Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long

8,534
65
72
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
Việc tìm kiếm dự án có hiệu quả, khai thác thị trường còn nhiều khó khăn.
Cơ cấu nguồn vốn vẫn còn nhiều điểm chưa hợp lý. Tỷ trọng vốn trung – dài
hạn còn thấp. Tăng trưởng nguồn vốn trung – dài hạn vẫn là nhiệm vụ chiến lược lâu
dài của NH.
Quy trình tín dụng của chi nhánh vẫn còn lúng túng, vướng mắc trong quá
trình xử lý phát sinh trong thực tế.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 61 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 Việc tìm kiếm dự án có hiệu quả, khai thác thị trường còn nhiều khó khăn. Cơ cấu nguồn vốn vẫn còn nhiều điểm chưa hợp lý. Tỷ trọng vốn trung – dài hạn còn thấp. Tăng trưởng nguồn vốn trung – dài hạn vẫn là nhiệm vụ chiến lược lâu dài của NH. Quy trình tín dụng của chi nhánh vẫn còn lúng túng, vướng mắc trong quá trình xử lý phát sinh trong thực tế. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 61 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH
LONG.
I. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH VĨNH LONG.
1. Thuận lợi .
- Các định hướng hoạt động kinh doanh và kế hoạch mục tiêu cụ thể về các mặt
nghiệp vụ đã được Hội đồng quản trị và Ban giám đốc điều hành hoạch định là cơ sở
để chi nhánh, các phòng có chương trình và biện pháp triển khai công tác tín dụng.
- Khung pháp lý cho hoạt động tín dụng ngày càng hoàn thiện hơn, tạo điều kiện
cho các NH hoạt động thuận lợi hơn.
- Chi nhánh có đội ngũ cán bộ công nhân viên tuổi đời còn trẻ, năng động, trình
độ năng lực tốt đáp ứng ngày càng cao về chất lượng, nâng cao hiệu quả phục vụ
khách hàng , tạo uy tín cho NH. Đồng thời, đội ngũ cán bộ tâm huyết với nghề nghiệp,
thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn.
- Quá trình đô thị hóa, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở địa phương tạo điều kiện cho
chi nhánh đầu tư vốn, cùng với nhiều khu công nghiệp, vùng kinh tế hình thành trong
tỉnh giúp NH tìm được nhiều khách hàng.
- Đề án cơ cấu lại hoạt động của NH đã đem lại hiệu quả nhằm phục vụ cho nhu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Dịch vụ của NH ngày càng mở rộng và đa dạng hóa, chất lượng phục vụ ngày
càng được củng cố nâng cao đã tạo được niềm tin uy tín đối với khách hàng
trong khu vực.
- Nhà nước có nhiều chính sách kích cầu khi nền kinh tế suy thoái thông qua các
NH cho các tổ chức kinh tế khác vay có hỗ trợ lãi suất.
- Tỉnh Vĩnh Long đang có nhiều chính sách mở cửa kinh tế thu hút vốn đầu
trong nước cũng như ngoài nước vào các khu công nghiệp trong tỉnh thúc đẩy kinh tế
phát triển.
- Tốc độ tăng trưởng của tỉnh ở mức cao.
- Công nghệ trong lĩnh vực NH phát triển ngày càng cao, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc ứng dụng công nghệ vào nghiệp vụ NH tăng khả năng cạnh tranh.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 62 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG. I. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG. 1. Thuận lợi . - Các định hướng hoạt động kinh doanh và kế hoạch mục tiêu cụ thể về các mặt nghiệp vụ đã được Hội đồng quản trị và Ban giám đốc điều hành hoạch định là cơ sở để chi nhánh, các phòng có chương trình và biện pháp triển khai công tác tín dụng. - Khung pháp lý cho hoạt động tín dụng ngày càng hoàn thiện hơn, tạo điều kiện cho các NH hoạt động thuận lợi hơn. - Chi nhánh có đội ngũ cán bộ công nhân viên tuổi đời còn trẻ, năng động, trình độ năng lực tốt đáp ứng ngày càng cao về chất lượng, nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng , tạo uy tín cho NH. Đồng thời, đội ngũ cán bộ tâm huyết với nghề nghiệp, thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn. - Quá trình đô thị hóa, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở địa phương tạo điều kiện cho chi nhánh đầu tư vốn, cùng với nhiều khu công nghiệp, vùng kinh tế hình thành trong tỉnh giúp NH tìm được nhiều khách hàng. - Đề án cơ cấu lại hoạt động của NH đã đem lại hiệu quả nhằm phục vụ cho nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Dịch vụ của NH ngày càng mở rộng và đa dạng hóa, chất lượng phục vụ ngày càng được củng cố và nâng cao đã tạo được niềm tin và uy tín đối với khách hàng trong khu vực. - Nhà nước có nhiều chính sách kích cầu khi nền kinh tế suy thoái thông qua các NH cho các tổ chức kinh tế khác vay có hỗ trợ lãi suất. - Tỉnh Vĩnh Long đang có nhiều chính sách mở cửa kinh tế thu hút vốn đầu tư trong nước cũng như ngoài nước vào các khu công nghiệp trong tỉnh thúc đẩy kinh tế phát triển. - Tốc độ tăng trưởng của tỉnh ở mức cao. - Công nghệ trong lĩnh vực NH phát triển ngày càng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ vào nghiệp vụ NH tăng khả năng cạnh tranh. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 62 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
2. Khó khăn.
- Nguồn vốn hoạt động còn rất yếu, chủ yếu dựa vào nguồn vốn của Trung
Ương.
- Mạng lưới hoạt động của chi nhánh còn mỏng.
- Nền kinh tế nói chung đã nhiều khởi sắc nhưng sản xuất kinh doanh của
nhiều DN vẫn kém hiệu quả.
- Nhiều cơ chế chính sách thiếu đồng bộ, chậm được bổ sung, đôi khi không phù
hợp với thực tế gây ra nhiều chậm trễ trong triển khai thực hiện, có nhiều cơ chế chính
sách của Nhà nước quá rộng mở cho các cấp thực hiện cũng gây lúng túng chưa
được đào tạo và chưa phù hợp với năng lực.
- Các văn bản quy định về giao dịch đảm bảo, về đảm bảo tín dụng tuy đã
nhưng khó thực hiện. Một số cơ quan công chứng không tiến hành công chứng tài sản
cố định gây khó khăn trong việc thực hiện đảm bảo tiền vay đối với NH
- Thói quen sử dụng tiền mặt của phần lớn dân cư.
- Sự cạnh tranh dành giật khách hàng, thị phần, thị trường giữa các NH ngày một
gay gắt và trở nên phức tạp đặc biệt đối với các dự án lớn, các khách hàng là công ty
Nhà nứơc.
- Trong năm, thiên tai lũ lụt xảy ra liên tiếp gây ra nhiều thiệt hại về người và tài
sản, nhiều doanh nghiệp phải đình đốn sản xuất, gây thiệt hại về tài sản vốn ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng và NH.
- Khách hàng trở nên khó tính và mong đợi nhiều hơn ở dịch vụ NH.
- Không tránh khỏi nợ quá hạn, nợ khó đòi.
- Công tác kiểm tra việc sử dụng vốn chưa được hoàn thiện.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG.
1. Mục tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010.
Cơ cấu lại toàn diện hoạt động của BIDV về tài sản nợ, tài sản có, nền kinh tế của
khách hàng các nguồn thu để đảm bảo cho tăng trưởng, ổn định, bền vững, hiệu
quả. Đảm bảo các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động theo quy định, đặc biệt là đảm bảo
an toàn và thanh khoản của toàn hệ thống.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 63 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 2. Khó khăn. - Nguồn vốn hoạt động còn rất yếu, chủ yếu dựa vào nguồn vốn của Trung Ương. - Mạng lưới hoạt động của chi nhánh còn mỏng. - Nền kinh tế nói chung đã có nhiều khởi sắc nhưng sản xuất kinh doanh của nhiều DN vẫn kém hiệu quả. - Nhiều cơ chế chính sách thiếu đồng bộ, chậm được bổ sung, đôi khi không phù hợp với thực tế gây ra nhiều chậm trễ trong triển khai thực hiện, có nhiều cơ chế chính sách của Nhà nước quá rộng mở cho các cấp thực hiện cũng gây lúng túng vì chưa được đào tạo và chưa phù hợp với năng lực. - Các văn bản quy định về giao dịch đảm bảo, về đảm bảo tín dụng tuy đã có nhưng khó thực hiện. Một số cơ quan công chứng không tiến hành công chứng tài sản cố định gây khó khăn trong việc thực hiện đảm bảo tiền vay đối với NH - Thói quen sử dụng tiền mặt của phần lớn dân cư. - Sự cạnh tranh dành giật khách hàng, thị phần, thị trường giữa các NH ngày một gay gắt và trở nên phức tạp đặc biệt đối với các dự án lớn, các khách hàng là công ty Nhà nứơc. - Trong năm, thiên tai lũ lụt xảy ra liên tiếp gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản, nhiều doanh nghiệp phải đình đốn sản xuất, gây thiệt hại về tài sản và vốn ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và NH. - Khách hàng trở nên khó tính và mong đợi nhiều hơn ở dịch vụ NH. - Không tránh khỏi nợ quá hạn, nợ khó đòi. - Công tác kiểm tra việc sử dụng vốn chưa được hoàn thiện. II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG. 1. Mục tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010. Cơ cấu lại toàn diện hoạt động của BIDV về tài sản nợ, tài sản có, nền kinh tế của khách hàng và các nguồn thu để đảm bảo cho tăng trưởng, ổn định, bền vững, hiệu quả. Đảm bảo các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động theo quy định, đặc biệt là đảm bảo an toàn và thanh khoản của toàn hệ thống. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 63 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
Hoàn thành tốt kế hoạch chỉ tiêu 2010 và kế hoạch 5 năm (2006 – 2010) đã đề ra
tạo tiền đề thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch chiến lược kinh doanh 5 năm
(2011 – 2015).
Tạo sự chuyển dịch quan trọng và sự cải thiện đáng kể nhằm đưa BIDV trở thành
Ngân hàng hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ và thu dịch vụ ròng,
đáp ứng cơ bản các yêu cầu theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế đối với các nội dung
kinh doanh trọng yếu của NH vào năm 2012.
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để thực hiện cổ phần hóa BIDV.
2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2010
Quán triệt cụ thể hóa chỉ đạo của Thủ Tướng Chính Phủ, Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nước về triển khai nhiệm vụ năm 2010, đồng thời gắn với thực tiển kinh
doanh của BIDV và để đảm bảo triển khai với nổ lực cao nhất thực hiện các mục tiêu
kế hoạch kinh doanh năm 2010 của toàn hệ thống cần tập trung vào 4 trọng tâm và 6
nhiệm vụ lớn sau đây:
Bốn trọng tâm phải thực hiện là:
- Thứ nhất, tuân thủ chặt chẽ chủ trương chỉ đạo của Đảng, Chính Phủ, Ngân
hàng Nhà Nước, đảm bảo ổn định tăng trưởng, phục hồi phát triển kinh tế, ngăn
ngừa lạm phát.
- Thứ hai, chỉ đạo hoàn thành đồng bộ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh
năm 2010, đồng thời xây dựng kế hoạch chiến lược, lộ trình và các giải pháp cho giai
doạn 2011 – 2015 tầm nhìn đến năm 2020.
- Thứ ba, tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm vụ đặc biệt được Đảng
Chính phủ giao, trong đó đặc biệt chú trọng phát triển, mở rộng hoạt động và nâng tầm
ảnh hưởng của BIDV tại thị trường Đông Dương và các thị trường tiềm năng khác.
- Thứ tư, thực hiện hiệu quả đúng tiến độ công tác, cổ phần hóa BIDV các
công ty trực thuộc, chuyển đổi BIDV thành NHTMCP và hướng tới xây dựng theo mô
hình công ty mẹ - công ty con.
Sáu nhiệm vụ phải thực hiện là:
- Thứ nhất, chủ động thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành theo chỉ đạo của
Thống đốc NH, nổ lực cùng toàn ngành ngân hàng triển khai các định hướng mục tiêu
của Chính phủ.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 64 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 Hoàn thành tốt kế hoạch chỉ tiêu 2010 và kế hoạch 5 năm (2006 – 2010) đã đề ra và tạo tiền đề thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch chiến lược kinh doanh 5 năm (2011 – 2015). Tạo sự chuyển dịch quan trọng và sự cải thiện đáng kể nhằm đưa BIDV trở thành Ngân hàng hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ và thu dịch vụ ròng, đáp ứng cơ bản các yêu cầu theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế đối với các nội dung kinh doanh trọng yếu của NH vào năm 2012. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để thực hiện cổ phần hóa BIDV. 2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2010 Quán triệt và cụ thể hóa chỉ đạo của Thủ Tướng Chính Phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước về triển khai nhiệm vụ năm 2010, đồng thời gắn với thực tiển kinh doanh của BIDV và để đảm bảo triển khai với nổ lực cao nhất thực hiện các mục tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010 của toàn hệ thống cần tập trung vào 4 trọng tâm và 6 nhiệm vụ lớn sau đây:  Bốn trọng tâm phải thực hiện là: - Thứ nhất, tuân thủ chặt chẽ chủ trương chỉ đạo của Đảng, Chính Phủ, Ngân hàng Nhà Nước, đảm bảo ổn định tăng trưởng, phục hồi và phát triển kinh tế, ngăn ngừa lạm phát. - Thứ hai, chỉ đạo hoàn thành đồng bộ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh năm 2010, đồng thời xây dựng kế hoạch chiến lược, lộ trình và các giải pháp cho giai doạn 2011 – 2015 tầm nhìn đến năm 2020. - Thứ ba, tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đặc biệt được Đảng và Chính phủ giao, trong đó đặc biệt chú trọng phát triển, mở rộng hoạt động và nâng tầm ảnh hưởng của BIDV tại thị trường Đông Dương và các thị trường tiềm năng khác. - Thứ tư, thực hiện hiệu quả đúng tiến độ công tác, cổ phần hóa BIDV và các công ty trực thuộc, chuyển đổi BIDV thành NHTMCP và hướng tới xây dựng theo mô hình công ty mẹ - công ty con.  Sáu nhiệm vụ phải thực hiện là: - Thứ nhất, chủ động thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành theo chỉ đạo của Thống đốc NH, nổ lực cùng toàn ngành ngân hàng triển khai các định hướng mục tiêu của Chính phủ. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 64 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
- Thứ hai, tiếp tục thực hiện tái cơ cấu toàn diện về hoạt động kinh doanh thông
qua nổ lực phấn đấu thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh năm 2010 và tạo tiền đề vững
chắc cho các mục tiêu kế hoạch chiến lược giai đoạn 2011 – 2015.
- Thứ ba, tiếp tục hoàn thiện về cơ cấu tổ chức hoạt động phù hợp với quy định,
với mô hình mới và lộ trình cổ phần hóa BIDV gắn với tăng cường hiệu quả điều hành
kinh doanh, kiện toàn đội ngũ lãnh đạo các cấp và nâng cao chất lượng cán bộ đề ra.
- Thứ tư, nổ lực tập trung cho công tác cổ phần hóa 2010, chuẩn bị sẵn sàng cho
quá trình hội nhập với nền kinh tế.
- Thứ năm, tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính trị- kinh tế theo chỉ đạo của
Bộ chính trị, Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước về công tác đầu tư vào Campuchia
chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cho hoạt động xúc tiến của các doanh nghiệp Việt Nam
vào Myanmar.
- Thứ sáu: nâng cao vai trò vị trí trong hoạt động nhằm tăng cường kiểm tra,
kiểm soát nội bộ, bổ sung hoàn thiện các văn bản, chế độ liên quan đến hoạt động
kiểm tra.
Định hướng phát triển hoạt động của BIDV là đẩy mạnh phát triển hoạt động của
NH với định hướng của khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình được BIDV xác định là
nội dung chiến lược, hoạt động cốt lõi của NH cùng với quá trình chuyển đổi
hình tổ chức quản lý của hệ thống theo trường hợp.
III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG.
1. Giải pháp mang tính trực tiếp.
1.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, trong lĩnh vực tài
chính tiền tệ, hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam ngày càng trở nên sôi động
và cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long cần
phải xác định rõ mục tiêu, định hướng phát triển lâu dài các nguồn lực,… để xây dựng
chiến lược kinh doanh nhằm phát huy thế mạnh của mình đó là lĩnh vực đầu tư và phát
triển đặc biệt trong công nghiệp và xây dựng đúng như tên gọi của NH.
- Giữ vững phát triển các khách hàng truyền thống, chủ động lựa chọn
những khách hàng tốt, dự án tốt để đầu tư.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 65 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 - Thứ hai, tiếp tục thực hiện tái cơ cấu toàn diện về hoạt động kinh doanh thông qua nổ lực phấn đấu thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh năm 2010 và tạo tiền đề vững chắc cho các mục tiêu kế hoạch chiến lược giai đoạn 2011 – 2015. - Thứ ba, tiếp tục hoàn thiện về cơ cấu tổ chức hoạt động phù hợp với quy định, với mô hình mới và lộ trình cổ phần hóa BIDV gắn với tăng cường hiệu quả điều hành kinh doanh, kiện toàn đội ngũ lãnh đạo các cấp và nâng cao chất lượng cán bộ đề ra. - Thứ tư, nổ lực tập trung cho công tác cổ phần hóa 2010, chuẩn bị sẵn sàng cho quá trình hội nhập với nền kinh tế. - Thứ năm, tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính trị- kinh tế theo chỉ đạo của Bộ chính trị, Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước về công tác đầu tư vào Campuchia và chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cho hoạt động xúc tiến của các doanh nghiệp Việt Nam vào Myanmar. - Thứ sáu: nâng cao vai trò vị trí trong hoạt động nhằm tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ, bổ sung hoàn thiện các văn bản, chế độ liên quan đến hoạt động kiểm tra. Định hướng phát triển hoạt động của BIDV là đẩy mạnh phát triển hoạt động của NH với định hướng của khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình được BIDV xác định là nội dung chiến lược, là hoạt động cốt lõi của NH cùng với quá trình chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý của hệ thống theo trường hợp. III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG. 1. Giải pháp mang tính trực tiếp. 1.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long cần phải xác định rõ mục tiêu, định hướng phát triển lâu dài các nguồn lực,… để xây dựng chiến lược kinh doanh nhằm phát huy thế mạnh của mình đó là lĩnh vực đầu tư và phát triển đặc biệt trong công nghiệp và xây dựng đúng như tên gọi của NH. - Giữ vững và phát triển các khách hàng truyền thống, chủ động lựa chọn những khách hàng tốt, dự án tốt để đầu tư. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 65 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
- Thiết kế các chính sách và mô hình, mở rộng và đẩy mạnh các loại hình dịch
vụ NH, đa dạng các hình thức dịch vụ, phát triển các dịch vụ mới để tăng thêm thị
phần, doanh thu và tạo đuược sự phong phú, đa dạng về sản phẩm dịch vụ, hình thức
phục vụ theo đúng chức năng của NHTM.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả sản phẩm truyền thống, đáp ứng tốt nhất nhu
cầu vốn, dịch vụ NH cho mọi khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Tiếp tục thâm nhập vào thị trường vốn trong nước, phát triển các giải pháp đã
có để tăng cường huy động vốn trung – dài hạn đồng thời phải giữ và phát triển được
nguồn vốn ngắn hạn hiện có.
- Nắm bắt những biến động của thị trường để những biện pháp ứng phó
thích hợp, đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
daonh, xây lắp của DN.
- Mở rộng kinh doanh tiền tệ trên thị trường liên NH trong nước và tích cực
tham gia thị trường vốn trung – dài hạn trong nước.
- bước chuyển biến mạnh mẽ tín dụng phát triển theo chế thị trường
trong khuôn khổ quy định của pháp luật, đảm bảo cho vay thu được nợ, không để gia
tăng nợ quá hạn, nợ khó đòi.
1.2 Mở rộng hoạt động tín dụng
1.2.1 Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư trung – dài hạn.
Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư trung – dài hạn là một hoạt động rất cần thiết đối
với NH, vì thông qua hoạt động này NH sẽ phân tán được rủi ro, nâng cao hiệu quả tín
dụng. Với thế mạnh là một NH chủ đạo trong lĩnh vực đầu tư và phát triển, NH Đầu tư
và phát triển chi nhánh Vĩnh Long cần phải tiếp tục điều chỉnh cơ cấu cho vay và đầu
tư phù hợp với cơ cấu thành phần kinh tế, đặc biệt với thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh. Hiện nay, tỷ trọng cho vay trung – dài hạn đối với thành phần này còn hạn chế
chính vì thế mà nó đánh mất đi của NH một thị trừơng tiềm năng đầy triển vọng.
Song song với việc đa dạng hóa các hình thức cho vay trung – dài hạn, NH phải
chú ý coi trọng hiệu quả các khoản cho vay. nếu đa dạng hóa các khoản vay
không nâng cao được hiệu quả các khoản vay thì không những NH không nâng được
mức doanh lợi lên mà còn gây ảnh hưởng, thiệt hại cho bản thân NH.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 66 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 - Thiết kế các chính sách và mô hình, mở rộng và đẩy mạnh các loại hình dịch vụ NH, đa dạng các hình thức dịch vụ, phát triển các dịch vụ mới để tăng thêm thị phần, doanh thu và tạo đuược sự phong phú, đa dạng về sản phẩm dịch vụ, hình thức phục vụ theo đúng chức năng của NHTM. - Đổi mới và nâng cao hiệu quả sản phẩm truyền thống, đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn, dịch vụ NH cho mọi khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế. - Tiếp tục thâm nhập vào thị trường vốn trong nước, phát triển các giải pháp đã có để tăng cường huy động vốn trung – dài hạn đồng thời phải giữ và phát triển được nguồn vốn ngắn hạn hiện có. - Nắm bắt những biến động của thị trường để có những biện pháp ứng phó thích hợp, đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh daonh, xây lắp của DN. - Mở rộng kinh doanh tiền tệ trên thị trường liên NH trong nước và tích cực tham gia thị trường vốn trung – dài hạn trong nước. - Có bước chuyển biến mạnh mẽ tín dụng phát triển theo cơ chế thị trường trong khuôn khổ quy định của pháp luật, đảm bảo cho vay thu được nợ, không để gia tăng nợ quá hạn, nợ khó đòi. 1.2 Mở rộng hoạt động tín dụng 1.2.1 Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư trung – dài hạn. Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư trung – dài hạn là một hoạt động rất cần thiết đối với NH, vì thông qua hoạt động này NH sẽ phân tán được rủi ro, nâng cao hiệu quả tín dụng. Với thế mạnh là một NH chủ đạo trong lĩnh vực đầu tư và phát triển, NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long cần phải tiếp tục điều chỉnh cơ cấu cho vay và đầu tư phù hợp với cơ cấu thành phần kinh tế, đặc biệt với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Hiện nay, tỷ trọng cho vay trung – dài hạn đối với thành phần này còn hạn chế chính vì thế mà nó đánh mất đi của NH một thị trừơng tiềm năng đầy triển vọng. Song song với việc đa dạng hóa các hình thức cho vay trung – dài hạn, NH phải chú ý coi trọng hiệu quả các khoản cho vay. Vì nếu đa dạng hóa các khoản vay mà không nâng cao được hiệu quả các khoản vay thì không những NH không nâng được mức doanh lợi lên mà còn gây ảnh hưởng, thiệt hại cho bản thân NH. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 66 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
1.2.2 Tăng cường hoạt động Marketing tại NH
Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, đặc biệt
là loại hình kinh doanh dịch vụ thì việc chính sách Marketingrất cần thiết. Thông
qua chính sách này, NHnhững cơ hội đầu tư hơn, hoạt động tín dụng ngày càng
mở rộng hơn. Muốn thu hút được nhiều khách hàng, NH cần những chính sách
chiến lược cụ thể:
- Đa dạng hóa các sản phẩm, thường xuyên tìm kiếm các dịch vụ mới để phục vụ
khách hàng tốt hơn, thực hiện nhanh chóng, chính xác các biện pháp nghiệp vụ để tạo
hình ảnh tốt về NH.
- Có chính sách lãi suất hợp lý.
- Thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, sự biến động của
thị trường để nắm bắt được tâm lý, tìm hiểu những khó khăn của khách hàng từ đó có
những cách ứng xử đúng đắn.
- Thường xuyên phân loại khách hàng,…
1.2.3 Đơn giản hóa các thủ tục cho vay
1.2.4 Hoàn thiện quy chế chính sách tín dụng, tổ chức hợp lý và khoa học quy
trình cho vay.
Cần sửa đổi kịp thời hoặc bãi bỏ những cơ chế không còn phù hợp gây ách tắc
hay còn nhiều sơ hở trong quản lý để tạo điều kiện thông thoáng trong hoạt động tín
dụng của NH.
Cần nghiên cứu kịp thời các văn bản hướng dẫn về quy trình, thao tác nghiệp vụ
tín dụng phù hợp với từng loại cho vay, từng nhóm khách hàng.
Cần xây dựng quy trình xét duyệt xho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc
lập, phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới khâu thẩm định, quyết
định cho vay.
Cần thành lập một phòng thẩm định có nghiệp vụ về kiểm tra, thẩm định khách
hàng, dự án vay vốn,…để trình Hội đồng tín dụng hay Ban giám đốc ra quyết định cho
vay.
Trong công tác cho vay, cần phải tiến hành các bước :
- Quá trình thẩm định dự án: Phân tích đánh giá về khách hàng, dự án, khoản
vay.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 67 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 1.2.2 Tăng cường hoạt động Marketing tại NH Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, đặc biệt là loại hình kinh doanh dịch vụ thì việc chính sách Marketing là rất cần thiết. Thông qua chính sách này, NH có những cơ hội đầu tư hơn, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng hơn. Muốn thu hút được nhiều khách hàng, NH cần có những chính sách chiến lược cụ thể: - Đa dạng hóa các sản phẩm, thường xuyên tìm kiếm các dịch vụ mới để phục vụ khách hàng tốt hơn, thực hiện nhanh chóng, chính xác các biện pháp nghiệp vụ để tạo hình ảnh tốt về NH. - Có chính sách lãi suất hợp lý. - Thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, sự biến động của thị trường để nắm bắt được tâm lý, tìm hiểu những khó khăn của khách hàng từ đó có những cách ứng xử đúng đắn. - Thường xuyên phân loại khách hàng,… 1.2.3 Đơn giản hóa các thủ tục cho vay 1.2.4 Hoàn thiện quy chế chính sách tín dụng, tổ chức hợp lý và khoa học quy trình cho vay. Cần sửa đổi kịp thời hoặc bãi bỏ những cơ chế không còn phù hợp gây ách tắc hay còn nhiều sơ hở trong quản lý để tạo điều kiện thông thoáng trong hoạt động tín dụng của NH. Cần nghiên cứu kịp thời các văn bản hướng dẫn về quy trình, thao tác nghiệp vụ tín dụng phù hợp với từng loại cho vay, từng nhóm khách hàng. Cần xây dựng quy trình xét duyệt xho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập, phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới khâu thẩm định, quyết định cho vay. Cần thành lập một phòng thẩm định có nghiệp vụ về kiểm tra, thẩm định khách hàng, dự án vay vốn,…để trình Hội đồng tín dụng hay Ban giám đốc ra quyết định cho vay. Trong công tác cho vay, cần phải tiến hành các bước : - Quá trình thẩm định dự án: Phân tích đánh giá về khách hàng, dự án, khoản vay. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 67 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
- Giám sát khách hàng vay: thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay
một cách chặt chẽ, kịp thời.
- Thu nợ: Thực hiện theo sát , nắm chắc khách hàng, nguồn thu để thực hiện thu
hồi nợ vay đầy đủ, đúng hạn.
1.2.5 Vấn đề đảm bảo nợ vay
Tài sản đảm bảo nợ vay là một biện pháp quan trọng trong quá trình cho vay
của NH. tạo sở pháp giúp cho NH có khả năng thu hồi nợ vay một khi
khách hàng không có khả năng trả nợ, giúp giảm tối đa sự thiệt hại khi có rủi ro xảy
ra.
1.2.6 Ngăn ngừa và xử lý các khoản vay dẫn đến nợ quá hạn
- Thường xuyên theo dõi và thông báo cho khách hàng những khoản vay đã đến
hạn thanh toán tránh tình trạng chuyển sang nợ quá hạn.
- cấu lại các khoản nợ quá hạn, phân tích thực trạng các món ợ quá hạn, nợ
tìm ẩn rủi ro và nợ đã được xử lý rủi ro để từ đó đánh giá được khả năng thu hồi thông
qua phân tích nợ có đảm bảo, không có đảm bảo, thực trạng tài sản thế chấp có thể xử
thu hồi nợ, phương án xử vận dụng các giải pháp, chính sách của các ban
ngành có liên quan trong việc xử lý nợ tồn động.
1.2.7 Nâng cao chất lượng thông tin phòng chóng rủi ro.
1.2.8 Thiết lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro.
1.2.9 Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng.
- Mở rộng đồng tài trợ các dự án có hiệu quả với các NH bạn để giảm thiểu rủi
ro và tăng trưởng tín dụng, chuyển dần sang đấu tư trung – dài hạn, các dự án đồng
tài trợ để chia sẻ rủi ro.
- Mở rộng và chú trọng đấu tư cho vay doanh ngiệp ngoài quốc doanh, cty cổ
phần, công ty TNHH, …
2. Giải pháp mang tính hỗ trợ
- Từng bước chuẩn hóa cán bộ, đẩy mạnh công tác đào tạo, có chính sách đãi
ngộ đối với cán bộ tín dụng.
- Nâng cao năng lực chuyên môn của các bộ tín dụng.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 68 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 - Giám sát khách hàng vay: thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay một cách chặt chẽ, kịp thời. - Thu nợ: Thực hiện theo sát , nắm chắc khách hàng, nguồn thu để thực hiện thu hồi nợ vay đầy đủ, đúng hạn. 1.2.5 Vấn đề đảm bảo nợ vay Tài sản đảm bảo nợ vay là một biện pháp quan trọng trong quá trình cho vay của NH. Nó tạo cơ sở pháp lý giúp cho NH có khả năng thu hồi nợ vay một khi khách hàng không có khả năng trả nợ, giúp giảm tối đa sự thiệt hại khi có rủi ro xảy ra. 1.2.6 Ngăn ngừa và xử lý các khoản vay dẫn đến nợ quá hạn - Thường xuyên theo dõi và thông báo cho khách hàng những khoản vay đã đến hạn thanh toán tránh tình trạng chuyển sang nợ quá hạn. - Cơ cấu lại các khoản nợ quá hạn, phân tích thực trạng các món ợ quá hạn, nợ tìm ẩn rủi ro và nợ đã được xử lý rủi ro để từ đó đánh giá được khả năng thu hồi thông qua phân tích nợ có đảm bảo, không có đảm bảo, thực trạng tài sản thế chấp có thể xử lý thu hồi nợ, phương án xử lý và vận dụng các giải pháp, chính sách của các ban ngành có liên quan trong việc xử lý nợ tồn động. 1.2.7 Nâng cao chất lượng thông tin phòng chóng rủi ro. 1.2.8 Thiết lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro. 1.2.9 Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng. - Mở rộng đồng tài trợ các dự án có hiệu quả với các NH bạn để giảm thiểu rủi ro và tăng trưởng tín dụng, chuyển dần sang đấu tư trung – dài hạn, các dự án đồng tài trợ để chia sẻ rủi ro. - Mở rộng và chú trọng đấu tư cho vay doanh ngiệp ngoài quốc doanh, cty cổ phần, công ty TNHH, … 2. Giải pháp mang tính hỗ trợ - Từng bước chuẩn hóa cán bộ, đẩy mạnh công tác đào tạo, có chính sách đãi ngộ đối với cán bộ tín dụng. - Nâng cao năng lực chuyên môn của các bộ tín dụng. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 68 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
PHẦN KẾT LUẬN
1. So sánh giữa lý thuyết và thực tế về đề tài nghiên cứu.
Giống nhau:
Các hoạt động của Ngân hàng trên thực tế và lý thuyết cơ bản giống nhau, chủ
yếu là nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và các nghiệp vụ khác .
Về hình thức huy động vốn: Đều sử dụng các hình thức huy động vốn như tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các giấy tờ có giá.
Về phương thức giao dịch cũng giống như lý thuyết đã học.
Cho vay theo nghiệp vụ tín dụng giống nhau: ngắn hạn từ 12 tháng trở
xuống, trung hạn là từ 1 năm đến 5 năm, dài hạn là từ trên 5 năm.
Về điều kiện vay vốn và nguyên tắc vay vốn của Ngân hàng cơ bản giống như
lý thuyết đã học.
Quy trình thủ tục cho vay bản cũng giống như thuyết nhưng một số
điểm khác biệt.
Khác nhau:
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 69 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 PHẦN KẾT LUẬN 1. So sánh giữa lý thuyết và thực tế về đề tài nghiên cứu. Giống nhau: Các hoạt động của Ngân hàng trên thực tế và lý thuyết cơ bản giống nhau, chủ yếu là nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và các nghiệp vụ khác . Về hình thức huy động vốn: Đều sử dụng các hình thức huy động vốn như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các giấy tờ có giá. Về phương thức giao dịch cũng giống như lý thuyết đã học. Cho vay theo nghiệp vụ tín dụng là giống nhau: ngắn hạn từ 12 tháng trở xuống, trung hạn là từ 1 năm đến 5 năm, dài hạn là từ trên 5 năm. Về điều kiện vay vốn và nguyên tắc vay vốn của Ngân hàng cơ bản giống như lý thuyết đã học. Quy trình thủ tục cho vay cơ bản cũng giống như lý thuyết nhưng có một số điểm khác biệt. Khác nhau: GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 69 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
Tiêu chí Theo lý thyết Thực tế tại BIDV VL
Quy trình cho vay
Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ khách hàng, thẩm định
đề xuất ý kiến lên trưởng phòng tín dụng, trưởng phòng
tín dụng nếu đồng ý trình lên GĐ xem xét và ký quyết
định giải ngân.
Cán bộ tín dụng (cán bộ
quan hệ khách hàng) tiếp
nhận hồ sơ, xem xét tính
hợp lệ, hợp rồi tiến
hành thẩm định, sau khi
thẩm định thì lập báo cáo
đề xuất tín dụng và trình
trưởng phòng QHKH
duyệt sau đó trình lên
GĐ phụ trách QHKH phê
duyệt chuyển sang
phòng QTTD để lập tờ
trình giải ngân trình
lên GĐ/ Phó phụ
trách quyết định
giải ngân.
Quy định cho vay đối
với tài sản thế chấp
(TSTC).
Chỉ được phép cho vay đối với tài sản thế chấp là 70%.
Được phép cho vay 80%
TSTC. Nếu khách hàng
được xếp hạn tín dụng
AAA thì được cho vay
100% TSTC.
Công tác tín dụng
Hợp đồng tín dụng: Căn cứ vào hợp đồng nhà nước ban
hành.
Hợp đống tín dụng: Căn
cứ vào thỏa thuận giữa
khách hàng và NH mà có
thể thay đổi hợp đồng tín
dụng dựa trên hợp đồng
của Nhà nước ban hành.
Về thẩm định khách
hàng.
Dựa trên các tiêu chuẩn thẩm định tài sản theo quy
định của Nhà nước.
Tùy thực tế khách hàng,
uy tín của khách hàng mà
cách thẩm định khác
nhau.
Lãi phạt Lãi phạt =Mbq* (90/Vtt- 90/Vkh*((rqh-rth)/30)*Vtt
Áp dụng mức lãi phạt
chung 150% lãi suất
trong hạn cho tất cả các
món vay quá hạn.
2. Kết luận chung, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.
2.1 Kết luận chung.
Sau một thời gian thực tập tại NH Đầu tưphát triển chi nhánh Vĩnh Long,
với đề tài nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại NH
đã giúp em nhận thức được phần nào vai trò quan trọng của tín dụng trung – dài hạn
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 70 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 Tiêu chí Theo lý thyết Thực tế tại BIDV VL Quy trình cho vay Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ khách hàng, thẩm định và đề xuất ý kiến lên trưởng phòng tín dụng, trưởng phòng tín dụng nếu đồng ý trình lên GĐ xem xét và ký quyết định giải ngân. Cán bộ tín dụng (cán bộ quan hệ khách hàng) tiếp nhận hồ sơ, xem xét tính hợp lệ, hợp lý rồi tiến hành thẩm định, sau khi thẩm định thì lập báo cáo đề xuất tín dụng và trình trưởng phòng QHKH ký duyệt sau đó trình lên GĐ phụ trách QHKH phê duyệt và chuyển sang phòng QTTD để lập tờ trình giải ngân và trình lên GĐ/ Phó GĐ phụ trách và ký quyết định giải ngân. Quy định cho vay đối với tài sản thế chấp (TSTC). Chỉ được phép cho vay đối với tài sản thế chấp là 70%. Được phép cho vay 80% TSTC. Nếu khách hàng được xếp hạn tín dụng là AAA thì được cho vay 100% TSTC. Công tác tín dụng Hợp đồng tín dụng: Căn cứ vào hợp đồng nhà nước ban hành. Hợp đống tín dụng: Căn cứ vào thỏa thuận giữa khách hàng và NH mà có thể thay đổi hợp đồng tín dụng dựa trên hợp đồng của Nhà nước ban hành. Về thẩm định khách hàng. Dựa trên các tiêu chuẩn thẩm định tài sản theo quy định của Nhà nước. Tùy thực tế khách hàng, uy tín của khách hàng mà có cách thẩm định khác nhau. Lãi phạt Lãi phạt =Mbq* (90/Vtt- 90/Vkh*((rqh-rth)/30)*Vtt Áp dụng mức lãi phạt chung 150% lãi suất trong hạn cho tất cả các món vay quá hạn. 2. Kết luận chung, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. 2.1 Kết luận chung. Sau một thời gian thực tập tại NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long, với đề tài nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại NH đã giúp em nhận thức được phần nào vai trò quan trọng của tín dụng trung – dài hạn GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 70 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
đối với nền kinh tế nói chung và NH nói riêng, đồng thời cũng cho thấy được những
bước tiến mạnh mẽ của NH ĐT&PT chi nhánh Vĩnh Long trong hoạt động tín dụng.
Trong những năm vừa qua, vượt qua những khó khăn thử thách của nền kinh tế,
NH ĐT &PT chi nhánh Vĩnh Long có những bước tiến đáng kể. Bên cạnh những kết
quả đạt được cũng còn một số hạn chế nhất định. Để vững bước phát triển thành một
NH chủ lực trong lĩnh vực đầu tư và phát triển đất nước, NH cần khắc phục những hạn
chế của mình, phát huy những điểm mạnh, sáng tạo ra những điều mới. Đồng thời phải
luôn chú trọng đến chất lượng hiệu quả tín dụng, coi đó nhưmục tiêu quan trọng
hàng đầu trong chiến lược phát triển bền vững của NH.
Mặt khác, tín dụng trung- dài hạn ảnh hưởng đến nhiều vấn đề kinh tế xã
hội, bản thân của loại tín dụng này cũng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Với tốc độ
phát triển kinh tế như hiện nay, cùng với sự nổ lực của cán bộ công nhân viên trong
NH, đặc biệt với truyền thốngthế mạnh phục vụ tín dụng trungdài hạn em tin
chắc rằng trong tương lai NH ĐT&PT chi nhánh Vĩnh Long sẽ không ngừng phát triển
vững mạnh.
2.2 Bài học kinh nghiệm
Qua thời gian thực tập tại NH Đầuphát triển chi nhánh Vĩnh Long, tuy
thời gian rất ngắn chỉ 6 tuần nhưng đã giúp em thể tiếp xúc thực tế, hiểu hơn
nhiều về các hoạt động của NH về tình hình huy động vốn cũng như cho vay, thu nợ,
thu lãi,… . Qua đó, em đã học hỏi rất nhiều và rút ra bài học kinh nghiệm như sau:
- Tuân thủ nội quy cơ quan về giờ giấc làm việc, thái độ làm việc, cách thức đối
xử giữa đồng nghiệp với nhau.
- Về kiến thức thực tế thì em đã hiểu ro về quy trình cho vay, cũng như thu hồi
nợ vay và xử lý nợ khó đòi
- Làm việc trong môi trường chuyên nghiệp thì con người sẽ được nâng cao
trình độ, không ngừng thăng tiến nếu như chúng ta có cố gắng.
- Phải thường xuyên nâng cao trình độ, đặc biệt là trình độ chuyên môn mới
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Khi cho vay cần phải xem xét, đánh giá chính xác đối tượng cho vay.
- Trong quan hê với khách hàng thái độ vui vẻ hoà nhả, nhiệt tình và tôn trọng
khách hàng là yếu tố khá quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân
hàng.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 71 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 đối với nền kinh tế nói chung và NH nói riêng, đồng thời cũng cho thấy được những bước tiến mạnh mẽ của NH ĐT&PT chi nhánh Vĩnh Long trong hoạt động tín dụng. Trong những năm vừa qua, vượt qua những khó khăn thử thách của nền kinh tế, NH ĐT &PT chi nhánh Vĩnh Long có những bước tiến đáng kể. Bên cạnh những kết quả đạt được cũng còn một số hạn chế nhất định. Để vững bước phát triển thành một NH chủ lực trong lĩnh vực đầu tư và phát triển đất nước, NH cần khắc phục những hạn chế của mình, phát huy những điểm mạnh, sáng tạo ra những điều mới. Đồng thời phải luôn chú trọng đến chất lượng hiệu quả tín dụng, coi đó như là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển bền vững của NH. Mặt khác, tín dụng trung- dài hạn có ảnh hưởng đến nhiều vấn đề kinh tế xã hội, bản thân của loại tín dụng này cũng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay, cùng với sự nổ lực của cán bộ công nhân viên trong NH, đặc biệt với truyền thống và thế mạnh phục vụ tín dụng trung – dài hạn em tin chắc rằng trong tương lai NH ĐT&PT chi nhánh Vĩnh Long sẽ không ngừng phát triển vững mạnh. 2.2 Bài học kinh nghiệm Qua thời gian thực tập tại NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long, tuy thời gian rất ngắn chỉ có 6 tuần nhưng đã giúp em có thể tiếp xúc thực tế, hiểu hơn nhiều về các hoạt động của NH về tình hình huy động vốn cũng như cho vay, thu nợ, thu lãi,… . Qua đó, em đã học hỏi rất nhiều và rút ra bài học kinh nghiệm như sau: - Tuân thủ nội quy cơ quan về giờ giấc làm việc, thái độ làm việc, cách thức đối xử giữa đồng nghiệp với nhau. - Về kiến thức thực tế thì em đã hiểu ro về quy trình cho vay, cũng như thu hồi nợ vay và xử lý nợ khó đòi - Làm việc trong môi trường chuyên nghiệp thì con người sẽ được nâng cao trình độ, không ngừng thăng tiến nếu như chúng ta có cố gắng. - Phải thường xuyên nâng cao trình độ, đặc biệt là trình độ chuyên môn mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Khi cho vay cần phải xem xét, đánh giá chính xác đối tượng cho vay. - Trong quan hê với khách hàng thái độ vui vẻ hoà nhả, nhiệt tình và tôn trọng khách hàng là yếu tố khá quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 71 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
- Phải có tinh thần đoàn kết trong nội bộ, đạo đức trách nhiệm cao và tâm
huyết với nghề nghiệp.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 72 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1 - Phải có tinh thần đoàn kết trong nội bộ, có đạo đức trách nhiệm cao và tâm huyết với nghề nghiệp. GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 72 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng