Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4,180
593
133
111
KẾT LUẬN
KCN là một mô hình tổ chức sản xuất CN được hình thành sau những năm 50
của thế kỷ XX. Việc phát triển các KCN có ý nghĩa quan trọng với nhiều quốc gia
trên thế giới, nhất là các quốc gia đang phát triển. Hình thức tổ chức lãnh thổ
KCN
tạo ra những thuận lợi về thể chế và môi trường cho quá trình thu hút đầu tư,
không
những góp phần sử dụng hiệu quả những nguồn lực vốn có mà còn tận dụng tốt
nguồn lực từ bên ngoài như: vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, phương thức quản lý
hiện đại vào quá trình sản xuất, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với những
vai
trò đó, sự phát triển KCN đến nay đã là một hiện tượng phổ biến của nhiều nước
trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Nó đã trở thành động lực thúc đẩy phát
triển
kinh tế và đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước.
Đối với tỉnh BR – VT, là một tỉnh nằm trong VKTTĐPN với nhiều lợi thế để
phát triển KCN cũng như thu hút đầu tư trong và ngoài nước. So với các tỉnh khác
trong khu vực, các KCN tỉnh BR – VT được thành lập muộn hơn nhưng đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Trong hơn 15 năm qua, các KCN đã có những đóng góp
lớn vào sự phát triển KT – XH của tỉnh: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh theo hướng CNH, HĐH; góp phần tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu
và thu ngân sách; góp phần hiện đại hóa hệ thống CSHT và đẩy nhanh quá trình đô
thị hóa; tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân... Điều này khẳng định,
phát triển KCN là một trong những chủ trương, định hướng đúng đắn của Đảng bộ
và nhân dân tỉnh BR – VT trong việc vận dụng đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước vào điều kiện cụ thể của tỉnh, là lối đi nhanh chóng để xây dựng, phát
triển và đưa tỉnh BR – VT trở thành một tỉnh CN hiện đại vào năm 2015.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, các KCN tỉnh BR – VT còn bộc lộ nhiều
yếu kém và hạn chế, nổi bật là: Tốc độ triển khai xây dựng CSHT các KCN còn
chậm, CSHT ngoài KCN thiếu đồng bộ, tiến độ triển khai các dự án chậm, số dự án
thu hút hàng năm và tỷ lệ lấp đầy KCN thấp, trình độ người lao động chưa đáp ứng
nhu cầu sử dụng của DN trong KCN, việc giải tỏa và đền bù đất thu hồi không minh
bạch dẫn đến tình trạng khiếu kiện của người dân mất đất, giảm lòng tin của
người
112
dân vào chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước, môi trường ô nhiễm làm
ảnh hưởng đến trực tiếp đến người lao động trong các KCN và người dân sống xung
quanh các KCN. Nguyên nhân của những hạn chế trên thì có nhiều, song quan trọng
nhất là do thiếu những quyết sách đúng đắn, sự hổ trợ đồng bộ của Nhà nước cũng
như sự nổ lực của các công ty phát triển đầu tư hạ tầng và của các DN trong KCN.
Để tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của các KCN ở tỉnh BR – VT theo hướng
hiệu quả trong quá trình CNH, HĐH đòi hỏi phải thực hiện nhiều biện pháp cơ bản
và đồng bộ. Trước mắt cần tập trung gải quyết tốt các vấn đề về xúc tiến đầu tư,
cải
cách hành chính, đào tạo nguồn nhân lực…
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhất định, song luận văn vẫn còn những sai sót và
nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Vì vậy, Tác giả luận văn rất mong nhận
được
nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và những ai quan tâm đến đề tài này
để
luận văn được hoàn chỉnh hơn.
113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Báo cáo môi trường quốc gia (2009), Môi trường khu công nghiệp Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2002), Kinh nghiệm của thế giới về phát triển khu công
nghiệp, khu chế xuất và đặc khu kinh tế.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013), Kỷ yếu hội nghị 25 năm đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013), Tình hình và phương hướng phát triển các KCN
nước ta thời kỳ 2006 – 2020.
5. Cục thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2008), Niên giám th ống kê, Sở thông tin
và truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
6. Cục thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2010), Niên giám thống kê, Sở Thông tin
và truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
7. Cục thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2012), Niên giám thống kê, Sở Thông tin
và truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
8. Đảng bộ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2010), Báo cáo của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh khóa IV trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ V.
9 Nguyễn Bình Giang - Chủ biên (2012), Tác động xã hội vùng của các KCN ở Việt
Nam, Viện Khoa học và xã hội Việt Nam – Viện kinh tế và chính trị thế
giới, Nxb Khoa học xã hội.
10. Lê Thế Giới (2008), Hệ thống đánh giá phát triển bền vững các khu công
nghiệp Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng.
11. Đặng Văn Phan, Nguyễn Minh Hiếu (2013), Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam
thời kỳ hội nhập, Trường Đại học Cửu Long.
12. Sở CN Khánh Hòa (2006), Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển công
nghiệp Khánh Hòa đến năm 2015, có tính đến năm 2020.
13. Đặng Kim Sơn (2001), CN hóa từ nông nghiệp – Lý luận thực tiễn và triển vọng
áp dụng ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp
114
14. Phạm Thị Xuân Thọ, Nguyễn Trí (2013), Thực trạng phát triển công nghiệp
tỉnh Bình Dương giai đoạn 2001 – 2011, Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lí
toàn quốc lần thứ 7, Địa học Thái Nguyên.
15. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (2000), Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam,
Nxb Giáo dục.
16. Lê Thông, Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Minh Tuệ, Lê Mỹ Dung (2013) Địa lí
kinh tế - xã hội Việt Nam, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội.
17. Lê Thông, Nguyễn Quý Thao, Nguyễn Minh Tuệ, Phí Công Việt, Nguyễn Thị
Sơn, Lê Mỹ Dung (2012), Việt Nam các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng
điểm, Nxb Giáo dục Việt Nam.
18. Nguyễn Thị Ninh Thuận, Bùi Văn Trịnh (2012), Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến thu hút đầu tư của DN vào K CN tại thành phố Cần Thơ, Kỷ yếu
khoa học 2012, Đại học Cần Thơ.
19. Nguyễn Chơn Trung, Trương Quang Long (2004), Phát triển các khu CN, khu
chế xuất trong quá trình CN hóa, hiện đại hóa. Nxb Chính trị Quốc gia.
20. Trần Văn Tùng (2005), Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường ở một số khu công
nghiệp phía Bắc tới sức khỏe cộng đồng, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
21. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2006 – 2015, định hướng đến năm
2020.
22. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2009), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2009 và phương hướng nhiệm vụ 2010, Ban Quản lý các
KCN.
23. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2010), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2010 và kế hoạch nhiệm vụ 2011, Ban Quản lý các KCN.
24. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2011), Báo cáo Tổng kết 15 năm xây dựng và
phát triển các khu CN tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Ban Quản lý các KCN.
25. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2011), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2011 và kế hoạch nhiệm vụ 2012, Ban Quản lý các KCN.
115
26. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2011), Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2020.
27. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2012), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2012 và kế hoạch nhiệm vụ 2013, Ban Quản lý các KCN.
28. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2013), Báo cáo Tổng kết công tác đầu tư phát
triển KCN năm 2013 và kế hoạch nhiệm vụ 2014, Ban Quản lý các KCN.
29. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2013), Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 3 năm 2011 – 2013 và nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội trong 2 năm 2014 – 2014.
30. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2014), Báo cáo Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã
hội 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
31. Nguyễn Quốc Nghị, Nguyễn Thị Bảo Châu, Nguyễn Đình Yến Oanh, Nguyễn
Thị Thanh Huệ và Trương Toại Nguyện (2012), Nghiên cứu tác động của
Khu CN đến sự thay đổi thu nhập của cộng đồng bị thu hồi đất: Trường
hợp KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long, Trường Đại học Cần Thơ.
32. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2013), Đánh giá tổng thể tình
hình kinh tế - xã hội Việt Nam sau 5 năm hội nhập Tổ chức thương mại thế
giới, Nxb Tài chính.
Trang Web
33. http:/www. Bộ Công nghiệp.gov.vn
34. http:/www.Baria – Vungtau.gov.vn
35. http:/www.mpi.gov.vn
36. http:/www.gso.gov.vn
37. http:/www.unido.org
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Số lượng và quy mô các KCN tỉnh BR - VT đến năm 2014
TT TÊN KCN
Diện tích
(ha)
Vị trí
Năm thành
lập
Số QĐ/Giấy
CNĐT
1
Đông Xuyên
160,87
TP. Vũng Tàu
09/9/1996
639/TTg
2
Mỹ Xuân A
302,40
H.Tân Thành
22/5/1996
333TTg
3
Phú Mỹ I
959,38
H.Tân Thành
02/4/1998
213/QĐ.TTg
4
Mỹ Xuân B1
- Conac
227,14 H.Tân Thành 14/4/1998 300/QĐ.TTg
5
Mỹ Xuân A2
422,22
H.Tân Thành
22/5/2001
2205/GP
6
Cái Mép
670
H.Tân Thành
10/5/2002
339/QĐ.TTg
7
Phú Mỹ II
1023,6
H.Tân Thành
29/6/2005
2089/QĐ.UBND
8
Mỹ Xuân B1-
Tiến Hùng
200 H.Tân Thành 18/5/2006 1479/QĐ.UBND
9
Mỹ Xuân B1-
Đại Dương
145,7 H.Tân Thành 1/12/2006 49221000009
10
Phú Mỹ III
993,81
H.Tân Thành
22/10/2009
3565/QĐ – UBND
11
Long Sơn
850
TP. Vũng Tàu
09/7/2008
2327/QĐ.UBND
12
Châu Đức
1550,24
H. Châu Đức
16/10/2008
3600/QĐ.UBND
13
Đất Đỏ I
496,22
H. Đất Đỏ
07/9/2009
2945/QĐ.UBND
14
Long Hương
400
H.Tân Thành
24/12/2009
4306/QĐ-UBND
Nguồn: Ban quản lý các KCN tỉnh BR – VT năm 2014
Phụ lục 2. Vốn thực hiện xây dựng hạ tầng KCN tỉnh BR – VT (2009 – 2013)
STT TÊN KCN
Vốn đăng
ký (Tỷ
đồng)
Vốn đầu tư hạ tầng thực hiện
- Tính lũy kế (Tỷ đồng)
Tỷ lệ thực
hiện (%)
2009
2011
2013
1
Đông Xuyên
352.36
272,8
305,7
291,1
82,6
2
Mỹ Xuân A
313,60
285,9
312,2
321,5
102,5
3
Phú Mỹ I
1.798,70
1.083
1.368
1.776,0
98,7
4
Mỹ Xuân B1 -
Conac
310,27 210,8 277,9 321,3 103,6
5
Mỹ Xuân A2
552,60
509,5
799,3
1.014
183,5
6
Cái Mép
1.502,75
259,5
468,6
528,6
35,2
7
Phú Mỹ II
2.009,14
572,5
810,3
960,2
47,8
8
Mỹ Xuân B1-
Tiến Hùng
390,32 185,6 259,2 280,5 71,9
9
Mỹ Xuân B1-
Đại Dương
265,70 110,9 199,7 246,9 92,9
10
Phú Mỹ III
5.481,51
93,0
132,9
350,2
6,4
11
Long Sơn
3.309,0
0.00
0.00
44,6
1,3
12
Châu Đức
2.818,0
126,4
568,0
687,5
24,4
13
Đất Đỏ I
789,56
0,00
321,9
327,5
41,5
14
Long Hương
1.599,0
0,00
16,2
16,2
1,0
TỔNG
21.492,51
3.709,9
5.839,9
7.166,1
33,3
Nguồn: Ban Quản lý KCN tỉnh BR – VT; Báo cáo tổng kết đầu tư phát triển
KCN tỉnh BR – VT năm 2009, 2011, 2012 và 2013. Tính toán và xử trên cơ sở số
liệu đã có.
Phụ lục 3. Một số hình ảnh về cơ sở hạ tầng phát triển CN tỉnh BR – VT
Hình 1: Đường Quốc lộ 51 đi qua huyện Tân Thành
(Nguồn: Tác giả)
Hình 2: Một góc Tân cảng Cái Mép
(Nguồn: Tác giả)
Hình 3: Nhà máy xử lý chất thải Tân Thành
(Nguồn: Tác giả)
Hình 4: Trung tâm điện lực Phú Mỹ
(Nguồn: Tác giả)
Phụ lục 4. Một số hình ảnh về các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình 5: KCN Mỹ Xuân A
(Nguồn: Tác giả)
Hình 6: KCN Phú Mỹ II
(Nguồn: Tác giả)
Hình 7: KCN Phú Mỹ I
(Nguồn: Tác giả)
Hình 8: Đường vào KCN Cái Mép
(Nguồn: Tác giả)
Phụ lục 5. Một số hình ảnh về môi trường trong các KCN tỉnh BR - VT
Hình 9: Đường vào KCN chưa được hoàn thiện Phú Mỹ III
(Nguồn: Tác giả)
Hình 10. Ống khói nhà máy xi măng Cẩm Phả trong KCN Mỹ Xuân A gây ô nhiễm
môi trường không khí
(Nguồn: Tác giả)
Hình 11: Hệ thống cây xanh trong KCN Mỹ Xuân A
(Nguồn: Tác giả)
Hình 12: Trồng cây mì tận dụng đất trống trong KCN Mỹ Xuân A
(Nguồn: Tác giả)