Luận văn - Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Cầu 75

5,033
849
79
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
51
II.1.3. /Cơ cấu vốn lưu động :
Đầu năm 2003 Cuối năm 2003 Chênh lệch
Chỉ tiêu
Số tiền
(tr.đồng
)
%
Số tiền
(tr.đồng
)
%
Số tiền
(tr.đồng
)
%
A.Tài sản lưu động
I.Tiền
II.Các khoản phải thu
III.Hàng tồn kho
IV.Tài sản lưu động
khác
77.089
6.284
42.604
25.751
2.450
77,90
6,35
43,05
26,02
2,48
82.950
940
53.387
29.302
261
77,26
0,875
48,852
27,29
2,243
+5.861
- -
5.344
+10.783
+3.551
- 2.189
107,03
14,96
125,31
113,79
10,65
B.Tổng tài sản 98.961
100
107.370
100
+8.409
108,5
Biểu 3.5: Cơ cấu vốn lưu động
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tài sản lưu động tăng cuối kỳ so với đầu
klà 5.861 triệu đồng tức là 7,03%; Trong đó là các khoản phải thu và hàng tn
kho tăng, trong đó các khoản phải thu tăng 10.783tr.đồng, gần gấp đôi lượng tăng
tài sản cố định trong đó tiền và các tài sản lưu động khác giảm, tiền giảm 5.344
triệu đồng. Như vậy doanh nghiệp cần tăng cường khả năng thu nợ của khách hàng
và giảm sự tồn kho đồng thời bổ sung thêm tiền mặt. Tỷ lệ tài sản lưu động so với
tổng tài sản giảm từ 77,9% xuống 77,26%.
II.1.4./Cơ cấu vốn theo nguồn:
a./Nguồn vốn do ngân sách nhà nước :
Công ty xây dựng Cầu 75 – thuộc Tổng Công Ty Công trình Giao Thông
8 là một doanh nghiệp nhà nước, do vậy trong nguồn vốn kinh doanh của công ty
luôn có một phần là nguồn vốn do ngân sách Nhà Nước cấp. Trước đây nguồn vốn
này đóng vai trò chđạo và gần như duy nhất. Song cùng với sự trưởng thành
mạnh mẽ của công ty và phát triển của thị trường vốn của nước ta do vậy đây
không phải là nguồn vốn duy nhất tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, như thế nữa lại hoạt động kinh doanh trong ngành xây dựng, một lĩnh vực
chu kkinh doanh dài và tốc độ luân chuyển vốn chậm. Tuy nhiên nguồn vốn
do ngân sách Nhà Nước cấp vẫn là ngun vốn quan trọng đảm bảo vững chắc cho
quá trình kinh doanh của mình.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 51 II.1.3. /Cơ cấu vốn lưu động : Đầu năm 2003 Cuối năm 2003 Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền (tr.đồng ) % Số tiền (tr.đồng ) % Số tiền (tr.đồng ) % A.Tài sản lưu động I.Tiền II.Các khoản phải thu III.Hàng tồn kho IV.Tài sản lưu động khác 77.089 6.284 42.604 25.751 2.450 77,90 6,35 43,05 26,02 2,48 82.950 940 53.387 29.302 261 77,26 0,875 48,852 27,29 2,243 +5.861 - - 5.344 +10.783 +3.551 - 2.189 107,03 14,96 125,31 113,79 10,65 B.Tổng tài sản 98.961 100 107.370 100 +8.409 108,5 Biểu 3.5: Cơ cấu vốn lưu động Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tài sản lưu động tăng cuối kỳ so với đầu kỳ là 5.861 triệu đồng tức là 7,03%; Trong đó là các khoản phải thu và hàng tồn kho tăng, trong đó các khoản phải thu tăng 10.783tr.đồng, gần gấp đôi lượng tăng tài sản cố định trong đó tiền và các tài sản lưu động khác giảm, tiền giảm 5.344 triệu đồng. Như vậy doanh nghiệp cần tăng cường khả năng thu nợ của khách hàng và giảm sự tồn kho đồng thời bổ sung thêm tiền mặt. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản giảm từ 77,9% xuống 77,26%. II.1.4./Cơ cấu vốn theo nguồn: a./Nguồn vốn do ngân sách nhà nước : Công ty xây dựng Cầu 75 – thuộc Tổng Công Ty Công trình Giao Thông 8 là một doanh nghiệp nhà nước, do vậy trong nguồn vốn kinh doanh của công ty luôn có một phần là nguồn vốn do ngân sách Nhà Nước cấp. Trước đây nguồn vốn này đóng vai trò chủ đạo và gần như duy nhất. Song cùng với sự trưởng thành mạnh mẽ của công ty và phát triển của thị trường vốn của nước ta do vậy đây không phải là nguồn vốn duy nhất tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, như thế nữa lại hoạt động kinh doanh trong ngành xây dựng, một lĩnh vực có chu kỳ kinh doanh dài và tốc độ luân chuyển vốn chậm. Tuy nhiên nguồn vốn do ngân sách Nhà Nước cấp vẫn là nguồn vốn quan trọng đảm bảo vững chắc cho quá trình kinh doanh của mình.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
52
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Chỉ tiêu Năm20001 Năm2002 Năm2003
Tốc độ tăng vốn ngân sách 0%
0%
0%
Tốc độ tăng vốn tự bổ sung 3,2%
14,9%
15,3%
-Vốn tự bổ sung 3.382
3.886
4.470
-Vốn ngân sách _
_
_
Nguồn vốn kinh doanh 7.351
7.855
8.439
Biểu 3.6: Tình hình vốn kinh doanh
b./Vốn tự bổ sung :
Đây là vốn doanh nghiệp có được nhờ làm ăn hiệu quả, nó được lấy từ
sau thuế, về thực chất nó vẫn là nguồn vốn thuộc sở hữu Nhà Nước. Tuy nhiên nó
là kết quả của những lỗ lực, cố gắng của toàn doanh nghiệp vì thế doanh nghiệp có
toàn quyền quyết định sử dụng nó cho mục đích kinh doanh. Qua Biểu 3.6 nguồn
vốn do ngân sách cấp không thay đổi qua các năm, còn vốn tự bổ sung tăng đều
hàng năm, năm sau cao hơn năm trước. Đây là dấu hiệu làm ăn có hiệu quả, ngày
càng làm tăng thêm vốn tự bổ sung
c./Tín dụng dài hạn :
Trong kinh doanh mỗi khi thiếu vốn, doanh nghiệp huy động với chi phí
thấp nhất. Vay dài hn là một giải pháp tốt huy động để đáp ứng nhu cầu về vốn.
Nguồn vay dài hạn là một trong những thành phần của nguồn vốn thường xuyên,
đây là một nguồn cực kỳ quan trọng, nó tài trợ cho các tài sản cố định phục vụ cho
sản xuất và hơn thế nữa nó còn tài trcho tài sản lưu động của doanh nghiệp. Đa
số tài trợ cho tài sản cố định vì nó có thbảo toàn được vốn. Tuy nhiên chi phí s
dụng vốn khá cao, bởi vây để cho quá trình sản xuất kinh doanh được ổn định và
phát triển vững chắc đòi hỏi các nhà quản trị phải có chính sách huy động hợp lý,
tránh ứ đọng vốn, sử dụng vốn sai mục đích làm thất thoát vốn. Hình thức vốn này
có thể huy động bằng phát hành trái phiếu, vay tín dụng ngân hàng...
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Vay dài hạn 2.723
9.096
5.868
8.472
Nợ dài hạn 2.065
1.143
143
143
Tổng nợ dài hạn 4.788
10.239
6.111
8.515
Biểu 3.7: Tình hình nợ dài hạn
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 52 Đơn vị: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm20001 Năm2002 Năm2003 Tốc độ tăng vốn ngân sách 0% 0% 0% Tốc độ tăng vốn tự bổ sung 3,2% 14,9% 15,3% -Vốn tự bổ sung 3.382 3.886 4.470 -Vốn ngân sách _ _ _ Nguồn vốn kinh doanh 7.351 7.855 8.439 Biểu 3.6: Tình hình vốn kinh doanh b./Vốn tự bổ sung : Đây là vốn doanh nghiệp có được nhờ làm ăn có hiệu quả, nó được lấy từ sau thuế, về thực chất nó vẫn là nguồn vốn thuộc sở hữu Nhà Nước. Tuy nhiên nó là kết quả của những lỗ lực, cố gắng của toàn doanh nghiệp vì thế doanh nghiệp có toàn quyền quyết định sử dụng nó cho mục đích kinh doanh. Qua Biểu 3.6 nguồn vốn do ngân sách cấp không thay đổi qua các năm, còn vốn tự bổ sung tăng đều hàng năm, năm sau cao hơn năm trước. Đây là dấu hiệu làm ăn có hiệu quả, ngày càng làm tăng thêm vốn tự bổ sung c./Tín dụng dài hạn : Trong kinh doanh mỗi khi thiếu vốn, doanh nghiệp huy động với chi phí thấp nhất. Vay dài hạn là một giải pháp tốt huy động để đáp ứng nhu cầu về vốn. Nguồn vay dài hạn là một trong những thành phần của nguồn vốn thường xuyên, đây là một nguồn cực kỳ quan trọng, nó tài trợ cho các tài sản cố định phục vụ cho sản xuất và hơn thế nữa nó còn tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp. Đa số tài trợ cho tài sản cố định vì nó có thể bảo toàn được vốn. Tuy nhiên chi phí sử dụng vốn khá cao, bởi vây để cho quá trình sản xuất kinh doanh được ổn định và phát triển vững chắc đòi hỏi các nhà quản trị phải có chính sách huy động hợp lý, tránh ứ đọng vốn, sử dụng vốn sai mục đích làm thất thoát vốn. Hình thức vốn này có thể huy động bằng phát hành trái phiếu, vay tín dụng ngân hàng... Đơn vị: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Vay dài hạn 2.723 9.096 5.868 8.472 Nợ dài hạn 2.065 1.143 143 143 Tổng nợ dài hạn 4.788 10.239 6.111 8.515 Biểu 3.7: Tình hình nợ dài hạn
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
53
Năm 2001 năm 2003 vay dài hạn lớn tương ứng là 10.239 triệu và
8.515 triệu, chứng tỏ hai năm này công ty đã vay thêm để mua máy móc thiết bị,
năm 2002 công ty đã đầu mua thêm hơn bảy tỷ cho tài sản cố định, như vậy
công ty đã đầu tư đúng hướng, đó là vay dài hạn sử dụng cho dài hạn
d./ Nợ tích luỹ:
Ntích luỹ là các khoản nợ của doanh nghiệp đối với cán bộ công nhân viên,
ngân sách Nhàớc, c khoản phải trnội bộ và các khoản phải trả và phải nộp kc.
II.2./ Kết quả sản xuất kinh doanh:
Qua Bảng 3.7 ta nhận thấy doanh thu năm 2003 so với năm 2002 giảm 14.240
triệu ( 85.856 triệu – 100.107 triệu) tức là giảm 14,22% nhưng giá vốn hàng bán lại
giảm 18.790 triệu tức là giảm 20,16%. Nguyên nhân là do các khoản giảm trừ năm
2003 cao là 4293 triệu trong khi đó năm 2002 là 0 triệu. Còn chi phí quản lý, chi
phí bán hàng tăng 3,9% (5.088triệu – 4.898 triệu)
Do đó làm cho lợi tức từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 314 triệu (1.717
triệu – 2.031 triệu) tức giảm 15,46%.
Đơn vị: 1 đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
1.Tổng doanh thu 64.330.243.281
100.106.941.302
85.867.000.000
2.Các khoản giảm trừ 0
0
4.293.350.000
3.Doanh thu thuần 64.330.243.281
100.106.941.302
81.573.650.000
4. Giá vốn hàng bán 58.693.254.856
93.178.089.113
74.387.656.303
5. Lợi nhuận gộp 5.636.718.425
6.928.852.289
6.805.693.697
6. Chi phí bán hàng 0
0
0
7. Chi phí QLDN 4.709.990.040
4.897.356.782
5.088.353.697
8. Lợi nhuận thuần 926.728.385
2.031.495.407
1.717.340.000
9. Lợi nhuận HĐTC 0
0
0
10. Lợi nhuận BT 56.560.812
27.110.400
28.582.502
11.Tổng lợi nhuận 938.289.197
2.058.605.807
1.745.922.502
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 53 Năm 2001 và năm 2003 vay dài hạn lớn tương ứng là 10.239 triệu và 8.515 triệu, chứng tỏ hai năm này công ty đã vay thêm để mua máy móc thiết bị, năm 2002 công ty đã đầu tư mua thêm hơn bảy tỷ cho tài sản cố định, như vậy công ty đã đầu tư đúng hướng, đó là vay dài hạn sử dụng cho dài hạn d./ Nợ tích luỹ: Nợ tích luỹ là các khoản nợ của doanh nghiệp đối với cán bộ công nhân viên, ngân sách Nhà Nước, các khoản phải trả nội bộ và các khoản phải trả và phải nộp khác. II.2./ Kết quả sản xuất kinh doanh: Qua Bảng 3.7 ta nhận thấy doanh thu năm 2003 so với năm 2002 giảm 14.240 triệu ( 85.856 triệu – 100.107 triệu) tức là giảm 14,22% nhưng giá vốn hàng bán lại giảm 18.790 triệu tức là giảm 20,16%. Nguyên nhân là do các khoản giảm trừ năm 2003 cao là 4293 triệu trong khi đó năm 2002 là 0 triệu. Còn chi phí quản lý, chi phí bán hàng tăng 3,9% (5.088triệu – 4.898 triệu) Do đó làm cho lợi tức từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 314 triệu (1.717 triệu – 2.031 triệu) tức giảm 15,46%. Đơn vị: 1 đồng Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 1.Tổng doanh thu 64.330.243.281 100.106.941.302 85.867.000.000 2.Các khoản giảm trừ 0 0 4.293.350.000 3.Doanh thu thuần 64.330.243.281 100.106.941.302 81.573.650.000 4. Giá vốn hàng bán 58.693.254.856 93.178.089.113 74.387.656.303 5. Lợi nhuận gộp 5.636.718.425 6.928.852.289 6.805.693.697 6. Chi phí bán hàng 0 0 0 7. Chi phí QLDN 4.709.990.040 4.897.356.782 5.088.353.697 8. Lợi nhuận thuần 926.728.385 2.031.495.407 1.717.340.000 9. Lợi nhuận HĐTC 0 0 0 10. Lợi nhuận BT 56.560.812 27.110.400 28.582.502 11.Tổng lợi nhuận 938.289.197 2.058.605.807 1.745.922.502
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
54
12. Thuế thu nhập DN 245.822.299
514.651.452
436.480.626
13. Lợi tức sau thuế 737.466.898
1.543.954.355
1.309.441.876
Biểu 3.8: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
II.3./ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng Cầu 75 :
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Chỉ tiêu m 2001 Năm 2002 Năm 2003
1.Doanh thu thuần 64.330
100.107
81.574
2.Lợi nhuận tử HĐSXKD 927
2.031
1.717
3.Vốn chủ sở hữu 7.342
9.074
9.685
4.Tổng vốn 89.893
98.961
107.307
Khả năng sinh lời của vốn đầu tư 0.012
0,015
0,0166
Chỉ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu 0.095
0,096
0,094
Mức sản xuất của vốn kinh doanh 0,829
1,060
0,791
Biểu 3.9: Tình hình hot động
Qua bảng tính toán ở trên ta thấy năm 2001 tới năm 2003 khả năng sinh lợi
của vốn đầu tư tương ứng là 0,012; 0,025; 0,0166. Năm 2003 là thấp nhất, chứng
thiệu quả sử dụng vốn thấp nhất. Năm 2002 là cao nhất, chứng tỏ năm hiệu
quả sử dụng vốn cao nhất.
Các chsố doanh lợi của vốn chủ sở hữu và mức sản xuất của vốn kinh
doanh cũng phản ánh đúng thực trạng. Năm 2002 chỉ số doanh lợi của vốn chủ sở
hữu là 0,096 và mức sản xuất của vốn kinh doanh là 1,060
Trong năm 2002 ta xét tỉ suất doanh lợi tổng vốn
Lợi nhuận HĐSXKD Doanh thu thuần
Doanh lợi tổng vốn =  = 
Doanh thu thuần Vốn sản xuất bình quân
= Doanh lợi doanh thu x Vòng quay vốn
=
574
.
81
717.1
x
5,165.103
574.81
= 2,1%x 0.79 = 1.66%
Doanh li tổng vốn đạt 1, 66%, vốn chỉ quay được 0,79 vòng và trong mt
đồng doanh thu tạo ra 0.21 đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 54 12. Thuế thu nhập DN 245.822.299 514.651.452 436.480.626 13. Lợi tức sau thuế 737.466.898 1.543.954.355 1.309.441.876 Biểu 3.8: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh II.3./ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng Cầu 75 : Đơn vị: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 1.Doanh thu thuần 64.330 100.107 81.574 2.Lợi nhuận tử HĐSXKD 927 2.031 1.717 3.Vốn chủ sở hữu 7.342 9.074 9.685 4.Tổng vốn 89.893 98.961 107.307 Khả năng sinh lời của vốn đầu tư 0.012 0,015 0,0166 Chỉ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu 0.095 0,096 0,094 Mức sản xuất của vốn kinh doanh 0,829 1,060 0,791 Biểu 3.9: Tình hình hoạt động Qua bảng tính toán ở trên ta thấy năm 2001 tới năm 2003 khả năng sinh lợi của vốn đầu tư tương ứng là 0,012; 0,025; 0,0166. Năm 2003 là thấp nhất, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn thấp nhất. Năm 2002 là cao nhất, chứng tỏ năm có hiệu quả sử dụng vốn cao nhất. Các chỉ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu và mức sản xuất của vốn kinh doanh cũng phản ánh đúng thực trạng. Năm 2002 chỉ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu là 0,096 và mức sản xuất của vốn kinh doanh là 1,060 Trong năm 2002 ta xét tỉ suất doanh lợi tổng vốn Lợi nhuận HĐSXKD Doanh thu thuần Doanh lợi tổng vốn =  =  Doanh thu thuần Vốn sản xuất bình quân = Doanh lợi doanh thu x Vòng quay vốn = 574 . 81 717.1 x 5,165.103 574.81 = 2,1%x 0.79 = 1.66% Doanh lợi tổng vốn đạt 1, 66%, vốn chỉ quay được 0,79 vòng và trong một đồng doanh thu tạo ra 0.21 đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
55
II.3.1./ Hiệu quả sử dụng vốn cố định :
Qua bảng phân tích bên ta thấy: Hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm
1,004 (3,507- 4,574) tức giảm 21,95%. Sức sinh lợi của vốn cố định giảm
0,018(0,075-0,093) tức giảm 19,35% do doanh thu thuần giảm và giá trị tài sản cố
định tăng làm cho hai chỉ tiêu trên giảm.
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Đơn vị Năm 2003 Năm 2003
Lượng %
1.Tài sản cố định
-
Nguyên giá
- Hao mòn lu
ỹ kế
Tr.đồng
21.277
36.888
15.711
24.420
44.981
20.561
+3.143
+8.093
+4.580
114,77
121,94
130,87
2.Lợi nhuận HĐKD
Tr.đồng 2.031
1.717
-314
84,54
3.Doanh thu thuần
Tr.đồng 100.107
81.574
-18.533
81,49
4.Vốn c định bình
quân
Tr.đồng 21.886,5
22.848,5
+962
104,40
5.Hiệu suất sử dụng
VCĐ
4,574
3,570
-1,004
78,05
6.Sức sinh lời VCĐ
0,093
0,075
- 0.018
80,65
Biểu 3.10: Tình hình sdụng vốn cố định
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = ————————
Vốn cố định bình quân
Hay : DT thuần = Hiệu suất sử dụng VCĐ x VCĐ bình quân
Đặt doanh thu thuần là f(x,y), hiệu suất sử dụng vốn cố định là x và vốn cố
định bình quân là y,Ta có:
f(x,y) = x.y
Như vậy doanh thu thuần biến động do ảnh hưởng của hai nhân tố là hiệu
suất sử dụng vốn cố định và vốn cố định bình quân.
Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
Äf(x,y) = Äf(x) +Äf(y)
Äf(x) = f(x
1
,y
0
) – f(x
o
,y
o
)= 3,75x21.886,5 – 4,574x21.886,5=-21.974,046
Äf(y) = f(x
1
,y
1
) – f(x
1
,y
0
) = 3,57x22848,5 – 3,57x21,886,5 = 3.434,34
Vậy doanh thu giảm do hiệu suất sử dụng tài sản cố định giảm làm giảm
21.974,046 triệu đồng doanh thu và tài sản cố định tăng làm cho doanh thu tăng
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 55 II.3.1./ Hiệu quả sử dụng vốn cố định : Qua bảng phân tích bên ta thấy: Hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm 1,004 (3,507- 4,574) tức giảm 21,95%. Sức sinh lợi của vốn cố định giảm 0,018(0,075-0,093) tức giảm 19,35% do doanh thu thuần giảm và giá trị tài sản cố định tăng làm cho hai chỉ tiêu trên giảm. Chênh lệch Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2003 Năm 2003 Lượng % 1.Tài sản cố định - Nguyên giá - Hao mòn lu ỹ kế Tr.đồng 21.277 36.888 15.711 24.420 44.981 20.561 +3.143 +8.093 +4.580 114,77 121,94 130,87 2.Lợi nhuận HĐKD Tr.đồng 2.031 1.717 -314 84,54 3.Doanh thu thuần Tr.đồng 100.107 81.574 -18.533 81,49 4.Vốn cố định bình quân Tr.đồng 21.886,5 22.848,5 +962 104,40 5.Hiệu suất sử dụng VCĐ 4,574 3,570 -1,004 78,05 6.Sức sinh lời VCĐ 0,093 0,075 - 0.018 80,65 Biểu 3.10: Tình hình sử dụng vốn cố định Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn cố định = ———————— Vốn cố định bình quân Hay : DT thuần = Hiệu suất sử dụng VCĐ x VCĐ bình quân Đặt doanh thu thuần là f(x,y), hiệu suất sử dụng vốn cố định là x và vốn cố định bình quân là y,Ta có: f(x,y) = x.y Như vậy doanh thu thuần biến động do ảnh hưởng của hai nhân tố là hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn cố định bình quân. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn: Äf(x,y) = Äf(x) +Äf(y) Äf(x) = f(x 1 ,y 0 ) – f(x o ,y o )= 3,75x21.886,5 – 4,574x21.886,5=-21.974,046 Äf(y) = f(x 1 ,y 1 ) – f(x 1 ,y 0 ) = 3,57x22848,5 – 3,57x21,886,5 = 3.434,34 Vậy doanh thu giảm do hiệu suất sử dụng tài sản cố định giảm làm giảm 21.974,046 triệu đồng doanh thu và tài sản cố định tăng làm cho doanh thu tăng
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
56
3.434,34 triệu đồng dẫn đến làm cho doanh thu giảm 18.534 triệu đồng. Nguyên
nhân là năm 2002, vào quý II công ty đầu tư thêm một số máy móc thiết bị, giá trị
7,38 t đồng, các máy móc bắt đầu đưa vào sử dụng, một số còn đang thử
nghiệm do vậy năm 2002 công ty chưa sử dụng hết công suất máy móc nên các ch
số trên thấp hơn 2001.
Suất hao phí của TSCĐ.
Đây chính là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng theo nguyên
giá TSCĐ, chỉ tiêu suất hao phí của TSCĐ cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì
công ty cần bỏ vào sn xuất bao nhiêu đồng nguyên giá tài sản cố định.
Nguyên giá TSCĐ sử dụng bình quân
Suất hao phí của TSCĐ =
Tổng doanh thu (hoặc DT thuần)
+Năm 2001 là: 0,303 (đồng nguyên giá/ đồng doanh thu)
+Năm 2002 là: 0.273 (đồng nguyên giá/ đồng doanh thu)
Với thực tế này suất hao phí của TSCĐ năm 2002 đã giảm so với năm 2001
0,030 (đồng nguyên giá/ đồng doanh thu), tương ứng với tỉ lệ giảm là 9,90%.
Điều đó có nghĩa là với chỉ tiêu này công ty đã sử dụng TSCĐ trong năm 2002
hiệu quả hơn so với năm 2001.
II.3.2./ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Vốn lưu động là bộ phận thứ hai có vai trò đặc biệt quan trọng trong toàn
b vốn sản xuất kinh doanh. là biểu hiện bằng tiền của giá trị tài sản lưu
động(TSLĐ) được sử dụng vào quá trình sản xuất.
TSLĐ khác với TSCĐ ở tính chất tái sản xuất và mức độ chuyển dịch giá
trị của chúng vào sản phẩm. TSLĐ không tham gia nhiều lần như tài sản cố định,
chtham gia một lần vào quá trình sản xuất, do đó toàn bộ giá trị của
chuyển dịch một lần vào giá tr sản phẩm. Tính chất này làm cho việc tính giá
thành được thuận tiện, đưa toàn bộ giá trị nguyên vật liệu đã sdụng vào chi phí
sản xuất kinh doanh mà không cần phải trích khấu từng phần. Do đặc điểm của
ngành xây dựng, tài sản lưu động sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh chiếm
tới 70% giá thành công trình. Hơn nữa, tài sản lưu động phải trải qua nhiều khâu,
nhiều giai đoạn, ở nhiều bộ phận quản lý khắc nhau, nên việc bảo đảm đầy đủ và
cân đối các bộ phận vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối vi yêu cầu thường xuyên
liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi vậy sử dụng hiệu quả có ý nghĩa
quan trng, tránh gây chiếm dụng vốn lẫn nhau dây dưa trong thanh toán, ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 56 3.434,34 triệu đồng dẫn đến làm cho doanh thu giảm 18.534 triệu đồng. Nguyên nhân là năm 2002, vào quý II công ty đầu tư thêm một số máy móc thiết bị, giá trị là 7,38 tỷ đồng, các máy móc bắt đầu đưa vào sử dụng, một số còn đang thử nghiệm do vậy năm 2002 công ty chưa sử dụng hết công suất máy móc nên các chỉ số trên thấp hơn 2001.  Suất hao phí của TSCĐ. Đây chính là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng theo nguyên giá TSCĐ, chỉ tiêu suất hao phí của TSCĐ cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì công ty cần bỏ vào sản xuất bao nhiêu đồng nguyên giá tài sản cố định. Nguyên giá TSCĐ sử dụng bình quân Suất hao phí của TSCĐ = Tổng doanh thu (hoặc DT thuần) +Năm 2001 là: 0,303 (đồng nguyên giá/ đồng doanh thu) +Năm 2002 là: 0.273 (đồng nguyên giá/ đồng doanh thu) Với thực tế này suất hao phí của TSCĐ năm 2002 đã giảm so với năm 2001 là 0,030 (đồng nguyên giá/ đồng doanh thu), tương ứng với tỉ lệ giảm là 9,90%. Điều đó có nghĩa là với chỉ tiêu này công ty đã sử dụng TSCĐ trong năm 2002 có hiệu quả hơn so với năm 2001. II.3.2./ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Vốn lưu động là bộ phận thứ hai có vai trò đặc biệt quan trọng trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh. Nó là biểu hiện bằng tiền của giá trị tài sản lưu động(TSLĐ) được sử dụng vào quá trình sản xuất. TSLĐ khác với TSCĐ ở tính chất tái sản xuất và mức độ chuyển dịch giá trị của chúng vào sản phẩm. TSLĐ không tham gia nhiều lần như tài sản cố định, mà chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất, và do đó toàn bộ giá trị của nó chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm. Tính chất này làm cho việc tính giá thành được thuận tiện, đưa toàn bộ giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh mà không cần phải trích khấu từng phần. Do đặc điểm của ngành xây dựng, tài sản lưu động sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh chiếm tới 70% giá thành công trình. Hơn nữa, tài sản lưu động phải trải qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn, ở nhiều bộ phận quản lý khắc nhau, nên việc bảo đảm đầy đủ và cân đối các bộ phận vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với yêu cầu thường xuyên liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi vậy sử dụng hiệu quả có ý nghĩa quan trọng, tránh gây chiếm dụng vốn lẫn nhau dây dưa trong thanh toán, ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
57
Svòng quay vốn lưu động: ch tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động
bỏ vào sản xuất kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu hay nói cách
khác mi đồng vốn lưu động của công ty luân chuyển được bao nhiêu vòng trong kỳ.
Chênh lệch
Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2002
Năm
2003
Lượng %
1.Doanh thu bán hàng thun Tr.đồng 100.107
81.574
- 18.533
81,48
2.Vốn lưu động bình quân Tr.đồng 72.237,5
80.019,
5
+ 7.782
110,77
3.Lợi nhuận ròng Tr.đồng 2.031
1.717
- 314
84,54
4.Hệ số luân chuyển(số
vòng)
1,385
1,019
- 0,366
73,57
5.Sức sinh lời vốn lưu động 0,028
0,021
- 0,007
0,75
6.Hệ số đảm nhiệmvốn lưu
động
0,722
0,981
+ 0,259
135,87
7.Thời gian một kỳ
luânchuyển (ngày/vòng)
260
350
+90
134,62
Biểu 3.11: Tình hình sdụng vốn lưu động
Svòng quay vốn lưu động năm 20031,019, giảm so với năm 2002 là
0,366 vòng làm cho sngày của một vòng luân chuyển tăng 90 ngày (350 ngày –
260 ngày). Nếu tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2003 không đổi so với
năm 2002 thì để đạt lượng doanh thu thuần năm 2003 cần lượng vốn lưu động là:
81.574/1,385 = 58.898,2 triệu đồng. Do tốc độ luân chuyển vốn chậm đã làm công
ty lãng phí một lượng vốn lưu động là 80.019,5 – 58.898,2 = 21.121,3 triệu đồng.
Sức sinh lời của vốn lưu động:
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 57 Số vòng quay vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu hay nói cách khác mỗi đồng vốn lưu động của công ty luân chuyển được bao nhiêu vòng trong kỳ. Chênh lệch Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2002 Năm 2003 Lượng % 1.Doanh thu bán hàng thuần Tr.đồng 100.107 81.574 - 18.533 81,48 2.Vốn lưu động bình quân Tr.đồng 72.237,5 80.019, 5 + 7.782 110,77 3.Lợi nhuận ròng Tr.đồng 2.031 1.717 - 314 84,54 4.Hệ số luân chuyển(số vòng) 1,385 1,019 - 0,366 73,57 5.Sức sinh lời vốn lưu động 0,028 0,021 - 0,007 0,75 6.Hệ số đảm nhiệmvốn lưu động 0,722 0,981 + 0,259 135,87 7.Thời gian một kỳ luânchuyển (ngày/vòng) 260 350 +90 134,62 Biểu 3.11: Tình hình sử dụng vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động năm 2003 là 1,019, giảm so với năm 2002 là 0,366 vòng làm cho số ngày của một vòng luân chuyển tăng 90 ngày (350 ngày – 260 ngày). Nếu tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở năm 2003 không đổi so với năm 2002 thì để đạt lượng doanh thu thuần năm 2003 cần lượng vốn lưu động là: 81.574/1,385 = 58.898,2 triệu đồng. Do tốc độ luân chuyển vốn chậm đã làm công ty lãng phí một lượng vốn lưu động là 80.019,5 – 58.898,2 = 21.121,3 triệu đồng.  Sức sinh lời của vốn lưu động:
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
58
Còn gọi là txuất lợi nhuận của vốn lưu động, chỉ tiêu này cho biết một
đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận bình quân = 
VLĐ bình quân trong k
Chtiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động theo lợi ích cuối
cùng do đó nhiều khi tăng giảm không cùng chiều, cùng tc độ như số vòng quay
vốn lưu động. Sức sinh lời vốn lưu động năm 2002 là 0,028đồng LN/đồng VLĐ,
năm 2003 là 0,21đồng LN/đồngVLĐ, giảm so năm 2002 là 0,007 tức 25%. Nếu
mức sinh lời vốn lưu động năm 2003 không đổi so năm 2002 thì công ty có th
thu mức lợi nhuận là: 0,028x80.019,5 = 2.240.5triệu đồng. Thực tế doanh nghiệp
thu mức lợi nhuận thấp hơn, do đó doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả hơn,
công ty đã mất một phần lợi nhuận là: 1.717 2.240,5 = 5223,5 triệu đồng.
Ngược lại, nếu mức sinh lời không đổi là 0,028 để đạt được mức lợi nhuận năm
2002 doanh nghiệp cần lượng vốn lưu động là: 1717/0,028 = 61.321,43 triệu
đồng. Như vậy công ty đã lãng plà: 80.019,561.321,43 = 18.698,07 triệu đồng
H số đảm nhiệm vốn lưu động:m 2003 0,981 tăng so với năm
2002 là 0,259 nghĩa là mt đồng doanh thu đã lãng phí 0,259 đồng vốn lưu động
so với năm 2002.
H số thanh toán:
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm
2002
Năm
2003
Lượng %
1.Tài sản lưu động 77.089
82.950
+5.861
170,60
2.Tổng nợ ngắn hạn 72.937
84.159
+11.227
115,39
3.Các khoản phải thu 42.604
53.387
+10.783
125,31
4.Vốn bằng tiền 6.284
940
- 5.344
14,96
5.Hàng tồn kho 25.751
29.302
+3.551
113,39
Hệ số thanh toán nhanh 0,704
0,637
- 0,067
Hệ số vốn hoạt động 1,075
0,986
- 0,071
Hệ số tiền mặt 0,670
0,645
- 0,025
Biểu 3.12: Tình hình thanh toá
TSLĐ - Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh = ————————
Nợ ngắn hạn
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 58 Còn gọi là tỷ xuất lợi nhuận của vốn lưu động, chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận bình quân =  VLĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động theo lợi ích cuối cùng do đó nhiều khi tăng giảm không cùng chiều, cùng tốc độ như số vòng quay vốn lưu động. Sức sinh lời vốn lưu động năm 2002 là 0,028đồng LN/đồng VLĐ, năm 2003 là 0,21đồng LN/đồngVLĐ, giảm so năm 2002 là 0,007 tức 25%. Nếu mức sinh lời vốn lưu động năm 2003 không đổi so năm 2002 thì công ty có thể thu mức lợi nhuận là: 0,028x80.019,5 = 2.240.5triệu đồng. Thực tế doanh nghiệp thu mức lợi nhuận thấp hơn, do đó doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả hơn, công ty đã mất một phần lợi nhuận là: 1.717 – 2.240,5 = 5223,5 triệu đồng. Ngược lại, nếu mức sinh lời không đổi là 0,028 để đạt được mức lợi nhuận năm 2002 doanh nghiệp cần lượng vốn lưu động là: 1717/0,028 = 61.321,43 triệu đồng. Như vậy công ty đã lãng phí là: 80.019,5 – 61.321,43 = 18.698,07 triệu đồng  Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: năm 2003 là 0,981 tăng so với năm 2002 là 0,259 nghĩa là một đồng doanh thu đã lãng phí 0,259 đồng vốn lưu động so với năm 2002.  Hệ số thanh toán: Đơn vị: 1.000.000 đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Lượng % 1.Tài sản lưu động 77.089 82.950 +5.861 170,60 2.Tổng nợ ngắn hạn 72.937 84.159 +11.227 115,39 3.Các khoản phải thu 42.604 53.387 +10.783 125,31 4.Vốn bằng tiền 6.284 940 - 5.344 14,96 5.Hàng tồn kho 25.751 29.302 +3.551 113,39 Hệ số thanh toán nhanh 0,704 0,637 - 0,067 Hệ số vốn hoạt động 1,075 0,986 - 0,071 Hệ số tiền mặt 0,670 0,645 - 0,025 Biểu 3.12: Tình hình thanh toá TSLĐ - Hàng tồn kho Hệ số thanh toán nhanh = ———————— Nợ ngắn hạn
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
59
Tài sản lưu động
Hệ số vốn lưu động = —————————
Nợ ngắn hạn
Tiền mặt + chuyển khoản
Tỷ số tiền mặt = —————————————
N ngắn hn
Hệ số thanh toán nhanh giảm 0,067 (0637 – 0,704) làm cho khả năng thanh
toán thấp, doanh nghiệp cần hạn chế hàng tồn kho.
Hsố vốn hoạt động: năm 2001 cho thấy hợp về hệ số này 1,057>1
nhưng năm 2002 là 0,986 đã giảm 0,071, vậy doanh nghiệp đã sử dụng vốn sai mục
đích, vay ngắn hạn đầu tư cho dài hạn, số vốn sử dụng sai mục đích là 84.159tr.đồng
82.950tr.đồng = 1.209tr.đồng, tỷ số tiền mặt năm 2002 là 0,0645 giảm 0,025 so với
năm 2001, doanh nghiệp cần tăng lượng tiền mặt để tỷ số này được cải thiện.
III./ Đánh giá những kết quả đã đạt được :
III.1./ Những kết quả đạt được:
III.1.1./ Tài sản cố định:
Vcơ bản tài sản cố định đã đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty. Năm 2002 đã đầu tư thêm một số máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất
làm cho giá trị tài sản cố định tăng 14,7% (24.420 tr.đồng 21.277tr.đồng). Công ty
cũng đã kịp thời thanh lý các tài sản cố định không sử dụng được nữa và sửa chữa
máy móc thiết bị đã hư hỏng, hạn chế máy móc thiết bị không sử dụng để nâng cao
hiệu quả s dụng máy móc thiết bị. Bên cạnh đó công ty ng tăng cường vận
chuyển máy móc thiết bị giữa các công trình một cách nhanh chóng.
III.1.2. Khấu hao tài sản cố định:
Công ty xây dựng Cầu 75 là một công ty nhà nước, do đó công ty đã thực hiện
khấu hao tài sản cố định theo quy định của Nhà Nước. Thông qua việc tính khấu hao,
công ty có thể thấy tăng giảm vốn cố định, khả năng tài chính đáp ứng được nhu cầu
đó. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều (hàng năm công ty lên kế hoạch
khấu hao cho từng loại tài sản cố định kế toán theo định mức đó tính trích kháu hao
cho từng loại).
III.1.3./ Đáp ứng nhu cầu về vốn:
Qua phân tích thực trạng về công tác thanh toán, công ty đã đáp ứng nhu
cầu về vốn lưu động, tài sản lưu động là 82.950 tr.đồng>nợ ngắn hạn 84.159tr.đồng
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được liên tục, đáp ứng nhu
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 59 Tài sản lưu động Hệ số vốn lưu động = ————————— Nợ ngắn hạn Tiền mặt + chuyển khoản Tỷ số tiền mặt = ————————————— Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh giảm 0,067 (0637 – 0,704) làm cho khả năng thanh toán thấp, doanh nghiệp cần hạn chế hàng tồn kho. Hệ số vốn hoạt động: năm 2001 cho thấy hợp lý về hệ số này 1,057>1 nhưng năm 2002 là 0,986 đã giảm 0,071, vậy doanh nghiệp đã sử dụng vốn sai mục đích, vay ngắn hạn đầu tư cho dài hạn, số vốn sử dụng sai mục đích là 84.159tr.đồng – 82.950tr.đồng = 1.209tr.đồng, tỷ số tiền mặt năm 2002 là 0,0645 giảm 0,025 so với năm 2001, doanh nghiệp cần tăng lượng tiền mặt để tỷ số này được cải thiện. III./ Đánh giá những kết quả đã đạt được : III.1./ Những kết quả đạt được: III.1.1./ Tài sản cố định: Về cơ bản tài sản cố định đã đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2002 đã đầu tư thêm một số máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất làm cho giá trị tài sản cố định tăng 14,7% (24.420 tr.đồng – 21.277tr.đồng). Công ty cũng đã kịp thời thanh lý các tài sản cố định không sử dụng được nữa và sửa chữa máy móc thiết bị đã hư hỏng, hạn chế máy móc thiết bị không sử dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị. Bên cạnh đó công ty cũng tăng cường vận chuyển máy móc thiết bị giữa các công trình một cách nhanh chóng. III.1.2. Khấu hao tài sản cố định: Công ty xây dựng Cầu 75 là một công ty nhà nước, do đó công ty đã thực hiện khấu hao tài sản cố định theo quy định của Nhà Nước. Thông qua việc tính khấu hao, công ty có thể thấy tăng giảm vốn cố định, khả năng tài chính đáp ứng được nhu cầu đó. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều (hàng năm công ty lên kế hoạch khấu hao cho từng loại tài sản cố định kế toán theo định mức đó tính trích kháu hao cho từng loại). III.1.3./ Đáp ứng nhu cầu về vốn: Qua phân tích thực trạng về công tác thanh toán, công ty đã đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động, tài sản lưu động là 82.950 tr.đồng>nợ ngắn hạn 84.159tr.đồng đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được liên tục, đáp ứng nhu
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
60
cầu về vốn là một yếu tố rất quan trọng để đảm bảo tiến độ và chất lương các công
trình, là nhân tố nâng cao khả năng thắng thầu của công ty. Mỗi công trình, hạng
mục công trình công ty xác định chính xác nhu cầu về vốn sau đó lập ngay công tác huy
động vốn kịp thời. cnh điều này gp cho công ty đứng vững trong môi trường cạnh tranh.
III.1.4./ Kết quả kinh doanh :
V giá trị sản lượng: Tổng sản lượng 114,5 tỷ đồng tương đương với
100,37% kế hoạch tăng 17% so với năm 2002 trong đó giá trị do tổng công ty
giao là 37,3 tỷ còn lại công ty ký hợp đồng trực tiếp là 77,2 tỉ đồng. Kế hoạch tổng
sản lượng năm 2004 là 130,9 tỉ đồng tăng 14,3 %
Tiến độ và chất lượng công trình: Hầu hết các công trình triển khai đều
vượt và đạt tiến độ, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
Tình hình tài chính của công ty :
+ Vay ngắn hạn 39,9 tỉ đồng
+ Vay trung hạn đầu tư thiết bị 8,5 tỉ đồng
+ Tiền gửi ngân hàng 940 triệu
Đầu tư thiết bị: Đầu tư 7,4 tỉ đồng thiết bị, với lực lượng thiết bị hiện có và
khoản vay trung hạn 8,5 tỉ đồng công ty hoàn toàn yên tâm vkhả năng trả nợ
III.2./ Hạn chế và nguyên nhân :
Mặc dù trong quá trình sdụng Vốn cố định, Công ty có nhiều cố gắng và
đã đạt được những thành tựu đáng kể, song quá trình s dụng Vốn cố định của
Công ty cũng còn bộc lộ một số hạn chế, thiếu sót nhất định. Để có thể nâng cao
được hiệu quả sử dụng Vn cố định trong quá trình kinh doanh của Công ty trong
thời gian tới, đòi hỏi Công ty phải nghiêm túc xem xét phân tích k lưỡng
những thiếu sót, tìm ra nguyên nhân để từ đó có cách khắc phục phù hợp.
Nhiệm vsản xuất năm 2003 tăng 10% so với năm 2002, triển khai thi
công xây lắp 29 công trình tn 15 tỉnh, thành phố của mọi miền đất nước làm cho lc
ợng lao động và trang thiết bị phân tán xa do đó quản lý và điều hành rất k khăn và phức
tp
Nhiệm vụ sản xuất phát triển, yêu cu kỹ thuật phát triển ngày càng cao,
cht lượng cũng ngày càng cao dẫn đến lao động ca đáp ứng được về số và chất lượng
Thiết bị trong những năm qua công ty đã c gắng để đầu nhưng vẫn
chưa ứng được yêu cầu, công tác sửa chữa chưa phục vụ được
Công tác giải phóng mặt bằng khó khăn cực lớn làm giảm tiến độ thi
công các công trình
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 60 cầu về vốn là một yếu tố rất quan trọng để đảm bảo tiến độ và chất lương các công trình, là nhân tố nâng cao khả năng thắng thầu của công ty. Mỗi công trình, hạng mục công trình công ty xác định chính xác nhu cầu về vốn sau đó lập ngay công tác huy động vốn kịp thời. chính điều này giúp cho công ty đứng vững trong môi trường cạnh tranh. III.1.4./ Kết quả kinh doanh : Về giá trị sản lượng: Tổng sản lượng 114,5 tỷ đồng tương đương với 100,37% kế hoạch và tăng 17% so với năm 2002 trong đó giá trị do tổng công ty giao là 37,3 tỷ còn lại công ty ký hợp đồng trực tiếp là 77,2 tỉ đồng. Kế hoạch tổng sản lượng năm 2004 là 130,9 tỉ đồng tăng 14,3 % Tiến độ và chất lượng công trình: Hầu hết các công trình triển khai đều vượt và đạt tiến độ, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng Tình hình tài chính của công ty : + Vay ngắn hạn 39,9 tỉ đồng + Vay trung hạn đầu tư thiết bị 8,5 tỉ đồng + Tiền gửi ngân hàng 940 triệu Đầu tư thiết bị: Đầu tư 7,4 tỉ đồng thiết bị, với lực lượng thiết bị hiện có và khoản vay trung hạn 8,5 tỉ đồng công ty hoàn toàn yên tâm về khả năng trả nợ III.2./ Hạn chế và nguyên nhân : Mặc dù trong quá trình sử dụng Vốn cố định, Công ty có nhiều cố gắng và đã đạt được những thành tựu đáng kể, song quá trình sử dụng Vốn cố định của Công ty cũng còn bộc lộ một số hạn chế, thiếu sót nhất định. Để có thể nâng cao được hiệu quả sử dụng Vốn cố định trong quá trình kinh doanh của Công ty trong thời gian tới, đòi hỏi Công ty phải nghiêm túc xem xét và phân tích kỹ lưỡng những thiếu sót, tìm ra nguyên nhân để từ đó có cách khắc phục phù hợp. Nhiệm vụ sản xuất năm 2003 tăng 10% so với năm 2002, triển khai thi công xây lắp 29 công trình trên 15 tỉnh, thành phố của mọi miền đất nước làm cho lực lượng lao động và trang thiết bị phân tán xa do đó quản lý và điều hành rất khó khăn và phức tạp Nhiệm vụ sản xuất phát triển, yêu cầu kỹ thuật phát triển ngày càng cao, chất lượng cũng ngày càng cao dẫn đến lao động chưa đáp ứng được về số và chất lượng Thiết bị trong những năm qua công ty đã cố gắng để đầu tư nhưng vẫn chưa ứng được yêu cầu, công tác sửa chữa chưa phục vụ được Công tác giải phóng mặt bằng là khó khăn cực lớn làm giảm tiến độ thi công các công trình