khác đưc sn xut 2 v/năm vi các loi cây
trng như lc, t, bp, ,…. Đt nuôi trng thy sn đưc các h gia đình nuôi các
loi c ngt. Đt sn xut kinh doanh phi nông nghip do mt s t chc kinh tế
thuê đ làm mt bng sn xut kinh doanh (xưng may, ng chế biến c
mm,…), sn xut ging lúa,…. trên đa bàn phưng Nhơn ng 1,8 ha Nhơn
Phong 2,4 ha.
Theo quy đnh ti khon 3, Điu 132, Lut đt đai năm 2013 quy đnh “Đi vi
din tích đt chưa s dng vào các mc đích thì UBND cp cho h gia đình,
nhân ti đa phương thđ sn xut nông nghip, nuôi trng thy sn theo hình thc
đu giá đ cho thuê”. Như vy, din tích đt công ích đưc các đa phương cho c t
chc kinh tế thuê đ sn xut kinh doanh phi nông nghip vi phm v đi ng
đưc thuê và s dng sai mc đích đt công ích theo quy đnh ca Lut đt đai 2013.
Din tích chưa cho thuê (189,41 ha, chiếm 10,60% đt công ích ca th xã) ng
m đưc các đa phương t chc thc hin đu giá đ cho thuê s dng nhưng hu
như không ngưi tham gia đu giá. Qua kho sát din tích đt công ích chưa cho
thuê tôi nhn thy, trên thc tế nhiu din tích đã b các h gia đình, nhân ln
chiếm, khai hoang s dng trong nhiu m nhưng khi t chc đu giá nhng ngưi
đang s dng y vn không tham gia, mc dù đã đưc UBND các xã, phưng yêu cu
thc hin đu giá đ đm bo thc hin đúng quy đnh ca pháp lut. Điu y đã m
gim ngun thu t đt công ích ca các đa phương.
3.3.3. Thc trng qun lý qu đt công ích ti th An Nhơn
3.3.3.1. Ban hành tchức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý, sử dụng đất công ích
Qun s dng đt công ích qua các thi k ch đưc Nhà c quy đnh ti
Điu 45 - Lut Đt đai 1993, Điu 14 - Ngh đnh 64 ngày 27/9/1993, Điu 72 - Lut
Đt đai 2003, Điu 74 - Ngh đnh 181/2004/NĐ-CP hin nay ti Điu 132 - Lut
đt đai 2013. th thy rng, vic ban hành các văn bn quy phm pháp lut
ng dn thc hin riêng đi vi công tác qun s dng đt công ích t Trung
ương đến đa phương hu như chưa (ch dng li ti mt s ít điu khon ca Lut
đt đai Ngh đnh) nên vic trích, lp, qun s dng qu đt ng ích mi tnh,
mi huyn mi trên đa bàn toàn quc có s khác nhau. Chính công tác ban hành
văn bn các cp chưa đưc chú trng trong đó, chính quyn th An Nhơn cũng
chưa quan m y dng, ban hành các văn bn đ qun qu đt công ích. Điu y
đã dn đến nhiu đa phương trong c c nói chung th An Nhơn nói riêng
buông lng công tác qun . Hin ng ngưi dân t ý bao chiếm, cho thuê đt công
ích sai quy đnh,... thưng xuyên xy ra.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
59 %) và vụ còn lại do điều kiện thiếu nước được các hộ gia đình, cá nhân trồng các loại cây ngắn ngày. Đất trồng cây hàng năm khác được sản xuất 2 vụ/năm với các loại cây trồng như lạc, ớt, bắp, mè,…. Đất nuôi trồng thủy sản được các hộ gia đình nuôi các loại cá nước ngọt. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp do một số tổ chức kinh tế thuê để làm mặt bằng sản xuất kinh doanh (xưởng may, xưởng chế biến nước mắm,…), sản xuất giống lúa,…. trên địa bàn phường Nhơn Hưng 1,8 ha và xã Nhơn Phong 2,4 ha. Theo quy định tại khoản 3, Điều 132, Luật đất đai năm 2013 quy định “Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích thì UBND cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê”. Như vậy, diện tích đất công ích được các địa phương cho các tổ chức kinh tế thuê để sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là vi phạm về đối tượng được thuê và sử dụng sai mục đích đất công ích theo quy định của Luật đất đai 2013. Diện tích chưa cho thuê (189,41 ha, chiếm 10,60% đất công ích của thị xã) hàng năm được các địa phương tổ chức thực hiện đấu giá để cho thuê sử dụng nhưng hầu như không có người tham gia đấu giá. Qua khảo sát diện tích đất công ích chưa cho thuê tôi nhận thấy, trên thực tế có nhiều diện tích đã bị các hộ gia đình, cá nhân lấn chiếm, khai hoang sử dụng trong nhiều năm nhưng khi tổ chức đấu giá những người đang sử dụng này vẫn không tham gia, mặc dù đã được UBND các xã, phường yêu cầu thực hiện đấu giá để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật. Điều này đã làm giảm nguồn thu từ đất công ích của các địa phương. 3.3.3. Thực trạng quản lý quỹ đất công ích tại thị xã An Nhơn 3.3.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất công ích Quản lý và sử dụng đất công ích qua các thời kỳ chỉ được Nhà nước quy định tại Điều 45 - Luật Đất đai 1993, Điều 14 - Nghị định 64 ngày 27/9/1993, Điều 72 - Luật Đất đai 2003, Điều 74 - Nghị định 181/2004/NĐ-CP và hiện nay tại Điều 132 - Luật đất đai 2013. Có thể thấy rằng, việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn thực hiện riêng đối với công tác quản lý và sử dụng đất công ích từ Trung ương đến địa phương hầu như chưa có (chỉ dừng lại tại một số ít điều khoản của Luật đất đai và Nghị định) nên việc trích, lập, quản lý sử dụng quỹ đất công ích ở mỗi tỉnh, mỗi huyện và mỗi xã trên địa bàn toàn quốc có sự khác nhau. Chính công tác ban hành văn bản các cấp chưa được chú trọng và trong đó, chính quyền thị xã An Nhơn cũng chưa quan tâm xây dựng, ban hành các văn bản để quản lý quỹ đất công ích. Điều này đã dẫn đến nhiều địa phương trong cả nước nói chung và thị xã An Nhơn nói riêng buông lỏng công tác quản lý. Hiện tượng người dân tự ý bao chiếm, cho thuê đất công ích sai quy định,... thường xuyên xảy ra. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
60
Đng trưc thc trng trên, đ nm đưc hin trng qun lý s dng qu đt
công ích, dn đưa ng tác qun s dng đt công ích đi vào n nếp, ngày 12
tháng 12 m 2013 B Tài nguyên Môi trưng đã ban hành văn bn s
5119/BTNMT-TCQLĐĐ v vic kim tra, soát, báo cáo tình nh qun lý, s dng
đt công ích các đa phương. Thc hin n bn trên, ngày 23 tháng 01 m 2014,
S Tài nguyên Môi trưng tnh Bình Đnh đã ban hành văn bn s 111/STNMT-
CCQLĐĐ đ ch đo các đa phương trong tnh báo cáo theo quy đnh. Đi vi An
Nhơn, đ ch đo các xã, phưng thc hin công tác kim tra, soát, báo cáo tình
hình qun s dng đt công ích theo quy đnh, ngày 24 tháng 02 năm 2014
UBND th đã ban nh văn bn s 92/UBND-TNMT.
Sau khi các đa phương thc hin báo cáo theo công văn s 92/UBND-TNMT
cho thy, đt ng ích các đa phương đang b buông lng công tác qun . Đ khc
phc tình trng trên, ny 17 tháng 9 m 2015 UBND th An Nhơn đã ban hành
văn bn s 891/UBND-TN v vic tăng ng qun lý, s dng đt công ích đ ch
đo các đa pơng thc hin tt hơn công tác qun lý và s dng đt công ích.
th thy rng, vn đ qun s dng đt công ích đã đưc quy đnh ln
đu tiên trong Lut đt đai m 1993, nhưng sau hơn 20 m thc hin vn chưa
nhng văn bn quy đnh riêng cho qun s dng qu đt y. Đ nâng cao năng
lc qun Nc đi vi vic qun lý, s dng đt công ích dn đưa công tác
qun s dng đt công ích đi vào n nếp, hiu qu thì quan có thm quyn cn
phi quy đnh chi tiết trong các Ngh đnh, Thông ng dn văn bn riêng v
chế chính sách qun , s dng qu đt công ích, đm bo vic thc hin qun , s
dng đt công ích thng nht trong phm vi c c, s dng ngun thu t đt công
ích có hiu qu, góp phn phát trin kinh tế hi ca đa phương.
