Luận văn - Công tác kế toán thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại P &G

705
533
77
Chuyên đề tốt nghiệp
41
6.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
a. Tìm hiểu phương pháp tính thuế giá trị gia tăng công ty áp dụng
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = giá bán chưa thuế x thuế suất GTGT
b. Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng
Công ty TNHH quảng cáo thương mại P&G áp dụng nhiều phương
thức bán hàng khác nhau như:
+ Dùng phương thức quảng cáo in khách hàng biết được và gọi điện
đến để đặt ng công ty cho người đem sản phẩm đến lắp đặt cho khách
qua các hoá đơn mua bán.
+ Dùng biện pháp tiếp thị hoặc mang đến tận tay người tiêu dùng để
bán…
c. Phương pháp cơ sở lập sổ kế toán tổng hợp có liên quan
111,112,331 511,3331,632
131,632 412
142 157,632
632,338 632,138,334
156
Mua hàng hoá nhập kho Doanh thu bán hàng
Hàng bán bị trả lại Giảm do đánh giá lại
Tăng do đánh giá lại TS Hàng gửi bán
Thừa do kiểm kê Thừa do kiểm kê
Chuyên đề tốt nghiệp 41 6.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng a. Tìm hiểu phương pháp tính thuế giá trị gia tăng công ty áp dụng Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT phải nộp =  thuế GTGT đầu ra -  thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = giá bán chưa thuế x thuế suất GTGT b. Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng Công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G áp dụng nhiều phương thức bán hàng khác nhau như: + Dùng phương thức quảng cáo in khách hàng biết được và gọi điện đến để đặt hàng và công ty cho người đem sản phẩm đến lắp đặt cho khách qua các hoá đơn mua bán. + Dùng biện pháp tiếp thị hoặc mang đến tận tay người tiêu dùng để bán… c. Phương pháp cơ sở lập sổ kế toán tổng hợp có liên quan 111,112,331 511,3331,632 131,632 412 142 157,632 632,338 632,138,334 156 Mua hàng hoá nhập kho Doanh thu bán hàng Hàng bán bị trả lại Giảm do đánh giá lại Tăng do đánh giá lại TS Hàng gửi bán Thừa do kiểm kê Thừa do kiểm kê
Chuyên đề tốt nghiệp
42
- Cơ sở lập:
Kế toán phải dựa vào phiếu suất kho, phiếu nhập kho các hoá đơn bán
lẻ, hoá đơn bán hàng, sổ chi tiết… để vào skế toán tổng hợp, liên quan như:
nhật ký chung, sổ cái…
- Phương pháp lập:
+ Nhật ký chung:
Cột 1 : ngày tháng ghi s
Cột 2,3 : ngày tháng nhập chứng từ
Cột 4 : ni dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 5 : số tiền phải thu phải trả
Cột 6-8 : m theo yêu cầu công ty đghi doanh thu chi phí theo
từng loại nghiệp vụ như bán hàng, thành phẩm dịch vụ.
6.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý công ty
a. Nội dung chi phí bán hàng chi phí quản lý của công ty
- Chi phí bán hàng:
Là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và bán sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng. Chi phí
quảng cáo, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ
đồ dùng, chi phí KH TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
những chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn b hoạt động
của công ty như: chi phí QLKD, chi phí QLHC, tiền lương ăn trưa các
khoản trích theo lương, chi pvật liệu dụng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí
khấu hao nhà cửa kiến trúc… các TSCĐ khác dùng cho công ty. Chi phí
sửa chữa bảo quản TSCĐ dùng cho ccông ty . Thuế phí và lộ phí phải nộp,
trích lập dự phòng phải thu khó đòi chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi p
bằng tiền khác.
