Luận án Tiến sĩ Dịch tễ học: Một số đặc điểm và yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại các trường mẫu giáo nội thành Hà Nội

8,068
145
131
92
KHUYẾN NGHỊ
1. Những trẻ có các yếu tố nguy cơ nghe kém như mẹ bị nhiễm rubella, thở
oxy sau sinh, vàng da bất thường sau sinh, viêm màng não và các bệnh ở
tai cần được kiểm tra thính lực sớm tại các Trung tâm thính học.
2. Cần đưa các hoạt động sàng lọc trẻ nghe kém thành một chương trình
trong những nội dung chăm sóc sức khỏe trẻ em của các ngành y tế, giáo
dục, dân số và kế hoạch hóa gia đình.
92 KHUYẾN NGHỊ 1. Những trẻ có các yếu tố nguy cơ nghe kém như mẹ bị nhiễm rubella, thở oxy sau sinh, vàng da bất thường sau sinh, viêm màng não và các bệnh ở tai cần được kiểm tra thính lực sớm tại các Trung tâm thính học. 2. Cần đưa các hoạt động sàng lọc trẻ nghe kém thành một chương trình trong những nội dung chăm sóc sức khỏe trẻ em của các ngành y tế, giáo dục, dân số và kế hoạch hóa gia đình.
93
NHỮNG ĐÓNG GÓP CHO KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU
Đây nghiên cứu chuyên ngành dịch tễ học đầu tiên làm tại cộng đồng
với cỡ mẫu hơn 7000 trẻ nhằm xác định đặc điểm và các yếu tố nguy cơ nghe
kém ở trẻ mẫu giáo từ 2 tuổi đến 5 tuổi ở nội thành Hà Nội. Kết quả nghiên cứu
này có ý nghĩa quan trọng trong việc dự phòng và can thiệp nghe kém cho trẻ
em.
Hoạt động sàng lọc nghe kém sớm cho tất cả trẻ trong lứa tuổi nhà trẻ
mẫu giáo cơ sở để phát triển kế hoạch sàng lọc nghe kém cho trẻ sơ sinh
lập kế hoạch can thiệp, phục hồi chức năng phù hợp cho những trẻ bị nghe kém,
giúp trẻ phát triển toàn diện. Đây cũng cơ sở để các trung tâm truyền thông,
các đơn vị khám chữa bệnh xây dựng các thông điệp, nội dung tư vấn cần phải
có cho cộng đồng. Những trẻ có các yếu tố nguy cơ cao như mẹ nhiễm rubella,
can thiệp thở oxy sau khi sinh, vàng da bất thường sau sinh, VMN cần được làm
các xét nghiệm thính học phát hiện nghe kém tại các sở thính học chuyên
sâu.
Kết quả xác định các yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ mẫu giáo từ 2-5
tuổi tại thành phố Nội là sở khoa học, cung cấp các chứng cứ góp phần
xây dựng kế hoạch cho ngành y tế, giáo dục, dân số kế hoạch hóa gia đình
trong công tác dự phòng nghe kém cấp 1 ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ở nước ta.
Kết quả nghiên cứu cũng khẳng định được “nghiệm pháp đo âm ốc tai” để
sàng lọc trẻ nghe kém tại các trường mẫu giáo tính khả thi cao. Nếu được
chuẩn bị tốt về phần kỹ thuật sẽ giảm được áp lực công việc tại bệnh viện, được
sự chấp nhận của cộng đồng, sự hưởng ứng của các trường mẫu giáo và gia đình
trẻ.
93 NHỮNG ĐÓNG GÓP CHO KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU Đây là nghiên cứu chuyên ngành dịch tễ học đầu tiên làm tại cộng đồng với cỡ mẫu hơn 7000 trẻ nhằm xác định đặc điểm và các yếu tố nguy cơ nghe kém ở trẻ mẫu giáo từ 2 tuổi đến 5 tuổi ở nội thành Hà Nội. Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong việc dự phòng và can thiệp nghe kém cho trẻ em. Hoạt động sàng lọc nghe kém sớm cho tất cả trẻ trong lứa tuổi nhà trẻ và mẫu giáo là cơ sở để phát triển kế hoạch sàng lọc nghe kém cho trẻ sơ sinh và lập kế hoạch can thiệp, phục hồi chức năng phù hợp cho những trẻ bị nghe kém, giúp trẻ phát triển toàn diện. Đây cũng là cơ sở để các trung tâm truyền thông, các đơn vị khám chữa bệnh xây dựng các thông điệp, nội dung tư vấn cần phải có cho cộng đồng. Những trẻ có các yếu tố nguy cơ cao như mẹ nhiễm rubella, can thiệp thở oxy sau khi sinh, vàng da bất thường sau sinh, VMN cần được làm các xét nghiệm thính học phát hiện nghe kém tại các cơ sở thính học chuyên sâu. Kết quả xác định các yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ mẫu giáo từ 2-5 tuổi tại thành phố Hà Nội là cơ sở khoa học, cung cấp các chứng cứ góp phần xây dựng kế hoạch cho ngành y tế, giáo dục, dân số và kế hoạch hóa gia đình trong công tác dự phòng nghe kém cấp 1 ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ở nước ta. Kết quả nghiên cứu cũng khẳng định được “nghiệm pháp đo âm ốc tai” để sàng lọc trẻ nghe kém tại các trường mẫu giáo có tính khả thi cao. Nếu được chuẩn bị tốt về phần kỹ thuật sẽ giảm được áp lực công việc tại bệnh viện, được sự chấp nhận của cộng đồng, sự hưởng ứng của các trường mẫu giáo và gia đình trẻ.
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Tuyết Xương, Nguyễn Anh Dũng, Khu Thị Khánh Dung (2014),
“Tổng quan các nguyên nhân nghe kém ở trẻ em”, Tạp chí Y học thực
hành, 1(902), tr. 29-23
2. Nguyễn Tuyết Xương, Nguyễn Anh Dũng, Khu Thị Khánh Dung (2014),
“Tỷ lệ nghe kém và một số đặc điểm nghe kém ở trẻ từ 2 – 5 tuổi tại các
trường mẫu giáo công lập nội thành Hà Nội”, Tạp chí Y học Việt Nam, 1
(414), tr.15-19
3. Nguyễn Tuyết Xương, Nguyễn Anh Dũng, Khu Thị Khánh Dung ,
Nguyễn Đức Trọng (2014), “Các yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ từ 2
đến 5 tuổi tại các trường mẫu giáo công lập nội thành Hà Nội”, Tạp chí Y
học dự phòng, tập XXIV, 2(151) , tr.76-80
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Tuyết Xương, Nguyễn Anh Dũng, Khu Thị Khánh Dung (2014), “Tổng quan các nguyên nhân nghe kém ở trẻ em”, Tạp chí Y học thực hành, 1(902), tr. 29-23 2. Nguyễn Tuyết Xương, Nguyễn Anh Dũng, Khu Thị Khánh Dung (2014), “Tỷ lệ nghe kém và một số đặc điểm nghe kém ở trẻ từ 2 – 5 tuổi tại các trường mẫu giáo công lập nội thành Hà Nội”, Tạp chí Y học Việt Nam, 1 (414), tr.15-19 3. Nguyễn Tuyết Xương, Nguyễn Anh Dũng, Khu Thị Khánh Dung , Nguyễn Đức Trọng (2014), “Các yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ từ 2 đến 5 tuổi tại các trường mẫu giáo công lập nội thành Hà Nội”, Tạp chí Y học dự phòng, tập XXIV, 2(151) , tr.76-80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Hoài An (2005), "Nghiên cứu đặc điểm viêm tai giữa ứ dịch ở trẻ
em một số phường tại Hà Nội", Nội san Tai Mũi Họng, 3, tr. 1-9.
2. Nguyễn Thị Hoài An (2003), Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học viêm tai
giữa ứ dịch ở trẻ em phường Trung Tự và một số phường khác thuộc Hà
Nội, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
3. Đỗ Tuấn Anh và Nguyễn Hồng Quảng (2013), "Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng di chứng sớm bệnh nhân viêm màng não do Streptococcus
suis", Tạp chí Y học thực hành, 860(3), tr. 8-11.
4. Tạ Ngọc Ấn, Đoàn Thị Ngọc Diệp Trương Hữu Khanh (2010), "Đặc
điểm của viêm màng não mủ do Haemophilus Influenzae type b tai bệnh
viện Nhi đồng I từ 2005-2008", Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh,
14(1), tr. 39-43.
5. Nguyễn Huy Bạo và Nguyễn Công Nghĩa (2010), "Sàng lọc mất thính lực
(giảm kh năng nghe hoặc điếc) bẩm sinh sinh", Tạp chí Y học,
14(2), tr. 19-22.
6. Nguyễn Quảng Bắc (2012), Nghiên cứu tình trạng nhiễm Rubella phụ
nữ mang thai có nguy cơ và hội chứng rubella bẩm sinh tại bệnh viện phụ
sản trung ương, Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Unicef (2004), Phân tích tình
hình trẻ em khuyết tật ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động - hội,
Nội.
8. Lưỡng Sỹ Cẩn (1995), Điếc nghễnh ngãng, một số điểm lịch sử về
chuyên môn kỹ thuật, Nội san Tai Mũi Họng Hà Nội.
9. Phạm Thị Cơi và Phạm Tiến Dũng (2004), Bước đầu đánh giá vai trò của
âm ốc tai trong thính học tại cộng đồng, nghiên cứu 3 tỉnh phía Bắc: Bắc
ninh, Thái nguyên, Phú thọ, Kỷ yếu ng trình nghiên cứu khoa học
1969-2004.
10. Phạm Tiến Dũng (2002), Bước đầu nghiên cứu vai trò của đáp ứng thính
giác thân não trong chuẩn đoán nghe kém tiếp âm một bên Luận văn tốt
nghiệp Bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
11. Dự án tiêm chủng m rộng (2012), Thành quả 25 năm tiêm chủng mở
rộng ở Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Nguyễn Hoài An (2005), "Nghiên cứu đặc điểm viêm tai giữa ứ dịch ở trẻ em một số phường tại Hà Nội", Nội san Tai Mũi Họng, 3, tr. 1-9. 2. Nguyễn Thị Hoài An (2003), Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học viêm tai giữa ứ dịch ở trẻ em phường Trung Tự và một số phường khác thuộc Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 3. Đỗ Tuấn Anh và Nguyễn Hồng Quảng (2013), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và di chứng sớm ở bệnh nhân viêm màng não do Streptococcus suis", Tạp chí Y học thực hành, 860(3), tr. 8-11. 4. Tạ Ngọc Ấn, Đoàn Thị Ngọc Diệp và Trương Hữu Khanh (2010), "Đặc điểm của viêm màng não mủ do Haemophilus Influenzae type b tai bệnh viện Nhi đồng I từ 2005-2008", Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 14(1), tr. 39-43. 5. Nguyễn Huy Bạo và Nguyễn Công Nghĩa (2010), "Sàng lọc mất thính lực (giảm khả năng nghe hoặc điếc) bẩm sinh ở sơ sinh", Tạp chí Y học, 14(2), tr. 19-22. 6. Nguyễn Quảng Bắc (2012), Nghiên cứu tình trạng nhiễm Rubella ở phụ nữ mang thai có nguy cơ và hội chứng rubella bẩm sinh tại bệnh viện phụ sản trung ương, Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Unicef (2004), Phân tích tình hình trẻ em khuyết tật ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội. 8. Lưỡng Sỹ Cẩn (1995), Điếc và nghễnh ngãng, một số điểm lịch sử về chuyên môn kỹ thuật, Nội san Tai Mũi Họng Hà Nội. 9. Phạm Thị Cơi và Phạm Tiến Dũng (2004), Bước đầu đánh giá vai trò của âm ốc tai trong thính học tại cộng đồng, nghiên cứu 3 tỉnh phía Bắc: Bắc ninh, Thái nguyên, Phú thọ, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1969-2004. 10. Phạm Tiến Dũng (2002), Bước đầu nghiên cứu vai trò của đáp ứng thính giác thân não trong chuẩn đoán nghe kém tiếp âm một bên Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 11. Dự án tiêm chủng mở rộng (2012), Thành quả 25 năm tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
12. Thị Thu Hà (2011), Nghiên cứu giảm thính lực ở trẻ sinh có nguy
cơ cao bằng phương pháp sàng lọc điện thính giác thân não tại Bệnh viện
Nhi Trung ương, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
13. Trần Thị Thu Hà và Trần Trọng Hải (2009), Sàng lọc trẻ sinh phát
hiện sớm giảm thính lực, đề xuất biện pháp phụ hồi chức năng sớm cho
trẻ khiếm thính, Đề tài cấp Bộ, Bệnh viện Nhi Trung ương, Hà Nội.
