Luận văn - Công tác kế toán thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại P &G

706
533
77
Chuyên đề tốt nghiệp
21
Bảng tổng hợp thanh toán lương
B
Lượng
sản
phẩm
Lương
thời
gian
Học
phí
Phép
Phụ cấp
trách
nhiệm
Ph
cấp ca
Ph
cấp
lưu
động
BHXH
Tổng
thu
nhập
1. xây s
ản
xu
ất kinh
doanh
2. CNSX
cơ bản
3. NV bán
hàng
4. NV qun
doanh
nghiệp
Sổ cái TK 338
Chứng từ Số tiền
Ngày
tháng
Ngày
tháng
Số liệu
chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
N
Sổ cái TK 334
Chứng từ Số tiền
Ngày
tháng
Ngày
tháng
Số liệu
chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
N
Chuyên đề tốt nghiệp 21 Bảng tổng hợp thanh toán lương Bộ Lượng sản phẩm Lương thời gian Học phí Phép Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp ca Phụ cấp lưu động BHXH Tổng thu nhập 1. xây s ản xu ất kinh doanh 2. CNSX cơ bản 3. NV bán hàng 4. NV quản lý doanh nghiệp  Sổ cái TK 338 Chứng từ Số tiền Ngày tháng Ngày tháng Số liệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Sổ cái TK 334 Chứng từ Số tiền Ngày tháng Ngày tháng Số liệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có
Chuyên đề tốt nghiệp
22
B3. Kế toán tài sản cố định
3.1. Tìm hiểu thủ tục, phương pháp lập chứng t ban đầu về tăng
giảm TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hầu không
thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh,
TSCĐ tốt hay xấu đều có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm. TSCĐ của công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G
chủ yếu là TSCĐ hữu hình do đó việc theo dõi quản lý, sửa chữa TSCĐ đóng
vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất lao động
a. Thủ tục lập chứng từ như sau:
Chứng từ gốc nhập kho vào schi tiết s tổng hợp bảng
cân đối kế tn
Kế toán TSCĐ dựa vào chứng từ gốc là hoạt động mua hàng để lập
phiếu nhập kho, hoạt động bán hàng để lập phiếu xuất kho sau đó chuyển tài
sản vào kho rồi vào schi tiết của TK sổ tổng hợp của TK và lên bảng cân
đối kế toán.
b. Phương pháp lập
Mua TSCĐ the tai san co dinh sổ chi tiết sổ tổng hợp bảng cân
đối kế toán
Khi mua TSCĐ thì có phiếu của hợp đồng mua hàng và kế toán lập
phiếu nhập kho. Mọi HĐ mua hàng phải được kiểm tra về số liệu chữ ký của
người đại diện của cả hai bênh giao nhận và một s thành viên. Sau khi đã
chắc chắn rõ ràng thì kế toán vào schi tiết sổ tổng hợp và lên bảng cân đối
kế toán.
Chuyên đề tốt nghiệp 22 B3. Kế toán tài sản cố định 3.1. Tìm hiểu thủ tục, phương pháp lập chứng từ ban đầu về tăng giảm TSCĐ TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hầu hư không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, TSCĐ tốt hay xấu đều có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. TSCĐ của công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G chủ yếu là TSCĐ hữu hình do đó việc theo dõi quản lý, sửa chữa TSCĐ đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất lao động a. Thủ tục lập chứng từ như sau: Chứng từ gốc  nhập kho  vào sổ chi tiết  sổ tổng hợp  bảng cân đối kế toán Kế toán TSCĐ dựa vào chứng từ gốc là hoạt động mua hàng để lập phiếu nhập kho, hoạt động bán hàng để lập phiếu xuất kho sau đó chuyển tài sản vào kho rồi vào sổ chi tiết của TK sổ tổng hợp của TK và lên bảng cân đối kế toán. b. Phương pháp lập Mua TSCĐ the tai san co dinh  sổ chi tiết  sổ tổng hợp  bảng cân đối kế toán Khi mua TSCĐ thì có phiếu của hợp đồng mua hàng và kế toán lập phiếu nhập kho. Mọi HĐ mua hàng phải được kiểm tra về số liệu chữ ký của người đại diện của cả hai bênh giao nhận và một số thành viên. Sau khi đã chắc chắn rõ ràng thì kế toán vào sổ chi tiết sổ tổng hợp và lên bảng cân đối kế toán.
