Luận văn đề tài: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng

9,124
717
125
3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp được sử dụng phổ biến
nhất là phương pháp đơn đặt hàng. Các doanh nghiệp y lắp hiện nay phần
lớn sử dụng phương pháp tính giá thành phương pháp trực tiếp, phương
pháp tổng cộng chi phí hoặc phương pháp liên hợp ( kết hợp phương pháp
trực tiếp với phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số)
- Phương pháp trực tiếp: áp dụng với các doanh nghiệp khối lượng
sản xuất tương đối lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Giá thành thực
tế khối lượng
xây lắp hoàn
thành
=
Chi phí thực
tế khối lượng
xây lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
phát sinh trong
k
_
Chi phí thực tế
khối lượng xây
lắp dở dang cuối
k
- Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng trong trường hợp đơn vị xây
lắp quá trình thi ng được thực hiện bởi nhiều tổ, đội hoặc công trình,
hạng mục công trình phải trải qua nhiều giai đoạn thi công.
Z = Dđk + C1 + C2 + ... - Dck
Trong đó:
Z: Giá thành thực tế toàn bộ công trình
Ci: chi phí sản xuất từng giai đoạn sản xuất, từng hạng mc công trình
hay đội thi công.
Dđk, Dck: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Ngoài ra để tính giá thành sản phẩm xây lắp còn th sử dụng c
phương pháp: tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp tỷ lệ,
phương pháp định mức và phương pháp đơn đặt hàng.
V. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp theo phương thức khoán gọn
Khoán gọn là hình thức quản lý mới xuất hiện trong các doanh nghiệp
xây lắp nước ta. Các đơn vị nhận khoán (xí nghiệp, đội, tổ...) thể nhận
3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp đơn đặt hàng. Các doanh nghiệp xây lắp hiện nay phần lớn sử dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng chi phí hoặc phương pháp liên hợp ( kết hợp phương pháp trực tiếp với phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số) - Phương pháp trực tiếp: áp dụng với các doanh nghiệp có khối lượng sản xuất tương đối lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành = Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ _ Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ - Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng trong trường hợp đơn vị xây lắp có quá trình thi công được thực hiện bởi nhiều tổ, đội hoặc công trình, hạng mục công trình phải trải qua nhiều giai đoạn thi công. Z = Dđk + C1 + C2 + ... - Dck Trong đó: Z: Giá thành thực tế toàn bộ công trình Ci: chi phí sản xuất từng giai đoạn sản xuất, từng hạng mục công trình hay đội thi công. Dđk, Dck: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Ngoài ra để tính giá thành sản phẩm xây lắp còn có thể sử dụng các phương pháp: tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp tỷ lệ, phương pháp định mức và phương pháp đơn đặt hàng. V. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương thức khoán gọn Khoán gọn là hình thức quản lý mới xuất hiện trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta. Các đơn vị nhận khoán (xí nghiệp, đội, tổ...) có thể nhận
khoán gọn khối lượng, công việc hoặc hạng mục công trình. Giá nhận khoán
gọn bao gồm cả chi phí tiền lương, vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí
chung.
Khi nhận khoán, bên giao khoán và bên nhận khoán phải lập hợp đồng
giao khoán, khi hoàn thành ng trình nhận khoán, bàn giao thì hai bên lập
biên bản thanh lý hợp đồng để làm chứng từ ghi sổ kế toán.
1. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không mở sổ kế toán riêng
Tại đơn vị giao khoán:
Để phản ánh chi phí giao khoán thì đơn vị sử dụng TK 141 “Tạm ứng”
và được chi tiết như sau:
TK 1411 - Tạm ứng lương và các khoản phụ cấp theo lương
TK 1412 - Tạm ứng mua vật tư, hàng hoá
TK 1413 - Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ
Phương pháp hạch toán được chia làm hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: đơn vị giao khoán thực hiện khoán gọn khoản mục chi
phí. Tutheo hình thức khoán là khoán nguyên vật liệu hay khoán công mà
sử dụng TK 1411 hay TK1412.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
khoán gọn khối lượng, công việc hoặc hạng mục công trình. Giá nhận khoán gọn bao gồm cả chi phí tiền lương, vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung. Khi nhận khoán, bên giao khoán và bên nhận khoán phải lập hợp đồng giao khoán, khi hoàn thành công trình nhận khoán, bàn giao thì hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng để làm chứng từ ghi sổ kế toán. 1. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không mở sổ kế toán riêng  Tại đơn vị giao khoán: Để phản ánh chi phí giao khoán thì đơn vị sử dụng TK 141 “Tạm ứng” và được chi tiết như sau: TK 1411 - Tạm ứng lương và các khoản phụ cấp theo lương TK 1412 - Tạm ứng mua vật tư, hàng hoá TK 1413 - Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ Phương pháp hạch toán được chia làm hai trường hợp sau: - Trường hợp 1: đơn vị giao khoán thực hiện khoán gọn khoản mục chi phí. Tuỳ theo hình thức khoán là khoán nguyên vật liệu hay khoán công mà sử dụng TK 1411 hay TK1412. Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sn phẩm tại
đơn vị giao khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán
riêngphương thức khoán gọn khoản mục chi phí
TK 111, 112…
TK 1411 TK 334 TK 622 TK 154
Tạm ứng cho đơn vị
nhận khoán công
Thanh toán lương
công nhân trực tiếp
xây lắp
Lương phải trả công
nhân trực tiếp
xây lắp
TK 1412
Tạm ứng cho đơn vị
nhận khoán NVL
TK 152 TK 621
Mua NVL nhập kho
Xuất NVL cho
thi công
Mua NVL sử dụng ngay cho thi công
TK 111, 112, 214, 334, 338…
TK 623
TK 627
Chi phí sử dụng máy thi công phát sinh
Chi phí sản xuất chung phát sinh
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
TK 133
VAT khấu trừ
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán riêng và phương thức khoán gọn khoản mục chi phí TK 111, 112… TK 1411 TK 334 TK 622 TK 154 Tạm ứng cho đơn vị nhận khoán công Thanh toán lương công nhân trực tiếp xây lắp Lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp TK 1412 Tạm ứng cho đơn vị nhận khoán NVL TK 152 TK 621 Mua NVL nhập kho Xuất NVL cho thi công Mua NVL sử dụng ngay cho thi công TK 111, 112, 214, 334, 338… TK 623 TK 627 Chi phí sử dụng máy thi công phát sinh Chi phí sản xuất chung phát sinh Tổng hợp chi phí sản xuất TK 133 VAT khấu trừ
- Trường hợp 2: đơn vị giao khoán thực hiện khoán gọn công trình,
hạng mục công trình. Trường hợp này kế toán sử dụng TK 1413.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
đơn vị giao khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán
riêng và phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình
Tại đơn vị nhận khoán: Tại đây kế toán chỉ nhiệm vụ tập hợp
chứng từ rồi nộp cho đơn vị giao khoán để đơn vị giao khoán tiến hành hạch
toán.
2. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ mở sổ kế toán riêng
Tại đơn vị giao khoán:
Kế toán sử dụng TK 136 (1362 “ Phải thu về giá trị khối lượng xây lắp
giao khoán nội bộ) để phản ánh toàn b giá trị mà đơn vị ứng về vật tư, tiền,...
TK 111, 112… TK 1413
TK 154 TK 621
Tạm ứng cho đơn
vị nhận khoán
Hoàn ứng bổ sung
Quyết
toán
khoán
nội bộ
Hoàn ứng còn thừa
TK 622
TK 623
TK 627
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
TK 133
- Trường hợp 2: đơn vị giao khoán thực hiện khoán gọn công trình, hạng mục công trình. Trường hợp này kế toán sử dụng TK 1413. Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán riêng và phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình  Tại đơn vị nhận khoán: Tại đây kế toán chỉ có nhiệm vụ tập hợp chứng từ rồi nộp cho đơn vị giao khoán để đơn vị giao khoán tiến hành hạch toán. 2. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ mở sổ kế toán riêng  Tại đơn vị giao khoán: Kế toán sử dụng TK 136 (1362 “ Phải thu về giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ) để phản ánh toàn bộ giá trị mà đơn vị ứng về vật tư, tiền,... TK 111, 112… TK 1413 TK 154 TK 621 Tạm ứng cho đơn vị nhận khoán Hoàn ứng bổ sung Quyết toán khoán nội bộ Hoàn ứng còn thừa TK 622 TK 623 TK 627 Tổng hợp chi phí sản xuất TK 133
cho các đơn vị nhận khoán nội bộ, chi tiết theo từng đơn vị đồng thời phản
ánh giá trị xây lắp hoàn thành nhận bàn giao từ các đơn vị nhận khoán nội bộ.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuât và tính giá thành sn phẩm
tại đơn vị giao khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức
kế toán riêng
Tại đơn vị nhận khoán:
Kế toán sử dụng TK 336 (3362 “ Phải trả về khối lượng xây lắp nhận
khoán nội bộ”) để phản ánh tình hình nhận tạm ứng và quyết toán giá trị khối
lượng xây lắp nhận khoán nội bộ với đơn vị giao khoán. Đơn vị nhận khoán
sẽ theo dõi tập hợp chi phí trên các TK 621, 622, 623, 627.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111, 112…
TK 1362 TK 154
Tạm ứng cho đơn vị
nhận khoán
Hoàn ứng bô sung
Hoàn ứng còn thừa
Nhận khối lượng XL giao
khoán nội bộ hoàn thành
TK 133
VAT
khấu
tr
cho các đơn vị nhận khoán nội bộ, chi tiết theo từng đơn vị đồng thời phản ánh giá trị xây lắp hoàn thành nhận bàn giao từ các đơn vị nhận khoán nội bộ. Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuât và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng  Tại đơn vị nhận khoán: Kế toán sử dụng TK 336 (3362 “ Phải trả về khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ”) để phản ánh tình hình nhận tạm ứng và quyết toán giá trị khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ với đơn vị giao khoán. Đơn vị nhận khoán sẽ theo dõi tập hợp chi phí trên các TK 621, 622, 623, 627. Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau: TK 111, 112… TK 1362 TK 154 Tạm ứng cho đơn vị nhận khoán Hoàn ứng bô sung Hoàn ứng còn thừa Nhận khối lượng XL giao khoán nội bộ hoàn thành TK 133 VAT khấu trừ
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sn phẩm tại
đơn vị nhận khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán riêng
VI. T chức hệ thống sổ kể toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp
Tutheo điều kiện cụ thể tại doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp xây
lắp có thể lựa chọn áp dụng một trong các hình thức: hình thức kế toán Nhật
ký - sổ cái, hình thc kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ, hình thức kế toán nhật ký chúng từ, hình thức kế toán trên máy vi tính.
1. Hình thức kế toán Nhật - Sổ cái
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: là hình thức
mà trong đó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình
tthời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái.
- Điều kiện vận dụng: hình thức Nhật ký - Scái vận dụng trong các
doanh nghiệp quy nhỏ, kinh doanh giản đơn sử dụng ít tài khoản,
TK 621
TK 622
TK 623
TK 627
TK 154
Tổng
hợp chi
phí sản
xuất
TK 3362 TK 111, 112
Kết chuyển chi phí khoán nội bộ
không XĐKQ
Nhận tạm ứng
TK 512
Khi có XĐKQ
TK 632
Kết chuyển
giá vốn (khi có
XĐ kết quả)
TK 3331
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị nhận khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán riêng VI. Tổ chức hệ thống sổ kể toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Tuỳ theo điều kiện cụ thể tại doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp xây lắp có thể lựa chọn áp dụng một trong các hình thức: hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái, hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán nhật ký chúng từ, hình thức kế toán trên máy vi tính. 1. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: là hình thức mà trong đó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. - Điều kiện vận dụng: hình thức Nhật ký - Sổ cái vận dụng trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, kinh doanh giản đơn và sử dụng ít tài khoản, TK 621 TK 622 TK 623 TK 627 TK 154 Tổng hợp chi phí sản xuất TK 3362 TK 111, 112 Kết chuyển chi phí khoán nội bộ không XĐKQ Nhận tạm ứng TK 512 Khi có XĐKQ TK 632 Kết chuyển giá vốn (khi có XĐ kết quả) TK 3331
trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp, mô hình quản lý tập trung 1 cấp và
sử dụng ít lao động kế toán.
- Trình tự ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký - sổ cái
2. Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật chung: là hình thức
trong đó tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sNhật ký, mà trng tâm là sNhật chung, theo trình tthời gian phát
sinh định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các s
Nhật ký để ghi Sổ i theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Chứng từ gốc về CPSX
Sổ qũy
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc về CPSX
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
TK 621, 622,
623, 627
Bảng tổng
hợp chi tiết
TK 154
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
TK621, 622, 623, 627, 154
Báo cáo kế toán
Bảng tính giá
thành SPXL
trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp, mô hình quản lý tập trung 1 cấp và sử dụng ít lao động kế toán. - Trình tự ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.14. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký - sổ cái 2. Hình thức kế toán Nhật ký chung - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: là hình thức trong đó tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Chứng từ gốc về CPSX Sổ qũy Bảng tổng hợp chứng từ gốc về CPSX Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623, 627 Bảng tổng hợp chi tiết TK 154 NHẬT KÝ - SỔ CÁI TK621, 622, 623, 627, 154 Báo cáo kế toán Bảng tính giá thành SPXL
- Điều kiện vận dụng:
+ Trong điều kiện kế toán thủ ng thì hình thức Nhật chung áp
dụng trong các doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ và vừa, loại hình hoạt
động đơn giản, có yêu cầu phân công lao động kế toán và có điều kiện để
phân công lao động kế toán.
+ Trong điều kiện kế toán máy: hình thức này phù hợp với mọi loại
hình quy mô đơn vị hạch toán.
- Trình tự ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc về CPSX
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 621, 622,
623, 627
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 154
S cái TK 621, 622,
623, 627, 154
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng tính giá thành
SPXL
- Điều kiện vận dụng: + Trong điều kiện kế toán thủ công thì hình thức Nhật ký chung áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ và vừa, loại hình hoạt động đơn giản, có yêu cầu phân công lao động kế toán và có điều kiện để phân công lao động kế toán. + Trong điều kiện kế toán máy: hình thức này phù hợp với mọi loại hình quy mô đơn vị hạch toán. - Trình tự ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.15. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc về CPSX Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623, 627 Bảng tổng hợp chi tiết TK 154 Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154 Sổ nhật ký đặc biệt Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Bảng tính giá thành SPXL
3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: là hình thc trong đó
tách rời việc ghi sổ theo trình tthời gian và theo h thống trên 2 quyển sổ
tổng hợp riêng là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản.
- Điều kiện vận dụng: tương tự như điều kiện vận dụng của hình thức
kế toán Nhật ký chung.
- Trình tự ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.16. Sơ đồ trình t ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc về CPSX
Sổ qũy
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
về CPSX
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 621,
622, 623, 627
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622,
623, 627, 154
Bảng cân đối
Số phát sinh
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
TK 154
Bảng tính
giá thành
SPXL
3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: là hình thức trong đó tách rời việc ghi sổ theo trình tự thời gian và theo hệ thống trên 2 quyển sổ tổng hợp riêng là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản. - Điều kiện vận dụng: tương tự như điều kiện vận dụng của hình thức kế toán Nhật ký chung. - Trình tự ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.16. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc về CPSX Sổ qũy Bảng tổng hợp chứng từ gốc về CPSX Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623, 627 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154 Bảng cân đối Số phát sinh BÁO CÁO KẾ TOÁN Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết TK 154 Bảng tính giá thành SPXL
4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chứng từ:
+ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khon kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
+ Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian và theo hệ thống.
+ Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng 1 quá trình ghi chép.
+ Sdụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
- Điều kiện vận dụng: hình thức này áp dụng trong các doanh nghiệp có
quy lớn, loại hình kinh doanh phức tạp; trình độ quản lý và trình độ kế
toán cao, chuyên môn hoá lao động kế toán; thực hiện kế toán thủ công.
- Trình tự ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.17. Sơ đồ trình t ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc về
CPSX và các bảng
phân b
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Thẻ và s
kế toán chi tiết TK
621, 622, 623, 627
Sổ cái TK 621,
622, 623, 627, 154
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 154
Bảng tính giá thành
SPXL
4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: + Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. + Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và theo hệ thống. + Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng 1 quá trình ghi chép. + Sử dụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính. - Điều kiện vận dụng: hình thức này áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô lớn, loại hình kinh doanh phức tạp; trình độ quản lý và trình độ kế toán cao, chuyên môn hoá lao động kế toán; thực hiện kế toán thủ công. - Trình tự ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.17. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc về CPSX và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623, 627 Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154 Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết TK 154 Bảng tính giá thành SPXL