b. Các chứng từ kế toán có liên quan:
Là các chứng từ giấy tờ về thu chi tiền như
+ Chứng từ về chi phí giao nhận hàng
+ Chứng từ về chi phí vận chuyển bốc xếp
+ Chứng từ về chi phí về điện thoại…
Chuyên đề tốt nghiệp 42 - Cơ sở lập: Kế toán phải dựa vào phiếu suất kho, phiếu nhập kho các hoá đơn bán lẻ, hoá đơn bán hàng, sổ chi tiết… để vào sổ kế toán tổng hợp, liên quan như: nhật ký chung, sổ cái… - Phương pháp lập: + Nhật ký chung: Cột 1 : ngày tháng ghi sổ Cột 2,3 : ngày tháng nhập chứng từ Cột 4 : nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 5 : số tiền phải thu phải trả Cột 6-8 : mở theo yêu cầu công ty để ghi doanh thu chi phí theo từng loại nghiệp vụ như bán hàng, thành phẩm dịch vụ. 6.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý công ty a. Nội dung chi phí bán hàng chi phí quản lý của công ty - Chi phí bán hàng: Là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng. Chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí KH TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp Là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của công ty như: chi phí QLKD, chi phí QLHC, tiền lương ăn trưa và các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu dụng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao nhà cửa kiến trúc… và các TSCĐ khác dùng cho công ty. Chi phí sửa chữa bảo quản TSCĐ dùng cho cả công ty . Thuế phí và lộ phí phải nộp, trích lập dự phòng phải thu khó đòi chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. b. Các chứng từ kế toán có liên quan: Là các chứng từ giấy tờ về thu chi tiền như + Chứng từ về chi phí giao nhận hàng + Chứng từ về chi phí vận chuyển bốc xếp + Chứng từ về chi phí về điện thoại…
Chuyên đề tốt nghiệp
43
+ Chứng từ về chi phí điện nước
+ Chứng từ về chi phí tiền lương…
c. Phương pháp kế toán tập hợp, phân bổ chi phí BHXH, chi phí QLDN.
Lương phụ cấp phải trả CNC
641,642 111,138 334
338
152
Các khoản trích theo lương
Trị giá vật liệu xuất dùng
Các khoản làm giảm CF
214
334,338
331
242,335
111,112,331
Trích KH TSCĐ
Chi phí bảo hành s
ản phẩm
Chi phí DV mua ngoài
Các khoản chi phí dự toán
Chi bằng tiền khác
911,142
K/c CFBH
133
trích vào chi phí
trích vào chi phí
Chuyên đề tốt nghiệp 43 + Chứng từ về chi phí điện nước + Chứng từ về chi phí tiền lương… c. Phương pháp kế toán tập hợp, phân bổ chi phí BHXH, chi phí QLDN. Lương phụ cấp phải trả CNC 641,642 111,138 334 338 152 Các khoản trích theo lương Trị giá vật liệu xuất dùng Các khoản làm giảm CF 214 334,338 331 242,335 111,112,331 Trích KH TSCĐ Chi phí bảo hành s ản phẩm Chi phí DV mua ngoài Các khoản chi phí dự toán Chi bằng tiền khác 911,142 K/c CFBH 133 trích vào chi phí trích vào chi phí
Chuyên đề tốt nghiệp
44
d. Cơ sở và phương pháp lập các sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp có liên
quan
- Cơ sở lập:
Kế toán dựa vào các chứng từ hoá đơn, phiếu thu chi các bảng phân bổ
để lập sổ.
- Phương pháp lập:
+ Sổ chi tiết:
Cột 1 : ngày tháng ghi s
Cột 2,3 : ngày tháng nhập chứng từ
Cột 4 : diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 5 : TKĐƯ
Cột 6 : Tổng số tiền của nhân viên KTPS
Cột 7 - 14 : căn cứ vào ni dung KT để ghi sao cho phù hợp
+ Sổ tổng hợp (sổ cái TK641, 642)
Cột 1 : ngày tháng ghi s
Cột 2,3 : ngày tháng nhập chứng từ
Cột 4 : diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 5 : số tăng của NKC
Cột 6 : TKĐƯ
Cột 7,8 : số tiền phát sinh
- Ngoài ra còn có sổ chi tiết bán hàng…
6.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của công ty
Chuyên đề tốt nghiệp 44 d. Cơ sở và phương pháp lập các sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp có liên quan - Cơ sở lập: Kế toán dựa vào các chứng từ hoá đơn, phiếu thu chi các bảng phân bổ để lập sổ. - Phương pháp lập: + Sổ chi tiết: Cột 1 : ngày tháng ghi sổ Cột 2,3 : ngày tháng nhập chứng từ Cột 4 : diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 5 : TKĐƯ Cột 6 : Tổng số tiền của nhân viên KTPS Cột 7 - 14 : căn cứ vào nội dung KT để ghi sao cho phù hợp + Sổ tổng hợp (sổ cái TK641, 642) Cột 1 : ngày tháng ghi sổ Cột 2,3 : ngày tháng nhập chứng từ Cột 4 : diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 5 : số tăng của NKC Cột 6 : TKĐƯ Cột 7,8 : số tiền phát sinh - Ngoài ra còn có sổ chi tiết bán hàng… 6.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của công ty
Chuyên đề tốt nghiệp
45
Công ty dựa vào chi phí bra dựa trên doanh thu hàng bán doanh thu
cung cấp dịch vụ, chi pquản và các chi phí bằng tiền khác đmà xác
định kết quả kinh doanh chung của công ty, xem là lỗ hay lãi.
Chuyên đề tốt nghiệp 45 Công ty dựa vào chi phí bỏ ra dựa trên doanh thu hàng bán doanh thu cung cấp dịch vụ, chi phí quản lý và các chi phí bằng tiền khác để mà xác định kết quả kinh doanh chung của công ty, xem là lỗ hay lãi.
Chuyên đề tốt nghiệp
46
b. Hạch toán kết quả kinh doanh
K/c giá vốn bán hàng
911 511,512 632
641
642
K/c chi phí bán hàng
K/c chi phí QLDN
K/c doanh thu thuần
635
811
421
711
K/c chi phí HĐTC
K/c chi phí khác
K/c lãi
K/c các khoản thu khác
515
K/c TN HĐ TC
421
K/c l
Chuyên đề tốt nghiệp 46 b. Hạch toán kết quả kinh doanh K/c giá vốn bán hàng 911 511,512 632 641 642 K/c chi phí bán hàng K/c chi phí QLDN K/c doanh thu thuần 635 811 421 711 K/c chi phí HĐTC K/c chi phí khác K/c lãi K/c các khoản thu khác 515 K/c TN HĐ TC 421 K/c lỗ
Chuyên đề tốt nghiệp
47
I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
1. Sự cần thiết đối với doanh nghiệp và ý nghĩa đối với bản thân
Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với
nền kinh tế khu vực và cũng như trên thị trường quốc tế. Hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng phong phú. Đối với luật
pháp các biện pháp kinh tế của nhà nước phải đổi mới và squản
điều tiết chặt chẽ đối để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế đang phát triển. Kế
toán là một trong các công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng phục vụ cho công
tác kế toán thì "kế toán lương các khoản trích theo ơng" một trong
những vấn đề quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh
đối với công ty.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp
đều phải cạnh tranh với nhau một ch gay gắt nhằm mục đích sao cho sản
phẩm của mình chiếm lĩnh được trên thtrường được người tiêu dùng tin
tưởng, cuối cùng là đạt được lợi nhuận cao. Do vậy công ty cần có bộ máy kế
toán tiền lương có trình độ cao, quản lý tốt hạn chế việc chi phí lãng phí cho
các công nhân viên không cần thiết bởi với nguồn vốn bỏ ra so với lợi nhuận.
Nếu lợi nhuận cao thì công nhân viên mới lương ổn định cao được, còn
nếu kế toán không biết cân nhắc thì khiến doanh thu của doanh nghiệp sẽ
kém. Khiến cho đời sống của công nhân viên cũng không được đảm bảo.
Tiền lương chính phần thù lao lao động mà công ty phải trả cho
người lao động đngười lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã bra
trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
thế qua tìm hiểu và nghiên cứu em thấy chuyên đề "Kế toán tiền
lương các khoản trích theo lương" ý nghĩa rất quan trọng, tạo điều
kiện để cho công tác thực tế của tôi sau này.
