Luận văn - Công tác kế toán thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại P &G
783
533
77
Chuyên đề tốt nghiệp
51
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
* Hình thức lương thời gian:
- Là hình thức tính lương theo thời gian làm việc cấp bậc kỹ thuật và
thang lương của người lao động.
+ Cách tính:
Mức lương;thời gian
= Error! x Error!
Đơn giá thời;gian xác định;cho từng người
= Error!
Số lượng tối thiểu áp dụng tại công ty năm 2004 là 450.000đ.
- Các chứng từ gốc
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ
- Lập các phiếu chi
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
TK338
Sổ Cái TK334, TK338
Bảng cân đối
phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
TK338
Sổ đăng ký
chứng từ
Chuyên đề tốt nghiệp
52
Hệ số kinh doanh là: 1,2
Hệ số lương: chính là hệ số cấp bậc trình độ của mỗi người.
+ Hình thức lương sản phẩm: là hình thức tiền lương theo khối lượng,
số lượng công việc đã hoàn thành đảm bảo chất lượng.
Cách tính:
Công thức: T
i
= Error! x d x t
i
Trong đó:
T
i
: là tiền lương của người thứ 1 được nhận
V
SP
: là quỹ tiền lương của tập thể
t
i
: là hệ số cấp bậc người thứ 1 đảm nhiệm
d
1
; là số điểm đánh giá mức độ đóng góp.
c) Các khoản trích theo lương của công ty
- Trích BHXH 20% trong đó:
+ 15% công ty phải trả được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh lương
thực tế phải trả công nhân viên trong toàn bộ công ty.
+ 5% khấu trừ vào từng người lao động phải nộp
* Với công nhân sản xuất khấu trừ 5% trên lương thực tế.
* Với nhân viên văn phòng khấu trừ 5% tiền lương cơ bản
- Trích BHXH 3% trong đó:
+ 2% công ty phải trả được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh được
tính vào lương thực tế trả CNV.
+ 1% khấu trừ vào lương người lao động.
Với công nhân viên làm xuất khẩu trừ 1% lương thực tế, với nhân viên
văn phòng khấu trừ 1% tiền lương cơ bản.
- Trích chi phí công đoàn 2% công ty phải trả được tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh trên lương thực tế phải trả công nhân viên.
- Với tổng trích 25% công ty chỉ được giữ lại 1% KPCĐ để chi công
đoàn tại công ty còn 24% nộp toàn bộ lên đơn vị cấp trên.
Chuyên đề tốt nghiệp
53
2. Phương pháp tính lương trả lương, tính BHXH thay lương và
phương pháp trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ.
a) Phương pháp tính lương
- Đối với bộ phận gián tiếp công ty trả lương theo thời gian làm việc
ngày.
Cách tính lương theo thời gian đối với một số cán bộ công nhân viên.
VD: tháng 4 năm 2004
Phòng kinh doanh có ông Nguyễn Văn Phương thời gian làm việc thực
tế 23 ngày, nghỉ họp 3 ngày. Bậc lương 3,23 và ông Dương Văn Tuấn thời
gian làm việc thực tế là 22 ngày, nghỉ họp 4 ngày, bậc lương 2,68.
Biết ngày nghỉ họp công nhân viên được hưởng 100% lương thực tế.
- Hệ số kinh doanh là: 1,2
Lương tối thiểu là: 450.000đ
Với cách tính lương thời gian của công ty:
Tính lương ông Nguyễn Văn Phương là:
Đơn giá;lương ngày
= Error! = 67.084,61
Tiền lương thời gian thực tế = 67084,61 x (23 + 3) = 1.744.199,86đ
* Tính lương cho ông Dương Văn Tuấn cũng tương tự
b) Cách tính BHXH ở công ty
Việc tính BHXH ở khu du lịch sinh thái của Công ty được tiến hành
theo công thức sau:
BHXH trả;thay lương
=
Tiền lương cơ bản;bình quân ngày
x
Tỉ lệ hưởng;BHXH quy định
x
Số ngày nghỉ;hưởng BHXH
VD: trong tháng 3 năm 2004 bà Nguyễn Thị hải là cán bộ có bậc lương
2,68. Do bị bệnh nghỉ 17 ngày và ông Đỗ Văn Cường công nhân sản xuất với
bậc lương 2,33. Do bị bệnh nghỉ 4 ngày, căn cứ vào tình hình bệnh có xác
nhận của y tế về bệnh bà Lê Thị Hải và ông Đỗ Văn Cường nên tiền lương
những ngày nghỉ như sau:
+ Tính tiền lương chữa bệnh cho bà Hải:
Chuyên đề tốt nghiệp
54
Tiền lương cơ bản;bình quân ngày
=
450.000 x 2
68;26
= 46.384,64
Tổng số tiền 17 ngày = 46.384,64 x 75% x 17 = 591.403,77
+ Tính tiền lương nghỉ chữa bệnh của ông Cường:
Tiền lương cơ bản;bình quân ngày
=
450.000 x 2
33;26
= 40.326,92
Tổng số tiền 4 ngày = 40.326,92 x 75% x 4 = 120.980,7
c) Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích là 25% trong
đó:
- BHXH phải trích là 20%
+ Trích 15% BHXH = tổng số tiền lương thực tế phải trả x 15% công
nhân viên chức.
+ Trích 5% BHXH.
Cán bộ văn phòng nộp 6% tiền lương cơ bản (BHXH 5%, BHYT 1%)
+ BHXH 5% = 16.936.600 x 5% = 846.830đ
+ BHYT 1% = 16.936.600 x 1% = 169.366đ
- Hàng ngày hay định kỳ ngắn hạn căn cứ vào bảng chấm công phiếu
báo khối lượng sản phẩm hoàn thành, bảng thanh toán lương, bảng tính
BHXH, BHYT các phiếu chi để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ.
- Công ty phải nộp 19% tính vào chi phí theo lương thực tế: 15%
BHXH, 2% BHYT, 2% KFCĐ.
+ BHXH 15% = 29935415 x 15% = 4490312 đ
+ BHYT 2% = 19935415 x 2% = 598708 đ
+ KFCĐ 2% = 19935415 x 2% = 598707 đ
Tổng 5687728 đ
- Cụ thể
Tính BHXH, BHYT, KFCĐ 25% theo quy định cho nhân viên sản xuất
và cho toàn thể công nhân viên
Biết:
Chuyên đề tốt nghiệp
55
Lương thực tế CNV chính : 9491100 đ
Lương thực tế của CNV : 123198170
123689370 đ
- Với cách tính trên
Toàn bộ cán bộ CNV phải nộp 6% trên lương thực tế: 5% BHXH, 1%
BHYT
BHXH 5% = 132.689370 x 5% = 6634468 đ
BHYT 1% = 132689370 x 1% = 1326893 đ
7961361 đ
- Công ty phải trả cho người lao động 19% theo lương thực tế (15%
BHXH, 2% BHYT, 2% KFCĐ)
+ 15% BHXH = 123.689.370 x 15% = 19903405 đ
+ 2% BHYT = 123.689.370 x 2% = 2653787 đ
+ 2% KFCĐ = 123.689.370 x 2% = 2653787 đ
Tổng 25210979 đ
3. Kế toán tiền lương và BHXH trả thay lương ở công ty
a. Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền lương và BHXH ở công ty
- Do công ty áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ" nên sơ đồ kế
toán tiền lương được áp dụng như sau.
+ Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi sổ vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
+ Những chứng từ kế toán có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi
tiết thì được ghi vào sổ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập kế toán ghi sổ vào sổ
cái các TK.
+ Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết kế toán lập bảng chi tiết và căn cứ sổ
cái để lập bảng cân đối phát sinh.
+ Đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán liên quan cuối cùng tổng hợp số
liệu lập báo cáo kế toán.
Chuyên đề tốt nghiệp
56
b. Bảng chấm công
* Cách lập
Mỗi bộ phận được lập 1 bảng mỗi người trong bộ phạn được ghi theo
một dòng vào bảng chấm công và được ghi hàng ngày theo qui định.
* Mục đích của bảng chấm công
Là một chứng từ về lao động nên nó là căn cứ để theo dõi ngày công
làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, nghỉ hưởng lương BHXH, nếu có và là căn
cứ để tính lương, tính BHXH cho từng người nhằm phục vụ việc quản lý lao
động.
Cụ thể: Bảng chấm công của công ty như sau:
Chuyên đề tốt nghiệp
57
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại P&Q
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4 năm 2004
STT
Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
28
30
31
Cộng
1 Nguy
ễn Văn
Phùng
x x 0 x x x x x x 0 0 x x x x x x x x x x x x x x 23
2
Dương Văn
Tuấn
x x x x x x x x 0 0 x x x x x x x x x x x 0 0 x x 22
3 Lê Thị Hải x x x x x x x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8
4 Đỗ Văn Cường 0 x x 0 x x x x x x x 0 x x x x x x 0 0 x x x x x 22
5 Lê ánh Tuyết x x x 0 0 0 x x x x 0 0 x x x x x x x x x x x x x 22
6 Cao Ngọc Hải x x x x x x 0 0 x x x x x x x x x 0 0 x x x x x x 20
7 Lê Trung Kiên x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x 0 0 0 x x x x 20
Người duyệt
(ký họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký họ tên)
Người chấm công
(ký họ tên)
Ký hiệu: O: nghỉ ốm
x: Lương thời gian
…..
Chuyên đề tốt nghiệp
58
Chuyên đề tốt nghiệp
59
Lương thời gian Các khoản phải nộp
Tiền lương thu
nhập còn được
lĩnh
ST
T
Họ và tên
Chức danh
nghề
nghiệp
Tiền
lương thu
nhập
được lĩnh
Số tiền
đã tạm
ứng đợt
I
Tiền
Ký
nhập
1 Nguyễn Văn Phúng Giám đốc
2 Dương Văn Tuấn Tổ trưởng
3 Lê Thị Hải Nhân viên
4 Đỗ Văn Cường Công nhân
5 Lê Ánh Tuyết Công nhân
6 Cao Ngọc Hải Công nhân
7 Lê Trung Kiên Công nhân
Chuyên đề tốt nghiệp
60
g. Bảng thanh toán BHXH
Là bảng tổng hợp trợ cấp BHXH, trả công thay lương cho người lao
động nó là căn cứ để lập quyết toán BHXH với cơ quan quản lý quỹ BHXH
- Cách lập:
Mỗi bảng lập cho từng loại nghỉ hưởng BHXH
- Trích mẫu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
DANH SÁCH LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH
Công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G tổng số lao động 200
tổng quỹ lương trong kỳ: 62.585.060
Loại chế độ: bản thân ốm
Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH
STT
Họ và tên
Số sổ
BHXH
Tiền
lương
đóng
BHXH
Thời
gian
đóng
Số
ngày
nghỉ
trong
kỳ
Luỹ
kế
từ
đầu
năm
Tiền trợ
cấp
Số
ngày
nghỉ
Luỹ
kế
đầu
năm
Tiền trợ
cấp
Ghi
chú
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nguy
ễn Văn
Phúng
… … … … … … … … … …
4 2297036372
850.000
12 17 23 200 17 23 200
… … … … … … … … … … … …
Cộng
115 4.369.000
115 4565000
Tổng số tiền bằng chữ: (bốn triệu năm trăm sáu mươi lăm nghìn đồng
chẵn)
Cơ quan BHXH: duyệt
Số người: 37
Số ngày: 115
Số tiền: 4565000
Cán bộ quản lý
(ký tên)
Cán bộ quản chế độ
chính sách
(ký tên)
Giám đốc, BHXH
(ký tên)
Kế toán đơn vị
(ký tên)