Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường trung học cơ sở thành phố sông Công, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

1,544
232
130
50
s động viên, khuyến khích GV trong vic hp tác, chia s thông tin trong
ging dy và giáo dc.
2.3.2.3. Thc trng xây dng mi quan h và văn hóa ứng x các trường THCS
thành ph Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mi giáo dc
Để tìm hiu thc trng xây dng mi quan h văn hóa ng x các
trường THCS thành ph Sông Công, chúng tôi kho sát ý kiến đánh giá của
CBQL, GV, nhân viên câu hi 6 (ph lc 1), kết qu bảng 2.6 như sau:
Bng 2.6. Thc trng xây dng mi quan h và văn hóa ứng x các trường
THCS thành ph Sông Công đáp ứng yêu cu đổi mi giáo dc
TT
Ni dung xây dng
mi quan h văn
hóa ng x
Mức độ thc hin
ĐTB
Th
bc
Tt
Trung
bình
Không
tt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Chnh sa loi b
phương châm làm việc
ca cán b, nhân viên,
giáo viên trong nhà
trường không còn phù
hp vi yêu cu
32
29.6
54
50.0
22
20.4
2.09
9
2
ng x trong nhà trưng
chú trng đến các giá tr
văn hóa truyền thng ca
dân tc
58
53.7
42
38.9
8
7.4
2.46
2
3
Lãnh đạo nhà trường
giao tiếp vi cán b,
nhân viên, giáo viên
tôn trọng, đúng mực
65
60.2
33
30.6
10
9.3
2.51
1
4
Lãnh đạo nhà trường
giáo tiếp vi hc sinh
thân thin, quan tâm,
vui v
58
53.7
36
33.3
14
13.0
2.41
3
50 có sự động viên, khuyến khích GV trong việc hợp tác, chia sẻ thông tin trong giảng dạy và giáo dục. 2.3.2.3. Thực trạng xây dựng mối quan hệ và văn hóa ứng xử ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Để tìm hiểu thực trạng xây dựng mối quan hệ và văn hóa ứng xử ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 6 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.6 như sau: Bảng 2.6. Thực trạng xây dựng mối quan hệ và văn hóa ứng xử ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TT Nội dung xây dựng mối quan hệ và văn hóa ứng xử Mức độ thực hiện ĐTB Thứ bậc Tốt Trung bình Không tốt SL % SL % SL % 1 Chỉnh sửa và loại bỏ phương châm làm việc của cán bộ, nhân viên, giáo viên trong nhà trường không còn phù hợp với yêu cầu 32 29.6 54 50.0 22 20.4 2.09 9 2 Ứng xử trong nhà trường chú trọng đến các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc 58 53.7 42 38.9 8 7.4 2.46 2 3 Lãnh đạo nhà trường giao tiếp với cán bộ, nhân viên, giáo viên tôn trọng, đúng mực 65 60.2 33 30.6 10 9.3 2.51 1 4 Lãnh đạo nhà trường giáo tiếp với học sinh thân thiện, quan tâm, vui vẻ 58 53.7 36 33.3 14 13.0 2.41 3
51
TT
Ni dung xây dng
mi quan h văn
hóa ng x
Mức độ thc hin
ĐTB
Th
bc
Tt
Trung
bình
Không
tt
SL
%
SL
%
SL
%
5
Lãnh đạo nhà trường
giao tiếp vi các
nhân, t chc trên
tinh thn cng tác
giao tiếp vi ph
huynh HS lch s, hài
a, tôn trng
57
52.8
32
29.6
19
17.6
2.35
6
6
Giao tiếp ca cán b,
nhân viên, giáo viên
với lãnh đạo đúng mực,
tôn trng
51
47.2
41
38.0
16
14.8
2.32
8
7
Giao tiếp ca cán b,
nhân viên, giáo viên
vi hc sinh thân thin,
vui v
58
53.7
33
30.6
17
15.7
2.38
4
8
Giao tiếp ca cán b,
nhân viên, giáo viên
vi vi cán b, nhân
viên, giáo viên tinh
thn s chia, giúp đỡ
58
53.7
32
29.6
18
16.7
2.37
5
9
Giao tiếp ca cán b,
nhân viên, giáo viên
vi ph huynh HS lch
s, tôn trng
55
50.9
34
31.5
19
17.6
2.33
7
51 TT Nội dung xây dựng mối quan hệ và văn hóa ứng xử Mức độ thực hiện ĐTB Thứ bậc Tốt Trung bình Không tốt SL % SL % SL % 5 Lãnh đạo nhà trường giao tiếp với các cá nhân, tổ chức trên tinh thần cộng tác và giao tiếp với phụ huynh HS lịch sự, hài hòa, tôn trọng 57 52.8 32 29.6 19 17.6 2.35 6 6 Giao tiếp của cán bộ, nhân viên, giáo viên với lãnh đạo đúng mực, tôn trọng 51 47.2 41 38.0 16 14.8 2.32 8 7 Giao tiếp của cán bộ, nhân viên, giáo viên với học sinh thân thiện, vui vẻ 58 53.7 33 30.6 17 15.7 2.38 4 8 Giao tiếp của cán bộ, nhân viên, giáo viên với với cán bộ, nhân viên, giáo viên tinh thần sẻ chia, giúp đỡ 58 53.7 32 29.6 18 16.7 2.37 5 9 Giao tiếp của cán bộ, nhân viên, giáo viên với phụ huynh HS lịch sự, tôn trọng 55 50.9 34 31.5 19 17.6 2.33 7
52
Kết qu s liu bng 2.6 cho thy, các ni dung xây dng mi quan h
văn hóa ng x CBQL, GV thc hin mức độ tt, các nội dung như: Lãnh đạo
nhà trường giao tiếp vi các cá nhân, t chc trên tinh thn cng tác và giao tiếp
vi ph huynh HS lch s, hài hòa, tôn trọng (2.35 điểm); Lãnh đạo nhà trường
giáo tiếp vi hc sinh thân thin, quan tâm, vui v (3.41 điểm); Giao tiếp ca cán
b, nhân viên, giáo viên vi ph huynh HS lch s, tôn trọng (2.33 điểm).
Tuy nhiên nội dung: Chỉnh sửa và loại bỏ phương châm làm việc của cán
bộ, nhân viên, giáo viên trong nhà trường không còn phù hợp với yêu cầu CBQL,
GV đánh giá 2.09 điểm, nguyên nhân do một số cán bộ, GV chưa chấp hành nghiêm
túc các chỉ đạo, mệnh lệnh, ớng dẫn, nhiệm vụ được phân công của cấp trên, hoàn
thành công việc chưa đúng thời gian quy định. Một số CBQL còn chưa kịp thời đôn
đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính,
việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ, GV; Một số CBQL chưa chia sẻ
khó khăn, vướng mắc trong công việc và cuộc sống của cấp dưới.
Đối với đồng nghip, mt s GV đã có thái độ cu th, lng nghe tuy nhiên li
chưa thng thn, chân thành tham gia góp ý trong công vic. Trong các gi hc, mt
s gi hc GV chưa tạo ra một môi trường để tt c HS có cơ hội khám phá và th
hin các tiềm năng bn thân mc cao nht. Mt s gi hc và các hoạt động giáo
dục chưa có không khí tích cực gia GV và HS, HS và HS. Mt s HS còn nói
di, nói tc, chi th.
Nhng tn tại nêu trên là cơ sở để chúng tôi xây dng tiêu chí v văn hóa
ng x trong nhá trường THCS.
2.3.2.4. Xây dựng văn hóa quản lý
Để tìm hiu thc trng xây dựng văn hóa qun lý các trường THCS thành
ph Sông Công, chúng tôi kho sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên
câu hi 7 (ph lc 1), kết qu bảng 2.7 như sau:
52 Kết quả số liệu bảng 2.6 cho thấy, các nội dung xây dựng mối quan hệ và văn hóa ứng xử CBQL, GV thực hiện ở mức độ tốt, các nội dung như: Lãnh đạo nhà trường giao tiếp với các cá nhân, tổ chức trên tinh thần cộng tác và giao tiếp với phụ huynh HS lịch sự, hài hòa, tôn trọng (2.35 điểm); Lãnh đạo nhà trường giáo tiếp với học sinh thân thiện, quan tâm, vui vẻ (3.41 điểm); Giao tiếp của cán bộ, nhân viên, giáo viên với phụ huynh HS lịch sự, tôn trọng (2.33 điểm). Tuy nhiên nội dung: Chỉnh sửa và loại bỏ phương châm làm việc của cán bộ, nhân viên, giáo viên trong nhà trường không còn phù hợp với yêu cầu CBQL, GV đánh giá 2.09 điểm, nguyên nhân do một số cán bộ, GV chưa chấp hành nghiêm túc các chỉ đạo, mệnh lệnh, hướng dẫn, nhiệm vụ được phân công của cấp trên, hoàn thành công việc chưa đúng thời gian quy định. Một số CBQL còn chưa kịp thời đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính, việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ, GV; Một số CBQL chưa chia sẻ khó khăn, vướng mắc trong công việc và cuộc sống của cấp dưới. Đối với đồng nghiệp, một số GV đã có thái độ cầu thị, lắng nghe tuy nhiên lại chưa thẳng thắn, chân thành tham gia góp ý trong công việc. Trong các giờ học, một số giờ học GV chưa tạo ra một môi trường để tất cả HS có cơ hội khám phá và thể hiện các tiềm năng bản thân ở mức cao nhất. Một số giờ học và các hoạt động giáo dục chưa có không khí tích cực giữa GV và HS, HS và HS. Một số HS còn nói dối, nói tục, chửi thề. Những tồn tại nêu trên là cơ sở để chúng tôi xây dựng tiêu chí về văn hóa ứng xử trong nhá trường THCS. 2.3.2.4. Xây dựng văn hóa quản lý Để tìm hiểu thực trạng xây dựng văn hóa quản lý ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 7 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.7 như sau:
53
Bng 2.7. Thc trng xây dựng văn hóa qun lý các trường THCS thành
ph Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mi giáo dc
TT
Xây dựng văn hóa
qun lý
Mức độ
ĐTB
Th
bc
Tt
Trung
bình
Không
tt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Xây dng truyn thng tt
đẹp ca nhà trưng, xây dng
văn hóa quản lý, văn hóa
ging dy và văn hóa học tp
vào trong nhà trường.
40
37.0
47
43.5
21
19.4
2.18
4
2
Phát huy năng lực qun
nhà trường hiu qu.
69
63.9
38
35.2
1
0.9
2.63
1
3
Đặt hc sinh v trí trung
tâm, to điu kiện để hc
sinh tri nghim phát
huy năng lực ca hc sinh.
37
34.3
38
35.2
33
30.6
2.04
7
4
Ch động thc hiện đi
mi giáo dc đào tạo,
hình thành n nếp chuyên
môn, c phong làm vic
khoa hc.
35
32.4
36
33.3
37
34.3
1.98
8
5
Tạo được s thng nht
các thành viên trong
trường v quan điểm giáo
dc, v truyn thng nhà
trường, v các giá tr nhân
văn, các yếu t văn a
trong nhà trường.
66
61.1
26
24.1
16
14.8
2.46
3
53 Bảng 2.7. Thực trạng xây dựng văn hóa quản lý ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TT Xây dựng văn hóa quản lý Mức độ ĐTB Thứ bậc Tốt Trung bình Không tốt SL % SL % SL % 1 Xây dựng truyền thống tốt đẹp của nhà trường, xây dựng văn hóa quản lý, văn hóa giảng dạy và văn hóa học tập vào trong nhà trường. 40 37.0 47 43.5 21 19.4 2.18 4 2 Phát huy năng lực quản lý nhà trường hiệu quả. 69 63.9 38 35.2 1 0.9 2.63 1 3 Đặt học sinh ở vị trí trung tâm, tạo điều kiện để học sinh trải nghiệm và phát huy năng lực của học sinh. 37 34.3 38 35.2 33 30.6 2.04 7 4 Chủ động thực hiện đổi mới giáo dục đào tạo, hình thành nề nếp chuyên môn, tác phong làm việc khoa học. 35 32.4 36 33.3 37 34.3 1.98 8 5 Tạo được sự thống nhất các thành viên trong trường về quan điểm giáo dục, về truyền thống nhà trường, về các giá trị nhân văn, các yếu tố văn hóa trong nhà trường. 66 61.1 26 24.1 16 14.8 2.46 3
54
TT
Xây dựng văn hóa
qun lý
Mức độ
ĐTB
Th
bc
Tt
Trung
bình
Không
tt
SL
%
SL
%
SL
%
6
Loi b nhng biu hin v
suy thoái đạo đức, hình
thành phm chất đạo đức,
phong cách lãnh đo chun
mc, mô phm, k cương.
68
63.0
25
23.1
15
13.9
2.49
2
7
To không khí dân ch, s
dng quyn lc hiu qu,
hp lí, công khai v cht
ng giáo dc, công khai
tài chính,…
43
39.8
37
34.3
28
25.9
2.14
5
8
Xây dng cách thc giao tiếp,
ng x văn minh, lch s.
35
32.4
47
43.5
26
24.1
2.08
6
Như vậy, Hiệu trưởng các trường THCS chưa chú trọng nâng cao nhn thc
cho các thành viên trong nhà trường v xây dựng VHTC, theo GV các trường
THCS: Hiện nay, đa số các trường chưa xây dng kế hoch và ni dung c th v
VHTC, vì vy các tổ, ban, đoàn thể trong nhà trường chưa quan tâm đến các ch
tiêu, các bin pháp thc hin xây dựng VHTC trong nhà trường.
CBQL các trường THCS chưa lập kế hoch xây dng phát triển văn hóa tổ
chc trong nhà trường, nhng ni dung xây dựng văn hóa quản lý, văn hóa giảng
dạy và văn hóa học tp ch mang tính hình thức, chưa cụ th hóa thành văn bản,
chưa phân công người thc hiện và chưa có nội dung c th cho tng ni dung. Vì
vy, công tác giám sát các hoạt động xây dựng văn hóa t chc, kp thời điều
chỉnh chưa diễn ra thường xuyên.
Trong bi cảnh đổi mi giáo dc, mt s Hiệu trưởng chưa chủ động thc hin
đổi mi, hình thành n nếp chuyên môn, tác phong làm vic khoa hc cho cán b,
54 TT Xây dựng văn hóa quản lý Mức độ ĐTB Thứ bậc Tốt Trung bình Không tốt SL % SL % SL % 6 Loại bỏ những biểu hiện về suy thoái đạo đức, hình thành phẩm chất đạo đức, phong cách lãnh đạo chuẩn mực, mô phạm, kỷ cương. 68 63.0 25 23.1 15 13.9 2.49 2 7 Tạo không khí dân chủ, sử dụng quyền lực hiệu quả, hợp lí, công khai về chất lượng giáo dục, công khai tài chính,… 43 39.8 37 34.3 28 25.9 2.14 5 8 Xây dựng cách thức giao tiếp, ứng xử văn minh, lịch sự. 35 32.4 47 43.5 26 24.1 2.08 6 Như vậy, Hiệu trưởng các trường THCS chưa chú trọng nâng cao nhận thức cho các thành viên trong nhà trường về xây dựng VHTC, theo GV các trường THCS: Hiện nay, đa số các trường chưa xây dựng kế hoạch và nội dung cụ thể về VHTC, vì vậy các tổ, ban, đoàn thể trong nhà trường chưa quan tâm đến các chỉ tiêu, các biện pháp thực hiện xây dựng VHTC trong nhà trường. CBQL các trường THCS chưa lập kế hoạch xây dựng phát triển văn hóa tổ chức trong nhà trường, những nội dung xây dựng văn hóa quản lý, văn hóa giảng dạy và văn hóa học tập chỉ mang tính hình thức, chưa cụ thể hóa thành văn bản, chưa phân công người thực hiện và chưa có nội dung cụ thể cho từng nội dung. Vì vậy, công tác giám sát các hoạt động xây dựng văn hóa tổ chức, kịp thời điều chỉnh chưa diễn ra thường xuyên. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục, một số Hiệu trưởng chưa chủ động thực hiện đổi mới, hình thành nề nếp chuyên môn, tác phong làm việc khoa học cho cán bộ,
55
giáo viên trong nhà trưng. Vì vy, dẫn đến tình trng mt sn bộ, giáo viên chưa
nhn thc đầy đủ v xây dựng văn hóa t chức trong nhà trưng hin nay.
2.3.3.5. Xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vt cht
Để tìm hiu thc trng xây dng môi trường sư phạm, cơ sở vt cht các
trường THCS thành ph Sông Công, chúng tôi kho sát ý kiến đánh giá của
CBQL, GV, nhân viên câu hi 8 (ph lc 1), kết qu bng 2.8 như sau:
Bng 2.8. Thc trng các xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vt cht các
trường THCS thành ph Sông Công đáp ng yêu cầu đổi mi giáo dc
TT
Mức độ đáp ứng ca
cơ sở vt cht
Mức độ
ĐTB
Th
bc
Tt
Trung
bình
Không tt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Không gian lp học đa
dng và phong phú. Bàn
ghế đầy đủ, đng
linh hot. Các phương
tin phc v hc tập đầy
đủ và hoạt động tt
34
31.5
43
39.8
31
28.7
2.03
3
2
Các i liu hc tập đưc
cung cp theo yêu cu.
Hoạt động ca thư viện
đáp ứng yêu cu ti thiu
v nghiên cu, hoạt động
dy hc
37
34.3
43
39.8
28
25.9
2.08
2
3
Khu sân chơi, bãi tập có
đủ thiết b ti thiểu, đảm
bảo an toàn để luyn tp
th dc, th thao các
hoạt động giáo dc
35
32.4
40
37.0
33
30.6
2.02
4
4
Đảm bo yêu cu v an
toàn k thut trong
phòng chng cháy n
88
81.5
20
18.5
0
0.0
2.81
1
55 giáo viên trong nhà trường. Vì vậy, dẫn đến tình trạng một số cán bộ, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ về xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trường hiện nay. 2.3.3.5. Xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vật chất Để tìm hiểu thực trạng xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vật chất ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 8 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.8 như sau: Bảng 2.8. Thực trạng các xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vật chất ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TT Mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất Mức độ ĐTB Thứ bậc Tốt Trung bình Không tốt SL % SL % SL % 1 Không gian lớp học đa dạng và phong phú. Bàn ghế đầy đủ, cơ động và linh hoạt. Các phương tiện phục vụ học tập đầy đủ và hoạt động tốt 34 31.5 43 39.8 31 28.7 2.03 3 2 Các tài liệu học tập được cung cấp theo yêu cầu. Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học 37 34.3 43 39.8 28 25.9 2.08 2 3 Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục 35 32.4 40 37.0 33 30.6 2.02 4 4 Đảm bảo yêu cầu về an toàn và kỹ thuật trong phòng chống cháy nổ 88 81.5 20 18.5 0 0.0 2.81 1
56
Kết qu bng 2.8. cho thấy, CBQL, GV đánh giá mức độ đáp ứng “Đảm
bo yêu cu v an toàn và k thut trong phòng chng cháy nổ” thực hin mc
khá (2.81 đim). Quan sát tại các trường THCS, chúng tôi nhn thấy các trường đã
trang b các phương tiện cn thiết để đảm bo yêu cu v phòng chng cháy n,
cán bộ, GV được tp hun v an toàn và k thut phòng chng cháy n.
Tuy nhiên, mức độ đáp ứng của cơ sở vt chất CBQL, GV đánh giá mức
trung bình gm:
Không gian lp học đa dạng và phong phú. Bàn ghế đầy đủ, cơ động và linh
hoạt. Các phương tiện phc v hc tp đầy đủ và hoạt động tt (2.03 đim);
Các tài liu hc tập được cung cp theo yêu cu. Hoạt động của thư viện
đáp ứng yêu cu ti thiu v nghiên cu, hoạt động dy hc (2.08 đim);
Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết b ti thiểu, đảm bảo an toàn để luyn tp
th dc, th thao và các hoạt động giáo dc (2.02 đim).
Để dy và hc tt cn thiết thì cơ sở vt cht phải đáp ứng thì mới tác động
đến tinh thn hc tp ca HS và chất lượng ging dy của GV, quan sát các trường
THCS, chúng tôi nhn thấy trường THCS Bình Sơn xây dựng đã lâu nên vic ci
to hội trường, thư viện còn gặp khó khăn, nguyên nhân do kinh phí còn hạn hp.
Trường THCS Nguyn Du thiết b ti thiu cho hoạt động th dc th thao đã hư
hỏng, chưa được đầu mua mới phc v cho hoạt động hc tp ca HS. Mt s
trường phòng hc b môn chưa trang bị đầy đủ thiết b dy hc b môn. Trao đổi
với CBQL các trường, các đồng chí cho biết: “hầu hết các nhà trường thường quan
tâm nhiều hơn đến các hoạt động dy hc ca GV và hc tp ca hc sinh mà còn
chưa quan tâm nhiều ti các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường như câu lạc
b, hoạt động giao lưu văn hóa”. Như vậy, đây là một trong nhng nguyên nhân
khiến cho các trường THCS hiện nay chưa quan tâm đầu tư, đáp ứng các điều kin
v cơ sở vt cht nhm xây dựng văn hóa t chức trong nhà trường.
Quan sát phòng thc hành máy tính; phòng làm vic; sân th thao các
trường THCS, chúng tôi nhn thy vn còn mt s bt cập như: Trang thiết b máy
móc đã cũ, xuống cp, phòng làm việc chưa thật s đủ tiêu chun, bàn làm vic, t
56 Kết quả bảng 2.8. cho thấy, CBQL, GV đánh giá mức độ đáp ứng “Đảm bảo yêu cầu về an toàn và kỹ thuật trong phòng chống cháy nổ” thực hiện ở mức khá (2.81 điểm). Quan sát tại các trường THCS, chúng tôi nhận thấy các trường đã trang bị các phương tiện cần thiết để đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ, cán bộ, GV được tập huấn về an toàn và kỹ thuật phòng chống cháy nổ. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất CBQL, GV đánh giá mức trung bình gồm: Không gian lớp học đa dạng và phong phú. Bàn ghế đầy đủ, cơ động và linh hoạt. Các phương tiện phục vụ học tập đầy đủ và hoạt động tốt (2.03 điểm); Các tài liệu học tập được cung cấp theo yêu cầu. Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học (2.08 điểm); Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục (2.02 điểm). Để dạy và học tốt cần thiết thì cơ sở vật chất phải đáp ứng thì mới tác động đến tinh thần học tập của HS và chất lượng giảng dạy của GV, quan sát các trường THCS, chúng tôi nhận thấy trường THCS Bình Sơn xây dựng đã lâu nên việc cải tạo hội trường, thư viện còn gặp khó khăn, nguyên nhân do kinh phí còn hạn hẹp. Trường THCS Nguyễn Du thiết bị tối thiểu cho hoạt động thể dục thể thao đã hư hỏng, chưa được đầu tư mua mới phục vụ cho hoạt động học tập của HS. Một số trường phòng học bộ môn chưa trang bị đầy đủ thiết bị dạy học bộ môn. Trao đổi với CBQL các trường, các đồng chí cho biết: “hầu hết các nhà trường thường quan tâm nhiều hơn đến các hoạt động dạy học của GV và học tập của học sinh mà còn chưa quan tâm nhiều tới các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường như câu lạc bộ, hoạt động giao lưu văn hóa”. Như vậy, đây là một trong những nguyên nhân khiến cho các trường THCS hiện nay chưa quan tâm đầu tư, đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất nhằm xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trường. Quan sát phòng thực hành máy tính; phòng làm việc; sân thể thao ở các trường THCS, chúng tôi nhận thấy vẫn còn một số bất cập như: Trang thiết bị máy móc đã cũ, xuống cấp, phòng làm việc chưa thật sự đủ tiêu chuẩn, bàn làm việc, tủ
57
đựng ti liu ch thì thừa, nơi thì thiếu, mt s cán b, ging viên vn phi ngi
chung bàn làm vic, sân th thao không đảm bo diện tích quy định…Những
nguyên nhân này đã ảnh hưởng đến động lc tinh thn cho s sáng to ca mi cá
nhân trong nhà trưng trong thc hin các hoạt động dy hc, ảnh hưởng đến thái
độ, tinh thn làm vic ca mỗi cá nhân trong nhà trường.
2.3.3. Thc trạng các con đường xây dng văn hóa tổ chc các trường THCS
thành ph Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mi giáo dc
Để tìm hiu thc trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chc các
trường THCS thành ph Sông Công, chúng tôi kho sát ý kiến đánh giá của
CBQL, GV, nhân viên câu hi 8 (ph lc 1), kết qu bng 2.9 như sau:
Bng 2.9. Thc trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chc các trường
THCS thành ph Sông Công đáp ứng yêu cu đổi mi giáo dc
TT
Các con đường xây
dựng văn hóa tổ chc
Mức độ
ĐTB
Th
bc
Tt
Trung
bình
Không tt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Thông qua thc hin
hoạt động dy hc
59
54.6
37
34.3
12
11.1
2.44
2
2
Thông qua thc hin
hoạt động giáo dc
60
55.6
40
37.0
8
7.4
2.48
1
3
Thông qua xây dng
môi trường sư phạm
34
31.5
43
39.8
31
28.7
2.03
4
4
Thông qua xây dng
mi quan h vi gia
đình và xã hội
37
34.3
46
42.6
25
23.1
2.11
3
Kết qu s liu bng 2.9 cho thấy, các con đường thc hiện thường xuyên
nht gm: Thông qua thc hin hoạt động dy học (2.44 điểm); Thông qua thc
57 đựng tại liệu chỗ thì thừa, nơi thì thiếu, một số cán bộ, giảng viên vẫn phải ngồi chung bàn làm việc, sân thể thao không đảm bảo diện tích quy định…Những nguyên nhân này đã ảnh hưởng đến động lực tinh thần cho sự sáng tạo của mỗi cá nhân trong nhà trường trong thực hiện các hoạt động dạy học, ảnh hưởng đến thái độ, tinh thần làm việc của mỗi cá nhân trong nhà trường. 2.3.3. Thực trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Để tìm hiểu thực trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 8 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.9 như sau: Bảng 2.9. Thực trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TT Các con đường xây dựng văn hóa tổ chức Mức độ ĐTB Thứ bậc Tốt Trung bình Không tốt SL % SL % SL % 1 Thông qua thực hiện hoạt động dạy học 59 54.6 37 34.3 12 11.1 2.44 2 2 Thông qua thực hiện hoạt động giáo dục 60 55.6 40 37.0 8 7.4 2.48 1 3 Thông qua xây dựng môi trường sư phạm 34 31.5 43 39.8 31 28.7 2.03 4 4 Thông qua xây dựng mối quan hệ với gia đình và xã hội 37 34.3 46 42.6 25 23.1 2.11 3 Kết quả số liệu bảng 2.9 cho thấy, các con đường thực hiện thường xuyên nhất gồm: Thông qua thực hiện hoạt động dạy học (2.44 điểm); Thông qua thực
58
hin hoạt động giáo dục (2.48 điểm). Quan sát hoạt động dy hc các trường
THCS, CBQL các trường đã chú trọng nâng cao chất lượng dy và hc, chú trng
đến chất lượng ca đội ngũ GV giúp cho thương hiệu và thành tích của nhà trường
đưc nâng lên.
Tuy nhiên, Thông qua xây dựng môi trường sư phạm (2.03 điểm) và Thông
qua xây dng mi quan h với gia đình xã hội (2.11 điểm) được thc hin
mc trung bình.
Tìm hiu nguyên nhân, chúng tôi nhn thy, trong bi cảnh đổi mi giáo
dc cn thiết phi xây dựng môi trường chia s và hp tác, tuy nhiên, trong mt
môi trường tp th rng lớn thì đây là một quá trình lâu dài và cn s đồng
lòng, tích cc tham gia ca tt c đội ngũ CBQL, GV, nhân viên và học sinh trong
nhà trường.
Bên cạnh đó, một s trường chưa xây dựng tt mi quan h với gia đình
hi nhm tp trung tt ngun lc cho công tác giáo dục và đào tạo như nguồn
nhân lc (cán b qun lý, giáo viên), t chc các hoạt động nhm nâng cao cht
ng hc sinh, nguồn tài chính, cơ sở vt cht cho hoạt động dy hc...
2.4. Thc trng qun lý xây dựng văn hóa tổ chc các trường THCS thành
ph Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mi giáo dc
2.4.1. Thc trng lp kế hoch xây dựng văn hóa tổ chc các trường THCS
thành ph Sông Công đáp ứng yêu cầu đi mi giáo dc
Để tìm hiu lp kế hoch xây dựng n hóa t chc các trường THCS
thành ph Sông Công, chúng tôi kho sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân
viên câu hi 9 (ph lc 1), kết qu bng 2.10 như sau:
58 hiện hoạt động giáo dục (2.48 điểm). Quan sát hoạt động dạy học ở các trường THCS, CBQL các trường đã chú trọng nâng cao chất lượng dạy và học, chú trọng đến chất lượng của đội ngũ GV giúp cho thương hiệu và thành tích của nhà trường được nâng lên. Tuy nhiên, Thông qua xây dựng môi trường sư phạm (2.03 điểm) và Thông qua xây dựng mối quan hệ với gia đình và xã hội (2.11 điểm) được thực hiện ở mức trung bình. Tìm hiểu nguyên nhân, chúng tôi nhận thấy, trong bối cảnh đổi mới giáo dục cần thiết phải xây dựng môi trường chia sẻ và hợp tác, tuy nhiên, trong một môi trường tập thể rộng lớn thì đây là một quá trình lâu dài và cần có sự đồng lòng, tích cực tham gia của tất cả đội ngũ CBQL, GV, nhân viên và học sinh trong nhà trường. Bên cạnh đó, một số trường chưa xây dựng tốt mối quan hệ với gia đình và xã hội nhằm tập trung tốt nguồn lực cho công tác giáo dục và đào tạo như nguồn nhân lực (cán bộ quản lý, giáo viên), tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng học sinh, nguồn tài chính, cơ sở vật chất cho hoạt động dạy học... 2.4. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Để tìm hiểu lập kế hoạch xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 9 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.10 như sau:
59
Bng 2.10. Thc trng lp kế hoch xây dựng văn hóa quản lý các trường
THCS thành ph Sông Công đáp ứng yêu cu đổi mi giáo dc
TT
Lp kế hoch
Mức độ
ĐTB
Th
bc
Tt
Trung bình
Không tt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Kế hoch xây dựng văn
hóa t chc nhà
trường được tích hp
vào kế hoch chung ca
nhà trường
42
38.9
54
50.0
12
11.1
2.28
1
2
Kế hoch nêu mc
tiêu, ni dung, các con
đưng thc hin xây
dựng văn hóa tổ chc
36
33.3
42
38.9
30
27.8
2.06
5
3
Kế hoch ch rõ các mc
thi gian thc hin
d kiến ngun nhân lc,
các điều kin v tài
chính, sở vt cht,
con người
35
32.4
48
44.4
25
23.1
2.09
3
4
Xây dng kế hoch tuyên
truyn v mc tiêu, ni
dung thc hin xây dng
văn hóa tổ chc
36
33.3
40
37.0
32
29.6
2.04
6
5
Xây dng kế hoch tp
hun cho giáo viên
cán b nhà trường v
nhng ni dung xây dng
văn hóa tổ chc các
trường trung học cơ sở
37
34.3
43
39.8
28
25.9
2.08
4
59 Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng văn hóa quản lý ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TT Lập kế hoạch Mức độ ĐTB Thứ bậc Tốt Trung bình Không tốt SL % SL % SL % 1 Kế hoạch xây dựng văn hóa tổ chức ở nhà trường được tích hợp vào kế hoạch chung của nhà trường 42 38.9 54 50.0 12 11.1 2.28 1 2 Kế hoạch nêu rõ mục tiêu, nội dung, các con đường thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức 36 33.3 42 38.9 30 27.8 2.06 5 3 Kế hoạch chỉ rõ các mốc thời gian thực hiện và dự kiến nguồn nhân lực, các điều kiện về tài chính, cơ sở vật chất, con người 35 32.4 48 44.4 25 23.1 2.09 3 4 Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về mục tiêu, nội dung thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức 36 33.3 40 37.0 32 29.6 2.04 6 5 Xây dựng kế hoạch tập huấn cho giáo viên và cán bộ nhà trường về những nội dung xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường trung học cơ sở 37 34.3 43 39.8 28 25.9 2.08 4