Đối với Công ty TNHH quảng cáo và tm P&G tiền lươngvai trò rất
quan trọng trong công tác quản lý lao động của Công ty. Sử dụng tiền lương
không chvới mục đích tạo điều kiện vật chất cho người lao động mà còn với
Chuyên đề tốt nghiệp 47 I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP 1. Sự cần thiết đối với doanh nghiệp và ý nghĩa đối với bản thân Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và cũng như trên thị trường quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú. Đối với luật pháp và các biện pháp kinh tế của nhà nước phải đổi mới và có sự quản lý điều tiết chặt chẽ đối để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế đang phát triển. Kế toán là một trong các công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng phục vụ cho công tác kế toán thì "kế toán lương và các khoản trích theo lương" là một trong những vấn đề quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh đối với công ty. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp đều phải cạnh tranh với nhau một cách gay gắt nhằm mục đích sao cho sản phẩm của mình chiếm lĩnh được trên thị trường và được người tiêu dùng tin tưởng, cuối cùng là đạt được lợi nhuận cao. Do vậy công ty cần có bộ máy kế toán tiền lương có trình độ cao, quản lý tốt hạn chế việc chi phí lãng phí cho các công nhân viên không cần thiết bởi với nguồn vốn bỏ ra so với lợi nhuận. Nếu lợi nhuận cao thì công nhân viên mới lương ổn định và cao được, còn nếu kế toán không biết cân nhắc thì khiến doanh thu của doanh nghiệp sẽ kém. Khiến cho đời sống của công nhân viên cũng không được đảm bảo. Tiền lương chính là phần thù lao lao động mà công ty phải trả cho người lao động để người lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Vì thế qua tìm hiểu và nghiên cứu em thấy chuyên đề "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương" có ý nghĩa rất quan trọng, nó tạo điều kiện để cho công tác thực tế của tôi sau này. Đối với Công ty TNHH quảng cáo và tm P&G tiền lương có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý lao động của Công ty. Sử dụng tiền lương không chỉ với mục đích tạo điều kiện vật chất cho người lao động mà còn với
Chuyên đề tốt nghiệp
48
mục đích thông qua việc trả lương kiểm tra theo dõi giám sát người lao
động đảm bảo tiền lương công ty bỏ ra phải đem lại kết quả rõ rệt.
Tiền lương con đóng vai trò kích thích tiền lương một khoản thu
nhập nhất định đối với người lao động buộc người lao động phải trách
nhiệm với công việc mình làm. Tiền lương đã tạo ra niềm say ngh
nghiệp.
Tiền lương một phạm trù kinh tế giữ vai trò quan trng trong công
tác quản lý đời sống và chính trị, xã hội nói chung đặc biệt ý nghĩa rất
quan trọng trong công tác quản lý kinh doanh của công ty.
II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ K KHĂN CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CHUYÊN ĐỀ
2.1. Thuận lợi
Với bộ máy quản lý tiền lương của công ty TNHH quảng cáo và thương
mại P&G rất gọn và tiện lợi. Nên với công việc tính lương và kiểm soát công
làm của công nhân viên một cách dễ dàng hợp lý. Thuận lợi cho việc tính
lương của kế toán trong từng tháng, quý và năm.
- Với tổ chức của tổ sản xuất: với tinh thần trách nhiệm lao động cao,
nên ng suất lao động bình quân luôn đạt tỷ lệ cao nhất. Vì vậy hiệu quả
kinh doanh của công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Đây cũng là
mặt thuận lợi trong việc trả lương cho công nhân viên kế toán tiền lương
làm việc một cách có hiệu quả và đều đặn hơn.
- Với bộ máy kế toán: được bố trí một cách hợp nên quản tương
đối chặt chẽ và hoàn chỉnh làm việc có khoa học. Với một đội ngũ kế toán
năng lực và trình độ cao, được bố trí một cách phù hp nên mỗi cá nhân đều
phát huy được khả năng của mình để đạt hiệu quả cao cho công ty.
- Với hệ thống quản lý chứng từ của công ty: chứng từ của công ty được
lập soạn một cách hợp lý, đầy đủ và chặt chẽ. Nhò đó công ty đã kiểm soát tốt
việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên của công ty. Không có tình trạng
gian lận, hay hối lộ…
Chuyên đề tốt nghiệp 48 mục đích thông qua việc trả lương mà kiểm tra theo dõi giám sát người lao động đảm bảo tiền lương công ty bỏ ra phải đem lại kết quả rõ rệt. Tiền lương con đóng vai trò kích thích vì tiền lương là một khoản thu nhập nhất định đối với người lao động buộc người lao động phải có trách nhiệm với công việc mình làm. Tiền lương đã tạo ra niềm say mê nghề nghiệp. Tiền lương là một phạm trù kinh tế giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý đời sống và chính trị, xã hội nói chung và đặc biệt có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý kinh doanh của công ty. II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CHUYÊN ĐỀ 2.1. Thuận lợi Với bộ máy quản lý tiền lương của công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G rất gọn và tiện lợi. Nên với công việc tính lương và kiểm soát công làm của công nhân viên một cách dễ dàng và hợp lý. Thuận lợi cho việc tính lương của kế toán trong từng tháng, quý và năm. - Với tổ chức của tổ sản xuất: với tinh thần trách nhiệm lao động cao, nên năng suất lao động bình quân luôn đạt tỷ lệ cao nhất. Vì vậy hiệu quả kinh doanh của công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Đây cũng là mặt thuận lợi trong việc trả lương cho công nhân viên và kế toán tiền lương làm việc một cách có hiệu quả và đều đặn hơn. - Với bộ máy kế toán: được bố trí một cách hợp lý nên quản lý tương đối chặt chẽ và hoàn chỉnh làm việc có khoa học. Với một đội ngũ kế toán có năng lực và trình độ cao, được bố trí một cách phù hợp nên mỗi cá nhân đều phát huy được khả năng của mình để đạt hiệu quả cao cho công ty. - Với hệ thống quản lý chứng từ của công ty: chứng từ của công ty được lập soạn một cách hợp lý, đầy đủ và chặt chẽ. Nhò đó công ty đã kiểm soát tốt việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên của công ty. Không có tình trạng gian lận, hay hối lộ…
Chuyên đề tốt nghiệp
49
- Với bộ phận kế toán lương: được sự quan tâm và giúp đỡ của công ty
đến bộ phận kế toán tiền lương rất chu đáo và cht chẽ, nên vphần lương
thưởng luôn luôn trả đúng và đều cho cán bộ công nhân viên.
Những thuận lợi của công ty đã giúp em hiểu biết được rất nhiều về
công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty. Và đó
chính là bản lề để em trình bày phần chuyên đề thực tập của mình.
2.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi đó công ty còn gặp một số khó khăn chưa
khắc phục được về vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
như:
+ Vi nguồn vốn trên cấp xuống nhiều lúc không đúng thời gian như
định trước nên việc thanh toán lương nhiều lúc phải hoãn lại 1 hoặc 2 ngày.
+ Với quy rộng rãi nhiều cán bộ công nhân viên mà công ty ch
một kế toán phụ trách tất cả các phần hành kế tn. Nên vphần kế toán
tiền lương vẫn chưa được chu đáo và chính xác cho lắm. Như thế khiến nhiều
chỗ hổng.
+ Với quy mô phòng làm việc chật hẹp nên phòng kế toán chưa được
riêng biệt nên khi kiểm tra sổ sách về lương rất khó và lộn xộn.
+ Công nhân viên: v công nhân viên thì nhiều, nên cấp bậc lương
thường những công nhân bậc lương còn thấp. Nhưng vẫn hưởng ơng
theo bậc lương cao. Nên còn nhiều những vấn đề cần phải chỉnh sửa và khắc
phục.
Những khó khăn như thế này khiến cho khi làm chuyên đ vẫn còn
nhiều sai sót và cần phải có sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cũng như kế
toán của công ty chỉnh sửa giúp.
