Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

9,575
642
96
17
nguyên cứu của Đỗ Mạnh Tài (2013): Đánh giá ảnh ởng của việc thực hiện chính sách
bồi thường, giải phóng mặt bằng đến cuộc sống của người dân bị thu hồi đất tại huyện B
Trạch, tỉnh Quảng Bình, Luận n thạc khoa học nông nghiệp, Tờng Đại học Nông
lâm Huế; Tác giả đã đánh giá ảnh ởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng đến cuộc sống của người dân bị thu hồi đất tại huyn Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình, đề xuất các giải pháp nhằm m giảm thiểu những ảnh ởng tiêu cực của
việc thực hiện chính ch bồi thường, GPMB đến cuộc sống của nời dân đất bị thu
hồi trên địa bàn nguyên cứu, góp phần ổn định nâng cao đời sống của người dân có đất
bị thu hồi. Cũng như tác giả Tài, tác giả Trung Huệ (2013): Đánh giá việc thực hiện
chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn quận N
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc khoa học nông nghiệp, Trường Đại học
Huế; Tác gi đã tìm hiểu, đánh giá việc thực hiện công tác bồi thưng thiệt hại khi Nhà
ớc thu hồi đất mt số dự án trên địa n Quận Ngũ Hành Sơn để đề ra những giải
pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt hơn các chính sách về bồi thường giải phóng mặt bằng
trong triển khai các dự án y dựng sở hạ tầng quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà
Nẵng, khắc phục những bất cập hiện nay p phần hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt
hại nhằm đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đi sau
nguyên cứu những qui định về thu hồi đất thì tác giả Nguyn Minh Tun (2013): Pháp
lut v thu hi đt vì mc đích kinh tế Vit Nam hin nay, Lun văn thc sĩ Lut hc,
Trưng Hc vin khoa hc xã hi; Tác gi đã đánh giá thực trạng về công tác thu hồi đất,
những bất cập nguyên nhân, làm sáng tỏ những vấn đề thực tiễn luận đang đặt ra,
luận văn đề xuất giải pháp để hoàn thiện pháp luật thu hồi đất trong thời gian tới một cách
hiệu quả, đảm bảo hài hòa lợi ích của người s dụng đất, Nớc và chủ đầu .
Nhìn chung, các công trình này đã nghiên cu nhiu khía cnh ca vn đ thc hin
pháp lut v bi thưng, h tr, tái đnh cư khi Nhà nưc thu hi đt hoc tp trung nghiên
cu v thc trng pháp lut v thc hin bi thưng, h tr, tái đnh cư mt s đa phương
nht đnh. Tuy nhiên, chưa có đ tài nào đưa nguyên cu bt cp khi thc hin pháp lut để
thu hi đt đi vi các d án phát trin kinh tế - xã hi. Kế tha nhng thành qu nghiên cu
ca các công trình k trên, Lun văn đi sâu tìm hiu mt cách h thng, toàn din và tp trung
v thc hin v thu hi đt ca mt s d án phát triển kinh tế - hội.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
17 nguyên cứu của Đỗ Mạnh Tài (2013): Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến cuộc sống của người dân bị thu hồi đất tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp, Trường Đại học Nông lâm Huế; Tác giả đã đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến cuộc sống của người dân bị thu hồi đất tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, đề xuất các giải pháp nhằm làm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB đến cuộc sống của người dân có đất bị thu hồi trên địa bàn nguyên cứu, góp phần ổn định và nâng cao đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Cũng như tác giả Tài, tác giả Lê Trung Huệ (2013): Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp, Trường Đại học Huế; Tác giả đã tìm hiểu, đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn Quận Ngũ Hành Sơn để đề ra những giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt hơn các chính sách về bồi thường giải phóng mặt bằng trong triển khai các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng ở quận Ngũ Hành Sơn – thành phố Đà Nẵng, khắc phục những bất cập hiện nay góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt hại nhằm đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đi sau nguyên cứu những qui định về thu hồi đất thì có tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2013): Pháp luật về thu hồi đất vì mục đích kinh tế ở Việt Nam hiện nay, Luận văn thạc sĩ Luật học, Trường Học viện khoa học xã hội; Tác giả đã đánh giá thực trạng về công tác thu hồi đất, những bất cập và nguyên nhân, làm sáng tỏ những vấn đề thực tiễn và lý luận đang đặt ra, luận văn đề xuất giải pháp để hoàn thiện pháp luật thu hồi đất trong thời gian tới một cách hiệu quả, đảm bảo hài hòa lợi ích của người sử dụng đất, Nhà nước và chủ đầu tư. Nhìn chung, các công trình này đã nghiên cứu nhiều khía cạnh của vấn đề thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hoặc tập trung nghiên cứu về thực trạng pháp luật về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số địa phương nhất định. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đưa nguyên cứu bất cập khi thực hiện pháp luật để thu hồi đất đối với các dự án phát triển kinh tế - xã hội. Kế thừa những thành quả nghiên cứu của các công trình kể trên, Luận văn đi sâu tìm hiểu một cách hệ thống, toàn diện và tập trung về thực hiện về thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
18
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PP NGHIÊN CỨU
2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu
a) Phạm vi không gian:
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công c thu hồi đất của hai dự án đặc trưng trên
địa bàn thị Sông Cầu, đó là:
+ Dự án Đường tránh tbão Đồng Xuân ng Cầu (dự án 1).
+ Dự án Khu trung m thương mại dịch vụ Việt Linh (dự án 2).
b) Phm vi thời gian:
Số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài trong thời gian 5 m từ m
2011 2015.
Đ tài tiến hành t tháng 8 m 2015 đến tháng 4 m 2016.
