Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe và tình trạng làm việc của người cao tuổi Việt Nam
4,745
917
153
2
-
Park, 2001;
Sathyanarayana, Kumar và James, 2012; United Nations, 2017
McKinnon,
Harper và Moore, 2013; Samanta, Chen và Vanneman, 2015; Paul & Verma, 2016
...). Tuy nhiên, m
Chen Mahapatro, Acharya
và
Singh, 2017)
3
(Teerawichitchainan, Pothisiri
và
Long, 2015) Connelly, Maurer-fazio và Zhang (2014), Tong ,
Chen và Su (2018)
Croda & Gonzalez, 2005; Paul & Verma, 2016; Raymo và c.
-
-
4
-
-.
Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe và tình
trạng làm việc của người cao tuổi Việt Nam
5
2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mc tiêu nghiên cu ca lu
bng chng thc nghim v ng cn sc kho và tình trng làm vic
ca NCT Vi kt qu nghiên c xut mt s chính
sách nhm góp phn ci thin sc khình trng làm vic ca NCT Vit Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
ng c n sc khe và tình trng làm vic ca
NCT;
t qu xut mt s chính sách nh
tình trng làm vic ca NCT.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Mc tiêu ca luc làm rõ qua các câu hi nghiên cu sau:
ng cn sc khe và tình trng làm vic
(ii) Thc trng v SXCS ca NCT Vit Nam hi nào?
u kin ca Vi n sc khe và
tình trng làm vic c
t qu nghiên cu thc nghi
th nâng cao sc khe cho NCT và ci thin tình trng làm vic ca NCT?
ng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
6
.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
-
-
-
4. Nhi ca lun án
4.1. Những đóng góp về mặt khoa học
v kinh t-xã hi
i cao tu t
ít
nghiên c c khe (c v th cht và tâm th ng làm vic ca
c bit trong mi liên h vi sp xp cuc sng (hay sp xp c a
7
i cao tut qu nghiên cu ca lun án v ng ca sp xp
cuc
sn sc khe th cht, sc khe tâm thn và tình trng làm vic ca
NCT là s b sung cn thiu v ch này trong bi
cnh hing thi, các kt qu nghiên cu ca lun án gn lin vc
thù
ca Vit Nam m già hóa dân
s rt nhanh b sung cn thit. V mt hc thut, lun án có nhng
- Luc hin h thng hóa các lý thuyt v SXCS, sc khe, làm
ving cn sc khe và tình trng làm vic c
s này, tác gi sp xp cuc sng ca NCT và
phân loi cách SXCS phù hp v m kinh t-xã hi và bi c
ca Vit Nam.
- xây dng khung phân tích và mô hình hi quy phù h
c khe th cht, sc khe tâm
th
vic ca NCT, lugóp phn b sung và hoàn thiu
ng cn sc khe và tình trng làm vic c
hoàn toàn có th c áp dng u kin kinh t-xã h
Vit Nam và có nhng d liu, thông tin tng.
4.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn
Vi
rt nhanh. Tuy nhiên, thc trng v ng th nào ti sc khe th cht
và
sc khe tinh thn và tình trng làm vic ca NCT nhng v rt quan
tr
ng t vn còn b ng c
phân tích
th
- Bng vic s dng d lii din quc gia v NCT, lun án cung
8
cp các kt qu thc tin v SXCS, sc khe th cht, sc khe tâm thn và tình
trng làm vic hin nay ca NCT Vit Nam;
- Luc cách thc SXCS cn sc khe
th cht, sc khe tâm thn và tình trng làm vic c nào trong
bi
cnh ca Vi t sung thêm bng chng thc tin v v này
không ch cho các nghiên cu ca Vit Nam mà c nhng nghiên cu v NCT nói
chung và v SXCS, sc khe và làm vic ca NCT cho th gii;
- Lun án có th là ngun hc liu cho sinh viên, h
u tham kho cho các nhà nghiên cu, nhà lp chính sách trong
c nghiên cu này.
4.3. Đóng góp về chính sách
Phát trin ba
chính ph
Vi
g bi cnh và thách
th
sc kht qu ca lun án
có th u vào, là bng chng cho vi
xu
-n chính sách khác cng
c. Bên ct qu ca lung c thêm các bng chng
cho
vi
c khe và an sinh thu nhp là
nhng
mc tiêu quan trng.
9
5. Kt cu ca lun án
c các mc tiêu nghiên cu, ngoài phn m u, kt lun, tài
liu tham kho, kt cu ca luc t ch
NCT.
10
TNG QUAN NGHIÊN CU
1.1. Các nghiên cu v sp xp cuc si cao tui
United Nations (2017)
thì
-
(UNFPA, 2011)
-
-
1.1.1. Các nghiên cứu về sắp xếp cuộc sống người cao tuổi ở nước ngoài
(Palloni, 2000;
(United States,
1988;
Gaymu và c
11
(United Nations,
2017)
(Wilmoth,
1998)
Chaudhuri và Roy (2007) c
Martin (1989) và Park (2001) cho
th
Gaymu và c
(Gjonca, 2005; WHO,
2019). Ph
(Karagiannaki, 2011).
NCT s
02; Evi & Arifin, 2006; Giang & Pfau, 2007).
Bongaarts và Zimmer (2002) cho th