LUẬN VĂN: Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước là yêu cầu bức thiết có ý nghĩa cả về lý luận và hoạt động thực tiễn
7,936
790
138
111
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
3.4.7. Xác định rõ các căn cứ và hoàn thiện quy trình thanh toán vốn đầu tư
3.4.7.1. Xác định rõ các căn cứ để thanh toán
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
I Vốn Quy hoạch
Tài li
ệu gửi một lần
(trừ trường hợp có bổ sung điều chỉnh)
1 Tài liệu để mở tài khoản
2 Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy
hoạch
3 Dự toán chi phí công tác quy hoạch được duyệt
4
Văn b
ản lựa chọn nhà thầu theo quy
đ
ịnh của Luật
Đ
ấu thầu
5 Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu (bản chính)
Tài li
ệu bổ sung hàng n
ăm
6 Kế hoạch vốn quy hoạch hàng năm của Bộ, ngành (DA do TW quản lý),
UBND các cấp và ý kiến bằng văn bản về việc phân bổ kế hoạch của Sở Tài
chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW, phòng tài chính huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh thông báo (DA do địa phương quản lý)
Tạm ứng vốn
1 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
2 Giấy rút vốn đầu tư
3 Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng có thoả thuận
BL TU)
Thanh toán khối lượng quy hoạch hoàn thành
1
Gi
ấy
đ
ề nghị thanh toán vốn
đ
ầu t
ư
2 Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
3
Gi
ấy rút vốn
đ
ầu t
ư
4 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có)
5
B
ảng xác
đ
ịnh giá trị khối l
ư
ợng phát sinh ngoài hợp
đ
ồng, nếu có khối l
ư
ợng
phát sinh ngoài hợp đồng
II
V
ốn chuẩn bị
đ
ầu t
ư
112
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
Tài li
ệ
u ch
ỉ gửi 1 lần
(trừ trường hợp có bổ sung, điều chỉnh)
1 Tài liệu để mở tài khoản
2
D
ự toán chi phí công tác CB
ĐT đư
ợc duyệt
3 Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu
4
H
ợp
đ
ồng giữa chủ
đ
ầu t
ư v
ới nhà thầu
5 (Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện : Văn bản cho phép tự thực hiện của cấp
có thẩm quyền, dự toán chi phí công tác CBĐT được duyệt, văn bản giao việc
hoặc hợp đồng nội bộ)
Tài li
ệu gửi bổ sung hàng n
ăm
1 Kế hoạch vốn CBĐT hàng năm của Bộ, ngành (DA do TW quản lý), UBND
các cấp (DA do địa phương quản lý).
2 Thông báo danh mục dự án và vốn CBĐT hàng năm của KBNN (DA do TW
quản lý), cơ quan tài chính (DA do địa phương quản lý)
Tạm ứng vốn
1 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
2 Giấy rút vốn đầu tư
3 Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và
nhà thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng)
Thanh toán khối lượng chuẩn bị đầu tư hoàn thành
1
B
ảng xác
đ
ịnh giá trị khối l
ư
ợng công việc hoàn thành theo hợp
đ
ồng
2 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
3
Gi
ấy rút vốn
đ
ầu t
ư
4 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có)
5
B
ảng xác
đ
ịnh giá trị khối l
ư
ợng phát sinh ngoài hợp
đ
ồng nếu có khối l
ư
ợng
phát sinh ngoài hợp đồng
III
V
ốn Thực hiện
đ
ầu t
ư
A Tài liệu gửi 1 lần
1 Tài liệu để mở tài khoản
113
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
2 Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với các dự
án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) kèm theo quyết định đầu tư của cấp có thẩm
quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có)
4 Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của luật Đấu thầu
5 Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và nhà thầu gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng
(trừ đề xuất của nhà thầu; các chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện tham chiếu, các bản
vẽ thiết kế và các tài liệu mang tính chất kỹ thuật khác);
6 Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của từng công việc, hạng mục công
trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công
việc thực hiện không thông qua hợp đồng
7
Đ
ối với dự án ODA có vốn
đ
ối ứng tham gia còn bổ sung thêm các tài liệu là
bản dịch tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư: Hiệp định tín dụng, sổ tay
giải ngân (nếu có). Riêng hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu phải là văn bản
bằng tiếng Việt hoặc bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư;
Bảo lãnh tạm ứng (nếu có) theo quy định cụ thể của hợp đồng
Trường hợp
t
ự thực hiện dự án
: Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc
BCKTKT được duyệt; kèm theo quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các
quyết định điều chỉnh dự án (nếu có) ; dự toán chi tiết được duyệt cho từng
công việc, hạng mục công trình ;văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự
thực hiện dự án (nếu có quyết định riêng) hoặc nằm trong quyết định đầu tư dự
án ; văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ
Đối với
CBĐT nhưng b
ố trí vốn trong kế hoạch TH
ĐT
: QĐ phê duyệt dự
toán kèm theo dự toán chi phí cho các công việc CBĐT hoặc DT cho từng công
việc được duyệt
Đ
ối với
công vi
ệc CBTHDA nh
ưng b
ố trí vốn trong kế hoạch TH
ĐT
: QĐ
đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự án ĐTXDCT hoặc Báo cáo KTKT
được duyệt, QĐ phê duyệt dự toán kèm theo DT chi phí cho các công việc
- Quyết định phê duyệt dự toán kèm theo dự toán chi phí cho các công việc
114
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt hoặc dự toán cho từng công việc được
duyệt
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu bao gồm cả tài liệu kèm theo hợp đồng
(trừ đề xuất của nhà thầu; các chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện tham chiếu, các bản
vẽ thiết kế và các tài liệu mang tính chất kỹ thuật khác)
B Tài liệu bổ sung hàng năm:
1 Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm của Bộ, ngành (DA do TW quản lý), UBND
các cấp (DA do địa phương quản lý);
2 Thông báo danh mục dự án và vốn đầu tư hàng năm của KBNN (DA do TW
quản lý), cơ quan tài chính (DA do địa phương quản lý)
C Tạm ứng vốn
1
Gi
ấy
đ
ề nghị thanh toán vốn
đ
ầu t
ư
2 Giấy rút vốn đầu tư
3
B
ảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu, nếu có
Đối từng loại chi phí quản lý dự án và chi phí khác
- Dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt (đối với trường hợp phải lập dự
toán) hoặc hợp đồng (nếu thuê tư vấn quản lý dự án)
- Đối với công việc phải thuê tư vấn (trừ tư vấn quản lý dự án) gửi văn bản lựa
chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu, hợp đồng
- Đối với một số cấu kiện bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải
được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi công và vật tư phải dự trữ theo mùa,
mức vốn tạm ứng theo nhu cầu cần thiết và do chủ đầu tư thống nhất với nhà
thầu. KBNN nơi mở dự án xem xét, tạm ứng theo đề nghị của chủ đầu tư
D
Thanh toán kh
ối l
ư
ợng hoàn thành
Thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp đồng
1
B
ảng xác
đ
ịnh giá trị khối l
ư
ợng công việc hoàn thành theo hợp
đ
ồng
2 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
115
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
3 Giấy rút vốn đầu tư
4 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng)
5
B
ảng xá
c đ
ịnh giá trị khối l
ư
ợng phát sinh ngoài hợp
đ
ồng nếu có khối l
ư
ợng
phát sinh ngoài hợp đồng
Đ
ối với
chi phí phá và tháo d
ỡ các vật kiến trúc cũ
còn g
ửi thêm các tài
liệu sau: hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận phá và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ, dự toán được duyệt, biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có).
Thanh toán khối lượng hoàn thành không thông qua hợp đồng
1
Gi
ấy
đ
ề nghị thanh toán vốn
đ
ầu t
ư
2 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư, nếu có
3
Gi
ấy rút vốn
đ
ầu t
ư
Trường hợp
t
ự là
m
: các tài liệu được vận dụng như đối với thanh toán khối
lượng hoàn thành theo hợp đồng
Trường hợp thanh toán
chi phí qu
ản lý dự án:
1. Trường hợp không mở tài khoản tiền gửi:Dự toán chi phí quản lý được duyệt
(trường hợp phải lập dự toán); giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng vốn đầu tư, giấy rút vốn đầu tư
2. Trường hợp mở tài khoản tiền gửi chi phí quản lý dự án:
- Trích chi phí quản lý dự án: Dự toán chi phí quản lý được duyệt, giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư, giấy rút vốn đầu tư.
- Thanh toán chi phí quản lý dự án từ tài khoản tiền gửi: Bảng kê thanh toán chi
phí quản lý dự án từ tài khoản tiền gửi do chủ đầu tư lập; ủy nhiệm chi, giấy
rút
tiền mặt từ tài khoản tiền gửi hoặc séc lĩnh tiền mặt
IV Vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư
Tài liệu cơ sở (gửi một lần)
1. Đối với dự án vốn quy hoạch: Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt
đề cương hoặc nhiệm vụ quy hoạch; dự toán chi phí cho công tác quy hoạch
được duyệt; Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu
116
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu
2. Đối với vốn chuẩn bị đầu tư: Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư
được duyệt; Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu; hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu
3. Đối với vốn thực hiện đầu tư: Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư và
văn bản phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư; phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được duyệt; dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được duyệt.
- Đối với dự án GPMBTĐC có hạng mục xây dựng khu tái định cư hoặc mua
nhà tái định cư, xây dựng cơ sở hạ tầng khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi
nông nghiệp phải gửi thêm các tài liệu sau: Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định
cư của chủ đầu tư, văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về
đấu thầu, hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; dự toán chi tiết được duyệt
của các công việc, gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện.
Tài liệu gửi bổ sung hàng năm:
- Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là một hạng mục trong dự
án đầu tư xây dựng công trình: thông báo danh mục dự án và vốn quy hoạch
hàng năm do kho bạc nhà nước thông báo, kế hoạch vốn của UBND các cấp và
ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh thông báo.
- Đối với dự án giải phóng mặt bằng tái định cư sử dụng vốn ngân sách khác
cũng tương tự nội dung trên
Tạm ứng vốn
Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ
1 Bản đăng ký kế hoạch thực hiện giải phóng mặt bằng của CĐT với KBNN
2 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
3 Giấy rút vốn đầu tư
117
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
Đối với hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư
1 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
2
Gi
ấy rút vốn
đ
ầu t
ư
Thanh toán khối lượng hoàn thành
Đ
ối với công việc bồi th
ư
ờng, hỗ trợ
1 Biên bản xác nhận khối lượng bồi thường, hỗ trợ thực hiện. Biên bản này do
chủ đầu tư hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập, có chữ ký, đóng
dấu của các thành viên gồm: Chủ đầu tư; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định
cư; KBNN và người thụ hưởng.
2 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
3
Gi
ấy rút vốn
đ
ầu t
ư
4 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có)
Đối với hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư
1 Biên bản bàn giao nhà
2 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
3 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có)
4 Giấy rút vốn đầu tư
V
D
ự án một hoặc nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách
1 Tại KBNN trực tiếp kiểm soát hồ sơ thanh toán (KB A): Theo quy định của
Quy trình này và công văn 1944/KBNN –TTVĐT 21/10/2005 hoặc văn bản sửa
đổi, bổ sung.
2
T
ại KBNN tham gia
đ
ầu t
ư DA (KB B): + CĐT g
ửi: Hồ s
ơ m
ở tài khoản, kế
hoạch vốn của cấp NS tương ứng với nguồn vốn đầu tư, giấy rút vốn đầu tư
hoặc ủy nhiệm chi (CĐT lập thêm 1 liên so với quy định)
+ KB A gửi: Công văn đề nghị thanh toán (mẫu 01/TTVĐT cv 1944), giấy Đề
nghị thanh toán vốn đầu tư đã được KB A chấp nhận.
VI Công trình đặc thù
1
Công trình bí m
ật nhà n
ư
ớc: DA thuộc Bộ CA
, B
ộ QP
: Ch
ứng từ chuyển tiền
118
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
DA của các Bộ, ngành khác và các tỉnh, văn bản chứng minh là DA bí mật nhà
nước
2 Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp
T
ạm ứng vốn:
Quyết định xây dựng công trình khẩn cấp của người có thẩm
quyền; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, giấy rút vốn đầu tư; Bảo lãnh khoản
tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thỏa
thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng).
Thanh toán kh
ối l
ư
ợng hoàn thành
: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc
hoàn thành, giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, giấy rút vốn đầu tư, giấy đề
nghị
thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có), bảng xác định giá trị khối lượng phát
sinh
ngoài hợp đồng nếu có khối lượng phát sinh
VII Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư
1
DA t
ừ 1 tỷ trở lên: nh
ư v
ốn
đ
ầu t
ư XDCB nêu trên
2 DA dưới 1 tỷ
Tài li
ệu gửi 1 lần (trừ tr
ư
ờng hợp có bổ sung
đi
ều chỉnh): Tài liệu
đ
ể mở tài
khoản, dự toán và QĐ phê duyệt TKDT của cấp có thẩm quyền, văn bản là chủ
nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (trường hợp tự thực hiện: QĐ của
cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện), Hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu
(trường hợp tự thực hiện: văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ)
Tài liệu bổ sung hàng năm: Kế hoạch vốn hàng năm hoặc dự toán VSN hàng
năm của Bộ, ngành, UBND các cấp; Thông báo thanh toán vốn hàng năm của
KBNN
T
ạm ứng vốn:
Gi
ấy
đ
ề nghị thanh toán vốn
đ
ầu t
ư, gi
ấy rút vốn
đ
ầu t
ư, b
ảo
lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà
thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng)
Thanh toán kh
ối l
ư
ợng hoàn thành:
Bảng xác định giá trị khối lượng công
việc hoàn thành theo hợp đồng, giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, giấy rút
vốn đầu tư, giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu tư (nếu có), bảng xác định giá trị
119
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
TT Tài liệu Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước
khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng nếu có khối lượng phát sinh
VIII Dự án ứng trước kế hoạch vốn
Như DA đư
ợc thông báo kế hoạch V
ĐT năm
Thời gian thanh toán: kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
T
ạm ứng: 5 ngày làm việc
Thanh toán khối lượng hoàn thành: 7 ngày làm việc
3.4.7.2. Hoàn thiện và công khai hóa quy trình thanh toán vốn đầu tư
Giá sản phẩm xây dựng có giá trị lớn vì vậy phải thanh toán, tạm ứng nhiều lần
theo tiến độ thực hiện và cam kết trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
Chính vì
việc thanh toán nhiều lần đối với sản phẩm xây dựng nên tốn mất nhiều thời gian
và cần
một cơ quan quản lý thanh toán cấp phát vốn đầu tư là Kho bạc nhà nước. Cơ quan
này có
trách nhiệm thanh toán vốn đầu tư cho các dự án sử dụng vốn ngân sách. Để đảm
bảo việc
thanh toán vốn đầu tư được thanh toán nhanh chóng, kịp thời thì việc xây dựng
một quy
trình thanh toán một cửa là việc làm cần thiết hơn bao giờ hết. Trong đó thời
gian vừa qua
toàn bộ hệ thống kho bạc đã tiến hành thủ tục thanh toán vốn đầu tư theo cơ chế
mới, tuy
thủ tục giải quyết đã được rút ngắn nhưng KBNN cần quan tâm hơn nữa đến việc tổ
chức,
rà soát và đôn đốc các phòng nghiệp vụ (Phòng Thanh toán vốn đầu tư, phòng KTTH,
Phòng Kế toán, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thanh toán) trong công tác thanh toán
đồng thời
cần có cán bộ biên chế ổn định cho các phòng, cán bộ làm công tác thanh toán
phải nắm
vững chuyên môn, nghiệp vụ và quy trình thanh toán; công khai quy trình thanh
toán ở
Kho bạc nhà nước các cấp.
Quy trình thực hiện các bước công việc và thời gian kiểm soát vốn tạm ứng
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị tạm ứng cán bộ
thanh toán tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đối chiếu mức vốn đề nghị
tam ứng
với tỷ lệ quy định và kế hoạch vốn quy hoạch hàng năm được thông báo, tên, tài
khoản
đơn vị được hưởng, ghi đầy đủ các chỉ tiêu, ký vào giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư,
giấy rút vốn đầu tư và lập tờ trình lãnh đạo, báo cáo trưởng phòng thanh toán
vốn đầu tư.
120
Vũ Đức Thắng Luận văn cao học –CN: Kinh tế Công nghiệp
Trên cơ sở nguồn vốn hiện có, Trưởng phòng thanh toán vốn đầu tư xem xét, ký
vào các chứng từ, tờ trình và trình lãnh đạo Kho bạc nhà nước duyệt (hồ sơ trình
lãnh đạo
gồm toàn bộ hồ sơ tạm ứng và tờ trình lãnh đạo).
Trường hợp chủ đầu tư đề nghị tạm ứng nhiều lần theo quy định của hợp đồng, cán
bộ thanh toán phải theo dõi lũy kế số vốn đã tạm ứng, đảm bảo không vượt kế
hoạch vốn
hàng năm của dự án. Nếu kế hoạch vốn hàng năm bố trí không đủ theo mức vốn tạm
ứng
của hợp đồng, thì tiếp tục tạm ứng vào kế hoạch năm sau cho đủ mức tạm ứng của
hợp
đồng.
Sau khi được duyệt, phòng TT VĐT chuyển giấy rút vốn đầu tư cho phòng kế toán.
Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được tài liệu do phòng TT VĐT
chuyển
sang, kế toán làm thủ tục tạm ứng. Sau khi hoàn thành thủ tục tạm ứng kế toán
lưu 01 liên
giấy rút vốn đầu tư, các liên còn lại phòng kế toán chuyển lại phòng TT VĐT để
lưu hồ sơ
dự án và trả chủ đầu tư. Việc giao nhận chứng từ giữa phòng TT VĐT và phòng kế
toán
phải được ký nhận trên sổ giao nhận chứng từ.
Nếu chấp nhận tạm ứng khác với mức vốn đề nghị tạm ứng, sau khi báo cáo
Trưởng phòng TT VĐT, cán bộ thanh toán thông báo và trả lại giấy rút vốn đầu tư
cho
chủ đầu tư để lập lại giấy rút vốn đầu tư khác.
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ thanh toán