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu nội dung pháp luật thực tiễn thu hồi đất mục đích phát
triển kinh tế, hội; tập trung phân ch, đánh giá thực trạng về công tác thu hồi đất
mc đích phát triển kinh tế - hội.
- Những vấn đề mi phát sinh trong thực tin thu hồi đất với hai dự án cụ thể.
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thSông Cầu.
- Nguyên cứu việc quản đất đai thực hiện chính sách thu hồi đất.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
18 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu a) Phạm vi không gian: - Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác thu hồi đất của hai dự án đặc trưng trên địa bàn thị xã Sông Cầu, đó là: + Dự án Đường tránh trú bão Đồng Xuân –Sông Cầu (dự án 1). + Dự án Khu trung tâm thương mại dịch vụ Việt Linh (dự án 2). b) Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài trong thời gian 5 năm từ năm 2011 – 2015. Đề tài tiến hành từ tháng 8 năm 2015 đến tháng 4 năm 2016. 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu - Luận văn nghiên cứu nội dung pháp luật và thực tiễn thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế, xã hội; tập trung phân tích, đánh giá thực trạng về công tác thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội. - Những vấn đề mới phát sinh trong thực tiễn thu hồi đất với hai dự án cụ thể. 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Sông Cầu. - Nguyên cứu việc quản lý đất đai và thực hiện chính sách thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
19
- Đánh giá công tác thu hồi đất của hai dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã
Sông Cầu.
- Đxuất c giải pháp cho việc thực hiện chính sách thu hồi đất đt hiệu quả cao
hơn.
2.3. PHƯƠNG PP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp thu thập sliệu
2.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thông tin, tài liu, s liu th cp đưc thu thp ch yếu t các ngun:
+ Điu tra thu thp tài liu, s liu v điu kin t nhiên, kinh tế xã hi, s liu
kim kê, thng đt đai, dân s thu nhp vic làm tình hình thu hi đt các d án t
các quan ca y ban nhân dân th xã Sông Cu (phòng Tài nguyên Môi trưng, chi
cc Thng kê, Trung tâm phát trin qu đt, phòng Kinh tế, phòng Lao đng Thương binh
và hi, Ban qun Đu và xây dng bn,...) và ti y ban nhân dân c
phưng, xã nơi đến điu tra thc hin đ tài.
+ Qui đnh t Lut, n bn i lut, Ngh quyết, Quyết đnh ca quan Nhà
c cp trung ương, đa phương v chính sách thu hi đt, công tác qun s dng đt;
Sách giáo khoa, giáo trình, bài ging, tp chí, báo có ni dung liên quan.
+ Các công trình khoa hc, các nghiên cu liên quan đến công tác thu hi đt, bi
thưng, gii phóng mt bng trong ngoài nưc.
2.3.1.2. Phương pháp thu thp s liu cp
a) Khái quát hai dự án nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Hai dự án đưc đề cập nghiên cứu thuộc
phường trung m thị xã nên việc thu hồi đất ở, đất NN với diện tích lớn đã tác động đến
cuộc sống người n, việc lựa chọn phân tích những điểm tối ưu nhất để mang lại kết quả
nghiên cứu m nhng ảnh ởng của việc thực hiện thu hồi đất đến cuộc sống của
người dân đất bị thu hồi.
+ Dự án Đường tránh tbão Đồng Xuân ng Cầu (dự án 1).
+ Dự án Khu trung m thương mại dịch vụ Việt Linh (dự án 2).
Hai dự án y 2 dự án đin hình, chuyn quyn - chuyn công năng s dng đt
nhưng chính sách bi thưng, h tr khác nhau hoàn toàn.
b) Lựa chọn hộ điều tra, phỏng vấn
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
19 - Đánh giá công tác thu hồi đất của hai dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu. - Đề xuất các giải pháp cho việc thực hiện chính sách thu hồi đất đạt hiệu quả cao hơn. 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 2.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Thông tin, tài liệu, số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các nguồn: + Điều tra thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu kiểm kê, thống kê đất đai, dân số thu nhập việc làm và tình hình thu hồi đất các dự án từ các cơ quan của Ủy ban nhân dân thị xã Sông Cầu (phòng Tài nguyên Môi trường, chi cục Thống kê, Trung tâm phát triển quỹ đất, phòng Kinh tế, phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Đầu tư và xây dựng cơ bản,...) và tại Ủy ban nhân dân các phường, xã nơi đến điều tra thực hiện đề tài. + Qui định từ Luật, văn bản dưới luật, Nghị quyết, Quyết định của cơ quan Nhà nước cấp trung ương, địa phương về chính sách thu hồi đất, công tác quản lý sử dụng đất; Sách giáo khoa, giáo trình, bài giảng, tạp chí, báo có nội dung liên quan. + Các công trình khoa học, các nghiên cứu liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng trong và ngoài nước. 2.3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp a) Khái quát hai dự án nghiên cứu - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Hai dự án được đề cập nghiên cứu thuộc phường trung tâm thị xã nên việc thu hồi đất ở, đất NN với diện tích lớn đã tác động đến cuộc sống người dân, việc lựa chọn phân tích những điểm tối ưu nhất để mang lại kết quả nghiên cứu làm rõ những ảnh hưởng của việc thực hiện thu hồi đất đến cuộc sống của người dân có đất bị thu hồi. + Dự án Đường tránh trú bão Đồng Xuân –Sông Cầu (dự án 1). + Dự án Khu trung tâm thương mại dịch vụ Việt Linh (dự án 2). Hai dự án này là 2 dự án điển hình, chuyển quyền - chuyển công năng sử dụng đất nhưng chính sách bồi thường, hỗ trợ khác nhau hoàn toàn. b) Lựa chọn hộ điều tra, phỏng vấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
20
Đ đt mc đích nghiên cu đ tài la chn hi ngu nhiên các h trc tiếp nh hưng
2 d án vi ni dung theo bng hi đã thiết kế sn, có s tham gia ca trưng ban nhân dân
khu ph, h đi din ca các h dân b nh hưng bi 2 d án. D kiến phng vn 40 h d
án I và 20 h d án II, có hi thêm cán b đa phương (Chi tiết phiếu điu tra ph lc 2).
2.3.2. Phương pháp thng kê, phân tích, x lý s liu
S dng phn mm Excel, PowerPoint đ tng hp, x lý s liu thu thp đưc qua
đó thiết lp các bng biu, biu đ đ phân tích s tác đng, đánh giá đ xut các
ng gii quyết.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU THẢO LUẬN
3.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TNHIÊN, KINH TẾ-HỘI
3.1.1.Vị trí địa
Sông Cầu thị ven biển nằm phía Bắc của tỉnh Phú Yên, có tọa độ địa
13
0
21
đến 13
0
42
độ Bắc 109
0
06
đến 109
0
20
kinh độ Đông [22].
- Phía Bắc giáp thành phố Qui Nhơn tỉnh Bình Định.
- Phía Nam giáp Huyện Tuy An.
- Phía y giáp Huyn Đồng Xuân.
- Phía Đông giáp Biển Đông.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
20 Để đạt mục đích nghiên cứu đề tài lựa chọn hỏi ngẫu nhiên các hộ trực tiếp ảnh hưởng 2 dự án với nội dung theo bảng hỏi đã thiết kế sẵn, có sự tham gia của trưởng ban nhân dân khu phố, hộ đại diện của các hộ dân bị ảnh hưởng bởi 2 dự án. Dự kiến phỏng vấn 40 hộ dự án I và 20 hộ dự án II, có hỏi thêm cán bộ địa phương (Chi tiết phiếu điều tra ở phụ lục 2). 2.3.2. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu Sử dụng phần mềm Excel, PowerPoint để tổng hợp, xử lý số liệu thu thập được qua đó thiết lập các bảng biểu, biểu đồ để phân tích sự tác động, đánh giá và đề xuất các hướng giải quyết. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI 3.1.1.Vị trí địa lý Sông Cầu là thị xã ven biển nằm ở phía Bắc của tỉnh Phú Yên, có tọa độ địa lý 13 0 21 ’ đến 13 0 42 ’ vĩ độ Bắc và 109 0 06 ’ đến 109 0 20 ’ kinh độ Đông [22]. - Phía Bắc giáp thành phố Qui Nhơn tỉnh Bình Định. - Phía Nam giáp Huyện Tuy An. - Phía Tây giáp Huyện Đồng Xuân. - Phía Đông giáp Biển Đông. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
21
Hình 3.1. Bn đ hành chính th xã Sông Cu
Tổng diện tích tự nhiên: 48.928,48ha (chưa kể diện tích đầm, vịnh)
Dân số: 98.682 ngưi; Mật độ dân số: 203 người/km
2
.
Lịch sử hình thành: Sau m 1975 thống nhất đất c chính quyn cách mạng t
nhập quận Sông Cầu với quận Đồng Xuân, lập ra huyện Đồng Xuân. m 1977 huyện
Đồng Xuân huyn Tuy An được nhập lại thành huyện Xuân An, đến m 1978 thì tách
ra thành 2 huyện là huyện Tuy An huyn Đồng Xuân. Sau đó năm 1985, huyn
Đồng Xuân lại tách ra thành 2 huyn Đồng Xuân Sông Cầu cho đến ngày nay [22].
Đơn vị hành chính diễn biến thành lập các xã, phường: Trước đây huyện ng
Cầu 4 , Xuân Lộc, Xuân Cảnh, Xuân Thịnh, Xuân Thọ thtrấn Sông Cầu. Sau đó
được tách chia Xn Lộc thành ba xã: Xuân Lộc, Xuân Hải Xuân nh. Xuân
Cảnh được tách chia thành hai xã: Xuân Cảnh Xuân Hoà. Xuân Thđược chia
thành Xuân Th1 Xuân Thọ 2; tách một phần thị trấn Sông Cầu một phần Xuân
Thịnh lập tm Xn Phương. m 2005, thành lập Xuân m từ thị trấn Sông Cầu
[22].
Thực hiện theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 27 tháng 8 m 2009 thị Sông
Cầu 14 đơn vị hành chính gồm 4 phưng: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân
Đài 10 xã. Trong đó 1 miền núi, 5 bãi ngang, 4 đồng bằng. Với vị trí thuận
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
21 Hình 3.1. Bản đồ hành chính thị xã Sông Cầu Tổng diện tích tự nhiên: 48.928,48ha (chưa kể diện tích đầm, vịnh) Dân số: 98.682 người; Mật độ dân số: 203 người/km 2 . Lịch sử hình thành: Sau năm 1975 thống nhất đất nước chính quyền cách mạng sát nhập quận Sông Cầu với quận Đồng Xuân, lập ra huyện Đồng Xuân. Năm 1977 huyện Đồng Xuân và huyện Tuy An được nhập lại thành huyện Xuân An, đến năm 1978 thì tách ra thành 2 huyện cũ là huyện Tuy An và huyện Đồng Xuân. Sau đó năm 1985, huyện Đồng Xuân lại tách ra thành 2 huyện là Đồng Xuân và Sông Cầu cho đến ngày nay [22]. Đơn vị hành chính và diễn biến thành lập các xã, phường: Trước đây huyện Sông Cầu có 4 xã, Xuân Lộc, Xuân Cảnh, Xuân Thịnh, Xuân Thọ và thị trấn Sông Cầu. Sau đó được tách chia xã Xuân Lộc thành ba xã: Xuân Lộc, Xuân Hải và Xuân Bình. Xã Xuân Cảnh được tách chia thành hai xã: Xuân Cảnh và Xuân Hoà. Xã Xuân Thọ được chia thành Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2; tách một phần thị trấn Sông Cầu và một phần Xuân Thịnh lập thêm xã Xuân Phương. Năm 2005, thành lập xã Xuân Lâm từ thị trấn Sông Cầu [22]. Thực hiện theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2009 thị xã Sông Cầu có 14 đơn vị hành chính gồm 4 phường: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài và 10 xã. Trong đó có 1 xã miền núi, 5 xã bãi ngang, 4 xã đồng bằng. Với vị trí thuận PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
22
đã phát huy lợi thế, khắc phục các hạn chế trong khai thác sử dụng đất đai, tài nguyên đối
với phát triển kinh tế - hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh Phú Yên [22].
+ Thành phố Tuy Hòa: Cách thị xã Sông Cầu 50km về phía Nam, trung m kinh
tế chính trị giáo dục đào tạo văn hóa khoa học k thuật của tỉnh. Những m gần
đây, với mục tiêu phấn đấu đạt các tiêu chí bản của đô thị loại II, đi đôi với tăng ờng
y dựng kết cấu hạ tng k thuật, tiếp tục chỉnh trang đô thị, tốc độ phát triển kinh tế TP
Tuy Hòa khá cao, các ngành kinh tế sự chuyn dịch mạnh theo hướng dịch vụ - công
nghiệp - y dựng [22].
+ Huyện Tuy An: huyn gắn kết giữa thị Sông Cầu Thành phố Tuy a,
điều kiện phát triển ơng đồng với thị Sông Cầu. Kinh tế phát triển mạnh về nông
nghiệp, thủy sản ơng lai sẽ phát triển mạnh về dịch vụ, du lịch với nhiều dự án du
lịch quy mô lớn như: khu du lịch Thành Lầu, sân gôn, lao Mái nhà gắn liền với các
thắng cảnh quốc gia như Gành Đá Đĩa, Đầm Ô Loan [22].
+ Huyện Đồng Xuân: Tiếp giáp về phía y thông qua tỉnh lộ ĐT 642 ĐT 644
huyện Miền núi là cầu nối giữa Sông Cầu với các huyện phía y của tỉnh các tỉnh
y Nguyên [22].
+ Tỉnh Bình Định: Tiếp giáp về phía Bắc tỉnh Bình Định, vị trí quan trọng về
kinh tế, chính trị quốc phòng an ninh, u thông qua quốc lộ 1A, 1D, 19, Sân bay P
Cát. Bình Định sẽ đi tác chiến ợc quan trọng trong hợp tác phát triển kinh tế - hội
với Sông Cầu. Thành phố Qui Nhơn tỉnh lị của tỉnh Bình Đnh, đô th loi 1 trực
thuộc tỉnh. Thành phố Qui Nhơn nằm cực Đông Nam của tỉnh nh Đnh,tiếp giáp thị
Sông Cu. Do vậy thị Sông Cầu chịu c động lan tỏa rất lớn từ việc phát triển kinh
tế - hội của thành phQui Nhơn hiện nay cũng như trong ơng lai [22].
3.1.2. Địa hình
Địa hình Sông Cầu những nhánh núi tách ra từ y núi Đông Trường Sơn, theo
ớng đông ra đến sát biển, nên tạo địa hình chia cắt, độ dốc ơng đối lớn, hiểm trở,
chia cắt như đèo Mông, dốc Găng…, nhiều sông suối ngắn, dốc, n những cánh đồng
đều nhỏ hẹp. thể chia địa hình, địa mạo thành 3 dạng như sau: Dạng địa hình núi cao;
núi thấp; thung ng đồng bằng [27].
3.1.3. Khí hậu
Sông Cầu nm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ng m chịu ảnh ởng
của khí hậu đại ơng. Nhiệt độ trung bình nhiều m 26,6
0
C (nhiệt độ tháng thấp nhất
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
22 đã phát huy lợi thế, khắc phục các hạn chế trong khai thác sử dụng đất đai, tài nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh Phú Yên [22]. + Thành phố Tuy Hòa: Cách thị xã Sông Cầu 50km về phía Nam, là trung tâm kinh tế – chính trị – giáo dục – đào tạo – văn hóa – khoa học kỹ thuật của tỉnh. Những năm gần đây, với mục tiêu phấn đấu đạt các tiêu chí cơ bản của đô thị loại II, đi đôi với tăng cường xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tiếp tục chỉnh trang đô thị, tốc độ phát triển kinh tế TP Tuy Hòa khá cao, các ngành kinh tế có sự chuyển dịch mạnh theo hướng dịch vụ - công nghiệp - xây dựng [22]. + Huyện Tuy An: Là huyện gắn kết giữa thị xã Sông Cầu và Thành phố Tuy Hòa, có điều kiện phát triển tương đồng với thị xã Sông Cầu. Kinh tế phát triển mạnh về nông nghiệp, thủy sản và tương lai sẽ phát triển mạnh về dịch vụ, du lịch với nhiều dự án du lịch có quy mô lớn như: khu du lịch Thành Lầu, sân gôn, cù lao Mái nhà gắn liền với các thắng cảnh quốc gia như Gành Đá Đĩa, Đầm Ô Loan [22]. + Huyện Đồng Xuân: Tiếp giáp về phía Tây thông qua tỉnh lộ ĐT 642 và ĐT 644 là huyện Miền núi là cầu nối giữa Sông Cầu với các huyện phía Tây của tỉnh và các tỉnh Tây Nguyên [22]. + Tỉnh Bình Định: Tiếp giáp về phía Bắc là tỉnh Bình Định, có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị và quốc phòng an ninh, lưu thông qua quốc lộ 1A, 1D, 19, Sân bay Phù Cát. Bình Định sẽ là đối tác chiến lược quan trọng trong hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với Sông Cầu. Thành phố Qui Nhơn là tỉnh lị của tỉnh Bình Định, là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh. Thành phố Qui Nhơn nằm ở cực Đông Nam của tỉnh Bình Định,tiếp giáp thị xã Sông Cầu. Do vậy thị xã Sông Cầu chịu tác động lan tỏa rất lớn từ việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Qui Nhơn hiện nay cũng như trong tương lai [22]. 3.1.2. Địa hình Địa hình Sông Cầu có những nhánh núi tách ra từ dãy núi Đông Trường Sơn, theo hướng đông ra đến sát biển, nên tạo địa hình chia cắt, có độ dốc tương đối lớn, hiểm trở, chia cắt như đèo Cù Mông, dốc Găng…, nhiều sông suối ngắn, dốc, nên những cánh đồng đều nhỏ hẹp. Có thể chia địa hình, địa mạo thành 3 dạng như sau: Dạng địa hình núi cao; núi thấp; thung lũng và đồng bằng [27]. 3.1.3. Khí hậu Sông Cầu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương. Nhiệt độ trung bình nhiều năm 26,6 0 C (nhiệt độ tháng thấp nhất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
23
18.8
0
C; tháng nhiệt độ cao nhất 38 - 39
0
C). Thời tiết nóng m tương đối ổn định hầu
như ít chịu ảnh ởng của không khí lạnh [27].
ợng mưa: trung nh nhiều m khoảng 1.802 mm, với khoảng 72 ngày
mưa/năm. Do địa hình dốc, ng suối ngắn, thảm thực vật rừng đầu nguồn bị n phá
nhiều, đồng bằng nhỏ hẹp nên về mùa mưa tờng xảy ra lụt ảnh ởng đến sản xuất
giao thông đi lại [27].
Độ m không khí: Độ ẩm trung bình hàng m từ 80 82%. Thời k đm cao
(mùa mưa) > 85%; thời k độ m trung nh thấp (mùa khô) 75% [27].
Nắng: Sông Cầu là khu vực tổng giờ nắng cao, trung bình t 2300 -2600
giờ/năm, phân bố không đều theo mùa. a khô từ tháng 1 đến tháng 8; trung bình
200 giờ nắng/tháng. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12; trung bình 100-120 giờ
nắng/tháng [27].
Chế đgió: diễn biến theo mùa, chịu ảnh ng lớn bởi 3 loại gió n mùa đông
(gmùa Đông Bắc); gmùa hạ (gió lào hay gió phơn, thổi theo ng y Đông); gió
đất, gió biển một đặc trưng của khu vực ven biển [27].
3.1.4. Các nguồn tài nguyên
a) Tài nguyên đất:
Thị ng Cầu 8 nhóm đất chính trên 11 nhóm đất của tỉnh 14 loại đất
trên 25 loại đất của tỉnh như sau: Nhóm đất cát, diện tích 2.876 ha, chiếm 5,85% diện tích
tự nhiên; nm đất mn, diện tích 4.611ha chiếm tỉ lệ 9,42% diện tích tự nhiên; nhóm
đất phù sa, diện tích 690ha, chiếm 1,41% diện tích tự nhiên; nm đất m, diện tích
955ha, chiếm 1,95% diện tích tự nhiên; nhóm đất đỏ đất vàng, diện ch 36.454 ha, chiếm
74,5% diện tích tự nhiên đây nm đất diện tích lớn nhất của thị Sông Cầu các
nm đất khác là sông suối, mặt ớc chuyên dụng, hồ thủy lợi.. có diện tích 2.366 ha,
chiếm 4,83% diện tích tự nhiên [27].
b) Tài nguyên ớc: Nguồn ớc của thị Sông Cầu được cung cấp chủ yếu từ
các con sông, ngòi, ao hồ nhỏ phân bố rải rác. Về bản đã đáp ng được nhu cầu sản
xuất của ngưi dân [27].
c) Tài nguyên rừng: Diện tích đất m nghiệp m 2010 của th Sông Cầu là
26.525,76ha, chiếm tỉ l54,21% diện tích tự nhiên.. Diện tích rừng của thị chủ yếu
rừng trồng với các loài y như: Keo, Bạch Đàn ờn rừng. Tuy diện tích đất m
nghiệp không nhiều nhưng đã đóng góp một phần không nhỏ trong việc phát triển kinh
tế ổn định dời sống nhân dân trong một s [27].
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
23 18.8 0 C; tháng có nhiệt độ cao nhất là 38 - 39 0 C). Thời tiết nóng ẩm tương đối ổn định hầu như ít chịu ảnh hưởng của không khí lạnh [27]. Lượng mưa: trung bình nhiều năm khoảng 1.802 mm, với khoảng 72 ngày mưa/năm. Do địa hình dốc, sông suối ngắn, thảm thực vật rừng đầu nguồn bị tàn phá nhiều, đồng bằng nhỏ hẹp nên về mùa mưa thường xảy ra lũ lụt ảnh hưởng đến sản xuất và giao thông đi lại [27]. Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình hàng năm từ 80 – 82%. Thời kỳ độ ẩm cao (mùa mưa) > 85%; thời kỳ độ ẩm trung bình thấp (mùa khô) 75% [27]. Nắng: Sông Cầu là khu vực có tổng giờ nắng cao, trung bình từ 2300 -2600 giờ/năm, phân bố không đều theo mùa. Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8; trung bình có 200 giờ nắng/tháng. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12; trung bình có 100-120 giờ nắng/tháng [27]. Chế độ gió: diễn biến theo mùa, chịu ảnh hưởng lớn bởi 3 loại gió như mùa đông (gió mùa Đông Bắc); gió mùa hạ (gió lào hay gió phơn, thổi theo hướng Tây – Đông); gió đất, gió biển là một đặc trưng của khu vực ven biển [27]. 3.1.4. Các nguồn tài nguyên a) Tài nguyên đất: Thị xã Sông Cầu có 8 nhóm đất chính trên 11 nhóm đất của tỉnh và có 14 loại đất trên 25 loại đất của tỉnh như sau: Nhóm đất cát, diện tích 2.876 ha, chiếm 5,85% diện tích tự nhiên; nhóm đất mặn, diện tích 4.611ha chiếm tỉ lệ là 9,42% diện tích tự nhiên; nhóm đất phù sa, diện tích 690ha, chiếm 1,41% diện tích tự nhiên; nhóm đất xám, diện tích 955ha, chiếm 1,95% diện tích tự nhiên; nhóm đất đỏ đất vàng, diện tích 36.454 ha, chiếm 74,5% diện tích tự nhiên đây là nhóm đất có diện tích lớn nhất của thị xã Sông Cầu và các nhóm đất khác là sông suối, mặt nước chuyên dụng, hồ thủy lợi.. có diện tích 2.366 ha, chiếm 4,83% diện tích tự nhiên [27]. b) Tài nguyên nước: Nguồn nước của thị xã Sông Cầu được cung cấp chủ yếu từ các con sông, ngòi, ao hồ nhỏ phân bố rải rác. Về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu sản xuất của người dân [27]. c) Tài nguyên rừng: Diện tích đất lâm nghiệp năm 2010 của thị xã Sông Cầu là 26.525,76ha, chiếm tỉ lệ 54,21% diện tích tự nhiên.. Diện tích rừng của thị xã chủ yếu là rừng trồng với các loài cây như: Keo, Bạch Đàn và vườn rừng. Tuy diện tích đất lâm nghiệp không nhiều nhưng nó đã đóng góp một phần không nhỏ trong việc phát triển kinh tế ổn định dời sống nhân dân trong một số xã [27]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
24
d) Tài nguyên biển, ven biển: chiều dài bờ biển khoảng 80km, tiếp giáp với n
trường rộng lớn biển Đông, các đầm vịnh lớn như: Vịnh Xuân Đài, Đầm ng và
nhiều đảo, cù lao. Với nhiều loại thủy sản đặc thù: ngựa, m hùm, rạng san hô,
đầm vịnh cũng tạo thành môi trường thuận lợi trong nuôi trồng, đã vùng ao nuôi m
diện tích 820,76ha, đứng thứ 2 trong tỉnh, sau vùng nuôi hạ lưu sông Bàn Thạch.
Ngoài ra, thị Sông Cầu đội tàu thuyn công suất khai thác khá lớn. Mỗi m khai
thác trên 17.000 tấn thy sản, chiếm khoảng 42% sản ợng khai thác thủy sản của toàn
tỉnh. Ngoài ra đặc thù địa hình, địa mạo đã tạo bờ biển thị Sông Cầu nhiều thắng cảnh
đẹp được công nhận cấp quốc gia Vịnh Xuân Đài nhiều bãi tắm đẹp như bãi Bàng,
bãi Tràm, Bãi Nồm, i Ôm [27].
e) Tài nguyên du lịch tự nhiên: Thị Sông Cầu nhiều cảnh quan đẹp, hệ
sinh thái đặc trưng nhiệt đới, nhiều bãi biển dài, ngắn, nhiều núi ôm sát biển tạo nhiều
bãi tắm độc lập những đầm vịnh đẹp, các tiềm năng tài nguyên du lịch tự nhiên [27].
3.1.5. Đánh giá chung v điu kin t nhiên
a) Thun li
Là đô thị loại 4, Sông Cầu một thị trẻ vị trí có quốc lộ 1A, quốc lộ 1D, tỉnh
lộ ĐT 642, ĐT 644, gần cảng biển quốc tế Qui Nhơn, sân bay Tuy Hòa, sân bay Phù Cát
nên hết sức thuận lợi giao u kinh tế, văn hóa, khoa học k thuật, thu hút đầu trong
ớc quốc tế. Về cảnh quan thiên nhiên vừa núi, vừa biển, có nhiều bãi tm dài,
ngắn, độc lập, hoang sơ, thuận lợi đầu phát triển các khu du lịch cao cấp, quy mô lớn
về du lịch biển, du lịch nghỉ ỡng, du lịch sinh thái, kết nối đa dạng nhiều loại nh tour
du lịch. Có nhiều đầm vịnh diện tích khá lớn, đa dạng sinh học cao, môi trường biển tốt
thuận lợi trong sản xuất, nuôi trồng thủy sản giá trị cao, quy mô lớn, ngư trường rộng,
hạ tầng phục vụ nghề cá đã đầu thuận lợi phục vụ đánh bắt xa bờ.
b) Những hạn chế
- Tài nguyên thiên nhiên, trữ ợng thấp, quy mô nhỏ, không đảm bảo khai thác
sử dụng lâu dài, hiệu quả kinh tế cao, điều y thiếu hấp dẫn nhà đầu . Địa hình phức
tạp, chia cắt, độ dc nên vic sn xut gp nhiu khó khăn do thiếu c v mùa khô
kh ng gii hóa thp, bảo trì hạ tầng k thuật tốn m, khó khăn trong t chức
quản lý.
- Về khậu thời tiết không đưc thuận lợi về mùa mưa thưng xuyên kéo dài
nhiều ngày, lúc ng độ mưa tập trung cao, trong mùa mưa đôi lúc bão, áp thấp
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
24 d) Tài nguyên biển, ven biển: Có chiều dài bờ biển khoảng 80km, tiếp giáp với ngư trường rộng lớn biển Đông, có các đầm vịnh lớn như: Vịnh Xuân Đài, Đầm Cù Mông và nhiều đảo, cù lao. Với nhiều loại thủy sản đặc thù: cá ngựa, tôm hùm, cá ở rạng san hô, đầm vịnh cũng tạo thành môi trường thuận lợi trong nuôi trồng, đã có vùng ao nuôi tôm có diện tích 820,76ha, đứng thứ 2 trong tỉnh, sau vùng nuôi hạ lưu sông Bàn Thạch. Ngoài ra, thị xã Sông Cầu có đội tàu thuyền có công suất khai thác khá lớn. Mỗi năm khai thác trên 17.000 tấn thủy sản, chiếm khoảng 42% sản lượng khai thác thủy sản của toàn tỉnh. Ngoài ra đặc thù địa hình, địa mạo đã tạo bờ biển thị xã Sông Cầu nhiều thắng cảnh đẹp được công nhận cấp quốc gia là Vịnh Xuân Đài và nhiều bãi tắm đẹp như bãi Bàng, bãi Tràm, Bãi Nồm, bãi Ôm [27]. e) Tài nguyên du lịch tự nhiên: Thị xã Sông Cầu có nhiều cảnh quan đẹp, có hệ sinh thái đặc trưng nhiệt đới, có nhiều bãi biển dài, ngắn, nhiều núi ôm sát biển tạo nhiều bãi tắm độc lập và những đầm vịnh đẹp, các tiềm năng tài nguyên du lịch tự nhiên [27]. 3.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên a) Thuận lợi Là đô thị loại 4, Sông Cầu là một thị xã trẻ ở vị trí có quốc lộ 1A, quốc lộ 1D, tỉnh lộ ĐT 642, ĐT 644, gần cảng biển quốc tế Qui Nhơn, sân bay Tuy Hòa, sân bay Phù Cát nên hết sức thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, thu hút đầu tư trong nước và quốc tế. Về cảnh quan thiên nhiên vừa có núi, vừa có biển, có nhiều bãi tắm dài, ngắn, độc lập, hoang sơ, thuận lợi đầu tư phát triển các khu du lịch cao cấp, quy mô lớn về du lịch biển, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, kết nối đa dạng nhiều loại hình tour du lịch. Có nhiều đầm vịnh diện tích khá lớn, đa dạng sinh học cao, môi trường biển tốt thuận lợi trong sản xuất, nuôi trồng thủy sản giá trị cao, quy mô lớn, có ngư trường rộng, hạ tầng phục vụ nghề cá đã đầu tư thuận lợi phục vụ đánh bắt xa bờ. b) Những hạn chế - Tài nguyên thiên nhiên, có trữ lượng thấp, quy mô nhỏ, không đảm bảo khai thác sử dụng lâu dài, hiệu quả kinh tế cao, điều này thiếu hấp dẫn nhà đầu tư. Địa hình phức tạp, chia cắt, có độ dốc nên việc sản xuất gặp nhiều khó khăn do thiếu nước về mùa khô và khả năng cơ giới hóa thấp, bảo trì hạ tầng kỹ thuật tốn kém, khó khăn trong tổ chức quản lý. - Về khí hậu thời tiết không được thuận lợi về mùa mưa thường xuyên kéo dài nhiều ngày, có lúc cường độ mưa tập trung cao, trong mùa mưa đôi lúc có bão, áp thấp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
25
nhiệt đới, thảm thực vật rừng còn ít, đất trống còn nhiều, địa nh dốc nên thường y
lớn m hại công trình, ngừng trệ hoạt động sản xuất, y nhiều thiệt hại vngười, tài
sản... mùa khô kéo dài y thiếu c ảnh ởng, thiệt hại đến sn xuất, sinh hoạt.
3.1.6. n số lao động việc m
Dân số thị Sông Cầu m 2010 95.548 người, m 2015 99.682 người.
Mật độ bình quân 203 người/km
2
. Trong đó: khu vực nông thôn 67.245 người, khu vực
đô thị 32.473 người, mật độ đông nhất phường Xuân Thành với 1.719 người/km
2
,
thấp nhất Xuân Lâm với 30 người/km
2
.
Về phân theo giới tính t lệ như sau:
Bảng 3.1. Tỉ lệ dân số của Thị Sông Cầu
STT
Hạng mục
ĐVT
2010
2015
1
Tổng dân s
Người
95.548
99.682
2
Nam
Người
47.265
50.543
3
Nữ
Người
48.283
49.139
Nguồn: Niên giáp thống 2010, 2015 thSông Cầu [16].
Số liệu bảng 3.1 cho thấy, qua 5 m 2010 - 2015 dân số tại thị Sông Cầu
tăng lên rệt, dân stăng mđầu cho sự phát triển nhưng kéo theo không ít khó khăn
ảnh ởng đến chất ợng cuộc sống con người nhất vấn đề phát triển bền vững, tài
nguyên, môi trường, giáo dục, việc m, nh đẳng giới, an sinh hội, tệ nạn hội...
Nguồn lao động dồi dào, dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 57% dân số.
m 2015 khoảng 56,6 nghìn lao động. Slao động việc m thường xuyên trong
các ngành kinh tế m 2015 khoảng 50,25 nghìn lao động, chiếm khoảng 88,7% tổng số
lao động. Trong đó lao động ngành nông nghiệp xu thế giảm nhanh, trong m 2010
chiếm tỉ lệ 82,3%, năm 2015 xuống còn 45,5%, lao động trong ngành công nghiệp xây
dựng tăng từ 9,6% năm 2010 lên 30,0% m 2015. Lao động trong ngành dịch vụ tăng từ
8,1% m 2010 n 24,5% m 2015 [12].
Về chất ợng lao động còn hạn chế, lao động trình độ chuyên môn k thuật ít,
tâm lao động ít đam mê m công nhân k thuật trình độ cao. S phân b dân
s h tng phc v sn xut, đi sng dân không đng đu, kh năng áp dng nhng
tiến b khoa hc k thut còn hn chế. Do đó vn đ rút ngn khong cách chênh lch
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
25 nhiệt đới, thảm thực vật rừng còn ít, đất trống còn nhiều, địa hình dốc nên thường gây lũ lớn làm hư hại công trình, ngừng trệ hoạt động sản xuất, gây nhiều thiệt hại về người, tài sản... mùa khô kéo dài gây thiếu nước có ảnh hưởng, thiệt hại đến sản xuất, sinh hoạt. 3.1.6. Dân số lao động và việc làm Dân số thị xã Sông Cầu năm 2010 là 95.548 người, năm 2015 là 99.682 người. Mật độ bình quân 203 người/km 2 . Trong đó: khu vực nông thôn là 67.245 người, khu vực đô thị có 32.473 người, mật độ đông nhất là phường Xuân Thành với 1.719 người/km 2 , thấp nhất là xã Xuân Lâm với 30 người/km 2 . Về phân theo giới tính có tỷ lệ như sau: Bảng 3.1. Tỉ lệ dân số của Thị xã Sông Cầu STT Hạng mục ĐVT 2010 2015 1 Tổng dân số Người 95.548 99.682 2 Nam Người 47.265 50.543 3 Nữ Người 48.283 49.139 Nguồn: Niên giáp thống kê 2010, 2015 thị xã Sông Cầu [16]. Số liệu ở bảng 3.1 cho thấy, qua 5 năm 2010 - 2015 dân số tại thị xã Sông Cầu tăng lên rõ rệt, dân số tăng mở đầu cho sự phát triển nhưng kéo theo không ít khó khăn ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống con người nhất là vấn đề phát triển bền vững, tài nguyên, môi trường, giáo dục, việc làm, bình đẳng giới, an sinh xã hội, tệ nạn xã hội... Nguồn lao động dồi dào, dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 57% dân số. Năm 2015 có khoảng 56,6 nghìn lao động. Số lao động có việc làm thường xuyên trong các ngành kinh tế năm 2015 khoảng 50,25 nghìn lao động, chiếm khoảng 88,7% tổng số lao động. Trong đó lao động ngành nông nghiệp có xu thế giảm nhanh, trong năm 2010 chiếm tỉ lệ 82,3%, năm 2015 xuống còn 45,5%, lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng tăng từ 9,6% năm 2010 lên 30,0% năm 2015. Lao động trong ngành dịch vụ tăng từ 8,1% năm 2010 lên 24,5% năm 2015 [12]. Về chất lượng lao động còn hạn chế, lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật ít, tâm lý lao động ít đam mê làm công nhân kỹ thuật trình độ cao. Sự phân bố dân cư và cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống dân cư không đồng đều, khả năng áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Do đó vấn đề rút ngắn khoảng cách chênh lệch PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
26
giàu nghèo cũng n s phát trin đng b gia các vùng trong th xã gp rt nhiu khó
khăn.
3.2. QUẢN ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HỒI ĐẤT
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất biến động đất đai
3.2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015
Bảng 3.2. Hiện trạng sdụng đất thị Sông Cầu năm 2015.
Mục đích sử dụng
Diện tích (ha)
(2)
(3)
(4)
Tổng diện tích tự nhiên
48.928,48
Đất nông nghiệp
NNP
35.627,10
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
8.031,09
Đất trồng y hàng m
CHN
4.745,72
Đất trồng lúa
LUA
1.303,63
Đất dùng vào chăn nuôi
COC
28,70
Đất trồng y hàng m khác
HNK
3.413,39
Đất trồng cây lâu năm
CLN
3.285,37
Đất m nghiệp
LNP
26.525,76
Đất rừng sản xuất
RSX
15.372,02
Đất rừng phòng hộ
RPH
11.153,74
Đất rừng đặc dụng
RDD
Đất nuôi trồng thu sản
NTS
881,76
Đất m muối
LMU
184,52
Đất nông nghiệp khác
NKH
3,97
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
26 giàu nghèo cũng như sự phát triển đồng bộ giữa các vùng trong thị xã gặp rất nhiều khó khăn. 3.2. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HỒI ĐẤT 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai 3.2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Sông Cầu năm 2015. STT Mục đích sử dụng Mã Diện tích (ha) (1) (2) (3) (4) Tổng diện tích tự nhiên 48.928,48 1 Đất nông nghiệp NNP 35.627,10 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 8.031,09 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 4.745,72 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.303,63 1.1.1.2 Đất có dùng vào chăn nuôi COC 28,70 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 3.413,39 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 3.285,37 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 26.525,76 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 15.372,02 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 11.153,74 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 881,76 1.4 Đất làm muối LMU 184,52 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 3,97 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark