Luận văn - Công tác kế toán thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại P &G

782
533
77
Chuyên đề tốt nghiệp
11
Chứng từ kế toán thường xuyên vận động, vận động liên tục từ giai
đoạn này sang giai đoạn khác gọi là luân chuyển chứng từ.
- Trình tự luân chuyển như sau:
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ. Tuỳ theo nội dung kinh tế
của nghiệp vụ mà sdụng chứng từ cho thích hợp như nghiệp vụ thu chi tiền
mặt thì có phiếu thu phiếu chi Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng loại tài
sản mà chứng từ thể lập thành một bản hoặc nhiều bản. Như các hoá đơn
bán hàng có 3 liên.
+ Kiểm tra chứng từ: nghĩa là kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp và hợp
của chứng t như các yếu tố của chứng từ, số liệu chữ ký của người có liên
quan.
+ Sử dụng chứng từ:
Sdụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi s kế toán lúc này
chứng từ dùng để cung cấp thông tin cho lãnh đạo và giúp bộ phận kế toán lập
định khoản và phản ánh vào sổ kế toán.
+ Bo quản và sdụng lại chứng từ để kiểm tra đối chiếu số liệu giữa
sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
+ Lưu trữ và hu chứng từ: sau khi ghi s và kết thúc kỳ hạch toán
chứng từ được chuyển sang lưu trữ. Khi kết thúc thời hạn lưu trữ, chứng từ
được đem huỷ.
1.2. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của công ty
+ Quản vốn bằng tiền là quản lý sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
cân đối thu chi hợp lý, điều tiết các hoạt động liên quan đến vốn bằng
tiền trong công ty. Mọi phát sinh trong ng ty đều phải chứng từ hợp lệ,
hoá đơn thanh toán, kế toán xuất trình cho giám đốc xem xét và ký duyệt lúc
này mới được xuất tiền.
+ Khi xuất phải ghi ngay vào sổ quỹ hoặc sổ theo dõi chi tiết tiền mặt,
TGNH. Nếu là ngoại tệ phải đổi ra tiền Việt Nam đồng theo tỷ giá quốc tế do
ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm thu chi.
Chuyên đề tốt nghiệp 11 Chứng từ kế toán thường xuyên vận động, vận động liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác gọi là luân chuyển chứng từ. - Trình tự luân chuyển như sau: + Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ. Tuỳ theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ cho thích hợp như nghiệp vụ thu chi tiền mặt thì có phiếu thu phiếu chi … Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng loại tài sản mà chứng từ có thể lập thành một bản hoặc nhiều bản. Như các hoá đơn bán hàng có 3 liên. + Kiểm tra chứng từ: nghĩa là kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp và hợp lý của chứng từ như các yếu tố của chứng từ, số liệu chữ ký của người có liên quan. + Sử dụng chứng từ: Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán lúc này chứng từ dùng để cung cấp thông tin cho lãnh đạo và giúp bộ phận kế toán lập định khoản và phản ánh vào sổ kế toán. + Bảo quản và sử dụng lại chứng từ để kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết + Lưu trữ và huỷ chứng từ: sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ được chuyển sang lưu trữ. Khi kết thúc thời hạn lưu trữ, chứng từ được đem huỷ. 1.2. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của công ty + Quản lý vốn bằng tiền là quản lý sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và cân đối thu chi hợp lý, điều tiết các hoạt động có liên quan đến vốn bằng tiền trong công ty. Mọi phát sinh trong công ty đều phải có chứng từ hợp lệ, hoá đơn thanh toán, kế toán xuất trình cho giám đốc xem xét và ký duyệt lúc này mới được xuất tiền. + Khi xuất phải ghi ngay vào sổ quỹ hoặc sổ theo dõi chi tiết tiền mặt, TGNH. Nếu là ngoại tệ phải đổi ra tiền Việt Nam đồng theo tỷ giá quốc tế do ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm thu chi.
Chuyên đề tốt nghiệp
12
+ Hàng ngày kế toán tiền mặt, TGNH phải theo dõi chặt chviệc thu,
chi tiền quỹ của công ty. Cuối ngày phải đối chiếu số liệu trên svà thực tế
xét có chênh lệch hay không?
+ Cuối cùng kế toán tiền mặt, TGNH đưa vào sổ nhật ký chung như
vậy, nếu tuân thủ các quy tắc trên mt cách tốt nhất thì mới đảm bảo kinh phí
hoạt động thường xuyên, đảm bảo quay vòng vốn tối ưu nhất trong hoạt động
của công ty.
1.3. Phương pháp kế toán
a. Kế toán tiền mặt
511,512,3331
111
515,711,3331
112
131,136,138,144
511,512,3331
152,153,211…
Tiền bán hàng nhập quỹ
627,642,641
112
331,336,144…
Từ hoạt động tài chính, hoạt động khác
Rút, TGNH về quỹ
Thu hi tạm ứng thừa
Thu từ mua ngoài và thu khác
Mua vật tư hàng hoá
Chi trực tiếp cho SX,KD
Gửi tiền mặt vào NH
Phải trả khác
Chuyên đề tốt nghiệp 12 + Hàng ngày kế toán tiền mặt, TGNH phải theo dõi chặt chẽ việc thu, chi tiền quỹ của công ty. Cuối ngày phải đối chiếu số liệu trên sổ và thực tế xét có chênh lệch hay không? + Cuối cùng kế toán tiền mặt, TGNH đưa vào sổ nhật ký chung  như vậy, nếu tuân thủ các quy tắc trên một cách tốt nhất thì mới đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, đảm bảo quay vòng vốn tối ưu nhất trong hoạt động của công ty. 1.3. Phương pháp kế toán a. Kế toán tiền mặt 511,512,3331 111 515,711,3331 112 131,136,138,144 511,512,3331 152,153,211… Tiền bán hàng nhập quỹ 627,642,641 112 331,336,144… Từ hoạt động tài chính, hoạt động khác Rút, TGNH về quỹ Thu hồi tạm ứng thừa Thu từ mua ngoài và thu khác Mua vật tư hàng hoá Chi trực tiếp cho SX,KD Gửi tiền mặt vào NH Phải trả khác
Chuyên đề tốt nghiệp
13
b. Tiền gửi ngân hàng
Ngoài ra: Khi đối chiếu sliệu trên s kế toán và s liệu trên s của
ngân hàng có chênh lệch nhưng chưa xác định được NN:
- Số hiệu của ngân hàng > số hiệu của kế toán
111
112
131,3331
515,711,3331
141
136,138,144
151,152,153,211…
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
627,642,641
111
331,334,136144…
Người mua trả tiền hàng
Thu từ HDTK, HĐ khác
Thu hồi tạm ứng thừa
Các khoản phải thu khác
Chi mua vật tư HH
Chi trực tiếp cho SX,KD
Rút TGNH về quỹ
Các khoản phải chi khác
Chuyên đề tốt nghiệp 13 b. Tiền gửi ngân hàng Ngoài ra: Khi đối chiếu số liệu trên sổ kế toán và số liệu trên sổ của ngân hàng có chênh lệch nhưng chưa xác định được NN: - Số hiệu của ngân hàng > số hiệu của kế toán 111 112 131,3331 515,711,3331 141 136,138,144 151,152,153,211… Gửi tiền mặt vào ngân hàng 627,642,641 111 331,334,136144… Người mua trả tiền hàng Thu từ HDTK, HĐ khác Thu hồi tạm ứng thừa Các khoản phải thu khác Chi mua vật tư HH Chi trực tiếp cho SX,KD Rút TGNH về quỹ Các khoản phải chi khác
Chuyên đề tốt nghiệp
14
Nợ TK 112
Có TK 338(1)
- Số hiệu của NH < số hiệu của kế toán
Nợ TK 1381
Có TK 112
- Khi xác định được NN:
Nợ TK 112 - do ghi thiếu
Nợ TK 511,512,515,711 - do ghi thừa
Có TK 138(1)
1.4. Phương pháp và cơ sở ghi số tổng hợp và ghi sổ chi tiết
a. Cơ sở ghi:
Tiền mặt: Kế toán công ty căn cứ vào chứng từ gốc là các phiếu thu,
phiếu chi của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kvà kế toán vào schi
tiết sổ tổng hợp
TGNH: Kế toán căn cứ vào GBN, GBC, séc, unhiệm, thu, chi… đ
vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
b. Phương pháp ghi
- Schi tiết: theo yêu cầu quản của công ty và tutheo yêu cầu của
nghiệp vụ kinh tế pt sinh mà kế toán ghi sổ như sau:
Cột 1 : ghi: ngày thàng ghi s
Cột 2,3: ghi: số hiệu ngày tháng chứng từ
Cột 4 : ghi:ND các nghiệp vụ kế toán phát sinh
Cột 5 : ghi: TK đối ứng
Cột 6 : ghi: tỷ giá ngoại tệ đổi ra Việt Nam đồng
Cột 7,8: ghi: tiền ngoại tệ và tiền quy đổi ra VNĐ phát sinh bên n
Cột 9,10: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ phát sinh bên có
Cột 11,12: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số dư bên nợ
Cột 13,14: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số dư bên có
- Sổ tổng hợp:
Chuyên đề tốt nghiệp 14 Nợ TK 112 Có TK 338(1) - Số hiệu của NH < số hiệu của kế toán Nợ TK 1381 Có TK 112 - Khi xác định được NN: Nợ TK 112 - do ghi thiếu Nợ TK 511,512,515,711 - do ghi thừa Có TK 138(1) 1.4. Phương pháp và cơ sở ghi số tổng hợp và ghi sổ chi tiết a. Cơ sở ghi: Tiền mặt: Kế toán công ty căn cứ vào chứng từ gốc là các phiếu thu, phiếu chi của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và kế toán vào sổ chi tiết sổ tổng hợp TGNH: Kế toán căn cứ vào GBN, GBC, séc, uỷ nhiệm, thu, chi… để vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp. b. Phương pháp ghi - Sổ chi tiết: theo yêu cầu quản lý của công ty và tuỳ theo yêu cầu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà kế toán ghi sổ như sau: Cột 1 : ghi: ngày thàng ghi sổ Cột 2,3: ghi: số hiệu ngày tháng chứng từ Cột 4 : ghi:ND các nghiệp vụ kế toán phát sinh Cột 5 : ghi: TK đối ứng Cột 6 : ghi: tỷ giá ngoại tệ đổi ra Việt Nam đồng Cột 7,8: ghi: tiền ngoại tệ và tiền quy đổi ra VNĐ phát sinh bên nợ Cột 9,10: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ phát sinh bên có Cột 11,12: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số dư bên nợ Cột 13,14: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số dư bên có - Sổ tổng hợp:
Chuyên đề tốt nghiệp
15
Cột 1 : ghi: ngày tháng ghi s
Cột 2,3: ghi: ngày tháng của chứng từ
Cột 4,5: ghi: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 6,7: ghi: số tiền nợ
Cột 8: ghi: ghi chú
Chuyên đề tốt nghiệp 15 Cột 1 : ghi: ngày tháng ghi sổ Cột 2,3: ghi: ngày tháng của chứng từ Cột 4,5: ghi: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 6,7: ghi: số tiền nợ có Cột 8: ghi: ghi chú
Chuyên đề tốt nghiệp
16
Sổ TK 111
ST
T
Chứng từ Ngày
Diễn giải TKĐƯ
Sổ phát sinh Số ghi
Thu
Chi N
Sổ TK 112
ST
T
Chứng từ Ngày
Diễn giải TKĐƯ
Sổ phát sinh Số ghi
Thu
Chi N
B2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1. Trình ttính lương, các khoản trích trên lương tổng hợp số
liệu
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận xã hội mà người lao
động được hưởng để đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản
xuất nhằm giúp cho người lao động có các điều kiện cần thiết để sinh sống và
phát triển về mọi mặt cả về vật chất cũng như tinh thần trong đời sống của gia
đình và xã hội.
Chuyên đề tốt nghiệp 16 Sổ TK 111 ST T Chứng từ Ngày Diễn giải TKĐƯ Sổ phát sinh Số ghi Thu Chi Nợ Có Sổ TK 112 ST T Chứng từ Ngày Diễn giải TKĐƯ Sổ phát sinh Số ghi Thu Chi Nợ Có B2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.1. Trình tự tính lương, các khoản trích trên lương và tổng hợp số liệu Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận xã hội mà người lao động được hưởng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm giúp cho người lao động có các điều kiện cần thiết để sinh sống và phát triển về mọi mặt cả về vật chất cũng như tinh thần trong đời sống của gia đình và xã hội.
Chuyên đề tốt nghiệp
17
a. Thủ tục lập và trình tự luân chuyển
- Thủ tục lập:
Ghi chú:
Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm, phép và họp để kế toán tổng hợp
lên bảng chấm công. Cuối tháng từ bảng chấm công và bảng nghiệm thu sản
phẩm đlập bảng thanh toán lương của tổ đội kế toán tỏng hợp lại từ các tổ
các đội khác nhau để làm bảng thanh toán lương của phân xưởng. Từ đó lập
ra bảng kê chi phí phân công đầu tư cho từng phân xưởng
- Trình tự luân chuyển:
Bảng chấm công: Kiểm tra bảng chấm công sử dụng cho lao động và
kế toán bảo quản lưu trữ
Giấy nghỉ ốm
phép, họp
Bảng chấm công Bảng nghiệm thu
sản phẩm
Bảng thanh toán lương
toàn bộ phân xưởng
Bảng kê chi phí phân công
đầu tư phân xưởng
Bảng thanh toán lương của
tổ, xưởng
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Chuyên đề tốt nghiệp 17 a. Thủ tục lập và trình tự luân chuyển - Thủ tục lập: Ghi chú: Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm, phép và họp để kế toán tổng hợp lên bảng chấm công. Cuối tháng từ bảng chấm công và bảng nghiệm thu sản phẩm để lập bảng thanh toán lương của tổ đội kế toán tỏng hợp lại từ các tổ các đội khác nhau để làm bảng thanh toán lương của phân xưởng. Từ đó lập ra bảng kê chi phí phân công đầu tư cho từng phân xưởng - Trình tự luân chuyển: Bảng chấm công: Kiểm tra bảng chấm công  sử dụng cho lao động và kế toán  bảo quản  lưu trữ Giấy nghỉ ốm phép, họp Bảng chấm công Bảng nghiệm thu sản phẩm Bảng thanh toán lương toàn bộ phân xưởng Bảng kê chi phí phân công đầu tư phân xưởng Bảng thanh toán lương của tổ, xưởng Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
Chuyên đề tốt nghiệp
18
Kế toán tiền lương dựa vào bảng chấm công cho tuỳ công nhân viên của
từng bộ phận để tính lương.
Nhưng trước khi tính lương phải kiểm tra xem xét để tính lương và đưa
lên giám đốc và kế toán trưởng xem xét và lúc này đưa bảng chấm ng
vào bảo quản để sau này đối chiếu thời gian lao động của công nhân viên trên
bảng chấm công và bảng tính lương và đưa vào lưu trữ vá huỷ.
- Thủ tụch thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương Kế toán duyệt giám đốc duyệt th
quỹ chi tiền nhân viên ký vào bảng lương tiến hành thanh toán lương
Kế toán tiền lương của công ty dựa trên bảng chấm công theo từng ngày
lao động của từng công nhân viên trong các phòng ban tiếnh lương, vào
bảng thanh toán tiền lương xong đưa lên cho giám đốc và kế toán trưởng
duyệt đưa xuống cho thủ quỹ mkét chi tiền, lúc này nhân viên phải ký tên
vào bảng lương và nhận tiền công lao động của mình
- BHXH và các khoản cho công nhân viên và người lao động
+ Ở tổ sản xuất :
Mức BHXH, BHYT, CFCĐ phải nộp = tổng thu nhập x tỷ lệ tính
+ Ở tổ quản lý:
Mức BHXH, BHYT, CFCĐ phải nộp = mức lương tối thiểu x hệ số
lương x tỷ lệ trích
Mức BHXH, BHYT, CFCĐ có tỷ lệ như sau
CFCĐ trích: 1%
BHXH trích: 5%
BHYT trích: 1%
b. Hình thức trả lương đơn vị áp dụng
Hiện nay công ty TNHH quảng cáo thương mại P&G thực hiện trả
lương theo hình thc trả lương thời gian
Mức lương; thời gian
= Error!x Error!x Error!
+ Ở tổ sản xuất
Chuyên đề tốt nghiệp 18 Kế toán tiền lương dựa vào bảng chấm công cho tuỳ công nhân viên của từng bộ phận để tính lương. Nhưng trước khi tính lương phải kiểm tra xem xét để tính lương và đưa lên giám đốc và kế toán trưởng xem xét và ký lúc này đưa bảng chấm công vào bảo quản để sau này đối chiếu thời gian lao động của công nhân viên trên bảng chấm công và bảng tính lương và đưa vào lưu trữ vá huỷ. - Thủ tụch thanh toán tiền lương Bảng thanh toán tiền lương  Kế toán duyệt  giám đốc duyệt  thủ quỹ chi tiền nhân viên ký vào bảng lương  tiến hành thanh toán lương Kế toán tiền lương của công ty dựa trên bảng chấm công theo từng ngày lao động của từng công nhân viên trong các phòng ban và tiếnh lương, vào bảng thanh toán tiền lương xong đưa lên cho giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt đưa xuống cho thủ quỹ mở két chi tiền, lúc này nhân viên phải ký tên vào bảng lương và nhận tiền công lao động của mình - BHXH và các khoản cho công nhân viên và người lao động + Ở tổ sản xuất : Mức BHXH, BHYT, CFCĐ phải nộp = tổng thu nhập x tỷ lệ tính + Ở tổ quản lý: Mức BHXH, BHYT, CFCĐ phải nộp = mức lương tối thiểu x hệ số lương x tỷ lệ trích Mức BHXH, BHYT, CFCĐ có tỷ lệ như sau CFCĐ trích: 1% BHXH trích: 5% BHYT trích: 1% b. Hình thức trả lương đơn vị áp dụng Hiện nay công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G thực hiện trả lương theo hình thức trả lương thời gian Mức lương; thời gian = Error!x Error!x Error! + Ở tổ sản xuất
Chuyên đề tốt nghiệp
19
Tiền lương; phải trả
=
Thời gian làm; việc thực tế
x
Đơn giá tiền; lương thời gian
c. Cở sở lập và phương pháp lập bảng thực tế tiền lương
+ Cơ sở lập: kế toán dựa trên chứng từ lao động như bảng chấm công,
bảng trích phụ cấp trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động để tính tiền
lương cho công nhân viên
+ Phương pháp lập
Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận
(phòng ban tổ, nhóm…) tương ứng với bảng chấm công
- Cơ sở lập, phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương
+ Cơ sở lập: kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, thực tế làm
thêm gi đ tập hợp phân loại chứng từ theo từng đối ợng sử dụng thanh
toán stiền ghi vào bảng phân bổ số 1 theo các dòng phù hợp cột ghi TK 334
có TK 335 căn cứ vào tlệ trích BHXH, BHYT, CFCĐ và tng số tiền lương
phải trả theo quy định hiện hành theo đối tượng lao động để tập hợp các loại
chi phí.
+ Phương pháp lập:
Bảng phân bổ số 1 dùng để tập hợp của loại chi phí phát sinh nhiều lần
như CFNVL, CFSXC, CFNCTT…và phân bổ tiền lương thực tế phải trả, và
các khoản phải trích nộp trong tháng.
2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
a. Hạch toán tiền lương và các khoản trích
Chuyên đề tốt nghiệp 19 Tiền lương; phải trả = Thời gian làm; việc thực tế x Đơn giá tiền; lương thời gian c. Cở sở lập và phương pháp lập bảng thực tế tiền lương + Cơ sở lập: kế toán dựa trên chứng từ lao động như bảng chấm công, bảng trích phụ cấp trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động … để tính tiền lương cho công nhân viên + Phương pháp lập Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận (phòng ban tổ, nhóm…) tương ứng với bảng chấm công - Cơ sở lập, phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương + Cơ sở lập: kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, thực tế làm thêm giờ để tập hợp phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng thanh toán số tiền ghi vào bảng phân bổ số 1 theo các dòng phù hợp cột ghi TK 334 có TK 335 căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, CFCĐ và tổng số tiền lương phải trả theo quy định hiện hành theo đối tượng lao động để tập hợp các loại chi phí. + Phương pháp lập: Bảng phân bổ số 1 dùng để tập hợp của loại chi phí phát sinh nhiều lần như CFNVL, CFSXC, CFNCTT…và phân bổ tiền lương thực tế phải trả, và các khoản phải trích nộp trong tháng. 2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương a. Hạch toán tiền lương và các khoản trích
Chuyên đề tốt nghiệp
20
111,112
334
621,611(1),611(2)
111,138
338
338
622,627,641,642
Thanh toán lương cho CNV
338(3)
335
431
sản xuất kinh doanh
Các khoản khấu trừ vào lương
Khấu trừ vào lương CNV
Tiền lương CNV đi vắng
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn
BHXH trả trực tiếp cho
NV
Lương nghỉ phép
Lương thưởng thi đua
các khoản trích
chưa lĩnh
Chuyên đề tốt nghiệp 20 111,112 334 621,611(1),611(2) 111,138 338 338 622,627,641,642 Thanh toán lương cho CNV 338(3) 335 431 sản xuất kinh doanh Các khoản khấu trừ vào lương Khấu trừ vào lương CNV Tiền lương CNV đi vắng Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn BHXH trả trực tiếp cho NV Lương nghỉ phép Lương thưởng thi đua các khoản trích chưa lĩnh