Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe và tình trạng làm việc của người cao tuổi Việt Nam
4,592
917
153
42
Antonucci, Ajrouch và Birditt (2013)
43
2011)
SX
(Alwin, Converse và Martin, 1985)
khác nhau.
-
44
(UN DESA, 2005).
Vì
(Waite & Hughes,
1999)
2.5.1. Khái niệm và phân loại làm việc của NCT
Công vic không ch là mng nhng nhu cn mà còn là
trung tâm ca mi hong. Công vic có ng tích cn sc khe tinh
thn, s hài lòng vi cuc sng và sc khe th cht ca NCT (Michal, 1995).
45
Nhng n lc tham gia vào th ng ca NCT vi m và nhng loi
công via chn s tip tc ci thin sc khe NCT (Herzog, House
và Morgan, 1991). Tuy nhiên, ngh i phóng khi th gii công
vi
mt tiêu chun k vng cho NCT th k XX. Kt qu là, v vic làm ca
NCT him khi là trng tâm ca nghiên cu khoa hc. Hu ht các nghiên cu v
viu tp trung vào vic làm cng thành hoi khuyt tt
mà không phi là NCT (Smyer & Pitt-Catsouphes, 2007)u c
lý thuyt ln thc nghim v vic làm ca NCT là rn
nay
t khái nic ca NCT.
Theo Raymo và cng s (2018), tình trng làm vic cc chia ra
làm hai loi: i) Trong l ng: bao gm nh c,
nh
tm thi không làm vic vì mnh tc làm
(tht
nghii không nm trong lng: nh
ngh i không phi làm vic (vì khuyt tt, tham gia làm vic nhà
hoc nhng công vic khác)
Mt s NCT phi làm vic vì lý t s khác thì h làm
vic vì s thích, vì mong muc truyn ti kin thc, kinh nghim cho th h
sau.
Vì vy, theo Smyer và Pitt-Catsouphes (2007), tình trng làm vic cc
chia
làm ba nhóm: i) nhi phi làm vic (cho sc khe hoc tin bc); ii)
nhng
i mun làm vi kt ni vi xã hi và s dng kin thc ca h, công
vic
chia s kin thc- kinh nghim, truyn tng và
giá tr
cho th h tr); và iii) nhc vi c hai lý do trên.
Paul và Verma (2016) chia tình trng làm vic ca NCT ra làm ba nhóm: i)
Không làm vic: bao gm nhi không làm vim vic làm
hoc sn sàng làm vic, nhi làm các công vi
ng
i không th làm vic do khuyt t ng tr công: bao gm nhng
46
i làm vic nhn ti ng xuyên, làm các loi công vic
khác, làm vic trong doanh nghi làm
ch
a NCT Vit Nam
phù hp vi d liu nghiên cu, lun án tip cn theo khái nim
v
c: vii hong t 1 gi tr lên to ra
ngun
thu nhp không b pháp lut
c
- Vic tr công: bng tin, hoi các hình thi
nhn tii hoàn thành trong mt thi gian nhnh vi
yêu
cu c th v s ng và ch ng công vi i ho
nh, không phân bi
- Vic t làm: là các công vic mà thu nhp ph thuc trc tip vào li nhun
c t hong sn xut hàng hóa và dch v. Vic t làm gm các công
vic
t làm ca b to thu nhp hoc làm cho kinh t h c
ng tin công.
2.5.2. Tác động của sắp xếp cuộc sống đến tình trạng làm việc ở NCT
-
-
(Brown & Guttmann, 2017).
Tu
(Lee & Law,
2004)
47
(Daniel &
Siebert, 2005)
(Dude & Myrskylä, 2017).
2.5.2.2. S
-
(Becker,
1985).
.
(Goode, 1963).
S
(Thornton, Chang và Sun, 1984).
48
(Gierveld, Valk và Blommesteija, 2001).
49
50
THIT K NGHIÊN CU
-
-2010 là 6,61% và 2010
-
-
201
51
(UNFPA, 2011).
(Giang Thanh Long &
Phí M.
các
phúc