Ngoài ra còn nhân tố bên ngoài, nhân tố thuộc về khách hàng và nhân t
nhà nước cũng đóng vai trò hết sức quan trọng, đó là những chính sách như:
chính sách tiêu dùng, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu…
Chuyên đề tốt nghiệp 49 - Với bộ phận kế toán lương: được sự quan tâm và giúp đỡ của công ty đến bộ phận kế toán tiền lương rất chu đáo và chặt chẽ, nên về phần lương thưởng luôn luôn trả đúng và đều cho cán bộ công nhân viên. Những thuận lợi của công ty đã giúp em hiểu biết được rất nhiều về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty. Và đó chính là bản lề để em trình bày phần chuyên đề thực tập của mình. 2.2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi đó công ty còn gặp một số khó khăn chưa khắc phục được về vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như: + Với nguồn vốn trên cấp xuống nhiều lúc không đúng thời gian như định trước nên việc thanh toán lương nhiều lúc phải hoãn lại 1 hoặc 2 ngày. + Với quy mô rộng rãi và nhiều cán bộ công nhân viên mà công ty chỉ có một kế toán phụ trách tất cả các phần hành kế toán. Nên về phần kế toán tiền lương vẫn chưa được chu đáo và chính xác cho lắm. Như thế khiến nhiều chỗ hổng. + Với quy mô phòng làm việc chật hẹp nên phòng kế toán chưa được riêng biệt nên khi kiểm tra sổ sách về lương rất khó và lộn xộn. + Công nhân viên: về công nhân viên thì nhiều, nên cấp bậc lương thường có những công nhân bậc lương còn thấp. Nhưng vẫn hưởng lương theo bậc lương cao. Nên còn nhiều những vấn đề cần phải chỉnh sửa và khắc phục. Những khó khăn như thế này khiến cho khi làm chuyên đề vẫn còn nhiều sai sót và cần phải có sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cũng như kế toán của công ty chỉnh sửa giúp. Ngoài ra còn nhân tố bên ngoài, nhân tố thuộc về khách hàng và nhân tố nhà nước cũng đóng vai trò hết sức quan trọng, đó là những chính sách như: chính sách tiêu dùng, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu…
Chuyên đề tốt nghiệp
50
thế ảnh ởng tới ng tác kinh doanh của công ty và cũng
ảnh hưởng không nhỏ tới công tác kế toán của công ty như: số lượng kế toán,
phương tiện kỹ thuật tính toán, sử dụng trong công tác kế toán… dẫn đến một
số khó khăn nhỏ trong việc tìm hiểu và nghiên cu chuyên đề.
III. NI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
1. Thực tế công tác kế toán tại công ty
a) Lao động
- Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất và yếu tố
mang tính quyết định quan trọng nhất mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần
phải có dù nhiều hay ít tuỳ theo quy mô sản xuất kinh doanh của công ty.
- Công ty TNHH quảng cáo Thương mại P&G với công việc sản
xuất sản phẩm thì để phù hợp chặt chẽ trong quản lý lao động công ty đã chia
làm 2 loại lao động.
+ Lao động trực tiếp: là những công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
+ Lao động gián tiếp: Đó là b máy quản lý doanh nghiệp các phòng
ban, như phòng tài v, phòng hành chính, phòng vật tư hàng hoá…
b) Tiền lương ở công ty
Tiền lương biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hi mà
người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong q
trình sản xuất (tái sản xuất sức lao động).
- Tiền lương là phần thu nhập chủ yếu của người lao động và là bộ phận
chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy kế toán lao
động tiền lương phải phản ánh một cách trung thực kịp thời đầy đủ, chính xác
để tính lương cho công nhân viên.
Công ty TNHH quảng cáo thương mại P&G quy trình hạch toán
tiền lương như sau:
Chuyên đề tốt nghiệp 50 Vì thế nó ảnh hưởng tới công tác kinh doanh của công ty và nó cũng ảnh hưởng không nhỏ tới công tác kế toán của công ty như: số lượng kế toán, phương tiện kỹ thuật tính toán, sử dụng trong công tác kế toán… dẫn đến một số khó khăn nhỏ trong việc tìm hiểu và nghiên cứu chuyên đề. III. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 1. Thực tế công tác kế toán tại công ty a) Lao động - Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất và là yếu tố mang tính quyết định quan trọng nhất mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có dù nhiều hay ít tuỳ theo quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. - Công ty TNHH quảng cáo và Thương mại P&G với công việc sản xuất sản phẩm thì để phù hợp chặt chẽ trong quản lý lao động công ty đã chia làm 2 loại lao động. + Lao động trực tiếp: là những công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm + Lao động gián tiếp: Đó là bộ máy quản lý doanh nghiệp các phòng ban, như phòng tài vụ, phòng hành chính, phòng vật tư hàng hoá… b) Tiền lương ở công ty Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất (tái sản xuất sức lao động). - Tiền lương là phần thu nhập chủ yếu của người lao động và là bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy kế toán lao động tiền lương phải phản ánh một cách trung thực kịp thời đầy đủ, chính xác để tính lương cho công nhân viên. Công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G có quy trình hạch toán tiền lương như sau: