Luận văn - Công tác kế toán thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại P &G

703
533
77
Chuyên đề tốt nghiệp
31
a. Thủ tục nhập xuất quản lý vật liệu CCDC
- Khi công ty tiến hành mrộng mặt hàng kinh doanh. Thì lúc này s
phải mua NVL, CCDC. Thì schứng từ mua và phiếu nhập kho và xuất
dùng cho từng bộ phận sử dụng hoặc để bán hàng, lúc này kế toán phải ghi số
liệu vào sổ kế toán chi tiết và tổng hợp để vào sNCC và lên bảng CĐKINH
Tế.
- Khi công ty có điện báo hoặc có khách hàng mua hàng thì sẽ bán hàng
ra lúc này dựa vào hoá đơn bán hàng cho khách kế toán lập phiếu xuất
kho, VSCCDC và tiến hành xuất kho cho khách. Khi đó kế toán phải theo dõi
để ghi vào s chi tiết, sổ tổng hợp TK vào NK chung tiến hành lên bảng
CĐKT.
- Hàng ngày kế toán phải theo dõi chặt chẽ việc nhập xuất kho của công
ty để vào sổ cho đúng và chính xác không bị sai sót, ghi nhầm hay ghi thiếu…
như vậy mới quản tốt được hàng hoá vật liệu, CCĐC của công ty một
cách tốt nhất.
b. Tìm hiểu việc ghi chép của thkho vào th kho, đối chiếu số liệu
gia thu kho với kế toán.
Đơn vị: Mẫu số: 06 - VT
Tên kho Ban hành theo QĐ số: 1141 HC/QĐ -
CĐKT ngày 01 - 11 - 1995 của BTC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ
Tờ số:
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư:
Đơn vị tính:
Mã số:
ST
T
Chứng
t
Diễn giải
Ngày
nhập
Số lượng
Ký xác
nhận của
Chuyên đề tốt nghiệp 31 a. Thủ tục nhập xuất quản lý vật liệu CCDC - Khi công ty tiến hành mở rộng mặt hàng kinh doanh. Thì lúc này sẽ phải mua NVL, CCDC. Thì sẽ có chứng từ mua và phiếu nhập kho và xuất dùng cho từng bộ phận sử dụng hoặc để bán hàng, lúc này kế toán phải ghi số liệu vào sổ kế toán chi tiết và tổng hợp để vào sổ NCC và lên bảng CĐKINH Tế. - Khi công ty có điện báo hoặc có khách hàng mua hàng thì sẽ bán hàng ra lúc này dựa vào hoá đơn bán hàng cho khách mà kế toán lập phiếu xuất kho, VSCCDC và tiến hành xuất kho cho khách. Khi đó kế toán phải theo dõi để ghi vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK vào NK chung và tiến hành lên bảng CĐKT. - Hàng ngày kế toán phải theo dõi chặt chẽ việc nhập xuất kho của công ty để vào sổ cho đúng và chính xác không bị sai sót, ghi nhầm hay ghi thiếu… có như vậy mới quản lý tốt được hàng hoá vật liệu, CCĐC của công ty một cách tốt nhất. b. Tìm hiểu việc ghi chép của thủ kho vào thẻ kho, đối chiếu số liệu giữa thu kho với kế toán. Đơn vị: Mẫu số: 06 - VT Tên kho Ban hành theo QĐ số: 1141 HC/QĐ - CĐKT ngày 01 - 11 - 1995 của BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ Tờ số: Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Đơn vị tính: Mã số: ST T Chứng từ Diễn giải Ngày nhập Số lượng Ký xác nhận của
Chuyên đề tốt nghiệp
32
S N
xuất Nh
p
Xuất Tồn
KINH Tế
A B C D E 1 2 3 4
Phòng kế toán lập thẻ và ghi các chtiêu, tên nhãn hiệu, quy cách, đơn
vị tính, mã số hiệu vật tư, sản phẩm, hàng hoá sau đó giao cho thủ kho với kế
toán.
c. Phương pháp và cơ sở lập sổ kế toán chi tiết có liên quan
+ sở lập sổ: kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan đó hoá đơn
mua, bán hàng, phiếu nhập phiếu xuất, thẻ kho, để ghi sổ kế toán chi tiết liên
quan.
4.7. Kế toán tổng hợp nhập xuất VL.DC
Chuyên đề tốt nghiệp 32 S N xuất Nhậ p Xuất Tồn KINH Tế A B C D E 1 2 3 4 Phòng kế toán lập thẻ và ghi các chỉ tiêu, tên nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số hiệu vật tư, sản phẩm, hàng hoá sau đó giao cho thủ kho với kế toán. c. Phương pháp và cơ sở lập sổ kế toán chi tiết có liên quan + Cơ sở lập sổ: kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan đó là hoá đơn mua, bán hàng, phiếu nhập phiếu xuất, thẻ kho, để ghi sổ kế toán chi tiết liên quan. 4.7. Kế toán tổng hợp nhập xuất VL.DC
Chuyên đề tốt nghiệp
33
Tài khoản sử dụng 156
4.8. Phương pháp kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, CCDC
Mua hàng về cùng hoá đơn
152,153 331,111,112 331,111,112
331,338
331
331
154
411,711,412,336
331
133
Giảm giá hàng bán
133
Hàng thừa so với hoá đơn
133
Hàng thiếu so với hoá đơn
133
Hàng kém phẩm chất trả lại
133
Hàng về chưa có hoá đơn
NVL tự chế nhập kho
Tăng NVL khác
Chuyên đề tốt nghiệp 33 Tài khoản sử dụng 156 4.8. Phương pháp kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, CCDC Mua hàng về cùng hoá đơn 152,153 331,111,112 331,111,112 331,338 331 331 154 411,711,412,336 331 133 Giảm giá hàng bán 133 Hàng thừa so với hoá đơn 133 Hàng thiếu so với hoá đơn 133 Hàng kém phẩm chất trả lại 133 Hàng về chưa có hoá đơn NVL tự chế nhập kho Tăng NVL khác
Chuyên đề tốt nghiệp
34
- Phương pháp kiểm khai thường xuyên mỗi tháng 1 lần và
đánh giá lại vật liệu, CCDC dựa trên giá gốc của vật liệu, CCDC
4.9. Những biện pháp kiểm tra, giám sát, quản tình hình sdụng
VL, CCDC.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời số liệu và tình hình luân
chuyển NVL, CCDC về giá trị và vật liệu tính toán đánh g với thực tế
VLCD nhập xuất nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho lãnh đạo,
cho yêu cầu quản lý của công ty.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua bán VL, DC
kế hoạch xuất dùng cho sản xuất
- T chức kế toán phải cung cấp đầy đủ, chính xác kịp thời cả về số
lượng và chất lượng của VL, DC cho lãnh đạo để lãnh đạo nắm rõ đề ra
các biện pháp quản lý, kinh doanh được tốt nhất.
B5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
giới hạn mà CFSX cn phải tập hợp nhằm để kiểm tra giám t
CFSX phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm, thực chất của việc xác
định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng
chịu chi phí.
b. Đối tượng tính giá thành
Là các loại sản phẩm, dịch vụ do công ty sản xuất ra cần phải tính được
tổng giá thành và giá thành đơn vị xác định đối tượng tính giá thành công
việc cần thiết để kế toán tổ chức các bảng tính giá thành.
5.2. Trình tự tập hợp CFSX
Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng chịu chi phí. Từ
đó tập hợp số liệu từ các chứng từ (chứng từ gốc bảng phân bổ, bảng kê
chứng từ). Theo đúng đối tượng liên quan và kế toán tiến hành mở sổ kế toán
"tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh" theo từng đối tượng và nội dung chi
phí.
a. Nội dung khoản mục chi phí
Chuyên đề tốt nghiệp 34 - Phương pháp kiểm kê là kê khai thường xuyên mỗi tháng 1 lần và đánh giá lại vật liệu, CCDC dựa trên giá gốc của vật liệu, CCDC 4.9. Những biện pháp kiểm tra, giám sát, quản lý tình hình sử dụng VL, CCDC. - Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời số liệu có và tình hình luân chuyển NVL, CCDC về giá trị và vật liệu tính toán đánh giá với thực tế VLCD nhập xuất nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho lãnh đạo, cho yêu cầu quản lý của công ty. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua bán VL, DC kế hoạch xuất dùng cho sản xuất - Tổ chức kế toán phải cung cấp đầy đủ, chính xác kịp thời cả về số lượng và chất lượng của VL, DC cho lãnh đạo để lãnh đạo nắm rõ và đề ra các biện pháp quản lý, kinh doanh được tốt nhất. B5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Là giới hạn mà CFSX cần phải tập hợp nhằm để kiểm tra giám sát CFSX và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm, thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. b. Đối tượng tính giá thành Là các loại sản phẩm, dịch vụ do công ty sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết để kế toán tổ chức các bảng tính giá thành. 5.2. Trình tự tập hợp CFSX Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng chịu chi phí. Từ đó tập hợp số liệu từ các chứng từ (chứng từ gốc bảng phân bổ, bảng kê chứng từ). Theo đúng đối tượng liên quan và kế toán tiến hành mở sổ kế toán "tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh" theo từng đối tượng và nội dung chi phí. a. Nội dung khoản mục chi phí
Chuyên đề tốt nghiệp
35
- Chi phí nguyên vật liệu là những chi phí nguyên vt liệu chính như
nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ s dụng trực tiếp để chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất, sản phẩm dịch vụ như: lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các
khoản trích theo lương…
- Chi phí sản xuất chính là những chi pquản lý, phục vụ sản xuất và
những chi phí sản xuất khác, phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất …
b. Cơ sở tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí.
Hàng ngày kế toán dựa vào chứng từ gốc, bảng phân bổ bảng kê chứng
từ. Từ đó kế toán mở sổ kế toán (tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh). Theo
từng đối tượng dịch vụ và theo nội dung chi phí liên quan.
c. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng
tính giá thành
Chi phí NCTT:
Các khối lượng phải trả
622 154,631 334
335
338
Trích trước tiền lương, nghỉ phép
Các khoản trích theo lương
K/c
Chuyên đề tốt nghiệp 35 - Chi phí nguyên vật liệu là những chi phí nguyên vật liệu chính như nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền trả cho người lao động trực tiếp sản xuất, sản phẩm dịch vụ như: lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương… - Chi phí sản xuất chính là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác, phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất … b. Cơ sở tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí. Hàng ngày kế toán dựa vào chứng từ gốc, bảng phân bổ bảng kê chứng từ. Từ đó kế toán mở sổ kế toán (tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh). Theo từng đối tượng dịch vụ và theo nội dung chi phí liên quan. c. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng tính giá thành Chi phí NCTT: Các khối lượng phải trả 622 154,631 334 335 338 Trích trước tiền lương, nghỉ phép Các khoản trích theo lương K/c
Chuyên đề tốt nghiệp
36
- Chi phí SXC:
Các khoản lương phải trả
627 111,112,138,152,334 334
338
152
Các khoản trích theo lương
Xuất NVL
Các khoản làm giảm CFSXC
153,142
214
331
111,112,141
335
Xuất CCDC
K/c TS
Chi phí mua ngoài
Các khoản trả bằng tiền
Trích trong tiền lương nghỉ
phép
154,631
K/c
133
Chuyên đề tốt nghiệp 36 - Chi phí SXC: Các khoản lương phải trả 627 111,112,138,152,334 334 338 152 Các khoản trích theo lương Xuất NVL Các khoản làm giảm CFSXC 153,142 214 331 111,112,141 335 Xuất CCDC K/c TSCĐ Chi phí mua ngoài Các khoản trả bằng tiền Trích trong tiền lương nghỉ phép 154,631 K/c 133
Chuyên đề tốt nghiệp
37
5.3. Phương pháp và cơ sở lập sổ sách kế toán chi tiết và sổ tổng hợp
tương ứng
- sở lập:
+ Căn cứ vào schi tiết chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ trước phần
số dư đầu kỳ.
+ Căn cứ vào chứng từ kế toán như chứng từ gốc
+ Bảng phân bổ, bảng kê số 3
- Phương pháp lập:
Cột 1 : ngày tháng ghi s
Cột 2,3 : ngày tháng, sliệu của chứng t
Cột 4 : diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 5 : số hiệu TKĐB
Cột 6 : Tổng số tiền của các NV, KT phát sinh
5.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G thường áp dụng phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán.
Chi phí thực tế của KL; lắp ráp DD cuối kỳ
= Error! xError!
Ngoài ra công ty còn áp dng đánh giá sản phẩm dang theo tỷ lệ
hoàn thành tương đương, hay phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo
d toán theo từng phân xưởng, hạng mục phân xưởng phương pháp
đánh giá thích hợp.
5.5. Phương pháp tính giá thành
Là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để tính ra tổng giá
thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc lao vụ dịch vụ đã hoàn thành trong k
tính giá thành đã xác định. Trong đó kỳ tính giá thành kmỗi bộ phận kế
toán giá thành cần phải tiến hành công việc tính giá thành. Tuỳ theo đặc điểm
của từng đối tượng công ty TNHH quảng o thương mại P&G áp dụng
tính giá thành theo phương pháp thực tế
Chuyên đề tốt nghiệp 37 5.3. Phương pháp và cơ sở lập sổ sách kế toán chi tiết và sổ tổng hợp tương ứng - Cơ sở lập: + Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ trước phần số dư đầu kỳ. + Căn cứ vào chứng từ kế toán như chứng từ gốc + Bảng phân bổ, bảng kê số 3 - Phương pháp lập: Cột 1 : ngày tháng ghi sổ Cột 2,3 : ngày tháng, số liệu của chứng từ Cột 4 : diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 5 : số hiệu TKĐB Cột 6 : Tổng số tiền của các NV, KT phát sinh 5.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G thường áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán. Chi phí thực tế của KL; lắp ráp DD cuối kỳ = Error! xError! Ngoài ra công ty còn áp dụng đánh giá sản phẩm dơ dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương, hay phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo dự toán theo từng phân xưởng, hạng mục phân xưởng mà có phương pháp đánh giá thích hợp. 5.5. Phương pháp tính giá thành Là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để tính ra tổng giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc lao vụ dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ tính giá thành đã xác định. Trong đó kỳ tính giá thành là kỳ mỗi bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành công việc tính giá thành. Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G áp dụng tính giá thành theo phương pháp thực tế
Chuyên đề tốt nghiệp
38
Công thức như sau:
= C
Trong đó:
tổng giá thành sản phẩm sản xuất
C tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo đối tượng
BẢNG GIÁ THÀNH LẮP RÁP THỰC TẾ
Chi phí thực tế
STT Sản phẩm
NVLTT NCTT SXC
Cộng
1 M rộng sản phẩm
quảng cáo
134320 126720 197653 280803
……………………
Cộng 134320 126720 197653 280803
5.6. Các biện pháp kiểm tra giám sát của kế toán để tiết kiệm chi phí
sản xuất hạ giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. CFSX trong k n c để tính giá thành sản phẩm dịch v hoàn
thành. Do vậy nên công ty cần đra biện pháp kiểm tra giám sát chặt chẽ về
chế độ quản lý, các chi pvận chuyển, bốc xếp… đều phải cẩn thận vì
được tính vào giá thành có như vậy công mới giảm chi phí và hạ giá thành tốt
và đem lại kết quả cao trong kinh doanh
B6. Kế toán thành phm và tiêu thụ thành phm
6.1. Kế toán thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình công ngh sản xuất sản phẩm do các bộ phận sản xuất
chính sản xuất phụ của đơn vị tiến hành được kiểm nghiệm đáp ứng mọi
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO
VÀ THƯƠNG MẠI P&G
Chuyên đề tốt nghiệp 38 Công thức như sau:  = C Trong đó:  tổng giá thành sản phẩm sản xuất C tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo đối tượng BẢNG GIÁ THÀNH LẮP RÁP THỰC TẾ Chi phí thực tế STT Sản phẩm NVLTT NCTT SXC Cộng 1 Mở rộng sản phẩm quảng cáo 134320 126720 197653 280803 …………………… Cộng 134320 126720 197653 280803 5.6. Các biện pháp kiểm tra giám sát của kế toán để tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. CFSX trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành. Do vậy nên công ty cần đề ra biện pháp kiểm tra giám sát chặt chẽ về chế độ quản lý, các chi phí vận chuyển, bốc xếp… đều phải cẩn thận vì nó được tính vào giá thành có như vậy công mới giảm chi phí và hạ giá thành tốt và đem lại kết quả cao trong kinh doanh B6. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 6.1. Kế toán thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị tiến hành được kiểm nghiệm đáp ứng mọi CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI P&G
Chuyên đề tốt nghiệp
39
tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và được nhập khi hoặc giao trực tiếp cho khách
hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp 39 tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và được nhập khi hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp
40
a. Tìm hiểu chứng từ, sổ kế toán liên quan
- Chứng từ của công ty đã sử dụng:
+ Phiếu thu, chi
+ Phiếu nhập, xuất
+ Các hoá đơn bán hàng
- Sổ kế toán liên quan:
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ tổng hợp bán hàng
b. Tìm hiểu thủ tục nhập, xuất thành phẩm bán hàng
- Với quy trình sản xuất sản phẩm của công ty thì:
+Thủ tục nhập:
Khi sản xuất sản phẩm cần những vật liệu gì thì kế toán người nắm
giữ tà chính của công ty nên trong quá trình sản xuất sản phẩm cần mặt hàng
nào thì mua về mặt hàng đó. Kế toán dựa vào hoá đơn mua hàng để tiến hành
lập phiếu nhập kho và vào sổ chi tiết, tổng hợp tài khoản có liên quan.
+ Thủ tục xuất:
Khi khách hàng yêu cầu muốn mua một sản phẩm về quảng cáo
nào đó thì kế toán dựa vào hoá đơn đlập phiếu xuất kho rồi xuất kho giao
cho khách hàng kế toán sẽ vào s chi tiết và s tổng hợp của TK rồi lên
bảng cân đối kế toán.
c. Phương pháp tính giá trị thành phẩm nhập, xuất kho
- Tính theo giá trị thực tế đích danh
- Tính theo thực tế bình quân giao quyền tại thời điểm xuất kho hoặc
cuối kỳ.
- Tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước
d. Hạch toán quá trình nhập, xuất thành phẩm
Chuyên đề tốt nghiệp 40 a. Tìm hiểu chứng từ, sổ kế toán liên quan - Chứng từ của công ty đã sử dụng: + Phiếu thu, chi + Phiếu nhập, xuất + Các hoá đơn bán hàng … - Sổ kế toán liên quan: + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ tổng hợp bán hàng b. Tìm hiểu thủ tục nhập, xuất thành phẩm bán hàng - Với quy trình sản xuất sản phẩm của công ty thì: +Thủ tục nhập: Khi sản xuất sản phẩm cần những vật liệu gì thì kế toán là người nắm giữ tà chính của công ty nên trong quá trình sản xuất sản phẩm cần mặt hàng nào thì mua về mặt hàng đó. Kế toán dựa vào hoá đơn mua hàng để tiến hành lập phiếu nhập kho và vào sổ chi tiết, tổng hợp tài khoản có liên quan. + Thủ tục xuất: Khi mà khách hàng yêu cầu muốn mua một sản phẩm về quảng cáo nào đó thì kế toán dựa vào hoá đơn để lập phiếu xuất kho rồi xuất kho giao cho khách hàng và kế toán sẽ vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp của TK rồi lên bảng cân đối kế toán. c. Phương pháp tính giá trị thành phẩm nhập, xuất kho - Tính theo giá trị thực tế đích danh - Tính theo thực tế bình quân giao quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ. - Tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước d. Hạch toán quá trình nhập, xuất thành phẩm