Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Tổ chức dạy học phần “Quang hình học” Vật lí 11 ban Cơ bản theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh
7,630
992
183
149
KẾT LUẬN CỦA LUÂN VĂN
Thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu đã đề ra, chúng tôi đã đạt được những kết
quả sau đây khi triển khai đề tài:
1. Trình bày rõ cơ sở lý luận của việc DH Vật lý PT khi lựa chọn và phối hợp các
PPDH tích cực và các biện pháp phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của HS.
Nhằm làm
cho HS quen với cách tư duy dựa trên những phương tiện DH mới, hiện đại. GV với
vai trò
là người tổ chức, hướng dẫn hoạt động học tập có tác dụng thúc đẩy phong trào
học tập của
tập thể HS, nhờ đó nâng cao chất lượng học tập.
2. Chúng tôi đã xây dựng được tiến trình DH cụ thể cho 9 bài học của phần “Quang
hình
học”_ Vật lý 11 ban Cơ bản theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo
của HS.
Bước đầu đã khẳng định tính khả thi và hiêu quả của việc áp dụng PPDH theo hướng
phát
huy TTC. Kết quả của TNSP đã khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết nêu ra.
Với những kết quả trên, luận văn đã đạt được mục tiêu đề ra. Trong quá trình
thực hiện
đề tài, chúng tôi thấy: Muốn quá trình DH Vật lý đạt được hiệu quả cao, GV
phải bỏ nhiều công sức nghiên cứu, tìm tòi, thời gian chuẩn bị, lựa chọn PPDH
phù hợp và
phải được tiến hành trong suốt quá trình DH, đồng thời phải được thực hiện đồng
bộ với các
môn học khác. Hiệu quả DH theo tiến trình này phụ thuộc rất nhiều vào tâm huyết
nghề
nghiệp, trình độ chuyên môn và nghệ thuật sư phạm của người GV Vật lý.
Qua nghiên cứu chúng tôi cũng thấy xuất hiện một số vấn đề cần quan tâm để nâng
cao
hiệu quả của việc vận dụng các PPDH tích cực trong DH Vật lý hiện nay là:
- Cần phải xác định rõ mức độ thích hợp khi lựa chọn và phối hợp các PPDH tích
cực để
HS tham gia vào quá trình xây dựng kiến thức để tránh sự quá sức đi đến chủ
nghĩa hình thức, đặc biệt là giai đoạn xây dựng các phương án T/N và thiết kế
các mô
hình biểu tượng, tính tự lực của HS bị hạn chế.
- Trong quá trình DH thì những sự kiện khởi đầu, những tình huống xuất phát cần
có
những hình ảnh minh hoạ sinh động (CNTT sẽ hỗ trợ), những T/N định tính cho
kết quả nhanh, những mẩu truyện ngắn ...gây hứng thú cho HS vào bài
Chúng tôi hy vọng rằng những kết quả nghiên cứu trong luận văn này có thể áp
dụng
rộng rãi và mở rộng cho nhiều môn học khác.
150
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lương Duyên Bình (chủ biên), Nguyễn Hải Châu, Nguyễn Chi Xuân, Đoàn Duy Hinh,
Vũ Thanh Khiết, Vũ Quang, Phạm Xuân Q uế, Nguyễn Trọng Sửu, Phạm Đình Khiết,
Nguyễn Phúc Thuần (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viê n thực hiện chương trình,
sách
giao khoa Vật lý 11, Nxb Giáo dục.
2. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (chủ biên), Nguyển Xuân Chi, Đàm
Trung Đồn, Bùi Quang Hân, Đoàn Duy Huynh (2007), Sách giáo khoa Vật lý 11, Nxb
Giáo dục.
3. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (chủ biên), Nguyển Xuân Chi, Đàm
Trung Đồn, Bùi Quang Hân, Đoàn Duy Huynh (2007), Sách gi áo viên Vật lý 11, Nxb
Giáo dục.
4. Tô văn Bình (2008), Thí nghiệm vật lý phổ thông, ĐHSP. Thái Nguyên.
5. Bộ Giáo dục và đào tạo, Hội nghị tập huấn phương pháp dạy học Vật lý phổ
thông, Hà
Nội 10/2000.
6. Bộ giáo dục và đào tạo, Nghị quyết của ban cán sự Đảng về đổi mới quản lý
giáo dục
giai đoạn 2010-2012.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), “Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung
học phổ
thông môn Vật lí”, Nxb Giáo dục.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Luật Giáo dục, Nxb Tư pháp.
9. Bộ giáo dục đào tạo-dự án Việt Bỉ, Dạy và Học tích cực- Một số phương pháp và
kĩ thuật
dạy học, Nxb Giáo dục.
10. Đảng Cộng sản Việt nam: “Nghị quyết TW 2 khóa VIII”.
11. Nguyễn Hải Châu – Nguyễn Trọng Sửu ( 2007), Những vấn đề chung về đổi mới
giáo
dục trung học phổ thông môn Vật lý, Nxb Giáo dục.
12. Phạm Thế Dân (2012), “Bài giảng các phương pháp dạy học hiện đại ở trường
phổ
thông cho học viên cao học”.
13. Vũ Cao Đàm ( 2011 ), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Giáo dục.
14. Tô Xuân Giáp (1997), Phương tiện dạy học, Nxb Giáo dục.
15. I.F.khaclamop (1979), Phát huy tính tích cực học tập như thế nào, tập 1,2,
Nxb Giáo dục.
16. Nguyễn Thanh Hải (2001), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế vật lý 11, Nxb
Giáo dục.
151
17. Thái Văn Hào (2008) “Vấn nạn giáo dục từ tư duy kinh kệ”. Tập san Ngoại
ngữ-Tin học
và giáo dục, số 10.
18. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phương pháp dạy học dạy học Vật lý ở trường phổ
thông
trung học, Trường ĐHSP TPHCM.
19. Nguyễn Mạnh Hùng (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo v iên cốt cán ở trường phổ
thông,
Lưu hành nội bộ.
20. Nguyễn Mạnh Hùng (2006), Tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh theo hướng
triển
phát năng lực tìm tòi sáng tạo giải quyết vấn đề và tư duy kho a học, Trường
ĐHSP
TPHCM.
21. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo
khoa,
Nxb Đại học sư phạm.
22. Nguyễn Ngọc Hưng, “Bài giảng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn
đề”,
ĐH Sư phạm Hà Nội.
23. Nguyễn Văn Khải (chủ biên), Nguyễn Duy Chiến, Phạm Thị Mai (2003), Lý luận
dạy
học Vật lý ở trường phổ thông. Nxb Giáo dục.
24. V. Langué (2002), Những bài tập hay về thí nghiệm Vật lý, Nxb Giáo dục
25. AV. Muraviep (1978), Dạy thế nào cho học sinh tự lực nắm kiến thức vật lý,
Nxb Giáo
dục.
26. Phan Trọng Ngọ ( 2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường ,
Nxb Đại
học Sư Phạm.
27. Đào Văn Phúc (1978), Tư tưởng Vật lý và phương pháp Vật lý, Nxb Giáo dục.
28. Phạm Xuân Quế (2007), Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động
nhận
thức Vật lí, tích cực, tự chủ và sáng tạo, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.
29. Hoàng Phương-Trần Vương (2003), 50 trò chơi khoa học lý thú và hấp dẫn, NXB
Thanh
niên.
30. Phương pháp luận sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật. Giải quyết vấn đề và ra kết
định (Giáo
trình tóm tắt). Nxb Đại học Quốc gia Tp. HCM (2005).
31. Nguyễn Đức Thâm (chủ biên), Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2003), Phương
pháp dạy học Vật lý ở trường phổ thông, Nxb Đại học sư phạm.
32. Nguyễn Đức Thâm (chủ biên), Nguyễn Ngọc Hưng (2001), Tổ chức hoạt động
nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lý ở trường phổ thông, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
152
33. Nguyễn Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lý ở trường phổ thông theo định hướng
phát
triển hoạt động dạy học tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, Nxb Đại
học sư
phạm Hà Nội.
34. Đỗ Hương Trà (2011), Các kiểu tổ chức d ạy học hiện đại trong dạy học Vật lý
ở trường
phổ thông, Nxb Đại học sư phạm.
35. Đỗ Hương Trà (chủ biên), Nguyễn Đức Thâm (2006), Lôgic học trong dạy học Vật
lí,
Nxb Đại học sư phạm.
36. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản của Giáo dục hiện đại, Nxb Giáo
dục.
37. Thái duy Tuyên, Phát huy tính tích cực nhận thức của người học. Tủ sách khoa
học.
153
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI GIÁO VIÊN VẬT LÝ.
Để nghiên cứu phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy học phần “Quang
hình học”_Vật lý 11 ban Cơ bản, kính mong quý Thầy (Cô) vui lòng trả lời một số
câu hỏi
bằng cách đánh dấu “X” vào lựa chọn của mình.
I. Thông tin về GV
Họ và tên GV(không bắt buộc): ……………………………………………………
Nơi công tác: ………………………………………………………………….……
Năm vào ngành: ……………………………………………………………….……
II. Nội dung:
Câu 1: Phương pháp giảng dạy nào sau đây thường được Thầy (Cô) sử dụng
Diễn giảng
Đàm thoại.
Diễn giảng kết hợp với đàm thoại.
Diễn giảng kết hợp thí nghiệm biểu diễn.
Diễn giảng kết họp đàm thoại và thí nghiệm biểu diễn.
Phương pháp khác.
Câu 2: Thầy (Cô) có thực hiện hết những thí nghiệm biểu diễn trong sách giáo
khoa
không?
Có .
Không.
Câu 3: Thầy (Cô) có thực hiện thêm những thí nghiệm khác ngoài sách giáo khoa
không?
Có.
Không.
Câu 4: Thiết bị hỗ trợ giảng dạy ở trường Thầy (Cô)
Đầy đủ và chính xác
Đầy đủ nhưng thiếu chính xác.
Không đầy đủ
154
Câu 5: Quý Thầy (Cô) đã chọn phương án nào khi dạy các kiến thức ứng dụng ở cuối
mỗi
bài học?
� Học sinh tự đọc SGK.
� Học sinh đọc SGK và giáo viên giảng giải thêm.
� Học sinh tích cực, tự lực tìm hiểu các kiến thức ứng dụng thông qua thực tế.
Giáo viên thông báo, giảng giải.
Lí do nào khiến đồng chí lựa chọn phương án trên?
� Kiến thức ứng dụng không quan trọng.
� Kiến thức này sẽ không có trong các kì thi.
� Không có đủ thời gian, điều kiện cơ sở vật chất để học sinh tìm hiểu sâu.
Các lí do khác:
.................................................................................................
........................................................................................................................
Câu 6: Thầy (Cô) có giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh thông qua phiếu học tập
không?
Thường xuyên.
Thỉnh thoảng.
Không bao giờ.
Câu 7: Thầy (Cô) có tổ chức cho học sinh tự nghiên cứu bài học mới trong sách
giáo khoa
rồi trình bày lại trước lớp không?
Có
Không
Câu 8: Loại bài tập thường được Thầy (Cô) ra cho học sinh thuộc dạng:
Bài tập định tính.
Bài tập định lượng.
Cả bài tập định tính và bài tập định lượng.
Bài tập thực nghiệm
Câu 9: Theo quý Thầy (Cô), nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng học sinh thiếu
hứng thú
trong các giờ học?
Do học sinh chưa nắm vững kiến thức
Do học sinh chưa thấy được ý nghĩa của các kiến thức trong đời sống
Do thói quen ỷ lại, lười suy nghĩ
155
Do giáo viên chưa có phương pháp dạy học hợp lí
Do các yếu tố tác động khác (gia đình, xã hội ...)
Câu 9: Thầy (Cô) có sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ giảng dạy không?
Thường xuyên.
Thỉnh thoảng.
Không bao giờ.
Câu 11: Thầy (Cô) thường kiểm tra, đánh giá sự lĩnh hội kiến thức của học sinh
bằng hình
thức nào?
Vấn đáp.
Kiểm tra viết.
Cả vấn đáp và viết
Câu 12: Theo quý Thầy (Cô) thì:
- Tỉ lệ học sinh yêu thích môn Vật lý là: ..............................%
- Tỉ lệ học sinh không hứng thú học môn Vật lý là: .............%
Câu 13: Theo kinh nghiệm của quý Thầy (Cô), học sinh thường gặp những khó khăn
và sai
lầm gì khi học phần ”Quang hình học”? (Vui lòng ghi cụ thể)
…………………………………………………………………………………………............
....................................................................................................................................................
.............................................................................................................
Chân thành cám ơn quý Thầy (Cô).
156
Phụ lục 2: PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH
Nhằm nâng cao chất lượng học tập môn Vật lý, mong các em học sinh vui lòng trả
lời
một số câu hỏi bằng cách đánh dấu “X” vào lựa chọn của mình.
I. Thông tin về học sinh
Họ và tên HS (không bắt buộc): ……………………………………………………
Học sinh trường: ……………………………………………………………………
Lớp 11:……………
II: Nội dung
Câu 1: Em có đọc và chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp không?
Có.
Không.
Câu 2: Khi học môn Vật lý em thường
Học theo vở ghi Học theo nhóm
Học theo sách giáo khoa Đọc thêm tài liệu tham khảo
Câu 3: Em học môn Vật lý ở nhà như thế nào?
Thường xuyên
Hôm sau có môn Vật lý
Trước khi có bài kiểm tra
Không học
Câu 4: Khi được giáo viên giao bài tập về nhà, em thường
cố gắng hoàn thành thật tốt những bài tập được giao.
không làm gì cả, nếu làm thì chỉ làm qua loa, đối phó với giáo viên.
chỉ làm những bài tập dễ mà không cần suy nghĩ nhiều, còn bài tập khó hơn thì
lên
lớp hỏi bạn bè hoặc giáo viên.
Ý kiến khác:……………………………………………………….
Câu 5: Em có tìm và đọc thêm các sách tham khảo môn Vật lý không?
Có
Thỉnh thoảng
Không
Câu 6: Đối với các công thức, các kiến thức quan trọng, em thường
dùng bút dạ quang để tô đậm.
157
đóng khung bằng bút đỏ.
không đánh dấu, không làm gì cả.
Ý kiến khác:……………………………………………………….
Câu 7: Sau khi học xong một chương, em thường
tự mình tổng hợp và hệ thống kiến thức sau mỗi chương, sau đó lên lớp trao đổi
thêm với giáo viên.
không làm gì cả mặc dù giáo viên yêu cầu, lên lớp chờ giáo viên hệ thống kiến
thức rồi chép vào vở.
chỉ tổng hợp và hệ thống kiến thức một cách qua loa, chiếu lệ để đối phó với
giáo
viên.
Ý kiến khác:……………………………………………………….
Câu 8: Em có thường tìm hiểu ý nghĩa của các kiến thức Vật lí được học đối với
cuộc sống
không?
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Chưa bao giờ
Câu 9: Em cho rằng khả năng tự lực học tập môn Vật lý của em ở mức độ nào?
Tốt Khá Trung bình Yếu
Câu 10: Khi học tập có sự hỗ trợ của các phương tiện dạy học, em thấy mức độ
hiểu bài
như thế nào?
Rất dễ hiểu bài
Cũng hơn khi không sử dụng thiết bị một chút
Bình thường
Dễ bị phân tán bởi các hình ảnh, hiệu ứng hoạt hình
Câu 11: Em có quan sát, phát hiện và giải thích các hiện tượng Vật lý trong đời
sống có
liên quan đến kiến thức đã học không?
Có
Không
Câu 12: Em có phát biểu ý kiến và xây dựng bài học cùng với giáo viên không?
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
158
Hiếm khí
Không bao giờ
Câu 13: Trong lúc giáo viên giảng bài, thời gian mà em có thể tập trung vào bài
giảng là
bao lâu?
Trên 30 phút
Từ 20 đến 30 phút
Dưới 20 phút
Ý kiến khác:……………………………………………………….
Câu 14: Trong tiết học Vật lý, em thường
cảm thấy thoải mãi, thích thú
cảm thấy nặng nề, áp lực, khó chụi
cảm thấy bình thường, không có gì đặc biệt
Ý kiến khác :………………………………………………………
Câu 15: Em có ứng dụng những kiến thức Vật lý để chế tạo các dụng cụ hoặc đồ
chơi đơn
giản không?
Có
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Câu 16: Em có yêu thích môn Vật lý không? Tại sao?
..………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Chân thành cảm ơn các em!