3.3.3.2. Khảo sát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công ích
Quy hoch, kế hoch s dng đt yếu t tiên quyết, nn tng ca công tác
qun lý, s dng đt đai t Trung ương xung đa phương, s pháp đ thc
hin thng nht công tác qun Nhà c v đt đai. Thc tế nghiên cu cho thy,
trên đa bàn th An Nhơn, qu đt công ích không đưc th hin toàn b trong h
đa chính ca các , png. Qua kho sát hin trng vic s dng đt công ích cho
thy, hu hết các ô, tha đt công ích nm phân tán, manh mún, nh l, đan xen vi
nhiu loi đt khác nhau. Vì các ô tha đt công ích nh l, phân tán nên thc tế chưa
đưc các , phưng quan tâm khoanh vùng tp trung khi lp quy hoch, kế hoch s
dng đt. Đây là mt trong nhng nguyên nhân dn đến vic qun lng lo, tiêu cc
phát sinh trong quá trình qun lý qu đt công ích xy ra mt s đa phương.
Lut Đt đai 2003 nhng ni dung cht ch hơn có nhiu ni dung đi mi
trong công tác lp quy hoch, kế hoch s dng đt, nguyên tc và cht ng quy
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
60 Đứng trước thực trạng trên, để nắm được hiện trạng quản lý và sử dụng quỹ đất công ích, dần đưa công tác quản lý và sử dụng đất công ích đi vào nề nếp, ngày 12 tháng 12 năm 2013 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành văn bản số 5119/BTNMT-TCQLĐĐ về việc kiểm tra, rà soát, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất công ích ở các địa phương. Thực hiện văn bản trên, ngày 23 tháng 01 năm 2014, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định đã ban hành văn bản số 111/STNMT- CCQLĐĐ để chỉ đạo các địa phương trong tỉnh báo cáo theo quy định. Đối với An Nhơn, để chỉ đạo các xã, phường thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, báo cáo tình hình quản lý và sử dụng đất công ích theo quy định, ngày 24 tháng 02 năm 2014 UBND thị xã đã ban hành văn bản số 92/UBND-TNMT. Sau khi các địa phương thực hiện báo cáo theo công văn số 92/UBND-TNMT cho thấy, đất công ích ở các địa phương đang bị buông lỏng công tác quản lý. Để khắc phục tình trạng trên, ngày 17 tháng 9 năm 2015 UBND thị xã An Nhơn đã ban hành văn bản số 891/UBND-TN về việc tăng cường quản lý, sử dụng đất công ích để chỉ đạo các địa phương thực hiện tốt hơn công tác quản lý và sử dụng đất công ích. Có thể thấy rằng, vấn đề quản lý và sử dụng đất công ích đã được quy định lần đầu tiên trong Luật đất đai năm 1993, nhưng sau hơn 20 năm thực hiện vẫn chưa có những văn bản quy định riêng cho quản lý và sử dụng quỹ đất này. Để nâng cao năng lực quản lý Nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng đất công ích và dần đưa công tác quản lý sử dụng đất công ích đi vào nề nếp, hiệu quả thì cơ quan có thẩm quyền cần phải quy định chi tiết trong các Nghị định, Thông tư hướng dẫn và văn bản riêng về cơ chế chính sách quản lý, sử dụng quỹ đất công ích, đảm bảo việc thực hiện quản lý, sử dụng đất công ích thống nhất trong phạm vi cả nước, sử dụng nguồn thu từ đất công ích có hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 3.3.3.2. Khảo sát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công ích Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là yếu tố tiên quyết, là nền tảng của công tác quản lý, sử dụng đất đai từ Trung ương xuống địa phương, là cơ sở pháp lý để thực hiện thống nhất công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Thực tế nghiên cứu cho thấy, trên địa bàn thị xã An Nhơn, quỹ đất công ích không được thể hiện toàn bộ trong hồ sơ địa chính của các xã, phường. Qua khảo sát hiện trạng việc sử dụng đất công ích cho thấy, hầu hết các ô, thửa đất công ích nằm phân tán, manh mún, nhỏ lẻ, đan xen với nhiều loại đất khác nhau. Vì các ô thửa đất công ích nhỏ lẻ, phân tán nên thực tế chưa được các xã, phường quan tâm khoanh vùng tập trung khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc quản lý lỏng lẻo, tiêu cực phát sinh trong quá trình quản lý quỹ đất công ích xảy ra ở một số địa phương. Luật Đất đai 2003 có những nội dung chặt chẽ hơn và có nhiều nội dung đổi mới trong công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nguyên tắc và chất lượng quy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
61
hoch đưc đt lên ng đu. Quy hoch s dng đt ca xã, phưng, th trn đưc
lp chi tiết gn vi tha đt... Kế hoch s dng đt ca xã, png, th trn đưc lp
chi tiết gn vi tha đt” (còn đưc gi quy hoch, kế hoch s dng đt chi tiết),
quy đnh y cũng nghĩa đt công ích chưa đưc khoanh vùng tp trung, manh
mún, nh l thì quy hoch, kế hoch s dng đt cp tnh phi điu chnh quy hoch
chung cũng n điu chnh loi đt công ích cho cp đm bo chế đnh v đ li
qu đt công ích đúng quy đnh ca pháp lut.
Lut đt đai m 2013 không yêu cu cp y dng quy hoch s dng đt
nhưng cp phi y dng nhu cu s dng đt khi lp quy hoch, kế hoch s dng
đt cp huyn; đng thi cp phi y dng kế hoch s dng đt hàng m trình
UBND cp huyn tng hp trình UBND tnh phê duyt. Như vy, nhu cu s dng
đt đi vi đt ng ích cũng cn phi đưa vào kế hoch s dng đt hàng m. Tuy
nhiên, qua kho sát ti các đa phương cho thy, din tích đt công ích chưa cho thuê
(chưa s dng) chưa đưc các xã, phưng quan m đưa o kế hoch s dng cho các
mc đích phi ng nghip, mc hu hết din tích đt công ích chưa s dng đt
khó sn xut, không ngưi đu giá đ canh tác.
Đ tăng ng công c qun s dng đt công ích, các xã, phưng phi đc
bit quan m đến vic lng ghép quy hoch qu đt công ích trong lp quy hoch s
dng đt ca th xã, kế hoch s dng đt trong các m, ng như trong vic thc
hin quy hoch y dng nông thôn mi nhm hn chế vic s dng đt công ích
không đúng mc đích theo quy đnh ca pháp lut. Bên cnh đó, cn y dng pơng
án dn đin, đi tha, quy hoch li khu sn xut nông nghip nhm tp trung qu đt
công ích thun thin cho vic qun lý lâu dài.
Mt trong các bưc kng th thiếu đi vi khoanh vùng đt ng ích khi lp quy
hoch, kế hoch s dng đt đánh giá tng hp hiu qu kinh tế - xã hi - môi trưng,
đánh giá nh thích nghi ca đt đai làm cơ s và căn c đ c đnh tim năng đt đai
theo các mc đích s dng. Qua đánh giá s đưa d báo khoa hc v s thích hp ca
đt nhm mc đích phát huy đy đ tim năng đt đai, xác đnh phương hưng s dng
đt hp lý đem li hiu qu v kinh tế - hi - môi trưng. So nh d báo g tr sn
ng ca mt đơn v din tích đt đai theo phương án quy hoch, ng như mi quan
h gia đu tư và sn ng đi vi s phát trin bn vng kinh tế. Li ích kinh tế th
hin tng qua hiu qu đu tư, mc đ tiết kim đt đai trong s dng, giá thành, s
ng, cht lưng sn phm và g tr li nhun. Tuy nhiên, thc tế ti đa bàn nghn
cu, chưa có mt đánh giá đy đ và tng hp nht v hiu qu qu đt công ích mang
li. Do đó, trong thi gian ti cn có s quan tâm nht đnh đi vi vic đánh giá hiu
qu v kinh tế, xã hi, môi trưng cũng như đưa qu đt công ích vào kế hoch s dng
đt ca c xã, phưng và trong quy hoch s dng đt ca toàn th .
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
61 hoạch được đặt lên hàng đầu. “Quy hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết gắn với thửa đất... Kế hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết gắn với thửa đất” (còn được gọi là quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết), quy định này cũng có nghĩa là dù đất công ích chưa được khoanh vùng tập trung, manh mún, nhỏ lẻ thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải điều chỉnh quy hoạch chung cũng như điều chỉnh loại đất công ích cho cấp xã đảm bảo chế định về để lại quỹ đất công ích đúng quy định của pháp luật. Luật đất đai năm 2013 không yêu cầu cấp xã xây dựng quy hoạch sử dụng đất nhưng cấp xã phải xây dựng nhu cầu sử dụng đất khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; đồng thời cấp xã phải xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình UBND cấp huyện tổng hợp và trình UBND tỉnh phê duyệt. Như vậy, nhu cầu sử dụng đất đối với đất công ích cũng cần phải đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Tuy nhiên, qua khảo sát tại các địa phương cho thấy, diện tích đất công ích chưa cho thuê (chưa sử dụng) chưa được các xã, phường quan tâm đưa vào kế hoạch sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp, mặc dù hầu hết diện tích đất công ích chưa sử dụng là đất khó sản xuất, không có người đấu giá để canh tác. Để tăng cường công tác quản lý sử dụng đất công ích, các xã, phường phải đặc biệt quan tâm đến việc lồng ghép quy hoạch quỹ đất công ích trong lập quy hoạch sử dụng đất của thị xã, kế hoạch sử dụng đất trong các năm, cũng như trong việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm hạn chế việc sử dụng đất công ích không đúng mục đích theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, cần xây dựng phương án dồn điền, đổi thửa, quy hoạch lại khu sản xuất nông nghiệp nhằm tập trung quỹ đất công ích thuận thiện cho việc quản lý lâu dài. Một trong các bước không thể thiếu đối với khoanh vùng đất công ích khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là đánh giá tổng hợp hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, đánh giá tính thích nghi của đất đai làm cơ sở và căn cứ để xác định tiềm năng đất đai theo các mục đích sử dụng. Qua đánh giá sẽ đưa dự báo khoa học về sự thích hợp của đất nhằm mục đích phát huy đầy đủ tiềm năng đất đai, xác định phương hướng sử dụng đất hợp lý đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội - môi trường. So sánh dự báo giá trị sản lượng của một đơn vị diện tích đất đai theo phương án quy hoạch, cũng như mối quan hệ giữa đầu tư và sản lượng đối với sự phát triển bền vững kinh tế. Lợi ích kinh tế thể hiện thông qua hiệu quả đầu tư, mức độ tiết kiệm đất đai trong sử dụng, giá thành, số lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị lợi nhuận. Tuy nhiên, thực tế tại địa bàn nghiên cứu, chưa có một đánh giá đầy đủ và tổng hợp nhất về hiệu quả quỹ đất công ích mang lại. Do đó, trong thời gian tới cần có sự quan tâm nhất định đối với việc đánh giá hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường cũng như đưa quỹ đất công ích vào kế hoạch sử dụng đất của các xã, phường và trong quy hoạch sử dụng đất của toàn thị xã. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
62
3.3.3.3. Quản việc cho thuê đất công ích
Theo quy đnh ti Khon 2, Điu 132, Lut đt đai m 2013, qu đt nông
nghip s dng vào mc đích công ích ca xã, phưng, th trn đưc s dng vào các
mc đích sau:
- y dng các công trình công cng ca xã, phưng, th trn bao gm công trình
văn hóa, th dc th thao, vui chơi, gii trí ng cng, y tế, giáo dc, ch, nghĩa trang,
nghĩa đa các công trình công cng khác theo quy đnh ca y ban nhân dân cp
tnh; bi thưng cho ngưi đt đưc s dng đ y dng các công trình công cng;
xây dng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
- Đi vi din tích đt chưa s dng vào các mc đích trên thì y ban nhân dân
cp cho h gia đình, nhân ti đa phương thuê đ sn xut nông nghip, nuôi
trng thy sn theo nh thc đu gđ cho thuê. Thi hn s dng đt đi vi mi
ln thuê không quá 05 m.
- Tin thu đưc t cho thuê đt thuc qu đt nông nghip s dng vào mc đích
công ích phi np vào ngân sách Nc do y ban nhân dân cp qun ch
đưc dùng cho nhu cu công ích ca xã, phưng, th trn theo quy đnh ca pháp lut.
Đ đánh giá công tác qun cho thuê đt công ích, tôi tiến hành đánh giá da
trên các ch tiêu như: Quy trình t chc thc hin cho thuê, vic thc hin quy đnh đi
ng đưc thuê, vic thc hin thi gian cho thuê công tác lp hp đng cho thuê
đt công ích.
* Công tác t chc thc hin cho thuê đt công ích:
Hu hết din tích đưc các đa phương cho các h gia đình, nhân thuê thông
qua phương thc đu g đ s dng vào mc đích sn xut nông nghip, do Hi đng
qun đt ng ích trc tiếp t chc công c đu giá. Công tác t chc đu giá thc
hin đúng quy đnh ca Lut đt đai qua các thi k Quy chế đu giá quyn s dng
đt đ giao đt, cho thđt trên đa n tnh Bình Đnh, n: Quy chế đu giá quyn
s dng đt ban hành m theo Quyết đnh s 26/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008;
Quyết đnh s 09/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009; Quyết đnh s 10/2011/-
UBND ngày 18/5/2011; Quyết đnh s 13/2011/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 Quyết
đnh s 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 ca UBND tnh Bình Đnh. Trưc khi
tiến hành t chc đu giá, Hi đng qun đt công ích các đa pơng đã da trên
quy chế t chc đu giá ca tnh đ ban hành kế hoch, quy chế đu giá riêng cho đa
phương mình đưc UBND th phê duyt trưc khi t chc thc hin. Công tác
y dng quy chế đu giá đã đm bo đúng quy đnh theo quy chế ca UBND tnh.
Đi vi đt trng lúa đưc các đa phương thc hin đnh k 02 m tiến hành đu g
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
62 3.3.3.3. Quản lý việc cho thuê đất công ích Theo quy định tại Khoản 2, Điều 132, Luật đất đai năm 2013, quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn được sử dụng vào các mục đích sau: - Xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng; xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương. - Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 05 năm. - Tiền thu được từ cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật. Để đánh giá công tác quản lý cho thuê đất công ích, tôi tiến hành đánh giá dựa trên các chỉ tiêu như: Quy trình tổ chức thực hiện cho thuê, việc thực hiện quy định đối tượng được thuê, việc thực hiện thời gian cho thuê và công tác lập hợp đồng cho thuê đất công ích. * Công tác tổ chức thực hiện cho thuê đất công ích: Hầu hết diện tích được các địa phương cho các hộ gia đình, cá nhân thuê thông qua phương thức đấu giá để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, do Hội đồng quản lý đất công ích trực tiếp tổ chức công tác đấu giá. Công tác tổ chức đấu giá thực hiện đúng quy định của Luật đất đai qua các thời kỳ và Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định, như: Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008; Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009; Quyết định số 10/2011/QĐ- UBND ngày 18/5/2011; Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 và Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định. Trước khi tiến hành tổ chức đấu giá, Hội đồng quản lý đất công ích các địa phương đã dựa trên quy chế tổ chức đấu giá của tỉnh để ban hành kế hoạch, quy chế đấu giá riêng cho địa phương mình và được UBND thị xã phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện. Công tác xây dựng quy chế đấu giá đã đảm bảo đúng quy định theo quy chế của UBND tỉnh. Đối với đất trồng lúa được các địa phương thực hiện định kỳ 02 năm tiến hành đấu giá PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark