Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe và tình trạng làm việc của người cao tuổi Việt Nam
4,732
917
153
32
xác
2.1.2. Khái niệm “sắp xếp cuộc sống”
hay không
33
-
2.1.2
(co-residential arrangements) (Palloni, 2000)
(Russell & Breaux, 2019)
hóa-
Theo United Nations (2005), UNFPA (2011) và Holden (2018) thì SXCS g
34
United Nations (2017)
.
(Zhou, 2006)
Park, 2001;
Sathyanarayana,
Kumar và James, 2012)
Park (2001)
i khác thì Jones (2006) phân ra làm hai lo
(Brown và
c.
Hughes & Waite, 2002; Wang và c Kim, 2014) còn xem
35
McKinnon, Harper
và
Moore (2013) thì SXCS có th
-49
-
(Kim, 2014)
(Yi & George, 2000; Tomassini
và c)
36
Giang và Pfau (2007) thì SXCS
c
- o
2.3. Lý thuyt v sp xp cuc sng ci cao tui
37
(Turke, 1989; Kaplan,
1994).
(Caldwell,
1976)
c
38
2.4.1. Khái niệm và đo lường sức khỏe
39
- self-rated health);
ii)
- Activities
of
-
-
(Wang và c
-
(Katz và c; Wiener
và
c.
Lawton và Brody (1969)
40
-
-
tri(Oh và c
41
(Hamilton, 1960)
Beck (BDI)
-D (Radloff, 1997).
- S
(Philadelphia Geriatric Center Morale Scale - PGCMS) (Kudo và c.
, trong khi
.
2.4.2. Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe người cao tuổi
(Palloni, 2000)
hình th