Luận văn: PHƯƠNG THỨC SO SÁNH TRONG CA TỪ CỦA TRỊNH CÔNG SƠN

8,435
97
145
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
121
2. Dƣơng Viết Á (2005), Âm nhạc Việt Nam từ góc nhìn văn hoá, tập 1, Nxb
Hà Nội, H.
3. Jean Chevalier Alaingheerbrant (2002), Từ điển biểu tượng văn hoá thế
giới, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
4. Diệp Quang Ban (2003), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb GD, H.
5. Nguyễn Tài Cẩn (1998), Ngữ pháp tiếng Việt (tiếng, từ ghép, đoản ngữ),
Nxb ĐHQG, H.
6. Đỗ Hữu Châu (1962), Giáo trình Việt ngữ, tập 2, Nxb GD, H.
7. Đỗ Hữu Châu (1999), Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb GD, H.
8. Hà Châu (1966), “Cách so sánh trong ca dao ngày nay”, T/c Văn học, số 9.
9. Mai Ngọc Chừ, Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (2006), sở ngôn
ngữ học và tiếng Việt, Nxb GD, H.
10. Nguyễn Đức Dân (1998), Ngữ dụng học, Nxb GD, H.
11. Hữu Đạt (1981), Thủ pháp so sánh trong ca dao thơ hiện đại”, Văn
nghệ, số 5.
12. Hữu Đạt, Trần Trí Dõi, Đào Thanh Lan (1998), sở tiếng Việt, Nxb GD, H.
13. Hữu Đạt (2001), Phong cách học tiếng Việt hiện đại, Nxb ĐHQG, H.
14. Đinh Văn Đức (2001), Ngữ pháp tiếng Việt (từ loại), Nxb ĐHQG, H.
15. Nguyễn Thiện Giáp (1999), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb GD, H.
16. Hoàng Văn Hành (1976), Về bản chất của thành ngữ so sánh tiếng Việt,
T/c Ngôn ngữ, số 1, tr 11-19.
17. Nguyễn Thị Bích Hạnh (2009), Biểu tượng ngôn ngữ trong ca từ của
Trịnh Công Sơn, Nxb Khoa học xã hội, H.
18. thị Thu Hiền (2007), Quan niệm nhân sinh trong ca từ Trịnh Công
Sơn, Luận văn Thạc Ngữ văn - Chuyên ngành Văn học Việt Nam,
ĐHSPHN.
19. Đỗ Đức Hiểu và các tác giả khác (2004), Từ điển Văn học, Nxb Thế giới, H.
20. Nguyễn Hữu Thái Hoà những ngƣời bạn (2007), Vườn xưa - hành
trình âm nhạc Trịnh Công Sơn, Nxb Trẻ, H.
21. Đinh Ngọc Hoa (1998), So sánh tu từ trong tác phẩm của Nam Cao trước
Cách mạng, Ngữ học trẻ 98, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, HN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 121 2. Dƣơng Viết Á (2005), Âm nhạc Việt Nam từ góc nhìn văn hoá, tập 1, Nxb Hà Nội, H. 3. Jean Chevalier Alaingheerbrant (2002), Từ điển biểu tượng văn hoá thế giới, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng. 4. Diệp Quang Ban (2003), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb GD, H. 5. Nguyễn Tài Cẩn (1998), Ngữ pháp tiếng Việt (tiếng, từ ghép, đoản ngữ), Nxb ĐHQG, H. 6. Đỗ Hữu Châu (1962), Giáo trình Việt ngữ, tập 2, Nxb GD, H. 7. Đỗ Hữu Châu (1999), Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb GD, H. 8. Hà Châu (1966), “Cách so sánh trong ca dao ngày nay”, T/c Văn học, số 9. 9. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (2006), Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, Nxb GD, H. 10. Nguyễn Đức Dân (1998), Ngữ dụng học, Nxb GD, H. 11. Hữu Đạt (1981), “Thủ pháp so sánh trong ca dao và thơ hiện đại”, Văn nghệ, số 5. 12. Hữu Đạt, Trần Trí Dõi, Đào Thanh Lan (1998), Cơ sở tiếng Việt, Nxb GD, H. 13. Hữu Đạt (2001), Phong cách học tiếng Việt hiện đại, Nxb ĐHQG, H. 14. Đinh Văn Đức (2001), Ngữ pháp tiếng Việt (từ loại), Nxb ĐHQG, H. 15. Nguyễn Thiện Giáp (1999), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb GD, H. 16. Hoàng Văn Hành (1976), Về bản chất của thành ngữ so sánh tiếng Việt, T/c Ngôn ngữ, số 1, tr 11-19. 17. Nguyễn Thị Bích Hạnh (2009), Biểu tượng ngôn ngữ trong ca từ của Trịnh Công Sơn, Nxb Khoa học xã hội, H. 18. Lê thị Thu Hiền (2007), Quan niệm nhân sinh trong ca từ Trịnh Công Sơn, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn - Chuyên ngành Văn học Việt Nam, ĐHSPHN. 19. Đỗ Đức Hiểu và các tác giả khác (2004), Từ điển Văn học, Nxb Thế giới, H. 20. Nguyễn Hữu Thái Hoà và những ngƣời bạn (2007), Vườn xưa - hành trình âm nhạc Trịnh Công Sơn, Nxb Trẻ, H. 21. Đinh Ngọc Hoa (1998), So sánh tu từ trong tác phẩm của Nam Cao trước Cách mạng, Ngữ học trẻ 98, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, HN.
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
122
22. Lƣu Quý Khƣơng (2003), “So sánh logic và so sánh tu từ”, T/c Ngôn ngữ,
số 16.
23. Đinh Trọng Lạc (1964), Giáo trình Việt ngữ, tập 3, Nxb GD, H.
24. Đinh Trọng Lạc (chủ biên), Nguyễn Thái Hoà (2004), Phong cách học
tiếng Việt, Nxb GD, H.
25. Đinh Trọng Lạc (2005), 99 phương tiện biện pháp tu từ tiếng Việt,
Nxb GD, H.
26. Nguyễn Thế Lịch (1988), Các yếu tố và cấu trúc so sánh nghệ thuật
tiếng Việt” (số phụ của T/c Ngôn ngữ), số 1.
27. Nguyễn Thế Lịch (1991), “Từ so sánh đến ẩn dụ”, T/c Ngôn ngữ, số 3.
28. Nguyễn Thế Lịch (1998), “Về các tính chất của ngôn ngữ nghệ thuật”,
T/c Ngôn ngữ, số 4.
29. Nguyễn Thế Lịch (2001), “Cấu trúc so sánh trong tiếng Việt”, T/c Ngôn
ngữ, số 7 & 9.
30. Trần Thị Thuỳ Linh (2008), Nghiên cứu thủ pháp so sánh trong tiểu
thuyết của Chu Lai Lựu, Luận văn thạc Ngôn ngữ học, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
31. Nguyễn Thị Loan (2009), Quan niệm học trong ca từ văn xuôi
Trịnh Công Sơn, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, ĐHSPHN.
32. Đoàn Tiến Mạnh (2000) “Cấu trúc của vế chuẩn so sánh tu từ (qua cứ liệu
văn xuôi)”, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, H.
33. Ban Mai (2008), Trịnh Công Sơn - vết chân dã tràng, Nxb Lao động -
Trung tâm văn hoá ngôn ngữ Đông Tây, H.
34. Hoàng Kim Ngọc (2009), So sánh ẩn dụ trong ca dao trữ tình, Nxb
KHXH, H.
35. Lê Thị Nhƣ Nguyệt (2009), So sánh và ẩn dụ tu từ trong thơ Xuân Quỳnh,
Luận văn thạc sĩ Ngữ văn - Chuyên ngành Ngôn ngữ, ĐHSP Thái Nguyên.
36. Nhiều tác giả (2001), Trịnh Công Sơn - Cát bụi lộng lẫy, Nxb Văn hoá,
tạp chí Sông Hƣơng, Huế.
37. Nhiều tác giả (2004), Trịnh Công Sơn - người hát rong qua nhiều thế hệ,
Nxb Trẻ, H.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 122 22. Lƣu Quý Khƣơng (2003), “So sánh logic và so sánh tu từ”, T/c Ngôn ngữ, số 16. 23. Đinh Trọng Lạc (1964), Giáo trình Việt ngữ, tập 3, Nxb GD, H. 24. Đinh Trọng Lạc (chủ biên), Nguyễn Thái Hoà (2004), Phong cách học tiếng Việt, Nxb GD, H. 25. Đinh Trọng Lạc (2005), 99 phương tiện và biện pháp tu từ tiếng Việt, Nxb GD, H. 26. Nguyễn Thế Lịch (1988), “Các yếu tố và cấu trúc so sánh nghệ thuật tiếng Việt” (số phụ của T/c Ngôn ngữ), số 1. 27. Nguyễn Thế Lịch (1991), “Từ so sánh đến ẩn dụ”, T/c Ngôn ngữ, số 3. 28. Nguyễn Thế Lịch (1998), “Về các tính chất của ngôn ngữ nghệ thuật”, T/c Ngôn ngữ, số 4. 29. Nguyễn Thế Lịch (2001), “Cấu trúc so sánh trong tiếng Việt”, T/c Ngôn ngữ, số 7 & 9. 30. Trần Thị Thuỳ Linh (2008), Nghiên cứu thủ pháp so sánh trong tiểu thuyết của Chu Lai và Lê Lựu, Luận văn thạc sĩ Ngôn ngữ học, Đại học Quốc gia Hà Nội. 31. Nguyễn Thị Loan (2009), Quan niệm mĩ học trong ca từ và văn xuôi Trịnh Công Sơn, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, ĐHSPHN. 32. Đoàn Tiến Mạnh (2000) “Cấu trúc của vế chuẩn so sánh tu từ (qua cứ liệu văn xuôi)”, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, H. 33. Ban Mai (2008), Trịnh Công Sơn - vết chân dã tràng, Nxb Lao động - Trung tâm văn hoá ngôn ngữ Đông Tây, H. 34. Hoàng Kim Ngọc (2009), So sánh và ẩn dụ trong ca dao trữ tình, Nxb KHXH, H. 35. Lê Thị Nhƣ Nguyệt (2009), So sánh và ẩn dụ tu từ trong thơ Xuân Quỳnh, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn - Chuyên ngành Ngôn ngữ, ĐHSP Thái Nguyên. 36. Nhiều tác giả (2001), Trịnh Công Sơn - Cát bụi lộng lẫy, Nxb Văn hoá, tạp chí Sông Hƣơng, Huế. 37. Nhiều tác giả (2004), Trịnh Công Sơn - người hát rong qua nhiều thế hệ, Nxb Trẻ, H.
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
123
38. Nhiều tác giả (2005), Trịnh Công Sơn - cuộc đời - âm nhạc - thơ - hội hoạ
và suy tưởng, Nxb Văn hoá Sài Gòn, TP Hồ Chí Minh.
39. Hoàng Phê (2004), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
40. Hoàng Trọng Phiến (1980), Ngữ pháp tiếng Việt (câu), Nxb GD, H.
41. Bùi Vĩnh Phúc (2008), Trịnh Công sơn - Ngôn ngữ những ám ảnh
nghệ thuật, Nxb Văn hoá Sài Gòn, TP Hồ Chớ Minh.
42. Lê Minh Quốc (2006), Trịnh Công Sơn - Rơi lệ ru người, Nxb Phụ nữ, H.
43. Nguyễn Quang Sáng (1990), Paris - tiếng hát Trịnh Công Sơn, Nxb Tác
phẩm mới.
44. Fedinand De Saussure (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Nxb
Khoa học xã hội, H.
45. Nguyễn Trọng Tạo - Nguyễn Thuỵ Kha - Đoàn Tử Huyến (2001), Trịnh
Công Sơn - Một người thơ ca - một cõi đi v, Nxb Âm nhạc, Trung m
văn hoá ngôn ngữ Đông Tây, H.
46. Nguyễn Trọng Tạo - Nguyễn Thuỵ Kha - Đoàn Tử Huyến (2004), Một
cõi Trịnh Công Sơn, Nxb Thuận Hoá.
47. Đào Thản (1998), Tngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật, Nxb
KHXH, H
48. Nguyễn Thanh (1974), Bƣớc đầu tìm hiểu lối so sánh trong cách nói,
cách viết của Hồ Chủ Tịch”, T/c Ngôn ngữ, số 2.
49. Nguyễn QThành (2000), “Cấu trúc ngữ pháp - ngữ nghĩa của những
câu tục ngữ Việt dạng “A B”, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ
học Việt Nam, H.
50. Bùi Đức Thao (2002), “Về phép so nh trong tiếng Việt”, Kỷ yếu Ngữ
học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, H.
51. Tch Giác Thiện (2007), Vô thường, Nxb Tổng hợp TPHCM, TP Hồ Chí Minh.
52. Hoàng Tá Thích (2007), Như những dòng sông (Tản mạn về nhạc sĩ Trịnh
Công Sơn), Nxb Văn nghệ, H.
53. Trần Thị Chung Toàn (1983), “Thang độ phép so sánh sự phủ định”,
T/c Ngôn ngữ, số 2.
54. Nguyễn Đức Tồn (1990), “Chiến lƣợc liên tƣởng - so sánh trong giao tiếp
của ngƣời Việt Nam”, T/c Ngôn ngữ, số 3.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 123 38. Nhiều tác giả (2005), Trịnh Công Sơn - cuộc đời - âm nhạc - thơ - hội hoạ và suy tưởng, Nxb Văn hoá Sài Gòn, TP Hồ Chí Minh. 39. Hoàng Phê (2004), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng. 40. Hoàng Trọng Phiến (1980), Ngữ pháp tiếng Việt (câu), Nxb GD, H. 41. Bùi Vĩnh Phúc (2008), Trịnh Công sơn - Ngôn ngữ và những ám ảnh nghệ thuật, Nxb Văn hoá Sài Gòn, TP Hồ Chớ Minh. 42. Lê Minh Quốc (2006), Trịnh Công Sơn - Rơi lệ ru người, Nxb Phụ nữ, H. 43. Nguyễn Quang Sáng (1990), Paris - tiếng hát Trịnh Công Sơn, Nxb Tác phẩm mới. 44. Fedinand De Saussure (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Nxb Khoa học xã hội, H. 45. Nguyễn Trọng Tạo - Nguyễn Thuỵ Kha - Đoàn Tử Huyến (2001), Trịnh Công Sơn - Một người thơ ca - một cõi đi về, Nxb Âm nhạc, Trung tâm văn hoá ngôn ngữ Đông Tây, H. 46. Nguyễn Trọng Tạo - Nguyễn Thuỵ Kha - Đoàn Tử Huyến (2004), Một cõi Trịnh Công Sơn, Nxb Thuận Hoá. 47. Đào Thản (1998), Từ ngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật, Nxb KHXH, H 48. Nguyễn Thanh (1974), “Bƣớc đầu tìm hiểu lối so sánh trong cách nói, cách viết của Hồ Chủ Tịch”, T/c Ngôn ngữ, số 2. 49. Nguyễn Quý Thành (2000), “Cấu trúc ngữ pháp - ngữ nghĩa của những câu tục ngữ Việt có dạng “A là B”, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, H. 50. Bùi Đức Thao (2002), “Về phép so sánh trong tiếng Việt”, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, H. 51. Thích Giác Thiện (2007), Vô thường, Nxb Tổng hợp TPHCM, TP Hồ Chí Minh. 52. Hoàng Tá Thích (2007), Như những dòng sông (Tản mạn về nhạc sĩ Trịnh Công Sơn), Nxb Văn nghệ, H. 53. Trần Thị Chung Toàn (1983), “Thang độ phép so sánh và sự phủ định”, T/c Ngôn ngữ, số 2. 54. Nguyễn Đức Tồn (1990), “Chiến lƣợc liên tƣởng - so sánh trong giao tiếp của ngƣời Việt Nam”, T/c Ngôn ngữ, số 3.
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
124
55. Nguyễn Đức Tồn (2008), Đặc trưng văn hoá dân tộc của ngôn ngư và tư
duy, Nxb KHXH, H.
56. Cù Đình Tú (1983), Phong cách học và đặc đểm tu từ tếng Việt, Nxb ĐH
& THCN, H.
57. Bùi Tất Tƣơm (1997), Giáo trình sở ngôn ngữ học tiếng Việt, Nxb
GD, H.
58. Hoàng Phủ Ngọc Tƣờng (2005), Trịnh Công Sơn cây đàn Lya của
hoàng tử bé, Nxb trẻ, H.
59. Tạp chí Thời Văn, số 2 (đặc tuyển về Trịnh ng Sơn giới trẻ), Nxb
Văn nghệ, 2005.
60. Bùi Khắc Việt (1978), “Về tính biểu trƣng của thành ngữ so sánh trong
tiếng Việt”, T/c Ngôn ngữ, số 1.
61. Trần Quốc Vƣợng (chủ biên) (2008), sở văn hoá Việt Nam, Nxb GD, H
62. Nguyễn Đắc Xuân (2003), Trịnh Công Sơn - một thời như thế, Nxb
Văn học, H.
63. Nguyễn Nhƣ ý, Quang ng, Đỗ Việt Hùng, Đặng Ngọc (2003),
Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb GD, H.
64. Bửu ý (2003), Một nhạc sĩ thiên tài, Nxb Trẻ, H.
65. http:// www.tcs-home.org.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 124 55. Nguyễn Đức Tồn (2008), Đặc trưng văn hoá dân tộc của ngôn ngư và tư duy, Nxb KHXH, H. 56. Cù Đình Tú (1983), Phong cách học và đặc đểm tu từ tếng Việt, Nxb ĐH & THCN, H. 57. Bùi Tất Tƣơm (1997), Giáo trình cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, Nxb GD, H. 58. Hoàng Phủ Ngọc Tƣờng (2005), Trịnh Công Sơn và cây đàn Lya của hoàng tử bé, Nxb trẻ, H. 59. Tạp chí Thời Văn, số 2 (đặc tuyển về Trịnh Công Sơn và giới trẻ), Nxb Văn nghệ, 2005. 60. Bùi Khắc Việt (1978), “Về tính biểu trƣng của thành ngữ so sánh trong tiếng Việt”, T/c Ngôn ngữ, số 1. 61. Trần Quốc Vƣợng (chủ biên) (2008), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb GD, H 62. Nguyễn Đắc Xuân (2003), Trịnh Công Sơn - Có một thời như thế, Nxb Văn học, H. 63. Nguyễn Nhƣ ý, Hà Quang Năng, Đỗ Việt Hùng, Đặng Ngọc Lê (2003), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb GD, H. 64. Bửu ý (2003), Một nhạc sĩ thiên tài, Nxb Trẻ, H. 65. http:// www.tcs-home.org.
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHỮNG CA KHÚC
ĐƢỢC KHẢO SÁT TRONG LUẬN VĂN
1. Ai ngoài cánh cửa
2. Bài ca dành cho những xác ngƣời
3. Bay đi thầm lặng
4. Bên đời hiu quạnh
5. Bến sông
6. Biển nghìn thu ở lại
7. Biển nhớ
8. Biển sáng
9. Biết đâu nguồn cội
10. Bốn mùa thay lá
11. Bống bồng ơi
12. Bống không là bống
13. Buồn từng phút giây
14. Ca dao mẹ
15. Cánh chim cô đơn
16. Cánh đồng hoà bình
17. Cát bụi
18. Chỉ có ta trong một đời
19. Chiếc lá thu phai
20. Chiều một mình qua phố
21. Chiều trên quê hƣơng tôi
22. Chìm dƣới cơn mƣa
23. Chính chúng ta phải nói
24. Cho đời chút ơn
25. Cho một ngƣời nằm xuống
26. Cho quê hƣơng mỉm cƣời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 DANH MỤC NHỮNG CA KHÚC ĐƢỢC KHẢO SÁT TRONG LUẬN VĂN 1. Ai ngoài cánh cửa 2. Bài ca dành cho những xác ngƣời 3. Bay đi thầm lặng 4. Bên đời hiu quạnh 5. Bến sông 6. Biển nghìn thu ở lại 7. Biển nhớ 8. Biển sáng 9. Biết đâu nguồn cội 10. Bốn mùa thay lá 11. Bống bồng ơi 12. Bống không là bống 13. Buồn từng phút giây 14. Ca dao mẹ 15. Cánh chim cô đơn 16. Cánh đồng hoà bình 17. Cát bụi 18. Chỉ có ta trong một đời 19. Chiếc lá thu phai 20. Chiều một mình qua phố 21. Chiều trên quê hƣơng tôi 22. Chìm dƣới cơn mƣa 23. Chính chúng ta phải nói 24. Cho đời chút ơn 25. Cho một ngƣời nằm xuống 26. Cho quê hƣơng mỉm cƣời
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
27. Chờ nhìn quê hƣơng sáng chói
28. Chuyện đoá quỳnh hƣơng
29. Chƣa mất niềm tin
30. Chƣa mòn giấc mơ
31. Có một dòng sông đã qua đời
32. một ngày nhƣ thế
33. Có nghe đời nghiêng
34. Có những con đƣờng
35. Cỏ xót xa đƣa
36. Còn ai với ai
37. Còn có bao ngày
38. Con đƣờng mùa xuân
39. Con mắt còn lại
40. Còn thấy mặt ngƣời
41. Còn tuổi nào cho em
42. Cúi xuống thật gần
43. Cũng sẽ chìm trôi
44. Cuối cùng cho một tình yêu
45. Dã tràng ca
46. Dân ta vẫn sống
47. Dấu chân địa đàng
48. Diễm xƣa
49. Du mục
50. Dựng lại ngƣời dựng lại nhà
51. Đại bác ru đêm
52. Để gió cuốn đi
53. Đêm
54. Đêm bây giờ đêm mai
55. Đếm thấy ta là thác đổ
56. Đi mãi trên đƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 27. Chờ nhìn quê hƣơng sáng chói 28. Chuyện đoá quỳnh hƣơng 29. Chƣa mất niềm tin 30. Chƣa mòn giấc mơ 31. Có một dòng sông đã qua đời 32. Có một ngày nhƣ thế 33. Có nghe đời nghiêng 34. Có những con đƣờng 35. Cỏ xót xa đƣa 36. Còn ai với ai 37. Còn có bao ngày 38. Con đƣờng mùa xuân 39. Con mắt còn lại 40. Còn thấy mặt ngƣời 41. Còn tuổi nào cho em 42. Cúi xuống thật gần 43. Cũng sẽ chìm trôi 44. Cuối cùng cho một tình yêu 45. Dã tràng ca 46. Dân ta vẫn sống 47. Dấu chân địa đàng 48. Diễm xƣa 49. Du mục 50. Dựng lại ngƣời dựng lại nhà 51. Đại bác ru đêm 52. Để gió cuốn đi 53. Đêm 54. Đêm bây giờ đêm mai 55. Đếm thấy ta là thác đổ 56. Đi mãi trên đƣờng
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
57. Đi tìm quê hƣơng
58. Đoá hoa vô thƣờng
59. Đoản khúc thu Hà Nội
60. Đời cho ta thế
61. Đợi có một ngày
62. Đời gọi em biết bao lần
63. Đôi mắt nào mở ra
64. Đời sống không già vì có chúng em
65. Đốm lửa hồng
66. Đồng dao 2000
67. Đồng dao hoà bình
68. Đừng mong ai, đừng nghi ngại
69. Đƣờng xa vạn dặm
70. Em còn nhớ hay em đã quên
71. Em đã cho tôi bầu trời
72. Em đến cùng mùa xuân
73. Em đến từ nghìn xƣa
74. Em đi bỏ lại con đƣờng
75. Em đi trong chiều
76. Em hãy ngủ đi
77. Em là hoa hồng nhỏ
78. Em ở nông trƣờng em ra biên giới
79. Gần nhƣ niềm tuyệt vọng
80. Gia tài của mẹ
81. Giọt lệ thiên thu
82. Giọt nƣớc cành sen
83. Gọi đời lên mau
84. Gọi tên bốn mùa
85. Góp lá mùa xuân
86. Hạ trắng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 57. Đi tìm quê hƣơng 58. Đoá hoa vô thƣờng 59. Đoản khúc thu Hà Nội 60. Đời cho ta thế 61. Đợi có một ngày 62. Đời gọi em biết bao lần 63. Đôi mắt nào mở ra 64. Đời sống không già vì có chúng em 65. Đốm lửa hồng 66. Đồng dao 2000 67. Đồng dao hoà bình 68. Đừng mong ai, đừng nghi ngại 69. Đƣờng xa vạn dặm 70. Em còn nhớ hay em đã quên 71. Em đã cho tôi bầu trời 72. Em đến cùng mùa xuân 73. Em đến từ nghìn xƣa 74. Em đi bỏ lại con đƣờng 75. Em đi trong chiều 76. Em hãy ngủ đi 77. Em là hoa hồng nhỏ 78. Em ở nông trƣờng em ra biên giới 79. Gần nhƣ niềm tuyệt vọng 80. Gia tài của mẹ 81. Giọt lệ thiên thu 82. Giọt nƣớc cành sen 83. Gọi đời lên mau 84. Gọi tên bốn mùa 85. Góp lá mùa xuân 86. Hạ trắng
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
87. Hai mƣơi mùa nắng hạ
88. Hành ca
89. Hành hƣơng trên đồi cao
90. Hạt điều khăn điều
91. Hát trên những xác ngƣời
92. Hãy cố nhƣ
93. Hãy cứ vui nhƣ mọi ngày
94. Hãy đi cùng nhau
95. Hãy khóc đi em
96. Hãy nhìn lại
97. Hãy nói giùm tôi
98. Hãy yêu nhau đi
99. Hoa vàng mấy độ
100. Hoa xuân ca
101. Hoà bình là cơm áo
102. Hôm nay tôi nghe
103. Huế Sài Gòn Hà Nội
104. Huyền thoại mẹ
105. Khăn quàng thắp sáng bình minh
106. Khói trời mênh mông
107. Lại gần với nhau
108. Lặng lẽ nơi này
109. Lời buồn thánh
110. Lời của dòng sông
111. Lời mẹ ru
112. Lời ở phố về
113. Lời ru đêm
114. Lời thiên thu gọi
115. Mẹ đi vắng
116. Mênh mông Đồng Tháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 87. Hai mƣơi mùa nắng hạ 88. Hành ca 89. Hành hƣơng trên đồi cao 90. Hạt điều khăn điều 91. Hát trên những xác ngƣời 92. Hãy cố nhƣ 93. Hãy cứ vui nhƣ mọi ngày 94. Hãy đi cùng nhau 95. Hãy khóc đi em 96. Hãy nhìn lại 97. Hãy nói giùm tôi 98. Hãy yêu nhau đi 99. Hoa vàng mấy độ 100. Hoa xuân ca 101. Hoà bình là cơm áo 102. Hôm nay tôi nghe 103. Huế Sài Gòn Hà Nội 104. Huyền thoại mẹ 105. Khăn quàng thắp sáng bình minh 106. Khói trời mênh mông 107. Lại gần với nhau 108. Lặng lẽ nơi này 109. Lời buồn thánh 110. Lời của dòng sông 111. Lời mẹ ru 112. Lời ở phố về 113. Lời ru đêm 114. Lời thiên thu gọi 115. Mẹ đi vắng 116. Mênh mông Đồng Tháp
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
117. Môi hồng đào
118. Mỗi ngày tôi chọn một niềm vui
119. Một buổi sáng mùa xuân
120. Một cõi đi về
121. Một lần thoáng có
122. Một ngày nhƣ mọi ngày
123. Một ngày vinh quang một ngày tuyệt vọng
124. Mùa áo quan
125. Mùa hè đến
126. Mùa phục hồi
127. Mƣa hồng
128. Mƣa mùa hạ
129. Mừng sinh nhật
130. Muôn trùng biển ơi
131. Nắng thuỷ tinh
132. Này em có nhớ
133. Ngậm ngùi riêng ta
134. Ngẫu nhiên
135. Ngày dài trên quê hƣơng
136. Ngày mai đây bình yên
137. Ngày nay không còn bé
138. Ngày về
139. Nghe những tàn phai
140. Nghe tiếng muôn trùng
141. Ngọn lửa
142. Ngọn lửa vĩnh cửu ở Matxcơva
143. Ngủ đi con
144. Ngụ ngôn mùa đông
145. Ngƣời con gái Việt Nam
146. Ngƣời già em bé
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 117. Môi hồng đào 118. Mỗi ngày tôi chọn một niềm vui 119. Một buổi sáng mùa xuân 120. Một cõi đi về 121. Một lần thoáng có 122. Một ngày nhƣ mọi ngày 123. Một ngày vinh quang một ngày tuyệt vọng 124. Mùa áo quan 125. Mùa hè đến 126. Mùa phục hồi 127. Mƣa hồng 128. Mƣa mùa hạ 129. Mừng sinh nhật 130. Muôn trùng biển ơi 131. Nắng thuỷ tinh 132. Này em có nhớ 133. Ngậm ngùi riêng ta 134. Ngẫu nhiên 135. Ngày dài trên quê hƣơng 136. Ngày mai đây bình yên 137. Ngày nay không còn bé 138. Ngày về 139. Nghe những tàn phai 140. Nghe tiếng muôn trùng 141. Ngọn lửa 142. Ngọn lửa vĩnh cửu ở Matxcơva 143. Ngủ đi con 144. Ngụ ngôn mùa đông 145. Ngƣời con gái Việt Nam 146. Ngƣời già em bé
S hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
147. Ngƣời mẹ Ô Lý
148. Ngƣời về bỗng nhớ
149. Nguyệt ca
150. Nhân danh Việt Nam
151. Nhìn những mùa thu đi
152. Nhớ mùa thu Hà Nội
153. Nhƣ cánh vạc bay
154. Nhƣ chim ƣu phiền
155. Nhƣ hòn bi xanh
156. Nhƣ một lời chia tay
157. Nhƣ một vết thƣơng
158. Nhƣ tiếng thở dài
159. Những ai còn là Việt Nam
160. Những con mắt trần gian
161. Những giọt máu trổ bông
162. Những giọt mƣa khuya
163. Nhƣng hôm nay
164. Níu tay nghìn trùng
165. Nối vòng tay lớn
166. Nƣớc mắt cho quê hƣơng
167. Ở trọ
168. Ông tiên vui
169. Phôi pha
170. Phúc âm buồn
171. Quê hƣơng nặng đau
172. Quỳnh hƣơng
173. Ra đồng giữa ngọ
174. Rồi nhƣ đá ngây ngô
175. Rơi lệ ru ngƣời
176. Ru đời đã mất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 147. Ngƣời mẹ Ô Lý 148. Ngƣời về bỗng nhớ 149. Nguyệt ca 150. Nhân danh Việt Nam 151. Nhìn những mùa thu đi 152. Nhớ mùa thu Hà Nội 153. Nhƣ cánh vạc bay 154. Nhƣ chim ƣu phiền 155. Nhƣ hòn bi xanh 156. Nhƣ một lời chia tay 157. Nhƣ một vết thƣơng 158. Nhƣ tiếng thở dài 159. Những ai còn là Việt Nam 160. Những con mắt trần gian 161. Những giọt máu trổ bông 162. Những giọt mƣa khuya 163. Nhƣng hôm nay 164. Níu tay nghìn trùng 165. Nối vòng tay lớn 166. Nƣớc mắt cho quê hƣơng 167. Ở trọ 168. Ông tiên vui 169. Phôi pha 170. Phúc âm buồn 171. Quê hƣơng nặng đau 172. Quỳnh hƣơng 173. Ra đồng giữa ngọ 174. Rồi nhƣ đá ngây ngô 175. Rơi lệ ru ngƣời 176. Ru đời đã mất