Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh

9,538
214
167
40
Qua bng 2.4 ta thy s ng tr kho sát 3 trường là gn tương đương
nhau. Trong đó s ng tr trường MNHH chiếm nhiu nht 41 tr, tiếp
theo là tng MNHM là 38 tr và cui cùng thp nht là trường MNBN 37 tr.
V cơ sở vt cht, nhìn chung các trường đều có cơ sở vt cht khang trang,
lp học được trang trí đẹp mt, gn gàng sch s. mỗi góc chơi đều
không gian riêng cho tr hoạt động.
Tóm lại, theo chúng tôi địa bàn và s ng mu khách th khảo sát đã đảm
bo v chất lượng s ng, mang tính đại diện để kho sát thc trng bin
pháp giáo dc k năng nhận biết và th hin cm xúc cho tr 5-6 tui.
2.1.2. Khái quát về quá trình tổ chức nghiên cứu thực trạng
2.1.2.1. Mục đích khảo sát
Kho sát thc trng s dng bin pháp giáo dc k năng nhận biết th
hin cm xúc cho tr 5-6 tui ca giáo viên.
2.1.2.2. Nội dung khảo sát
- Thc trng nhn thc ca BGH GVMN v k năng NBVTHCX cho
tr 5-6 tui.
- Thc trng hình thc giáo dc k năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tui.
- Thc trng s dng bin pháp giáo dc k năng nhận biết và th hin cm
xúc cho tr 5-6 tui.
- Thc trng nhng khó khăn khi sử dng bin pháp giáo dc k năng nhận
biết và th hin cm xúc cho tr 5-6 tui.
- Thc trng mức độ k năng NBVTHCX của tr 5-6 tui thông qua s
đánh giá của giáo viên và của người nghiên cu.
Công c thc hin kho sát
- Phiếu quan sát các bin pháp giáo dc k năng NBVTHCX cho trẻ 5-6
tui.
- Phiếu trưng cầu ý kiến dành cho BGH, GVMN nhm tìm hiu nhn thc
và bin pháp giáo dc k năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tui.
40 Qua bảng 2.4 ta thấy số lượng trẻ khảo sát ở 3 trường là gần tương đương nhau. Trong đó số lượng trẻ ở trường MNHH chiếm nhiều nhất là 41 trẻ, tiếp theo là trường MNHM là 38 trẻ và cuối cùng thấp nhất là trường MNBN 37 trẻ. Về cơ sở vật chất, nhìn chung các trường đều có cơ sở vật chất khang trang, lớp học được trang trí đẹp mắt, gọn gàng và sạch sẽ. Ở mỗi góc chơi đều có không gian riêng cho trẻ hoạt động. Tóm lại, theo chúng tôi địa bàn và số lượng mẫu khách thể khảo sát đã đảm bảo về chất lượng và số lượng, mang tính đại diện để khảo sát thực trạng biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi. 2.1.2. Khái quát về quá trình tổ chức nghiên cứu thực trạng 2.1.2.1. Mục đích khảo sát Khảo sát thực trạng sử dụng biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi của giáo viên. 2.1.2.2. Nội dung khảo sát - Thực trạng nhận thức của BGH và GVMN về kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi. - Thực trạng hình thức giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi. - Thực trạng sử dụng biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi. - Thực trạng những khó khăn khi sử dụng biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi. - Thực trạng mức độ kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi thông qua sự đánh giá của giáo viên và của người nghiên cứu.  Công cụ thực hiện khảo sát - Phiếu quan sát các biện pháp giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi. - Phiếu trưng cầu ý kiến dành cho BGH, GVMN nhằm tìm hiểu nhận thức và biện pháp giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi.
41
- Phiếu phng vn BGH,GVMN.
- Công c đánh giá: Người nghiên cu s dng bài tp tình hung thông
qua tranh vquan sát hoạt động vui chơi và học tp ca tr để đánh giá thực
trng mức độ k năng NBVTHCX của tr 5-6 tui.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dng phi hp nhiều phương pháp
khác nhau. Tt c các phương pháp đều đóng vai trò quan trng b tr tính
ng minh cho kết qu nghiên cu.
2.1.2.1. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phng vn GV Tr nhm: Thu thp d liệu định tính nhm
b sung thêm thông tin góp phn làm sáng t quá trình nghiên cu.
+ Tiến hành phng vn GV để tìm hiu nhn thc ca GV v k năng
NBVTHCX ca tr 5-6 tui, các hình thc, bin pháp, những khó khăn GV gặp
phi khi giáo dc tr.
+ Tiến hành phng vn tr sau nhng gi chơi, giờ nghe k chuyn vi mt
s câu hỏi như: Sau khi chơi cùng các bạn con cm thấy như thế nào?
Trong câu chuyn con thích nhân vt nào? Con hãy gi b làm khuôn mt
nhân vật đó cảm thy ? Nếu con là nhân vật đó con s làm gì để bn hết bun?
Khi gin d con thường làm gì để gi bình tĩnh?
2.1.2.2. Phương pháp quan sát
Chúng tôi tiến hành quan sát tiêu chí biu hin v k năng NBVTHCX của
tr trong hoạt động hc tp hoạt động vui chơi hng ngày. Da vào tiêu chí
đã xây dựng người nghiên cu quan sát, ghi nhận đánh dấu vào mức độ đạt
đưc ca tr trong mi hoạt động.
Ngoài ra chúng tôi quan sát ghi chép các bin pháp GV s dụng để t
chc giáo dc k năng NBVTHCX cho trẻ.
41 - Phiếu phỏng vấn BGH,GVMN. - Công cụ đánh giá: Người nghiên cứu sử dụng bài tập tình huống thông qua tranh vẽ và quan sát hoạt động vui chơi và học tập của trẻ để đánh giá thực trạng mức độ kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi. 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này, chúng tôi có sử dụng phối hợp nhiều phương pháp khác nhau. Tất cả các phương pháp đều đóng vai trò quan trọng bỗ trợ tính tường minh cho kết quả nghiên cứu. 2.1.2.1. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn GV và Trẻ nhằm: Thu thập dữ liệu định tính nhằm bổ sung thêm thông tin góp phần làm sáng tỏ quá trình nghiên cứu. + Tiến hành phỏng vấn GV để tìm hiểu nhận thức của GV về kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi, các hình thức, biện pháp, những khó khăn GV gặp phải khi giáo dục trẻ. + Tiến hành phỏng vấn trẻ sau những giờ chơi, giờ nghe kể chuyện với một số câu hỏi như: Sau khi chơi cùng cô và các bạn con cảm thấy như thế nào? Trong câu chuyện con thích nhân vật nào? Con hãy giả bộ làm khuôn mặt mà nhân vật đó cảm thấy ? Nếu con là nhân vật đó con sẽ làm gì để bạn hết buồn? Khi giận dữ con thường làm gì để giữ bình tĩnh? 2.1.2.2. Phương pháp quan sát Chúng tôi tiến hành quan sát tiêu chí biểu hiện về kỹ năng NBVTHCX của trẻ trong hoạt động học tập và hoạt động vui chơi hằng ngày. Dựa vào tiêu chí đã xây dựng người nghiên cứu quan sát, ghi nhận và đánh dấu vào mức độ đạt được của trẻ trong mỗi hoạt động. Ngoài ra chúng tôi quan sát và ghi chép các biện pháp GV sử dụng để tổ chức giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ.
42
2.1.2.3. Phương pháp điều tra
a. Quy trình thiết kế bng kho sát
Trước khi s dng phiếu điều tra chính thức, người nghiên cu tiến hành
son tho bảng thăm mở nhm thu thp nhng ý kiến ca GV và BGH. Sau
khi thu phiếu người nghiên cu tiếp tc phân loi các câu tr li trong tng vn
đề theo phương pháp phân tích nội dung cũng như những câu hi phng vn t
GV BGH. T đó người nghiên cu tiến hành kho sát phiếu điều tra chính
thc.
b.Tiến hành kho sát chính thc
Tiến hành phát phiếu điều tra chính thc. Kết qu thu v c th như sau:
+ S phiếu phát ra : 35 phiếu
+ S phiếu thu v : 35 phiếu
+ S phiếu không hp l : 0 phiếu
c. Mô t chung v bng hi chính thc:
Nội dung bảng hỏi chính thức bao gồm 3 phần, phần m đầu : lời chào,
phần thứ 2: thông tin cá nhân, phần thứ 3: nội dung khảo sát.
+ Ni dung kho sát:
Câu 1: Tìm hiểu quan điểm của GV về kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6
tuổi.
Câu 2: Tìm hiểu nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ
năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi.
Câu 3, câu 4, câu 5, câu 6, câu 7: Tìm hiểu về hình thức, nội dung, biện
pháp, những khó khăn, mức độ cần thiết kết quả đạt được trong quá trình tổ
chức giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ MG 5-6 tuổi.
Câu 8: Đánh giá chung của GV về mức độ kỹ năng NBVTHCX của trẻ MG
5-6 tuổi.
Câu 9: Tìm hiểu những đề xuất của GV về nội dung giáo dục kỹ năng
NBVTHCX cho trẻ MG 5-6 tuổi.
42 2.1.2.3. Phương pháp điều tra a. Quy trình thiết kế bảng khảo sát Trước khi sử dụng phiếu điều tra chính thức, người nghiên cứu tiến hành soạn thảo bảng thăm dò mở nhằm thu thập những ý kiến của GV và BGH. Sau khi thu phiếu người nghiên cứu tiếp tục phân loại các câu trả lời trong từng vấn đề theo phương pháp phân tích nội dung cũng như những câu hỏi phỏng vấn từ GV và BGH. Từ đó người nghiên cứu tiến hành khảo sát phiếu điều tra chính thức. b.Tiến hành khảo sát chính thức Tiến hành phát phiếu điều tra chính thức. Kết quả thu về cụ thể như sau: + Số phiếu phát ra : 35 phiếu + Số phiếu thu về : 35 phiếu + Số phiếu không hợp lệ : 0 phiếu c. Mô tả chung về bảng hỏi chính thức: Nội dung bảng hỏi chính thức bao gồm 3 phần, phần mở đầu : lời chào, phần thứ 2: thông tin cá nhân, phần thứ 3: nội dung khảo sát. + Nội dung khảo sát: Câu 1: Tìm hiểu quan điểm của GV về kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi. Câu 2: Tìm hiểu nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi. Câu 3, câu 4, câu 5, câu 6, câu 7: Tìm hiểu về hình thức, nội dung, biện pháp, những khó khăn, mức độ cần thiết và kết quả đạt được trong quá trình tổ chức giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ MG 5-6 tuổi. Câu 8: Đánh giá chung của GV về mức độ kỹ năng NBVTHCX của trẻ MG 5-6 tuổi. Câu 9: Tìm hiểu những đề xuất của GV về nội dung giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ MG 5-6 tuổi.
43
d. ch thc chấm điểm bng hi chính thc
Các câu hỏi có 5 mức độ được tính điểm như sau:
Ta có công thức tính giá trị trung bình đối với thang đo khoảng:
Giá tr khong cách
nMinimumMaximum /)(
= (5-1)/5 = 0.8
Đim trung bình
Mức độ
1-1.8
Không bao gi
1.81-2.61
Hiếm khi
2.62-3.42
Thnh thong
3.43-4.23
Thường xuyên
4.24-5
Rất thường xuyên
Vi câu hi 3 mức độ được cho điểm như sau:
Đim trung bình
Mức độ
1-1.6
Không khó khăn
1.61-2.21
Khó khăn
2.22-3
Rất khó khăn
2.1.2.4. Phương pháp thống kê toán học
a. Mục đích nghiên cứu
Xử lý tất cả các kết quả định lượng thu được từ cuộc khảo sát nhằm làm cơ
sở để biện luận kết quả nghiên cứu.
b. Nội dung nghiên cứu
+ Thống kê mô tả: Tính tổng, trị số trung bình, tần số, tỷ lệ phần trăm.
+ So sánh kết quả giữa các nhóm khách thể, các mặt khác nhau trong cùng
một chỉ báo nghiên cứu.
c. Cách thức tiến hành
Sử dụng phần mềm thống kê toán học SPSS phiên bản 16.0 để xử lý các dữ
kiện thu được nhằm phân tích số liệu trong quá trình nghiên cứu.
43 d. Cách thức chấm điểm ở bảng hỏi chính thức Các câu hỏi có 5 mức độ được tính điểm như sau: Ta có công thức tính giá trị trung bình đối với thang đo khoảng: Giá trị khoảng cách nMinimumMaximum /)(  = (5-1)/5 = 0.8 Điểm trung bình Mức độ 1-1.8 Không bao giờ 1.81-2.61 Hiếm khi 2.62-3.42 Thỉnh thoảng 3.43-4.23 Thường xuyên 4.24-5 Rất thường xuyên Với câu hỏi ở 3 mức độ được cho điểm như sau: Điểm trung bình Mức độ 1-1.6 Không khó khăn 1.61-2.21 Khó khăn 2.22-3 Rất khó khăn 2.1.2.4. Phương pháp thống kê toán học a. Mục đích nghiên cứu Xử lý tất cả các kết quả định lượng thu được từ cuộc khảo sát nhằm làm cơ sở để biện luận kết quả nghiên cứu. b. Nội dung nghiên cứu + Thống kê mô tả: Tính tổng, trị số trung bình, tần số, tỷ lệ phần trăm. + So sánh kết quả giữa các nhóm khách thể, các mặt khác nhau trong cùng một chỉ báo nghiên cứu. c. Cách thức tiến hành Sử dụng phần mềm thống kê toán học SPSS phiên bản 16.0 để xử lý các dữ kiện thu được nhằm phân tích số liệu trong quá trình nghiên cứu.
44
2.1.2.5. Phương pháp sử dụng hệ thống bài tập để đánh giá mức độ kỹ
năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi. [Phụ lục 13]
Chúng tôi xây dựng thang đo mức độ kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi
dựa theo tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi để quan
sát trẻ trong hoạt động vui chơi và học tập, trò chuyện với GV để đánh giá thực
trạng mức độ kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc của trẻ MG 5-6 tuổi.
Biu hin 1. Nhn biết cm xúc của người khác thông qua 6 bc tranh
Chúng tôi cho tr xem 6 bc tranh th hin 6 trng thái cm xúc: Vui, bun,
gin d, s hãi, ngc nhiên, xu h. Yêu cu tr nhn din lần lượt các biu hin
cm xúc trên khuôn mt 6 bc tranh.
Tiến hành: cho tr quan sát 6 bc tranh có in hình 6 trng thái cm xúc. Cô
ch vào tranh và hi tr. “Con thy nét mặt trong hình này như thế nào? Con hãy
quan sát và nói cho Cô biết các bạn trong tranh đang có cảm xúc gì?”
Biu hin 2. Nhn biết 6 cm xúc vui, bun, gin d, s hãi, ngc nhiên
ca bn thân qua các câu hi sau:
1. Điu gì làm cho con cm thy vui? Con hãy k câu chuyn mang li cho
con nim vui?
2. Điu làm cho con cm thy bun? Con hãy k câu chuyn làm cho
con bun?
3. Điu gì làm cho con cm thy gin d? Khi gin d con thường làm gì?
4. Điu gì làm cho con cm thy xu h? Khi xu h con thường th hin
như thế nào?
5. Điu gì làm cho con cm thy ngc nhiên? Ti sao con li ngc nhiên?
6. Điu làm cho con cm thy s hãi? Khi s hãi con thường th hin
như thế nào?
S dng bài tp tình huống qua tranh để đo mức độ th hin s an i,
chia vui, kim chế cơn giận d.
Biu hin 3. Th hin s an i bn
44 2.1.2.5. Phương pháp sử dụng hệ thống bài tập để đánh giá mức độ kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi. [Phụ lục 13] Chúng tôi xây dựng thang đo mức độ kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi dựa theo tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi để quan sát trẻ trong hoạt động vui chơi và học tập, trò chuyện với GV để đánh giá thực trạng mức độ kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc của trẻ MG 5-6 tuổi. Biểu hiện 1. Nhận biết cảm xúc của người khác thông qua 6 bức tranh Chúng tôi cho trẻ xem 6 bức tranh thể hiện 6 trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, giận dữ, sợ hãi, ngạc nhiên, xấu hổ. Yêu cầu trẻ nhận diện lần lượt các biểu hiện cảm xúc trên khuôn mặt 6 bức tranh. Tiến hành: cho trẻ quan sát 6 bức tranh có in hình 6 trạng thái cảm xúc. Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ. “Con thấy nét mặt trong hình này như thế nào? Con hãy quan sát và nói cho Cô biết các bạn trong tranh đang có cảm xúc gì?” Biểu hiện 2. Nhận biết 6 cảm xúc vui, buồn, giận dữ, sợ hãi, ngạc nhiên của bản thân qua các câu hỏi sau: 1. Điều gì làm cho con cảm thấy vui? Con hãy kể câu chuyện mang lại cho con niềm vui? 2. Điều gì làm cho con cảm thấy buồn? Con hãy kể câu chuyện làm cho con buồn? 3. Điều gì làm cho con cảm thấy giận dữ? Khi giận dữ con thường làm gì? 4. Điều gì làm cho con cảm thấy xấu hổ? Khi xấu hổ con thường thể hiện như thế nào? 5. Điều gì làm cho con cảm thấy ngạc nhiên? Tại sao con lại ngạc nhiên? 6. Điều gì làm cho con cảm thấy sợ hãi? Khi sợ hãi con thường thể hiện như thế nào? Sử dụng bài tập tình huống qua tranh để đo mức độ thể hiện sự an ủi, chia vui, kiềm chế cơn giận dữ. Biểu hiện 3. Thể hiện sự an ủi bạn
45
lp 2 bạn Bo đi cầu thang không cn thn nên b thương tay,
đến lp bn ch ngi một mình. Con hãy nhìn vào tranh và đoán xem Bo đang có
cm xúc gì? Nguyên nhân Bo bun? Nếu con là các bn trong lp con s nhng
cách nào để giúp bn hết hết bun?
Biu hin 4. Th hin chia vui cùng bn:
Nhân dp l Quốc Khánh nhà trường t chc cuc thi v tranh cho các bn
lp Lá. Vi ch đề “Biển đảo quê hương” bạn Lan đã giành gii nht cuc thi.
c lp v tay tuyên dương bạn. Con hãy nhìn vào tranh đoán xem bạn
đang cảm xúc gì? sao? Con th hin chia vui vi bạn như thế nào? Con
hãy k nhng việc con đã từng làm để chia vui cùng bn?
Biu hin 5. Th hin biết kim chế cm xúc gin d:
Bn Hoàng đang xây sở thú, Lâm lại chơi và chẳng may làm ngã s thú ca
Hoàng. Con nhìn vào tranh đoán xem bạn Hoàng đang có cảm xúc gì?
sao? Trong lúc đang giận d thì bn Hoàng nên làm gì?
2.1.3. Tiêu chí thang đánh giá kỹ năng nhận biết thể hiện cảm
xúc của trẻ MG 5-6 tuổi.
Chúng tôi tiến hành nghiên cu KNNBVTHCX cho tr MG 5-6 tui
nhng biu hin sau:
+ Nhn biết các trng thái cm xúc vui, bun, ngc nhiên, s hãi, tc gin,
xu h của người khác.
+ Nhn biết các trng thái cm xúc vui, bun, ngc nhiên, s hãi, tc gin,
xu h ca bn thân.
+ Th hin s an i với người thân và bn bè.
+ Th hin s chia vui với người thân và bn bè.
+ Biết kim chế cm xúc gin d.
T các biu hin này, chúng tôi đưa ra thang đánh giá kỹ năng NBVTHCX
cho tr 5-6 tuổi như sau:
45 Ở lớp Lá 2 có bạn Bo đi cầu thang không cẩn thận nên bị thương ở tay, đến lớp bạn chỉ ngồi một mình. Con hãy nhìn vào tranh và đoán xem Bo đang có cảm xúc gì? Nguyên nhân Bo buồn? Nếu con là các bạn trong lớp con sẽ những cách nào để giúp bạn hết hết buồn? Biểu hiện 4. Thể hiện chia vui cùng bạn: Nhân dịp lễ Quốc Khánh nhà trường tổ chức cuộc thi vẽ tranh cho các bạn lớp Lá. Với chủ đề “Biển đảo quê hương” bạn Lan đã giành giải nhất cuộc thi. Cô và cả lớp vỗ tay tuyên dương bạn. Con hãy nhìn vào tranh đoán xem bạn đang có cảm xúc gì? Vì sao? Con thể hiện chia vui với bạn như thế nào? Con hãy kể những việc con đã từng làm để chia vui cùng bạn? Biểu hiện 5. Thể hiện biết kiềm chế cảm xúc giận dữ: Bạn Hoàng đang xây sở thú, Lâm lại chơi và chẳng may làm ngã sở thú của Hoàng. Con nhìn vào tranh và đoán xem bạn Hoàng đang có cảm xúc gì? Vì sao? Trong lúc đang giận dữ thì bạn Hoàng nên làm gì? 2.1.3. Tiêu chí và thang đánh giá kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc của trẻ MG 5-6 tuổi. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu KNNBVTHCX cho trẻ MG 5-6 tuổi ở những biểu hiện sau: + Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. + Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của bản thân. + Thể hiện sự an ủi với người thân và bạn bè. + Thể hiện sự chia vui với người thân và bạn bè. + Biết kiềm chế cảm xúc giận dữ. Từ các biểu hiện này, chúng tôi đưa ra thang đánh giá kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi như sau:
46
Bảng 2.5. Thang đánh giá kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi
Biểu hiện
Thang đánh giá
Mức độ 1
Mức độ 2
Mức độ 3
(1 điểm )
(2 điểm )
(3 điểm )
Nhận biết cảm xúc của
người khác
Nhận ra 1-2
cảm xúc
Nhận ra 3-4 cảm
xúc
Nhận ra 5 -6 cảm
xúc
Nhận biết cảm xúc của
bản thân
Nhận ra 1-2
cảm xúc
Nhận ra 3-4 cảm
xúc
Nhận ra 5- 6 cảm
xúc
Thể hiện sự chia vui
với người khác
Nhận ra
cảm xúc
Nhận ra cảm xúc
nói được
nguyên nhân gây
nên cảm xúc
Nhận ra cảm xúc,
nói được nguyên
nhân chọn cách
giải quyết phù hợp
Thể hiện sự an ủi
người khác
Nhận ra
cảm xúc
Nhận ra cảm xúc
nói được
nguyên nhân gây
nên cảm xúc
Nhận ra cảm xúc
nói được nguyên
nhân chọn ra
cách giải quyết phù
hợp
Biết kiềm chế cảm xúc
giận dữ
Nhận ra
cảm xúc
Nhận ra cảm xúc
nói được
nguyên nhân
Nhận ra cảm xúc
nói được
nguyên nhân, đưa
ra cách giải quyết
phù hợp
46 Bảng 2.5. Thang đánh giá kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi Biểu hiện Thang đánh giá Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 (1 điểm ) (2 điểm ) (3 điểm ) Nhận biết cảm xúc của người khác Nhận ra 1-2 cảm xúc Nhận ra 3-4 cảm xúc Nhận ra 5 -6 cảm xúc Nhận biết cảm xúc của bản thân Nhận ra 1-2 cảm xúc Nhận ra 3-4 cảm xúc Nhận ra 5- 6 cảm xúc Thể hiện sự chia vui với người khác Nhận ra cảm xúc Nhận ra cảm xúc và nói được nguyên nhân gây nên cảm xúc Nhận ra cảm xúc, nói được nguyên nhân và chọn cách giải quyết phù hợp Thể hiện sự an ủi người khác Nhận ra cảm xúc Nhận ra cảm xúc và nói được nguyên nhân gây nên cảm xúc Nhận ra cảm xúc nói được nguyên nhân và chọn ra cách giải quyết phù hợp Biết kiềm chế cảm xúc giận dữ Nhận ra cảm xúc Nhận ra cảm xúc và nói được nguyên nhân Nhận ra cảm xúc và nói được nguyên nhân, đưa ra cách giải quyết phù hợp
47
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng sử dụng biện pháp giáo dục kỹ năng
nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi
2.2.1. Thực trạng nhận thức của BGH và GVMN về kỹ năng nhận biết
và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi
2.2.1.1. Quan điểm của BGH, GVMN về kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6
tuổi theo chuẩn 9 trong bộ chuẩn phát triển của trẻ 5 tuổi
Sau khi thu thp phiếu thăm ý kiến chúng tôi tiến hành tng hp quan
đim ca GV BGH v k năng NBVTHCX của tr 5-6 tui theo chun 9
trong b chun phát trin ca tr 5 tuổi. Và có được nhng kết qu như sau:
Bảng 2.6. Quan điểm của giáo viên về kỹ năng nhận biết thể hiện cảm
xúc cho trẻ 5-6 tuổi
Quan điểm của giáo viên về kỹ năng nhận biết
thể hiện cảm xúc của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
Tần số
Tỉ lệ (%)
a.Là khả năng nhận biết trạng thái cảm xúc của những
người xung quanh. Biết kiềm chế điều chỉnh cảm
xúc cho phù hợp với hoàn cảnh.
7
20
b.Là khả năng nhận diện và hiểu cảm xúc của bản thân
và người khác, trên cơ sở đó có những thái độ và hành
vi thể hiện ra bên ngoài phù hợp với hoàn cảnh và điều
kiện cho phép.
4
11.43
c.Là khả năng nhận ra những cảm xúc vui, buồn, giận,
thích hay không thích của bản thân về vấn đề nào
đó.Và thể hiện cảm xúc đó ra bên ngoài qua hành
động lời nói, cử chỉ, điệu bộ cho người khác biết.
23
65.71
d.Ý kiến khác…
1
2.86
Tổng
35
100
47 2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng sử dụng biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi 2.2.1. Thực trạng nhận thức của BGH và GVMN về kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi 2.2.1.1. Quan điểm của BGH, GVMN về kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi theo chuẩn 9 trong bộ chuẩn phát triển của trẻ 5 tuổi Sau khi thu thập phiếu thăm dò ý kiến chúng tôi tiến hành tổng hợp quan điểm của GV và BGH về kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi theo chuẩn 9 trong bộ chuẩn phát triển của trẻ 5 tuổi. Và có được những kết quả như sau: Bảng 2.6. Quan điểm của giáo viên về kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi Quan điểm của giáo viên về kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi Tần số Tỉ lệ (%) a.Là khả năng nhận biết trạng thái cảm xúc của những người xung quanh. Biết kiềm chế và điều chỉnh cảm xúc cho phù hợp với hoàn cảnh. 7 20 b.Là khả năng nhận diện và hiểu cảm xúc của bản thân và người khác, trên cơ sở đó có những thái độ và hành vi thể hiện ra bên ngoài phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện cho phép. 4 11.43 c.Là khả năng nhận ra những cảm xúc vui, buồn, giận, thích hay không thích của bản thân về vấn đề nào đó.Và thể hiện cảm xúc đó ra bên ngoài qua hành động lời nói, cử chỉ, điệu bộ cho người khác biết. 23 65.71 d.Ý kiến khác… 1 2.86 Tổng 35 100
48
Kết qu bng 2.6 cho thy, phn ln giáo viên chưa hiểu đúng và đầy đủ v
ni dung k năng này. 65.71% giáo viên cho rng k năng NBVTHCX ca
tr 5-6 tui “khả năng nhận ra nhng cm xúc vui, bun, gin, thích hay
không thích v vấn đề nào đó. th hin cảm xúc đó ra bên ngoài qua hành
động, li nói, c chỉ, điệu b cho người khác biết.” Mt s GV đưa ra ví dụ c
th, tr k năng nhận biết th hin cm xúc “trẻ nghe nhc vui s biết
th hin cm xúc vui, tr nghe nhc bun s th hin cm xúc bun”. Như vậy,
GV hiểu “thể hiện” theo cách hiểu là th hin ra bên ngoài qua din mo, li nói
phù hp vi cm xúc bên trong ca tr mà b qua mt tr nhn biết cảm xúc để
th hiện thái độ và hành vi mt cách phù hp.
Ngoài ra, có 20% giáo viên cho rng k năng nhn biết và th hin cm xúc
ca tr 5-6 tui “Kh năng nhận biết trng thái cm xúc ca những người
xung quanh. Biết kim chế t điu chnh cm xúc cho phù hp vi hoàn
cnh”. Vi cách hiu này, GV ch nói v mt nhn biết trng thái của người
khác chưa đề cập đến kh năng nhn biết cm xúc bn thân - đó khả
năng tự nhn thức đểth kiểm soát và điều chnh hành vi ca bn thân. Vic
tr nhn biết cm xúc bản thân cơ s để tr cm nhn cm xúc của người
khác. Qua đó trẻ s biết được nhng cm xúc vui, bun ca bạn để th hin s
đồng cảm qua hành vi như an ủi, chia vui cùng bn.
Ch có 11.43% giáo viên la chn k năng nhận biết và th hin cm xúc là
“khả năng nhận din và hiu cm xúc ca bản thân và người khác, trên cơ sở đó
những thái độ hành vi th hin phù hp vi hoàn cảnh điu kin cho
phép”. Đây cũng quan điểm chúng tôi cho phù hp vi ni dung nht.
ớc đầu tiên trong k năng nhận biết và th hin cm xúc là tr nhn diện được
cảm xúc nghĩa là trẻ có kh năng gọi tên và mô t đưc cm xúc ca bn thân và
người khác. Sau đó, dựa trên những suy nghĩ nhn thc v cm xúc tr s
điu chỉnh thái độ hành vi mt cách phù hp. Tuy nhiên, vi t l la chn rt
thp này, mt câu hỏi đặt ra. Liu tính hiu qu ca bin pháp giáo dc k năng
NBVTHCX cho tr 5-6 tui s ra sao? Khiến chúng ta phi tiếp tc suy nghĩ ?
48 Kết quả bảng 2.6 cho thấy, phần lớn giáo viên chưa hiểu đúng và đầy đủ về nội dung kỹ năng này. Có 65.71% giáo viên cho rằng kỹ năng NBVTHCX của trẻ 5-6 tuổi là “khả năng nhận ra những cảm xúc vui, buồn, giận, thích hay không thích về vấn đề nào đó. Và thể hiện cảm xúc đó ra bên ngoài qua hành động, lời nói, cử chỉ, điệu bộ cho người khác biết.” Một số GV đưa ra ví dụ cụ thể, trẻ có kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc là “trẻ nghe nhạc vui sẽ biết thể hiện cảm xúc vui, trẻ nghe nhạc buồn sẽ th ể hiện cảm xúc buồn”. Như vậy, GV hiểu “thể hiện” theo cách hiểu là thể hiện ra bên ngoài qua diện mạo, lời nói phù hợp với cảm xúc bên trong của trẻ mà bỏ qua mặt trẻ nhận biết cảm xúc để thể hiện thái độ và hành vi một cách phù hợp. Ngoài ra, có 20% giáo viên cho rằng kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc của trẻ 5-6 tuổi là “Khả năng nhận biết trạng thái cảm xúc của những người xung quanh. Biết kiềm chế và tự điều chỉnh cảm xúc cho phù hợp với hoàn cảnh”. Với cách hiểu này, GV chỉ nói về mặt nhận biết trạng thái của người khác mà chưa đề cập đến khả năng nhận biết cảm xúc ở bản thân - đó là khả năng tự nhận thức để có thể kiểm soát và điều chỉnh hành vi của bản thân. Việc trẻ nhận biết cảm xúc bản thân là cơ sở để trẻ cảm nhận cảm xúc của người khác. Qua đó trẻ sẽ biết được những cảm xúc vui, buồn của bạn để thể hiện sự đồng cảm qua hành vi như an ủi, chia vui cùng bạn. Chỉ có 11.43% giáo viên lựa chọn kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc là “khả năng nhận diện và hiểu cảm xúc của bản thân và người khác, trên cơ sở đó có những thái độ và hành vi thể hiện phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện cho phép”. Đây cũng là quan điểm chúng tôi cho là phù hợp với nội dung nhất. Bước đầu tiên trong kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc là trẻ nhận diện được cảm xúc nghĩa là trẻ có khả năng gọi tên và mô tả được cảm xúc của bản thân và người khác. Sau đó, dựa trên những suy nghĩ và nhận thức về cảm xúc trẻ sẽ điều chỉnh thái độ hành vi một cách phù hợp. Tuy nhiên, với tỉ lệ lựa chọn rất thấp này, một câu hỏi đặt ra. Liệu tính hiệu quả của biện pháp giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi sẽ ra sao? Khiến chúng ta phải tiếp tục suy nghĩ ?
49
20.00%
11.43%
65.71%
2.86%
A
B
C
D
A. khả năng nhận biết trạng thái cảm xúc của những người xung quanh.
Biết kiềm chế và điều chỉnh cảm xúc cho phù hợp với hoàn cảnh.
B. Là khả năng nhận diện và hiểu cảm xúc của bản thân và người khác, trên
cơ sở đó có những thái độ và hành vi thể hiện ra bên ngoài phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện cho phép.
C. Là khả năng nhận ra những cảm xúc vui, buồn, giận, thích hay không thích
của bản thân về vấn đề nào đó.Và thể hiện cảm xúc đó ra bên ngoài qua hành
động lời nói, cử chỉ, điệu bộ cho người khác biết.
D.Ý kiến khác…
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của GV về kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc
2.2.1.2. Nhận thức của BGH, GV về tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ
năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi
Bảng 2.7. Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng nhận biết thể hiện
cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi.
Đánh giá
Số lượng
Tỉ lệ %
Rất quan trọng
30
85.71
Quan trọng
5
14.29
Ít quan trọng
0
0.0
Không quan trọng
0
0.0
Tổng
35
100.0
49 20.00% 11.43% 65.71% 2.86% A B C D A. Là khả năng nhận biết trạng thái cảm xúc của những người xung quanh. Biết kiềm chế và điều chỉnh cảm xúc cho phù hợp với hoàn cảnh. B. Là khả năng nhận diện và hiểu cảm xúc của bản thân và người khác, trên cơ sở đó có những thái độ và hành vi thể hiện ra bên ngoài phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện cho phép. C. Là khả năng nhận ra những cảm xúc vui, buồn, giận, thích hay không thích của bản thân về vấn đề nào đó.Và thể hiện cảm xúc đó ra bên ngoài qua hành động lời nói, cử chỉ, điệu bộ cho người khác biết. D.Ý kiến khác… Biểu đồ 2.1. Nhận thức của GV về kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc 2.2.1.2. Nhận thức của BGH, GV về tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng NBVTHCX cho trẻ 5-6 tuổi Bảng 2.7. Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5-6 tuổi. Đánh giá Số lượng Tỉ lệ % Rất quan trọng 30 85.71 Quan trọng 5 14.29 Ít quan trọng 0 0.0 Không quan trọng 0 0.0 Tổng 35 100.0