Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4,180
593
133
111
KẾT LUẬN
KCN là một mô hình tổ chức sản xuất CN được hình thành sau những năm 50
của thế kỷ XX. Việc phát triển các KCN có ý nghĩa quan trọng với nhiều quốc gia
trên thế giới, nhất là các quốc gia đang phát triển. Hình thức tổ chức lãnh thổ KCN
tạo ra những thuận lợi về thể chế và môi trường cho quá trình thu hút đầu tư, không
những góp phần sử dụng hiệu quả những nguồn lực vốn còn tận dụng tốt
nguồn lực từ bên ngoài như: vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, phương thức quản lý
hiện đại vào quá trình sản xuất, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với những vai
trò đó, sự phát triển KCN đến nay đã là một hiện tượng phổ biến của nhiều nước
trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Nó đã trở thành động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế và đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước.
Đối với tỉnh BR VT, là một tỉnh nằm trong VKTTĐPN với nhiều lợi thế để
phát triển KCN cũng như thu hút đầu tư trong và ngoài nước. So với các tỉnh khác
trong khu vực, các KCN tỉnh BR VT được thành lập muộn hơn nhưng đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Trong hơn 15 năm qua, các KCN đã có những đóng góp
lớn vào sự phát triển KT XH của tỉnh: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh theo hướng CNH, HĐH; góp phần tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu
và thu ngân sách; góp phần hiện đại hóa hệ thống CSHT và đẩy nhanh quá trình đô
thị hóa; tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người dân... Điều này khẳng định,
phát triển KCN là một trong những chủ trương, định hướng đúng đắn của Đảng bộ
và nhân dân tỉnh BR VT trong việc vận dụng đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước vào điều kiện cụ thể của tỉnh, là lối đi nhanh chóng để xây dựng, phát
triển và đưa tỉnh BR – VT trở thành một tỉnh CN hiện đại vào năm 2015.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, các KCN tỉnh BR VT còn bộc lộ nhiều
yếu kém và hạn chế, nổi bật là: Tốc độ triển khai xây dựng CSHT các KCN còn
chậm, CSHT ngoài KCN thiếu đồng bộ, tiến độ triển khai các dự án chậm, số dự án
thu hút hàng năm và tỷ lệ lấp đầy KCN thấp, trình độ người lao động chưa đáp ứng
nhu cầu sử dụng của DN trong KCN, việc giải tỏa và đền bù đất thu hồi không minh
bạch dẫn đến tình trạng khiếu kiện của người dân mất đất, giảm lòng tin của người
111 KẾT LUẬN KCN là một mô hình tổ chức sản xuất CN được hình thành sau những năm 50 của thế kỷ XX. Việc phát triển các KCN có ý nghĩa quan trọng với nhiều quốc gia trên thế giới, nhất là các quốc gia đang phát triển. Hình thức tổ chức lãnh thổ KCN tạo ra những thuận lợi về thể chế và môi trường cho quá trình thu hút đầu tư, không những góp phần sử dụng hiệu quả những nguồn lực vốn có mà còn tận dụng tốt nguồn lực từ bên ngoài như: vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại vào quá trình sản xuất, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với những vai trò đó, sự phát triển KCN đến nay đã là một hiện tượng phổ biến của nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Nó đã trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế và đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước. Đối với tỉnh BR – VT, là một tỉnh nằm trong VKTTĐPN với nhiều lợi thế để phát triển KCN cũng như thu hút đầu tư trong và ngoài nước. So với các tỉnh khác trong khu vực, các KCN tỉnh BR – VT được thành lập muộn hơn nhưng đã đạt được những thành tựu đáng kể. Trong hơn 15 năm qua, các KCN đã có những đóng góp lớn vào sự phát triển KT – XH của tỉnh: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng CNH, HĐH; góp phần tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu và thu ngân sách; góp phần hiện đại hóa hệ thống CSHT và đẩy nhanh quá trình đô thị hóa; tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân... Điều này khẳng định, phát triển KCN là một trong những chủ trương, định hướng đúng đắn của Đảng bộ và nhân dân tỉnh BR – VT trong việc vận dụng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước vào điều kiện cụ thể của tỉnh, là lối đi nhanh chóng để xây dựng, phát triển và đưa tỉnh BR – VT trở thành một tỉnh CN hiện đại vào năm 2015. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, các KCN tỉnh BR – VT còn bộc lộ nhiều yếu kém và hạn chế, nổi bật là: Tốc độ triển khai xây dựng CSHT các KCN còn chậm, CSHT ngoài KCN thiếu đồng bộ, tiến độ triển khai các dự án chậm, số dự án thu hút hàng năm và tỷ lệ lấp đầy KCN thấp, trình độ người lao động chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng của DN trong KCN, việc giải tỏa và đền bù đất thu hồi không minh bạch dẫn đến tình trạng khiếu kiện của người dân mất đất, giảm lòng tin của người
112
dân vào chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước, môi trường ô nhiễm làm
ảnh hưởng đến trực tiếp đến người lao động trong các KCN và người dân sống xung
quanh các KCN. Nguyên nhân của những hạn chế trên thì có nhiều, song quan trọng
nhất là do thiếu những quyết sách đúng đắn, sự hổ trợ đồng bộ của Nhà nước cũng
như sự nổ lực của các công ty phát triển đầu tư hạ tầng và của các DN trong KCN.
Để tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của các KCN ở tỉnh BR VT theo hướng
hiệu quả trong quá trình CNH, HĐH đòi hỏi phải thực hiện nhiều biện pháp cơ bản
và đồng bộ. Trước mắt cần tập trung gải quyết tốt các vấn đề về xúc tiến đầu tư, cải
cách hành chính, đào tạo nguồn nhân lực…
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhất định, song luận văn vẫn còn những sai sót và
nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Vì vậy, Tác giả luận văn rất mong nhận được
nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và những ai quan tâm đến đề tài này để
luận văn được hoàn chỉnh hơn.
112 dân vào chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước, môi trường ô nhiễm làm ảnh hưởng đến trực tiếp đến người lao động trong các KCN và người dân sống xung quanh các KCN. Nguyên nhân của những hạn chế trên thì có nhiều, song quan trọng nhất là do thiếu những quyết sách đúng đắn, sự hổ trợ đồng bộ của Nhà nước cũng như sự nổ lực của các công ty phát triển đầu tư hạ tầng và của các DN trong KCN. Để tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của các KCN ở tỉnh BR – VT theo hướng hiệu quả trong quá trình CNH, HĐH đòi hỏi phải thực hiện nhiều biện pháp cơ bản và đồng bộ. Trước mắt cần tập trung gải quyết tốt các vấn đề về xúc tiến đầu tư, cải cách hành chính, đào tạo nguồn nhân lực… Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhất định, song luận văn vẫn còn những sai sót và nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Vì vậy, Tác giả luận văn rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và những ai quan tâm đến đề tài này để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Vit
1. Báo cáo môi trường quc gia (2009), Môi trường khu công nghip Vit Nam, B
Tài nguyên và Môi trường
2. B Kế hoch và Đầu tư (2002), Kinh nghim ca thế gii v phát trin khu công
nghip, khu chế xuất và đặc khu kinh tế.
3. B Kế hoạch Đầu tư (2013), K yếu hi ngh 25 năm đầu tư trực tiếp nước
ngoài ti Vit Nam.
4. B Kế hoạch và Đầu tư (2013), Tình hình và phương hướng phát trin các KCN
nước ta thi k 2006 – 2020.
5. Cc thng kê tnh Bà Ra Vũng Tàu (2008), Niên giám th ng kê, S thông tin
và truyn thông tnh Bà Ra ng Tàu.
6. Cc thng kê tnh Bà Ra Vũng Tàu (2010), Niên giám thng kê, S Thông tin
và truyn thông tnh Bà Ra Vũng Tàu.
7. Cc thng kê tnh Bà Ra Vũng Tàu (2012), Niên giám thng kê, S Thông tin
và truyn thông tnh Bà Ra Vũng Tàu.
8. Đảng b tnh Bà Ra Vũng Tàu (2010), Báo cáo ca Ban chấp hành Đảng b
tỉnh khóa IV trình Đại hội đại biểu Đảng b tnh ln th V.
9 Nguyn Bình Giang - Ch biên (2012), Tác đng xã hi vùng ca các KCN Vit
Nam, Vin Khoa hc và xã hi Vit Nam Vin kinh tế chính tr thế
gii, Nxb Khoa hc xã hi.
10. Lê Thế Gii (2008), H thống đánh giá phát triển bn vng các khu công
nghip Vit Nam, Tp chí Khoa hc và Công nghệ, Đại học Đà Nng.
11. Đặng Văn Phan, Nguyễn Minh Hiếu (2013), Địa lý kinh tế - xã hi Vit Nam
thi k hi nhp, Trường Đại hc Cu Long.
12. S CN Khánh Hòa (2006), Báo cáo điều chnh quy hoch phát trin công
nghip Khánh Hòa đến năm 2015, có tính đến năm 2020.
13. Đặng Kim Sơn (2001), CN hóa t nông nghip – Lý lun thc tin và trin vng
áp dng Vit Nam, Nxb Nông nghip
113 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Báo cáo môi trường quốc gia (2009), Môi trường khu công nghiệp Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2002), Kinh nghiệm của thế giới về phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất và đặc khu kinh tế. 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013), Kỷ yếu hội nghị 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013), Tình hình và phương hướng phát triển các KCN nước ta thời kỳ 2006 – 2020. 5. Cục thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2008), Niên giám th ống kê, Sở thông tin và truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 6. Cục thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2010), Niên giám thống kê, Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 7. Cục thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2012), Niên giám thống kê, Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 8. Đảng bộ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2010), Báo cáo của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa IV trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ V. 9 Nguyễn Bình Giang - Chủ biên (2012), Tác động xã hội vùng của các KCN ở Việt Nam, Viện Khoa học và xã hội Việt Nam – Viện kinh tế và chính trị thế giới, Nxb Khoa học xã hội. 10. Lê Thế Giới (2008), Hệ thống đánh giá phát triển bền vững các khu công nghiệp Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng. 11. Đặng Văn Phan, Nguyễn Minh Hiếu (2013), Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam thời kỳ hội nhập, Trường Đại học Cửu Long. 12. Sở CN Khánh Hòa (2006), Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp Khánh Hòa đến năm 2015, có tính đến năm 2020. 13. Đặng Kim Sơn (2001), CN hóa từ nông nghiệp – Lý luận thực tiễn và triển vọng áp dụng ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp
114
14. Phm Th Xuân Th, Nguyn Trí (2013), Thc trng phát trin công nghip
tỉnh Bình Dương giai đoạn 2001 2011, K yếu hi ngh khoa hc Đa lí
toàn quc ln th 7, Địa hc Thái Nguyên.
15. Lê Thông, Nguyn Minh Tu (2000), T chc lãnh th công nghip Vit Nam,
Nxb Giáo dc.
16. Lê Thông, Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Minh Tu, Lê M Dung (2013) Địa lí
kinh tế - xã hi Vit Nam, Nxb Đại học sư phạm Hà Ni.
17. Lê Thông, Nguyn Quý Thao, Nguyn Minh Tu, Phí Công Vit, Nguyn Th
Sơn, Lê Mỹ Dung (2012), Vit Nam các vùng kinh tế và vùng kinh tế trng
điểm, Nxb Giáo dc Vit Nam.
18. Nguyn Th Ninh Thuận, Bùi Văn Trịnh (2012), Phân tích các nhân t nh
hưởng đến thu hút đầu tư của DN vào K CN ti thành ph Cn Thơ, K yếu
khoa học 2012, Đại hc Cần Thơ.
19. Nguyễn Chơn Trung, Trương Quang Long (2004), Phát trin các khu CN, khu
chế xut trong quá trình CN hóa, hiện đại hóa. Nxb Chính tr Quc gia.
20. Trần Văn Tùng (2005), Ảnh hưởng ca ô nhiễm môi trường mt s khu công
nghip phía Bc ti sc khe cộng đồng, Nxb Khoa hc xã hi, Hà Ni.
21. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2006), Quy hoch tng th phát trin kinh tế -
xã hi tnh Bà Ra – Vũng Tàu giai đoạn 2006 2015, định hướng đến năm
2020.
22. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2009), Báo cáo Tng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2009 phương hướng nhim v 2010, Ban Qun lý các
KCN.
23. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2010), Báo cáo Tng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2010 và kế hoch nhim v 2011, Ban Qun lý các KCN.
24. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2011), Báo cáo Tng kết 15 năm xây dựng và
phát trin các khu CN ti tnh Bà Ra – Vũng Tàu, Ban Qun lý các KCN.
25. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2011), Báo cáo Tng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2011 và kế hoch nhim v 2012, Ban Qun lý các KCN.
114 14. Phạm Thị Xuân Thọ, Nguyễn Trí (2013), Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương giai đoạn 2001 – 2011, Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lí toàn quốc lần thứ 7, Địa học Thái Nguyên. 15. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (2000), Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam, Nxb Giáo dục. 16. Lê Thông, Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Minh Tuệ, Lê Mỹ Dung (2013) Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội. 17. Lê Thông, Nguyễn Quý Thao, Nguyễn Minh Tuệ, Phí Công Việt, Nguyễn Thị Sơn, Lê Mỹ Dung (2012), Việt Nam các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, Nxb Giáo dục Việt Nam. 18. Nguyễn Thị Ninh Thuận, Bùi Văn Trịnh (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của DN vào K CN tại thành phố Cần Thơ, Kỷ yếu khoa học 2012, Đại học Cần Thơ. 19. Nguyễn Chơn Trung, Trương Quang Long (2004), Phát triển các khu CN, khu chế xuất trong quá trình CN hóa, hiện đại hóa. Nxb Chính trị Quốc gia. 20. Trần Văn Tùng (2005), Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường ở một số khu công nghiệp phía Bắc tới sức khỏe cộng đồng, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 21. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2006 – 2015, định hướng đến năm 2020. 22. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2009), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát triển KCN năm 2009 và phương hướng nhiệm vụ 2010, Ban Quản lý các KCN. 23. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2010), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát triển KCN năm 2010 và kế hoạch nhiệm vụ 2011, Ban Quản lý các KCN. 24. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2011), Báo cáo Tổng kết 15 năm xây dựng và phát triển các khu CN tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Ban Quản lý các KCN. 25. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2011), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát triển KCN năm 2011 và kế hoạch nhiệm vụ 2012, Ban Quản lý các KCN.
115
26. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2011), Quyết định v vic phê duyt quy hoch
phát trin công nghip tnh Bà Ra – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2020.
27. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2012), Báo cáo Tng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2012 và kế hoch nhim v 2013, Ban Qun lý các KCN.
28. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2013), Báo cáo Tng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2013 và kế hoch nhim v 2014, Ban Qun lý các KCN.
29. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2013), Báo cáo Tình hình thc hin nhim v
phát trin kinh tế - xã hội 3 năm 2011 2013 và nhim v phát trin kinh tế
- xã hội trong 2 năm 2014 – 2014.
30. UBND tnh Bà Ra Vũng Tàu (2014), Báo cáo Đánh giá hiệu qu kinh tế -
hội 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tnh Bà Ra – Vũng
Tàu.
31. Nguyn Quc Ngh, Nguyn Th Bo Châu, Nguyễn Đình Yến Oanh, Nguyn
Th Thanh Hu Trương Toại Nguyn (2012), Nghiên cứu tác động ca
Khu CN đến s thay đổi thu nhp ca cộng đồng b thu hồi đất: Trường
hp KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long, Trường Đại hc Cần Thơ.
32. Vin nghiên cu qun lý kinh tế Trung ương (2013), Đánh giá tổng th tình
hình kinh tế - xã hi Việt Nam sau 5 năm hội nhp T chức thương mại thế
gii, Nxb Tài chính.
Trang Web
33. http:/www. B Công nghip.gov.vn
34. http:/www.Baria – Vungtau.gov.vn
35. http:/www.mpi.gov.vn
36. http:/www.gso.gov.vn
37. http:/www.unido.org
115 26. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2011), Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2020. 27. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2012), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát triển KCN năm 2012 và kế hoạch nhiệm vụ 2013, Ban Quản lý các KCN. 28. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2013), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát triển KCN năm 2013 và kế hoạch nhiệm vụ 2014, Ban Quản lý các KCN. 29. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2013), Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 3 năm 2011 – 2013 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 2 năm 2014 – 2014. 30. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2014), Báo cáo Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 31. Nguyễn Quốc Nghị, Nguyễn Thị Bảo Châu, Nguyễn Đình Yến Oanh, Nguyễn Thị Thanh Huệ và Trương Toại Nguyện (2012), Nghiên cứu tác động của Khu CN đến sự thay đổi thu nhập của cộng đồng bị thu hồi đất: Trường hợp KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long, Trường Đại học Cần Thơ. 32. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2013), Đánh giá tổng thể tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam sau 5 năm hội nhập Tổ chức thương mại thế giới, Nxb Tài chính. Trang Web 33. http:/www. Bộ Công nghiệp.gov.vn 34. http:/www.Baria – Vungtau.gov.vn 35. http:/www.mpi.gov.vn 36. http:/www.gso.gov.vn 37. http:/www.unido.org
PHỤ LỤC
Ph lc 1. S lượng và quy mô các KCN tnh BR - VT đến năm 2014
TT TÊN KCN
Din tích
(ha)
V trí
Năm thành
lp
S QĐ/Giấy
CNĐT
1
Đông Xuyên
160,87
TP. Vũng Tàu
09/9/1996
639/TTg
2
M Xuân A
302,40
H.Tân Thành
22/5/1996
333TTg
3
Phú M I
959,38
H.Tân Thành
02/4/1998
213/QĐ.TTg
4
M Xuân B1
- Conac
227,14 H.Tân Thành 14/4/1998 300/QĐ.TTg
5
M Xuân A2
422,22
H.Tân Thành
22/5/2001
2205/GP
6
Cái Mép
670
H.Tân Thành
10/5/2002
339/QĐ.TTg
7
Phú M II
1023,6
H.Tân Thành
29/6/2005
2089/QĐ.UBND
8
M Xuân B1-
Tiến Hùng
200 H.Tân Thành 18/5/2006 1479/QĐ.UBND
9
M Xuân B1-
Đại Dương
145,7 H.Tân Thành 1/12/2006 49221000009
10
Phú M III
993,81
H.Tân Thành
22/10/2009
3565/QĐ – UBND
11
Long Sơn
850
TP. Vũng Tàu
09/7/2008
2327/QĐ.UBND
12
Châu Đức
1550,24
H. Châu Đức
16/10/2008
3600/QĐ.UBND
13
Đất Đỏ I
496,22
H. Đất Đỏ
07/9/2009
2945/QĐ.UBND
14
Long Hương
400
H.Tân Thành
24/12/2009
4306/QĐ-UBND
Ngun: Ban qun lý các KCN tnh BR – VT năm 2014
PHỤ LỤC Phụ lục 1. Số lượng và quy mô các KCN tỉnh BR - VT đến năm 2014 TT TÊN KCN Diện tích (ha) Vị trí Năm thành lập Số QĐ/Giấy CNĐT 1 Đông Xuyên 160,87 TP. Vũng Tàu 09/9/1996 639/TTg 2 Mỹ Xuân A 302,40 H.Tân Thành 22/5/1996 333TTg 3 Phú Mỹ I 959,38 H.Tân Thành 02/4/1998 213/QĐ.TTg 4 Mỹ Xuân B1 - Conac 227,14 H.Tân Thành 14/4/1998 300/QĐ.TTg 5 Mỹ Xuân A2 422,22 H.Tân Thành 22/5/2001 2205/GP 6 Cái Mép 670 H.Tân Thành 10/5/2002 339/QĐ.TTg 7 Phú Mỹ II 1023,6 H.Tân Thành 29/6/2005 2089/QĐ.UBND 8 Mỹ Xuân B1- Tiến Hùng 200 H.Tân Thành 18/5/2006 1479/QĐ.UBND 9 Mỹ Xuân B1- Đại Dương 145,7 H.Tân Thành 1/12/2006 49221000009 10 Phú Mỹ III 993,81 H.Tân Thành 22/10/2009 3565/QĐ – UBND 11 Long Sơn 850 TP. Vũng Tàu 09/7/2008 2327/QĐ.UBND 12 Châu Đức 1550,24 H. Châu Đức 16/10/2008 3600/QĐ.UBND 13 Đất Đỏ I 496,22 H. Đất Đỏ 07/9/2009 2945/QĐ.UBND 14 Long Hương 400 H.Tân Thành 24/12/2009 4306/QĐ-UBND Nguồn: Ban quản lý các KCN tỉnh BR – VT năm 2014
Ph lc 2. Vn thc hin xây dng h tng KCN tnh BR – VT (2009 – 2013)
STT TÊN KCN
Vốn đăng
(T
đồng)
Vn đầu tư hạ tng thc hin
- Tính lũy kế (T đồng)
T l thc
hin (%)
2009
2011
2013
1
Đông Xuyên
352.36
272,8
305,7
291,1
82,6
2
M Xuân A
313,60
285,9
312,2
321,5
102,5
3
Phú M I
1.798,70
1.083
1.368
1.776,0
98,7
4
M Xuân B1 -
Conac
310,27 210,8 277,9 321,3 103,6
5
M Xuân A2
552,60
509,5
799,3
1.014
183,5
6
Cái Mép
1.502,75
259,5
468,6
528,6
35,2
7
Phú M II
2.009,14
572,5
810,3
960,2
47,8
8
M Xuân B1-
Tiến Hùng
390,32 185,6 259,2 280,5 71,9
9
M Xuân B1-
Đại Dương
265,70 110,9 199,7 246,9 92,9
10
Phú M III
5.481,51
93,0
132,9
350,2
6,4
11
Long Sơn
3.309,0
0.00
0.00
44,6
1,3
12
Châu Đức
2.818,0
126,4
568,0
687,5
24,4
13
Đất Đỏ I
789,56
0,00
321,9
327,5
41,5
14
Long Hương
1.599,0
0,00
16,2
16,2
1,0
TNG
21.492,51
3.709,9
5.839,9
7.166,1
33,3
Ngun: Ban Qun lý KCN tnh BR VT; Báo cáo tng kết đầu phát trin
KCN tnh BR VT năm 2009, 2011, 2012 2013. Tính toán và xử trên cơ sở s
liệu đã có.
Phụ lục 2. Vốn thực hiện xây dựng hạ tầng KCN tỉnh BR – VT (2009 – 2013) STT TÊN KCN Vốn đăng ký (Tỷ đồng) Vốn đầu tư hạ tầng thực hiện - Tính lũy kế (Tỷ đồng) Tỷ lệ thực hiện (%) 2009 2011 2013 1 Đông Xuyên 352.36 272,8 305,7 291,1 82,6 2 Mỹ Xuân A 313,60 285,9 312,2 321,5 102,5 3 Phú Mỹ I 1.798,70 1.083 1.368 1.776,0 98,7 4 Mỹ Xuân B1 - Conac 310,27 210,8 277,9 321,3 103,6 5 Mỹ Xuân A2 552,60 509,5 799,3 1.014 183,5 6 Cái Mép 1.502,75 259,5 468,6 528,6 35,2 7 Phú Mỹ II 2.009,14 572,5 810,3 960,2 47,8 8 Mỹ Xuân B1- Tiến Hùng 390,32 185,6 259,2 280,5 71,9 9 Mỹ Xuân B1- Đại Dương 265,70 110,9 199,7 246,9 92,9 10 Phú Mỹ III 5.481,51 93,0 132,9 350,2 6,4 11 Long Sơn 3.309,0 0.00 0.00 44,6 1,3 12 Châu Đức 2.818,0 126,4 568,0 687,5 24,4 13 Đất Đỏ I 789,56 0,00 321,9 327,5 41,5 14 Long Hương 1.599,0 0,00 16,2 16,2 1,0 TỔNG 21.492,51 3.709,9 5.839,9 7.166,1 33,3 Nguồn: Ban Quản lý KCN tỉnh BR – VT; Báo cáo tổng kết đầu tư phát triển KCN tỉnh BR – VT năm 2009, 2011, 2012 và 2013. Tính toán và xử trên cơ sở số liệu đã có.
Ph lc 3. Mt s hình nh v cơ sở h tng phát trin CN tnh BR – VT
Hình 1: Đường Quc l 51 đi qua huyện Tân Thành
(Ngun: Tác gi)
Hình 2: Mt góc Tân cng Cái Mép
(Ngun: Tác gi)
Phụ lục 3. Một số hình ảnh về cơ sở hạ tầng phát triển CN tỉnh BR – VT Hình 1: Đường Quốc lộ 51 đi qua huyện Tân Thành (Nguồn: Tác giả) Hình 2: Một góc Tân cảng Cái Mép (Nguồn: Tác giả)
Hình 3: Nhà máy x lý cht thi Tân Thành
(Ngun: Tác gi)
Hình 4: Trung tâm điện lc Phú M
(Ngun: Tác gi)
Hình 3: Nhà máy xử lý chất thải Tân Thành (Nguồn: Tác giả) Hình 4: Trung tâm điện lực Phú Mỹ (Nguồn: Tác giả)
Ph lc 4. Mt s hình nh v các KCN tnh Bà Ra – Vũng Tàu
Hình 5: KCN M Xuân A
(Ngun: Tác gi)
Hình 6: KCN Phú M II
(Ngun: Tác gi)
Phụ lục 4. Một số hình ảnh về các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Hình 5: KCN Mỹ Xuân A (Nguồn: Tác giả) Hình 6: KCN Phú Mỹ II (Nguồn: Tác giả)
Hình 7: KCN Phú M I
(Ngun: Tác gi)
Hình 8: Đường vào KCN Cái Mép
(Ngun: Tác gi)
Hình 7: KCN Phú Mỹ I (Nguồn: Tác giả) Hình 8: Đường vào KCN Cái Mép (Nguồn: Tác giả)
Ph lc 5. Mt s hình nh v môi trường trong các KCN tnh BR - VT
Hình 9: Đường vào KCN chưa được hoàn thin Phú M III
(Ngun: Tác gi)
Hình 10. Ống khói nhà máy xi măng Cẩm Ph trong KCN M Xuân A gây ô nhim
môi trường không khí
(Ngun: Tác gi)
Phụ lục 5. Một số hình ảnh về môi trường trong các KCN tỉnh BR - VT Hình 9: Đường vào KCN chưa được hoàn thiện Phú Mỹ III (Nguồn: Tác giả) Hình 10. Ống khói nhà máy xi măng Cẩm Phả trong KCN Mỹ Xuân A gây ô nhiễm môi trường không khí (Nguồn: Tác giả)
Hình 11: H thng cây xanh trong KCN M Xuân A
(Ngun: Tác gi)
Hình 12: Trng cây mì tn dụng đất trng trong KCN M Xuân A
(Ngun: Tác gi)
Hình 11: Hệ thống cây xanh trong KCN Mỹ Xuân A (Nguồn: Tác giả) Hình 12: Trồng cây mì tận dụng đất trống trong KCN Mỹ Xuân A (Nguồn: Tác giả)