Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
9,567
642
96
27
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
4.226,37
2.1
Đất ở
OTC
514,43
2.1.1
Đất ở nông thôn
ONT
284,81
2.1.2
Đất ở đô thị
ODT
229,62
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
1.252,96
2.2.1
Đất trụ sở có quan, công trình sự nghiệp
CTS
17,02
2.2.2
Đất quốc phòng
CQP
137,36
2.2.3
Đất an ninh
CAN
1,00
2.2.4
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
CSK
387,73
2.2.5
Đất có mục đích công cộng
CCC
709,85
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
20,62
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
151,35
2.5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN
2.286,96
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0,05
3
Đất chưa sử dụng
CSD
9.075,01
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
696,97
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
8.378,04
3.3
Núi đá không có rừng cây
NCS
-
Nguồn: Thống kê, kiểm kê đất đai năm 2015 của thị xã Sông Cầu [14]
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã được thống kê năm 2015 qua bảng 3.2, hình 3.2 là
48.928,48ha, trong đó đất nông nghiệp: 35.627,10 ha, chiếm tỉ lệ 72,81% diện
tích đất tự
nhiên nhưng đất để sản xuất nông nghiệp gồm trồng cây hàng năm và lâu năm chỉ có
8.031,09 ha; đất phi nông nghiệp là 4.226,37ha, chiếm 8,64% diện tích đất tự
nhiên,
nhưng đất ở diện tích là 514.43ha; đất chưa sử dụng 9.075,01ha chiếm tỉ lệ
18,55% diện
tích đất tự nhiên.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
28
Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất thị xã Sông Cầu năm 2015.
Số liệu tại bảng 3.2 và hình 3.2 thể hiện diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ
rất
lớn so với tổng diện tích tự nhiên, tuy nhiên quỹ đất này nằm ở các xã xa khu
trung tâm
Thị xã, xã miền núi,xã bãi ngang nên trồng trọt cho năng xuất thấp, quỹ đất lại
không tập
trung nên khó khăn cho việc lập quy hoạch nhất là quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội.
Đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm tỷ lệ thấp.
Để phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới thị xã Sông Cầu cần cân đối hài
hòa diện tích đất giữa các mục đích sử dụng và đưa vào khai thác tốt diện tích
đất chưa
sử dụng.
3.2.1.2. Tình hình biến động đất đai từ năm 2011 đến 2015
So với năm 2011, tổng diện tích tự nhiên của Thị xã Sông Cầu (trước đây là huyện
Sông Cầu) có biến động như sau: năm 2015: 48.928,48ha; năm 2013: 48.928,48ha;
năm
2011: 48.730,00ha. Diện tích tự nhiên có sự thay đổi giữa năm 2015 và các kỳ
kiểm kê
2013, 2011.
Về ranh giới tự nhiên: từ năm 2011 đến nay Thị xã Sông Cầu không có sự điều
chỉnh ranh giới tự nhiên với các huyện xung quanh (Tuy An, Đồng Xuân) cũng như
tỉnh
Bình Định.
Bảng 3.3. Biến động sử dụng các loại đất thời kỳ 2011, 2013, 2015.
ĐVT: ha
TT
Mục đích sử dụng
Mã
Năm 2011
Năm 2013
Năm
2015
Biến động
2011-
2015
Biến động
2013-
2015
[VALUE]
[VALUE]
[VALUE]
Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
29
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)= 6-4
(8) = 6-5
Tổng diện tích tự
nhiên
48.730,00
48.928,48
48.928,48
198,48
0,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
16.196,95
22.992,35
35.627,10
19.430,15
12.634,75
1.1
Đất sản xuất nông
nghiệp
SXN
4.504,55
4.964,84
8.031,09
3.526,54
3.066,25
1.1.1
Đất trồng cây hàng
năm
CHN
2.884,07
3.156,96
4.745,72
1.861,65
1.588,76
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.434,38
1.282,82
1.303,63
-130,75
20,81
1.1.1.2
Đất cỏ dùng vào
chăn nuôi
COC
7,88
28,70
28,70
20,82
1.1.1.3
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK
1.449,69
1.866,26
3.413,39
1.963,70
1.547,13
1.1.2
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
1.620,48
1.807,88
3.285,37
1.664,89
1.477,49
1.2
Đất lâm nghiệp
LNP
10.789,30
16.877,30
26.525,76
15.736,46
9.648,46
1.2.1
Đất rừng sản xuất
RSX
4.804,50
3.929,98
15.372,02
10.567,52
11.442,04
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
RPH
5.984,80
12.947,32
11.153,74
5.168,94
-1.793,58
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
RDD
0,00
0,00
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
NTS
714,63
892,00
881,76
167,13
-10,24
1.4
Đất làm muối
LMU
188,47
176,20
184,52
-3,95
8,32
1.5
Đất nông nghiệp
khác
NKH
82,01
3,97
3,97
-78,04
2
Đất phi nông
nghiệp
PNN
4.272,59
6.495,59
4.226,37
-46,22
-2.269,22
2.1
Đất ở
OTC
441,44
462,52
514,43
72,99
51,91
2.1.1
Đất ở nông thôn
ONT
346,06
276,12
284,81
-61,25
8,69
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
30
2.1.2
Đất ở đô thị
ODT
95,38
186,40
229,62
134,24
43,22
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
616,63
860,64
1.252,96
636,33
392,32
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự
nghiệp
CTS
25,93
10,00
17,02
-8,91
7,02
2.2.2
Đất quốc phòng
CQP
133,66
11,40
137,36
3,70
125,96
2.2.3
Đất an ninh
CAN
0,10
1,00
1,00
0,90
2.2.4
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông
nghiệp
CSK
9,91
210,20
387,73
377,82
177,53
2.2.5
Đất có mục đích
công cộng
CCC
447,19
628,94
709,85
262,66
80,91
2.3
Đất tôn giáo, tín
ngưỡng
TTN
19,67
20,62
20,62
0,95
2.4
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
NTD
202,23
193,00
151,35
-50,88
-41,65
2.5
Đất sông suối và
mặt nước chuyên
dùng
SMN
3.011,59
4.959,76
2.286,96
-724,63
-2.672,80
2.6
Đất phi nông
nghiệp khác
PNK
0,70
0,05
-0,65
0,05
3
Đất chưa sử dụng
CSD
28.260,46
19.440,54
9.075,01
-
19.185,45
-
10.365,53
3.1
Đất bằng chưa sử
dụng
BCS
1.507,56
685,67
696,97
-810,59
11,30
3.2
Đất đồi núi chưa sử
dụng
DCS
26.550,65
18.754,87
8.378,04
-
18.172,61
-
10.376,83
3.3
Núi đá không có
rừng cây
NCS
-
-
-
-
-
Nguồn: Kiểm kê, thống kê đất đai năm 2011, 2013, 2015 [14].
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
31
Qua bảng 3.3 diện tích đất chưa sử dụng giảm, năm 2015 diện tích chỉ còn
9.075,01ha chiếm 18,54% tổng đất tự nhiên 48.928,48ha, chứng tỏ đã có người sử
dụng
ổn định với nhiều mục đích khác nhau.
3.2.2. Qui định pháp luật về quản lý, sử dụng và thu hồi đất
3.2.2.1. Qui định pháp luật liên quan đến thu hồi đất
Bảng 3.4. Các văn bản pháp lý
TT
Ngày
tháng
năm
Nội dung
Cơ quan ban
hành văn bản
1
26/11/2003
Luật Đất đai 2003
Quốc hội
nước Cộng
hòa xã hội
chủ nghĩa
Việt Nam
khóa XI, kỳ
họp thứ 4
2
29/11/2013
Luật Đất đai 2013
Quốc hội
nước Cộng
hòa xã hội
chủ nghĩa
Việt Nam
3
3/12/2004
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP về việc quy định
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất.
Chính Phủ
4
25/05/2007
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP quy định bổ sung về
việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại đất đai.
Chính phủ
5
13/8/2009
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP về việc quy định
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất.
Chính phủ
6
17/8/2005
Nghị định số 106/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số Diều của Luật
Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện
cao áp.
Chính phủ
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
32
7
12/10/2009
Nghị định số 81/2009/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số
106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Điện lực
Chính phủ
8
15/5/2014
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai.
Chính Phủ
9
15/5/2014
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất.
Chính Phủ
10
07/12/2004
Thông tư số 116/2004/TT-BTC hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất.
Bộ
Tài chính
11
02/8/2006
Thông tư số 69/2006/TT-BTC sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004
của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất.
Bộ Tài chính
12
01/10/2009
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Bộ Tài
nguyên và
môi trường
13
30/6/2014
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất
Bộ Tài
nguyên và
môi trường
14
02/6/2014
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT qui định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất
Bộ Tài
nguyên và
môi trường
15
16/3/2010
Quyết định số 417/2010/QĐ-UBND Quy định
Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo
quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
UBND tỉnh
Phú Yên
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
33
16
29/10/2010
Quyết định số 1747/2010/QĐ-UBND V/v Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định Chính
sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo quy
định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ.
UBND tỉnh
Phú Yên
17
01/11/2010
Quyết định số 1755/2010/QĐ-UBND Về việc
ban hành quy định về trình tự phối hợp thực hiện
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, gia hạn sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
UBND tỉnh
Phú Yên
18
23/4/2013
Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND Về việc ban
hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
UBND tỉnh
Phú Yên
19
07/11/2014
Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND Về việc ban
hành quy định về trình tự phối hợp thực hiện thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
UBND tỉnh
Phú Yên
20
30/12/2011
Quyết định số 2297/2011/QĐ-UBND Về việc
ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
năm 2012.
UBND tỉnh
Phú Yên
21
24/12/2012
Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND Về việc ban
hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm
2013.
UBND tỉnh
Phú Yên
22
31/12/2013
Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND Về việc ban
hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm
2014.
UBND tỉnh
Phú Yên
23
30/12/2014
Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND Về việc ban
hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm
2015-2019
UBND tỉnh
Phú Yên
24
30/12/2011
Quyết định số 2297/2011/QĐ-UBND về việc ban
hành Bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
UBND tỉnh
Phú Yên
25
24/12/2012
Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND về việc ban
hành Bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
UBND tỉnh
Phú Yên
26
31/12/2013
Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND về việc ban
hành Bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên
UBND tỉnh
Phú Yên
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
34
địa bàn tỉnh Phú Yên.
27
13/10/2009
Quyết định số 1902/2009/QĐ- UBND về việc quy
định một số cơ chế, giải pháp điều hành và kế
hoạch triển khai đối với các dự án cấp bách, quan
trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
UBND tỉnh
Phú Yên
28
16/02/2006
Quyết định 315/2006/QĐ-UBND Ban hành qui
định hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng nhà ở tại đô thị; hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông
thôn; hạn mức công nhận đất ở theo số lượng nhân
khẩu trong hộ gia đình đối với thửa đất có nhà ở
gắn liền với vườn, ao và hạn mức giao đất trống,
đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng nông nghiệp theo qui
hoạch.
UBND tỉnh
Phú Yên
29
15/9/2005
- Quyết định số 2098/2005/QĐ-UBND về việc
ban hành Quy định mức hỗ trợ khi nhà nước thu
hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục
đích phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất.
UBND tỉnh
Phú Yên
30
29/4/2008
- Quyết định số 715/2008/QĐ-UBND về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ
trợ khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy
định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
UBND tỉnh
Phú Yên
31
01/9/2008
- Quyết định số 1384/2008/QĐ-UBND về việc
bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ khi
nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy
định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
UBND tỉnh
Phú Yên
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
35
32
07/11/2014
Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND Về việc ban
hành quy định về trình tự phối hợp thực hiện thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
UBND tỉnh
Phú Yên
Nguồn: Trung tâm phát triển quỹ đất thị xã Sông Cầu [23]
3.2.2.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Do nhận thức đây quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công tác quan trọng
cũng là cơ sở cho công tác thu hồi đất theo qui định pháp luật, thỏa thuận
chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế, hộ
gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất. Làm định hướng
cho người
sử dụng đất đúng mục đích có hiệu quả.
Ủy ban nhân dân thị xã Sông Cầu đã giao nhiệm vụ cho phòng Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với các cơ quan chuyên môn, đơn vị tư vấn xây dựng quy hoạch và
kế
hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai năm 2003 và 2013. Đã hoàn thành quy hoạch sử
dụng đất giai đoạn (2011-2020) và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của thị
xã
Sông Cầu đã được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt tại Quyết định số 1377/QĐ-UBND
ngày 15/8/2013 và kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng
năm.
3.2.2.3. Nhà đầu tư tự thoả thuận với người sử dụng đất
Đối với dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với qui hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt, nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn
bằng
quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải
thực hiện
thủ tục thu hồi đất. Uỷ ban nhân dân các cấp sẽ chỉ đạo việc cung cấp các văn
bản về
chính sách, pháp luật, các hồ sơ về thửa đất có liên quan đến việc thoả thuận
(9). Khi có
đề nghị của một trong các bên liên quan UBND cấp có thẩm quyền nơi có đất chủ
trì việc
tiến hành thoả thuận giữa nhà đầu tư và người sử dụng đất, chỉ đạo việc thực
hiện các thủ
tục về chuyển nhượng, thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Trường hợp dự án đầu tư thuộc diện chủ đầu tư phải thoả thuận với người đang sử
dụng đất về việc chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền
sử
dụng đất nhưng mà người sử dụng đất không có các quyền này thì Nhà nước thực
hiện
việc thu hồi để giao hoặc cho nhà đầu tư.
Nhà nước để cho các nhà đầu tư tự thương lượng, thoả thuận với người sử dụng
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
36
đất là một quy định mở, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư rút ngắn được thời gian
để giải
phóng mặt bằng và hoàn thành nhanh tiến độ của dự án, người sử dụng đất có quyền
được
thoả thuận với nhà đầu tư về giá trị quyền sử dụng đất. Uỷ ban nhân dân các cấp
không
can thiệp vào việc thoả thuận giữa nhà đầu tư và người sử dụng đất trong trường
hợp đất
không thuộc diện thu hồi khi không cần thiết.
3.2.3. Trình tự, thủ tục thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội
3.2.3.1. Thu hồi đất
Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế
trong trường hợp đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
và
các dự án đầu tư lớn theo quy định của Chính phủ, việc thu hồi đất được thực
hiện theo
quy định tại Điều 39 của Luật [17].
Đối với dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét
duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn
bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không
phải thực
hiện thủ tục thu hồi đất [17]. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê
quyền sử
dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình,
cá nhân
để thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh [19].
Tuy nhiên khi thực hiện, các dự án phát triển kinh tế, xã hội quan trọng vẫn quy
định về việc thu hồi đất, không thực hiện cơ chế trưng mua quyền sử dụng đất
nhằm đảm
bảo phù hợp với chế định về sở hữu đất đai, giúp cho Nhà nước chủ động tạo quỹ
đất để
đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, chủ động điều tiết địa tô và đảm bảo
hài hòa lợi
ích của Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.
3.2.3.2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất, thỏa thuận
a) Thẩm quyền
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu hồi đất đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp
qui
định tại khoản 2 Điều 44 Luật Đất đai 2003) [17]. Thu hồi đất đối với tổ chức,
cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công
ích
của xã, phường, thị trấn [19].
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu hồi đất
đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài
thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
[17]. Thu
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark