Luận văn thạc sĩ Khoa học kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Bưu Điện tỉnh Phú Yên
3,232
192
150
113
- Chế độ tiền lương, thưởng và chính sách đãi ngộ nhằm khuyến khích lao
động BĐPY chú trọng và đã thực hiện thành công. Các chính sách đãi ngộ được quan
tâm và thực hiện đầy đủ tạo điều kiện thực hiện tốt chức năng duy trì NNL tại
BĐPY.
- Công tác đánh giá thực hiện công việc của nhân viên được chú trọng, những
hạn chế, sai sót đều kịp thời uốn nắn, điều chỉnh nâng cao chất lượng công việc,
đồng
thời làm cơ sở trả lương theo yếu tố hiệu quả đảm bảo công khai và công bằng.
- Môi trường làm việc mà chủ yếu là mối quan hệ lao động tại BĐPY là rất tốt.
Tinh thần phối hợp và đoàn kết của toàn thể CBCNV được nâng cao tạo môi trường
làm việc văn minh, khoa học, bầu không khí đoàn kết.
- Trên cơ cở lý luận, phân tích thực trạng hiệu quả quản trị NNL của BĐPY và
ý kiến đánh giá của CBCNV, luận văn đã đề xuất 9 giải pháp có mối quan hệ mật
thiết: Thực hiện phân tích và thiết kế công việc; Hoàn thiện công tác phân công,
bố
trí và đề bạt nhân viên; Hoàn thiện công tác hoạch định nguồn nhân lực; Thực
hiện
tốt công tác tuyển dụng; Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc; Hoàn thiện chế độ tiền lương,
thưởng và chính sách đãi ngộ; Xây dựng văn hóa doanh nghiệp; Đẩy nhanh ứng dụng
tin học vào công tác quản trị NNL. Đây là những giải pháp thiết thực góp phần
nâng
cao hiệu quả quản trị NNL tại Bưu Điện tỉnh Phú Yên.
2. KIẾN NGHỊ
Để công tác quản trị NNL tại BĐPY ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự
phát triển bền vững của BĐPY, xin kiến nghị với Vietnam Post một số vấn đề sau:
- Vietnam Post nên sửa đổi một số cơ chế chính sách đang áp dụng không phù
hợp với điều kiện thực tiễn của các Bưu Điện tỉnh, thành. Cụ thể:
+ Bãi bỏ quy định phải báo cáo và được sự đồng ý của Vietnam Post khi có
nhu cầu tuyển dụng mới được tuyển dụng. Cho phép các đơn vị chủ động trong công
tác tuyển dụng nhân sự, kịp thời tuyển dụng lao động thay thế, bổ sung cho dây
chuyền sản xuất khi có biến động nhân sự do nghỉ việc, thuyên chuyển công tác
sang
Ngành khác hoặc nghỉ chế độ…
Trường Đại học Kinh tế Huế
114
+ Sản phẩm dịch vụ của Ngành bưu chính là cả một quy trình từ khâu nhận,
khai thác, vận chuyển và khâu phát trải dài trên khắp các tỉnh, thành. Do đó, đề
nghị
Vietnam Post phải có cơ chế phân chia giữa Bưu Điện nhận và Bưu Điện phát cho
chính xác và phù hợp, đồng thời chính sách tiền lương phải xét đến yếu tố lao
động,
tình hình kinh tế xã hội của địa phương để những Bưu Điện ở những tỉnh khó khăn
như BĐPY có được quỹ lương kế hoạch tương ứng với mặt bằng xã hội, đảm bảo
được thu nhập cho CBCNV, thực hiện tốt chính sách duy trì và thu hút nguồn nhân
lực có chất lượng cao.
- Đẩy nhanh tiến độ đổi mới toàn diện công tác quản lý nhân sự, áp dụng các
công cụ quản lý nhân lực hiện đại kết hợp sử dụng các chính sách tổng hợp
như :tuyển dụng công khai, cải thiện thu nhập, đãi ngộ nhân tài, phúc lợi tập
thể, thiết
lập môi trường làm việc,… nhằm mục tiêu hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy quản
trị NNL hiện đại, đảm bảo thực thi các hoạt động chức năng quản trị nhân lực một
cách tập trung, xuyên suốt và đồng bộ từ Vietnam Post đến Bưu Điện tỉnh, thành
và
các đơn vị cơ sở trực thuộc.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống chức danh mới của Vietnam Post và của các
Bưu Điện tỉnh, thành. Định biên lao động quản lý, điều hành, phục vụ. Sơ kết,
đánh
giá việc triển khai các mô hình Bưu Điện khu vực tại các Bưu Điện tỉnh, thành
phố,
từ đó chuẩn hóa mô hình triển khai thống nhất trên toàn quốc.
Trường Đại học Kinh tế Huế
115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hoài Anh, Nguyễn Quảng, Ao Thu Hoài (2007), Quản lý BC - Lý
thuyết và ứng dụng, Nhà xuất bản Bưu Điện.
2. Bưu Điện tỉnh Phú Yên (2012), Quyết định số 845/QĐ-BĐPY ngày
25/04/2012, “Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng chức
năng Bưu Điện tỉnh Phú Yên”, Phú Yên.
3. Bưu Điện tỉnh Phú Yên (2010), Báo cáo Tài chính năm 2010, Phú Yên.
4. Bưu Điện tỉnh Phú Yên (2011), Báo cáo Tài chính năm 2011, Phú Yên.
5. Bưu Điện tỉnh Phú Yên (2012), Báo cáo Tài chính năm 2012, Phú Yên.
6. Bưu Điện tỉnh Phú Yên (2012), Quy chế tuyển dụng, Phú Yên.
7. Bưu Điện tỉnh Phú Yên (2012), Quy chế đào tạo, Phú Yên.
8. Bưu Điện tỉnh Phú Yên (2012), Quy chế phân phối tiền lương, Phú Yên.
9. Nguyễn Hữu Dũng (2003), Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt
Nam, NXB Lao động Xã Hội, Hà Nội.
10. Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào
Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
11. Hà Văn Hội (2006), Quản trị Nguồn nhân lực, Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông.
12. Bùi Xuân Phong (2007), Quản trịkinh doanh BC VT, Nhà xuất bản Bưu Điện.
13. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (2012), Phê duyệt chiến lược
phát triển 2011 – 2020 của Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam, Hà Nội.
14. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 16/11/2012,
“Chuyển quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam
từ
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin và truyền thông”, Hà Nội.
15. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Kinh tế Huế
116
PHỤ LỤC
Trường Đại học Kinh tế Huế
117
Phụ lục số 01
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH PHÚ YÊN
Kính chào Anh/Chị !
Tôi tên là Nguyễn Ngọc Huy, học viên lớp Cao học Quản trị Kinh doanh của
Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện luận văn thạc sĩ “Nâng
cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Bưu Điện tỉnh Phú Yên”. Để công tác
nghiên cứu đạt kết quả tốt, rất mong Anh/Chị dành chút thời gian trả lời đầy đủ
những câu hỏi khảo sát. Các thông tin Anh/Chị cung cấp đều được giữ bí mật và
chỉ
phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, ngoài ra không phục vụ vào một mục
đích bất kỳ nào khác.
Phiếu trả lời không cần phải ghi họ tên.
Rất mong sự hợp tác của Anh/Chị!
Phần I: Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân bằng cách đánh dấu
vào ô bên cạnh.
1. Giới tính: Nam: Nữ:
2. Tuổi đời của Anh/Chị thuộc nhóm nào?
Dưới 30: Từ 30 đến 40:
Từ 41 đến 50: Từ 51 trở lên:
3. Trình độ học vấn :
Chưa qua đào tạo: Sơ cấp: Trung cấp:
Cao đẳng, đại học: Trên đại học:
4. Thời gian công tác của Anh/Chị tại Bưu Điện tỉnh là:
Dưới 5 năm: Từ 5 năm đến 10 năm:
Từ 10 năm đến 20 năm: Trên 20 năm:
5. Chức vụ hiện tại:
Trưởng, phó phòng: Chuyên viên, nhân viên quản lý:
Lãnh đạo đơn vị trực thuộc: Công nhân, giao dịch viên:
Trường Đại học Kinh tế Huế
118
Phần II: Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các câu hỏi và
đánh
dấu X vào các ô lựa chọn từ mức 1 đến mức 5. (1. Hoàn toàn không đồng ý; 2.
Không
đồng ý; 3. Còn phân vân; 4. Đồng ý; 5. Hoàn toàn đồng ý). Nếu hủy chọn Anh/Chị
hãy
khoanh tròn vào ô đã chọn đểhủy và đánh dấu X vào ô mới muốn chọn).
Câu 1: Đánh giá về phân công và bố trí công việc
1
Anh/Chị được bố trí, phân công công việc phù hợp với chuyên môn
1
2
3
4
5
2
Anh/Chị hiểu được tính chất, nội dung của công việc được phân công
1
2
3
4
5
3
Anh/Chị luôn hoàn thành công việc đúng tiến độ
1
2
3
4
5
4
Anh/Chị mong muốn tiếp tục làm công việc đang phụ trách
1
2
3
4
5
5
Anh/Chị thích thú với công việc đang làm hiện tại
1
2
3
4
5
Câu 2: Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên
1
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc là rất cần thiết
1
2
3
4
5
2
Việc đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên là công bằng, khách
quan và chính xác
1
2
3
4
5
3
Anh/Chị tin vào cấp trên đủ năng lực để đánh giá kết quả thực hiện
công việc của mình
1
2
3
4
5
4
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc được thực hiện công khai
trước tập thể theo đúng nội quy, quy chế hiện hành
1
2
3
4
5
5
Việc đánh giá đã giúp Anh/Chị nâng cao chất lượng công việc
1
2
3
4
5
6
Anh/Chị có thấy phương pháp đánh giá hiện nay là hợp lý
1
2
3
4
5
Câu 3: Nhận xét về vấn đề chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ
1
Tiền lương mà Anh/Chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc
1
2
3
4
5
2
Tiền lương đủ trang trải cho sinh hoạt gia đình Anh/Chị
1
2
3
4
5
3
Anh/Chị hài lòng với các khoản tiền thưởng, lương bổ sung nhân các
dịp Lễ, Tết…trong 03 năm gần đây của đơn vị
1
2
3
4
5
4
Quy chế phân phối tiền lương của đơn vị là hợp lý, công bằng
1
2
3
4
5
5
Các chế độ trợ cấp (chức vụ, độc hại…) được đơn vị thực hiện tốt
1
2
3
4
5
6
Các chế độ bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) được trích nộp đầy đủ
1
2
3
4
5
7
Anh/Chị hài lòng với các chế độ khác như: khám sức khỏe định kỳ, tập
huấn an toàn lao động, …
1
2
3
4
5
Câu 4: Nhận xét về vấn đề đào tạo và thăng tiến của nhân viên
1
Anh/Chị có đủ kỹ năng, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện
tốt công việc
1
2
3
4
5
2
Đơn vị chú trọng công tác đào tạo, tập huấn kỹ năng chuyên môn
nghiệp vụ cho CBCNV theo yêu cầu của công việc
1
2
3
4
5
3
Nhìn chung các khóa đào tạo, tập huấn của đơn vị là có hiệu quả
1
2
3
4
5
4
Anh/Chị có nhiều cơ hội được thăng tiến trong đơn vị
1
2
3
4
5
5
Anh/Chị hiểu và nắm rõ các điều kiện cần thiết để được thăng tiến
1
2
3
4
5
6
Chính sách thăng tiến, đề bạt cán bộ của đơn vị là hợp lý
1
2
3
4
5
Trường Đại học Kinh tế Huế
119
Câu 5: Nhận xét về môi trường làm việc
1
Lãnh đạo, quản lý cấp trên hòa nhã, thân thiện với nhân viên
1
2
3
4
5
2
Mọi người trong đơn vị đều có tinh thần trách nhiệm và hợp tác giúp
đỡ nhau hoàn thành công việc
1
2
3
4
5
3
Anh/Chị được tôn trọng và tin cậy trong công việc
1
2
3
4
5
4
Anh/Chị được đối xử công bằng, không phân biệt
1
2
3
4
5
5
Quan hệ giữa Anh/Chị với cấp trên rất thân thiện, gắn bó và đoàn kết
1
2
3
4
5
6
Lãnh đạo luôn quan tâm và tạo điều kiện để Anh/Chị chủ động thực
hiện công việc sáng tạo, có hiệu quả cao
1
2
3
4
5
7
Công việc ổn định, không phải lo lắng về mất việc làm
1
2
3
4
5
Anh/Chị có ý kiến gì thêm nhằm giúp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân
lực tại Bưu Điện tỉnh Phú Yên
:...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị !
Trường Đại học Kinh tế Huế
120
Phụ lục số 02
KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CÁC THANG ĐO
Cronbach Alpha
Thực hiện lệnh trong SPSS, Analyze /Scale /Reliability Analysis
Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo ta thấy tất cả Hệ số tin
cậy Cronbach Alpha (α) >0,6. Các hệ số tương quan biến – tổng đều lớn hơn rất
nhiều so với tiêu chuẩn cho phép ( >0,3). Vì vậy, các biến này đều được chấp
nhận.
1. Phân công, bố trí công việc
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
240
100,0
Excluded(
a)
0
,0
Total
240
100,0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,719
5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Anh/Chi duoc bo tri, phan cong cong viec phu hop
voi chuyen mon
17,34
3,496
,563
,634
Anh/Chi hieu duoc tinh chat, noi dung cong viec
duoc phan cong
17,03
4,702
,333
,721
Anh/Chi luon hoan thanh cong viec dung tien do
17,20
4,521
,332
,723
Anh/Chi mong muon tiep tuc lam cong viec dang
phu trach
17,18
3,205
,690
,572
Anh/Chi thich thu voi cong viec dang lam hien tai
17,28
3,851
,482
,670
2. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,826
6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Viec danh gia ket qua thuc hien cong viec la rat can
thiet
20,67
7,854
,414
,832
Trường Đại học Kinh tế Huế
121
Viec danh gia ket qua thuc hien cong viec cua nhan
vien la cong bang, khach quan va chinh xac
20,94
6,859
,619
,793
Anh/Chi tin vao cap tren du nang luc de danh gia ket
qua thuc hien cong viec cua minh
21,04
6,496
,657
,785
Viec danh gia ket qua thuc hien cong viec duoc thuc
hien cong khai truoc tap the theo dung noi quy, quy
che hien hanh
20,95
6,772
,652
,786
Viec danh gia da giup Anh/Chi nang cao chat luong
cong viec
20,82
7,297
,624
,794
Anh/Chi co thay phuong phap danh gia hien nay la
hop ly
21,20
6,941
,609
,795
3. Tiền lương, thưởng và chính sách đãi ngộ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,829
7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Tien luong ma Anh/Chi nhan duoc tuong xung voi ket
qua lam viec
21,97
15,777
,691
,786
Tien luong du trang trai cho sinh hoat gia dinh
Anh/Chi
22,70
16,087
,591
,803
Anh/Chi hai long voi cac khoan tien thuong, luong bo
sung nhan cac dip Le, Tet... trong 3 nam gan day cua
don vi
22,20
15,600
,635
,795
Quy che phan phoi tien luong cua don vi la hop ly,
cong bang
21,70
16,285
,604
,801
Cac che do tro cap (chuc vu, doc hai...) duoc don vi
thuc hien tot
21,39
16,807
,560
,808
Cac che do bao hiem (BHXH, BHYT, BHTN) duoc
don vi trich nop day du
20,85
19,196
,388
,831
Anh/Chi hai long voi cac che do khac nhu: kham suc
khoe dinh ky, tap huan an toan lao dong...
21,09
17,151
,546
,810
4. Công tác đào tạo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,714
3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Anh/Chi co du ky nang, kien thuc chuyen mon nghiep
vu de thuc hien tot cong viec
7,93
1,435
,459
,711
Don vi chu trong cong tac dao tao, tap huan ky nang
chuyen mon nghiep vu cho CBCNV theo yeu cau
cong viec
8,12
1,233
,601
,538
Nhin chung cac khoa dao tao, tap huan cua don vi la
co hieu qua
8,31
1,294
,543
,612
Trường Đại học Kinh tế Huế
122
5. Vấn đề Thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,842
3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Anh/Chi co nhieu co hoi duoc thang tien trong don vi
7,41
2,008
,723
,765
Anh/Chi hieu va nam ro cac dieu kien can thiet de
duoc thang tien
7,30
2,087
,743
,745
Chinh sach thang tien, de bat can bo cua don vi la
hop ly
7,19
2,270
,657
,826
6. Môi trường làm việc và quan hệ lao động
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,847
7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Lanh dao, quan ly cap tren hoa nha than thien voi
nhan vien
24,54
12,015
,558
,833
Moi nguoi trong don vi deu co tinh than trach nhiem
va hop tac giup do nhau hoan thanh cong viec
24,78
11,194
,707
,810
Anh/Chi duoc ton trong va tin cay trong cong viec
24,68
11,807
,680
,816
Anh/Chi duoc doi xu cong bang, khong phan biet
24,69
11,228
,706
,810
Quan he giua Anh/Chi voi cap tren rat than thien, gan
bo va doan ket
24,67
12,165
,622
,824
Lanh dao luon quan tam va tao dieu kien de Anh/Chi
chu dong thuc hien cong viec sang tao, co hieu qua
cao
24,58
13,015
,463
,845
Cong viec on dinh, khong phai lo lang ve mat viec
lam
24,74
11,222
,540
,842
Trường Đại học Kinh tế Huế