Chuyên đề tốt nghiệp
23
c. Trình tự luân chuyển:
Phiếu nhập xuất vật liệu kiểm tra s dụng bảo quản lưu trữ
huỷ.
Dựa vào ni dung kinh tế phát sinh của từng nghiệp vụ mà kế toán lập
phiếu nhập kho hay phiếu xuất kho của tài sản giao nhận. Sau đó ta tiến hành
kiểm tra yêu cầu của phiếu xuất kho đã chính xác chưa và chữ ký của thủ kho
còn phiếu nhập thì kiểm tra số liệu chữ của người liên quan. Rồi kế
toán lập trình định khoản và vào sổ kế toán tài khon, tiếp đó là đưaq vào bảo
quản để lấy số liệu đối chiếu với sổ kế toán, cuối kỳ là chuyển vào lưu trữ tài
liệu và huỷ.
3.2. Thủ tục đưa TSCĐ vào sản xuất, thanh lý, nhượng, bán.
Mua TSCĐ bàn giao kiểm tra chất ợng nhập kho chạy
th đưa vào sử dụng
Với nhu cầu chính của công ty thì mua TSCĐ về để sử dụng thì phải
xuất quỹ để mua tài sản. Khi mua tài sản về làm theo hợp đồng mua hàng
bàn giao gia 2 bên giao nhận. Sau đó sẽ kiểm tra chất lượng của
TSCĐ. Nếu tất cả đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho tài sản mua khi mọi thủ
tục đã xong. Công ty cho tài sản chạy thử. Nếu đạt yêu cầu sẽ cho đưa vào sử
dụng cho từng bộ phận, phòng ban trong công ty. Do công ty mới được thành
lập chưa lâu nên chtài sản đưa vào sử dụng chưa có tài sản thanh
hay nhượng bán.
3.3. Phương pháp và cơ sở lập thẻ TSCĐ, số tăng giảm TSCĐ
a. Phương pháp lập:
Tu theo yêu cu của từng b phận mà kế toán lập thẻ TSCĐ. Thẻ
được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ thẻ được dùng cho mọi TSCĐ: như
nhà cửa, máy móc…
Thẻ TSCĐ gồm bốn phần:
P1: Dành ghi các ch tiêu chung v TSCĐ như: tên, ky hiệu mã,
hiệu, nơi sản xuất, năm sản xuất, bộ phận quản lý, năm sử dụng, năm bắt đầu
Chuyên đề tốt nghiệp 23 c. Trình tự luân chuyển: Phiếu nhập xuất vật liệu  kiểm tra  sử dụng  bảo quản  lưu trữ huỷ. Dựa vào nội dung kinh tế phát sinh của từng nghiệp vụ mà kế toán lập phiếu nhập kho hay phiếu xuất kho của tài sản giao nhận. Sau đó ta tiến hành kiểm tra yêu cầu của phiếu xuất kho đã chính xác chưa và chữ ký của thủ kho còn phiếu nhập thì kiểm tra số liệu chữ ký của người có liên quan. Rồi kế toán lập trình định khoản và vào sổ kế toán tài khoản, tiếp đó là đưaq vào bảo quản để lấy số liệu đối chiếu với sổ kế toán, cuối kỳ là chuyển vào lưu trữ tài liệu và huỷ. 3.2. Thủ tục đưa TSCĐ vào sản xuất, thanh lý, nhượng, bán. Mua TSCĐ  bàn giao  kiểm tra chất lượng  nhập kho  chạy thử  đưa vào sử dụng Với nhu cầu chính của công ty thì mua TSCĐ về để sử dụng thì phải xuất quỹ để mua tài sản. Khi mua tài sản về có làm theo hợp đồng mua hàng và có bàn giao giữa 2 bên giao nhận. Sau đó sẽ kiểm tra chất lượng của TSCĐ. Nếu tất cả đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho tài sản mua khi mọi thủ tục đã xong. Công ty cho tài sản chạy thử. Nếu đạt yêu cầu sẽ cho đưa vào sử dụng cho từng bộ phận, phòng ban trong công ty. Do công ty mới được thành lập chưa lâu nên chỉ có tài sản đưa vào sử dụng mà chưa có tài sản thanh lý hay nhượng bán. 3.3. Phương pháp và cơ sở lập thẻ TSCĐ, số tăng giảm TSCĐ a. Phương pháp lập: Tuỳ theo yêu cầu của từng bộ phận mà kế toán lập thẻ TSCĐ. Thẻ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ thẻ được dùng cho mọi TSCĐ: như nhà cửa, máy móc… Thẻ TSCĐ gồm bốn phần: P1: Dành ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ như: tên, ky hiệu mã, ký hiệu, nơi sản xuất, năm sản xuất, bộ phận quản lý, năm sử dụng, năm bắt đầu
Chuyên đề tốt nghiệp
24
đưa vào sử dụng, công suất thiết kế, ngày tháng năm, lý do tình hình sdụng
TSCĐ.
P2: Ghi các ch tiêu nguyên giá TSCĐ ngay khi bắt đầu hình thành
TSCĐ qua từng thời kỳ công việc đánh giá lại giá tr hao mòn qua các
năm.
P3: Ghi số dụng cụ, công cụ đề nghị kèm theo TSCĐ
P4: Ghi giảm TSCĐ, ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm
TSCĐ và lý do giảm.
b. Cơ sở lập TSCĐ:
Kế toán căn cứ vào chứng từ mua biên bản giao nhận bảng trích khấu
hao TSCĐ, biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, các tài liệu kỹ thuật
liên quan.
3.4. Phương pháp ghi sổ chi tiết TSCĐ
Tuy theo yêu cầu của mỗi công ty mà kế toán mở sổ theo dõi cho phù
hợp như máy móc thiết bị…và căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi
vào sổ.
Cách ghi sổ như sau:
Cột 1,2,3 : STT, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
Cột 4 : tên đặc điểm của TSCĐ
Cột 5 : Ghi tên nước sản xuất
Cột 6 : Ghi tháng năm đưa vào sử dụng
Cột 7 : S hiệu TSCĐ
Cột 8 : Nguyên giá TSCĐ
Cột 9 : tỷ lệ khấu hao năm
Cột 10 : ghi số tièn khu hao 1 năm
Cột 11 : ghi s khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm
TSCĐ
Cột 12,13 : số hiệu chứng từ ngày tháng ghi giảm TSCĐ
Cột 14 : lý do giảm TSCĐ
Chuyên đề tốt nghiệp 24 đưa vào sử dụng, công suất thiết kế, ngày tháng năm, lý do tình hình sử dụng TSCĐ. P2: Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ ngay khi bắt đầu hình thành TSCĐ và qua từng thời kỳ công việc đánh giá lại giá trị hao mòn qua các năm. P3: Ghi số dụng cụ, công cụ đề nghị kèm theo TSCĐ P4: Ghi giảm TSCĐ, ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm. b. Cơ sở lập TSCĐ: Kế toán căn cứ vào chứng từ mua biên bản giao nhận bảng trích khấu hao TSCĐ, biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, các tài liệu kỹ thuật liên quan. 3.4. Phương pháp ghi sổ chi tiết TSCĐ Tuy theo yêu cầu của mỗi công ty mà kế toán mở sổ theo dõi cho phù hợp như máy móc thiết bị…và căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi vào sổ. Cách ghi sổ như sau: Cột 1,2,3 : STT, số hiệu và ngày tháng của chứng từ Cột 4 : tên đặc điểm của TSCĐ Cột 5 : Ghi tên nước sản xuất Cột 6 : Ghi tháng năm đưa vào sử dụng Cột 7 : Số hiệu TSCĐ Cột 8 : Nguyên giá TSCĐ Cột 9 : tỷ lệ khấu hao năm Cột 10 : ghi số tièn khấu hao 1 năm Cột 11 : ghi số khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐ Cột 12,13 : số hiệu chứng từ ngày tháng ghi giảm TSCĐ Cột 14 : lý do giảm TSCĐ
Chuyên đề tốt nghiệp
25
Sổ cái TK 211
Chứng từ Số tiền ST
T
Ngày tháng
ghi s
SH NT
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
NG
TSCĐ
N Có
3.5. Kế toán tăng giảm TSCĐ
Mua bằng NVL SH bằng vn vay dài hạn
211 214,811
111,112,331,341
331,133 214,627,641,642
241 214,242
411 214,128,222
241,338 411,214
222,128 214,138
Mua trả góp trả chậm
Hoàn thuế bên giao
Tham gia liên doanh
Phát hiện thừa khi KT
Nhận lại vốn góp liên doanh
CT còn lại vào phân bổ CF
Góp vốn liên doanh
Trừ TSCĐ cho bên góp LD
Phát hiện thiếu TK
Thanh lý, nhượng bán
CF còn lại đưa vào
242
trả trước dài hạn
Chuyên đề tốt nghiệp 25 Sổ cái TK 211 Chứng từ Số tiền ST T Ngày tháng ghi sổ SH NT Diễn giải Số hiệu TKĐƯ NG TSCĐ Nợ Có 3.5. Kế toán tăng giảm TSCĐ Mua bằng NVL SH bằng vốn vay dài hạn 211 214,811 111,112,331,341 331,133 214,627,641,642 241 214,242 411 214,128,222 241,338 411,214 222,128 214,138 Mua trả góp trả chậm Hoàn thuế bên giao Tham gia liên doanh Phát hiện thừa khi KT Nhận lại vốn góp liên doanh CT còn lại vào phân bổ CF Góp vốn liên doanh Trừ TSCĐ cho bên góp LD Phát hiện thiếu TK Thanh lý, nhượng bán CF còn lại đưa vào 242 trả trước dài hạn
Chuyên đề tốt nghiệp
26
3.6. Kế toán khấu hao TSCĐ
a. Phương pháp tính mức khấu hao tại công ty đang áp dụng
Mức khấu hao;trung bình năm
= Error!
Mức khấu hao;trung bình tháng
= Error!
Mức khấu hao; phải trích tháng này
=
Số khấu hao; đã trích tháng trước
+
Số KH tăng;tháng này
-
Số KH; giảm tháng này
b. Chế độ quản lý và sử dụng nguồn vốn khấu hao thực hiện tại doanh
nghiệp
Ở công ty bộ phận kế toán TSCĐ phải thường xuyên theo dõi TSCĐ mà
công ty đang sử dụng để quản một cách chặt chẽ, chính xác. Đến khi mọi
thtục của nhập, xuất TSCĐ hoàn tất vào sổ, thẻ chi tiết và s tổng hợp lên
bảng CĐKT và tiến hành kiểm kê TSCĐ xem thiếu hụt gì không, đã khấu
hao hết hay chưa để tiếnh hành trích tiếp khấu hao.
c. Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Cơ sở lập:
+ Các dòng s khấu hao ng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết
cho từng TSCĐ có liên quan đến tăng, giảm KH TSCĐ theo chế độ hiện hành
về KH TSCĐ.
+ SKH tính tháng này trên bảng phân bổ số 3 được dùng để ghi vào
bảng kê, NKC, tính giá thành và ghi sổ kế toán
- Phương pháp:
Bảng phân bổ KH TSCĐ dùng để phản ánh số KH TSCĐ phải trích và
trích trong tháng. Phân b số KH đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng
tháng.
Chuyên đề tốt nghiệp 26 3.6. Kế toán khấu hao TSCĐ a. Phương pháp tính mức khấu hao tại công ty đang áp dụng Mức khấu hao;trung bình năm = Error! Mức khấu hao;trung bình tháng = Error! Mức khấu hao; phải trích tháng này = Số khấu hao; đã trích tháng trước + Số KH tăng;tháng này - Số KH; giảm tháng này b. Chế độ quản lý và sử dụng nguồn vốn khấu hao thực hiện tại doanh nghiệp Ở công ty bộ phận kế toán TSCĐ phải thường xuyên theo dõi TSCĐ mà công ty đang sử dụng để quản lý một cách chặt chẽ, chính xác. Đến khi mọi thủ tục của nhập, xuất TSCĐ hoàn tất vào sổ, thẻ chi tiết và sổ tổng hợp lên bảng CĐKT và tiến hành kiểm kê TSCĐ xem có thiếu hụt gì không, đã khấu hao hết hay chưa để tiếnh hành trích tiếp khấu hao. c. Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Cơ sở lập: + Các dòng số khấu hao tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ có liên quan đến tăng, giảm KH TSCĐ theo chế độ hiện hành về KH TSCĐ. + Số KH tính tháng này trên bảng phân bổ số 3 được dùng để ghi vào bảng kê, NKC, tính giá thành và ghi sổ kế toán - Phương pháp: Bảng phân bổ KH TSCĐ dùng để phản ánh số KH TSCĐ phải trích và trích trong tháng. Phân bổ số KH đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.
Chuyên đề tốt nghiệp
27
3.7. Phương pháp kiểm kê đánh giá lại TSCĐ
- Kiểm kê đánh giá lại TSCĐ là kiểm tra tình hình sử dụng TSCĐ của
công ty và tiến hành đánh giá lại khả năng hoạt động của tài sản. Mà mi năm
công ty đều phải tiến hành kiểm tra định kỳ, để đánh giá lại tài sản mà công ty
đang sử dụng trên giá gốc của tài sản.
3.8. Kế toán sửa chữa
- Phương thức sửa chữa TSCĐ mà công ty áp dụng là sửa chữa thường
xuyên TSCĐ
+ Sửa chữa thường xuyên phát sinh một lần và n định thì chi phí này
được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong kỳ.
Nợ TK 627,641,642
Có TK 152,153,111…
- Biện pháp nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng tại công ty
vi quy và hình sắp xếp trật tự nên công vic quản về
nhân viên cũng như sản phẩm của công ty luôn được tiến hành mỗi tháng một
lần nền chất lượng quản lý rất tốt.
B4. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
4.1. Nguồn nhập
Nguồn nhập công cụ dụng cụ và vật liệu chính của công ty là công ty
nhựa đông Á, sắt thép Thái Nguyên, bởi với sản phẩm chính là biển quảng
cáo. Nên rất cần sắt và tấm nhựa cùng một số nguyên vật liệu khác.
4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Lập chứng từ kiểm tra chứng t sử dụng chứng từ bảo quản
lưu trữ huỷ.
Với các chứng từ gốc của hoạt động mua hàng, n hàng mà kế toán
NVL của công ty sẽ căn cứ vào đó để lập chứng từ sau khi lập xong chứng từ
rồi sẽ kiểm tra lại xem đã chính xác chưa đã đủ chữ bên chứng từ chưa.
Rồi chứng từ sẽ được sử dụng và kế toán tiến hành định khoản rồi ghi sổ chi
tiết và sổ tổng hợp. Khi đó phải dựa vào bảo quản để còn sử dụng lại chứng từ
Chuyên đề tốt nghiệp 27 3.7. Phương pháp kiểm kê đánh giá lại TSCĐ - Kiểm kê đánh giá lại TSCĐ là kiểm tra tình hình sử dụng TSCĐ của công ty và tiến hành đánh giá lại khả năng hoạt động của tài sản. Mà mỗi năm công ty đều phải tiến hành kiểm tra định kỳ, để đánh giá lại tài sản mà công ty đang sử dụng trên giá gốc của tài sản. 3.8. Kế toán sửa chữa - Phương thức sửa chữa TSCĐ mà công ty áp dụng là sửa chữa thường xuyên TSCĐ + Sửa chữa thường xuyên phát sinh một lần và ổn định thì chi phí này được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong kỳ. Nợ TK 627,641,642 Có TK 152,153,111… - Biện pháp nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng tại công ty Và với quy mô và mô hình sắp xếp trật tự nên công việc quản lý về nhân viên cũng như sản phẩm của công ty luôn được tiến hành mỗi tháng một lần nền chất lượng quản lý rất tốt. B4. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 4.1. Nguồn nhập Nguồn nhập công cụ dụng cụ và vật liệu chính của công ty là công ty nhựa đông Á, sắt thép Thái Nguyên, bởi với sản phẩm chính là biển quảng cáo. Nên rất cần sắt và tấm nhựa cùng một số nguyên vật liệu khác. 4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ Lập chứng từ  kiểm tra chứng từ  sử dụng chứng từ  bảo quản  lưu trữ  huỷ. Với các chứng từ gốc của hoạt động mua hàng, bán hàng mà kế toán NVL của công ty sẽ căn cứ vào đó để lập chứng từ sau khi lập xong chứng từ rồi sẽ kiểm tra lại xem đã chính xác chưa đã đủ chữ ký bên chứng từ chưa. Rồi chứng từ sẽ được sử dụng và kế toán tiến hành định khoản rồi ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Khi đó phải dựa vào bảo quản để còn sử dụng lại chứng từ
Chuyên đề tốt nghiệp
28
để so nh đối chiếu với sổ chi tiết xem hợp không cuối tháng chuyển
chứng từ sang lưu trữ và huỷ.
4.3. Phân loại đánh giá NVL, CCDC
a. Phân loại:
- Căn cứ theo cách phân bchi phí, dụng cđược chia thành dụng cụ
phân bổ 1 lần, và nhiều lần.
- Căn cứ vào vai trò tác dụng của vật liệu trong sản xuất được chia
làm nhiều loại. Vật liệu chính, vật liệu phụ, phế liệu phụ tuỳ…
- Căn cứ theo nội dung yêu cầu quản và mục đích nơi sử dụng để
phân loại dụng cụ.
* Phân loại vật liệu công cụ dụng cụ
Phân loại vật liệu:
- Căn cứ vào vai trò tác dụng của vật liệu trong sản xuất, vật liệu được
chia làm các loại như sau
+ NVL chính: là những thứ NVL mà sau quá trình gia công chế biến sẽ
cấu thành nền thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm.
+ NVL phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, được
sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc hình dáng mùi v
hoặc dùng để bảo quản phục vụ cho hoạt động của các liệu lao động hay
phục vụ cho lao động của công nhân viên chức.
+ Nhiên liệu: là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng
trong quá trình sản xuất kinh doanh như: xăng, dầu…
+ Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, phtùng dùng để sửa chữa và thay
thế cho máy móc thiết bị phương tiện vận tải.
+ Vt liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết b
mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Phế liệu: là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản có thể sử dụng hay bán ra ngoài.
Chuyên đề tốt nghiệp 28 để so sánh đối chiếu với sổ chi tiết xem có hợp không cuối tháng chuyển chứng từ sang lưu trữ và huỷ. 4.3. Phân loại đánh giá NVL, CCDC a. Phân loại: - Căn cứ theo cách phân bổ chi phí, dụng cụ được chia thành dụng cụ phân bổ 1 lần, và nhiều lần. - Căn cứ vào vai trò tác dụng của vật liệu trong sản xuất mà được chia làm nhiều loại. Vật liệu chính, vật liệu phụ, phế liệu phụ tuỳ… - Căn cứ theo nội dung yêu cầu quản lý và mục đích nơi sử dụng để phân loại dụng cụ. * Phân loại vật liệu công cụ dụng cụ Phân loại vật liệu: - Căn cứ vào vai trò tác dụng của vật liệu trong sản xuất, vật liệu được chia làm các loại như sau + NVL chính: là những thứ NVL mà sau quá trình gia công chế biến sẽ cấu thành nền thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm. + NVL phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc hình dáng mùi vị hoặc dùng để bảo quản phục vụ cho hoạt động của các tư liệu lao động hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức. + Nhiên liệu: là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh như: xăng, dầu… + Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc thiết bị phương tiện vận tải. + Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ bản. + Phế liệu: là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản có thể sử dụng hay bán ra ngoài.
Chuyên đề tốt nghiệp
29
+ Vật liệu khác: bao gồm vật liệu còn lại ngoài các thứ chưa kể trên như
bao bì vật đóng gói.
- Căn cứ vào các nguồn gốc NVL thì toàn bộ nguyên vt liệu của doanh
nghiệp được chia thành:
+ NVL mua ngoài
+ NVL tự chế biến, gia công
- Căn cứ vào mục đích nơi sử dụng vật liệu thì toàn bNVL của công
ty được chia thành:
+ NVL trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh
+ NVL ng cho các nhu cầu khác: quản phân ởng, tiêu th sản
phẩm …
Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ theo cách phân bổ và chi phí CCDC được chia thành
- Loại phân bổ 100% (1lần)
- Loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ theo nội dung CCDC bao gồm
- Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng cho XDCB, dụng cụ lắp
chuyên dùng cho sản xuất
- Bao tính giá riêng dùng đđóng gói hàng hoá trong qtrình bảo
quản hàng hoá hoc vận chuyển hàng hoá đi bán
- Dụng cụ đồ dùng bằng thuỷ tinh, sứ sành
- Quần áo bảo hộ lao động
- CCDC khác
* Căn cứ theo yêu cầu quản lý và yêu càu ghi chép kế toán CCDC bao
gồm:
- CCDC
- Bao bì luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê
* Căn cứ theo mục đích và nơi sử dụng CCDC bao gồm
Chuyên đề tốt nghiệp 29 + Vật liệu khác: bao gồm vật liệu còn lại ngoài các thứ chưa kể trên như bao bì vật đóng gói. - Căn cứ vào các nguồn gốc NVL thì toàn bộ nguyên vật liệu của doanh nghiệp được chia thành: + NVL mua ngoài + NVL tự chế biến, gia công - Căn cứ vào mục đích nơi sử dụng vật liệu thì toàn bộ NVL của công ty được chia thành: + NVL trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh + NVL dùng cho các nhu cầu khác: quản lý phân xưởng, tiêu thụ sản phẩm … Phân loại công cụ dụng cụ: * Căn cứ theo cách phân bổ và chi phí CCDC được chia thành - Loại phân bổ 100% (1lần) - Loại phân bổ nhiều lần. * Căn cứ theo nội dung CCDC bao gồm - Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng cho XDCB, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất - Bao bì tính giá riêng dùng để đóng gói hàng hoá trong quá trình bảo quản hàng hoá hoặc vận chuyển hàng hoá đi bán - Dụng cụ đồ dùng bằng thuỷ tinh, sứ sành - Quần áo bảo hộ lao động - CCDC khác * Căn cứ theo yêu cầu quản lý và yêu càu ghi chép kế toán CCDC bao gồm: - CCDC - Bao bì luân chuyển - Đồ dùng cho thuê * Căn cứ theo mục đích và nơi sử dụng CCDC bao gồm
Chuyên đề tốt nghiệp
30
- CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh
- CCDC dùng cho quản lý
- CCDC dùng cho các nhu cầu khác
4.4. Phương pháp tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ xuất kho
Công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G chủ yếu NVL được thu
mua ngoài thị trường. Do vậy giá trị thực tế NVL, CCDC tính theo giá thực tế
và được tính như sau:
Giá thực tế; mua ngoài
=
Giá mua trên;hoá đơn
+
Chi phí ; thu mua
-
Giảm giá; hàng mua
4.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết tổng hợp
- Sổ chi tiết:
Cột 1,2 : ghi số liệu ngày tháng của CT nhập xuất VLDC
Cột 3 : nội dung chứng từ
Cột 4 : số hiệu TKĐƯ
Cột 5 : giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, vật liệu xuất kho
Cột 6 : ghi số lượng sản phẩm, hàng hoá nhập kho
Cột 7 : giá trị vật liệu, sản phẩm, hàng hoá nhập kho
Cột 8 : ghi số lượng sản phẩm, hàng hoá, vật liệu xuất kho
Cột 9 : ghi giá trị sản phẩm, hàng hoá, vật liệu xuất kho
Cột 10 : số lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu tồn kho
Cột 11 : giá trị sản phẩm, hàng hoá vật liệu tồn kho
- Số tổng hợp:
Cột 1 : ngày, tháng ghi s
Cột 2,3 : số hiệu, ngày tháng chứng từ
Cột 4 : diễn giải nội dung KINH Tế,PS
Cột 5 : số hiệu TKĐƯ
Cột 6,7 : số tiền nợ có.
4.6. Kế toán chi tiết
Chuyên đề tốt nghiệp 30 - CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh - CCDC dùng cho quản lý - CCDC dùng cho các nhu cầu khác 4.4. Phương pháp tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ xuất kho Công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G chủ yếu NVL được thu mua ngoài thị trường. Do vậy giá trị thực tế NVL, CCDC tính theo giá thực tế và được tính như sau: Giá thực tế; mua ngoài = Giá mua trên;hoá đơn + Chi phí ; thu mua - Giảm giá; hàng mua 4.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết tổng hợp - Sổ chi tiết: Cột 1,2 : ghi số liệu ngày tháng của CT nhập xuất VLDC Cột 3 : nội dung chứng từ Cột 4 : số hiệu TKĐƯ Cột 5 : giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, vật liệu xuất kho Cột 6 : ghi số lượng sản phẩm, hàng hoá nhập kho Cột 7 : giá trị vật liệu, sản phẩm, hàng hoá nhập kho Cột 8 : ghi số lượng sản phẩm, hàng hoá, vật liệu xuất kho Cột 9 : ghi giá trị sản phẩm, hàng hoá, vật liệu xuất kho Cột 10 : số lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu tồn kho Cột 11 : giá trị sản phẩm, hàng hoá vật liệu tồn kho - Số tổng hợp: Cột 1 : ngày, tháng ghi sổ Cột 2,3 : số hiệu, ngày tháng chứng từ Cột 4 : diễn giải nội dung KINH Tế,PS Cột 5 : số hiệu TKĐƯ Cột 6,7 : số tiền nợ có. 4.6. Kế toán chi tiết