14. Phạm Thị Thanh Hiền (2011), "Nhận xét tình hình phá thai do nhiễm
Rubella tại bệnh viện phụ sản Trung ương 6 tháng đầu năm 2011", Tạp
chí Y học Việt Nam(1), tr. 32-35.
15. Phạm Khánh Hòa (1995), Điếc và nghễnh ngãng, một số vấn đề cần được
xã hội quan tâm, Nội san Tai Mũi Họng.
16. Bùi Huy (2010), "Nghiên cứu căn nguyên gây viêm màng não nhiễm
khuẩn ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương", Tạp chí y học dự phòng,
20(115), tr. 45-49.
17. Bùi Huy (2010), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng kết quả điều trị
viêm màng não do phế cầu ở trẻ em", Tạp chí Y học dự phòng, 20(115),
tr. 50-55.
18. Đinh Xuân Hương (2004), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng biến chứng
viêm tai xương chũm thường gặp trẻ em tại bệnh viện TMH TW năm
1995-2004, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
19. Phạm Kim (1984), Vấn đề phục hồi chức năng cho người điếc Nhà xuất
bản Y học, Hà Nội.
20. Phạm Kim (1992), Kỹ thuật đo sức nghe, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
21. Thị Lan (2001), Khảo sát tình hình phản ứng thính giác của trẻ
sinh Hà Nội, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
22. Đỗ Văn Liêm Nguyễn Thị Thiệp (1996), Nhận xét bước đầu về tình
hình tàn tật tại một số vùng dân cư của tỉnh Thanh Hóa qua triển khai
chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Kỷ yếu công trình
khoa học, tr. 176-179.
23. Ngô Ngọc Liễn (1996), Giản yếu Tai Mũi Họng - Tập 1: Tai xương
Chũm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
24. Ngô Ngọc Liễn (2001), Thính học ứng dụng, Nhà xuất bản Y học,
Nội.
25. Đào Mộng Long (2001), Nghiên cứu tình hình viêm tai giữa mạn học
sinh tiểu học quận Chân huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng
12/2000-3/2001, Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
12. Lê Thị Thu Hà (2011), Nghiên cứu giảm thính lực ở trẻ sơ sinh có nguy cơ cao bằng phương pháp sàng lọc điện thính giác thân não tại Bệnh viện Nhi Trung ương, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 13. Trần Thị Thu Hà và Trần Trọng Hải (2009), Sàng lọc trẻ sơ sinh phát hiện sớm giảm thính lực, đề xuất biện pháp phụ hồi chức năng sớm cho trẻ khiếm thính, Đề tài cấp Bộ, Bệnh viện Nhi Trung ương, Hà Nội. 14. Phạm Thị Thanh Hiền (2011), "Nhận xét tình hình phá thai do nhiễm Rubella tại bệnh viện phụ sản Trung ương 6 tháng đầu năm 2011", Tạp chí Y học Việt Nam(1), tr. 32-35. 15. Phạm Khánh Hòa (1995), Điếc và nghễnh ngãng, một số vấn đề cần được xã hội quan tâm, Nội san Tai Mũi Họng. 16. Bùi Vũ Huy (2010), "Nghiên cứu căn nguyên gây viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương", Tạp chí y học dự phòng, 20(115), tr. 45-49. 17. Bùi Vũ Huy (2010), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do phế cầu ở trẻ em", Tạp chí Y học dự phòng, 20(115), tr. 50-55. 18. Đinh Xuân Hương (2004), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng biến chứng viêm tai xương chũm thường gặp ở trẻ em tại bệnh viện TMH TW năm 1995-2004, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 19. Phạm Kim (1984), Vấn đề phục hồi chức năng cho người điếc Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 20. Phạm Kim (1992), Kỹ thuật đo sức nghe, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 21. Lê Thị Lan (2001), Khảo sát tình hình phản ứng thính giác của trẻ sơ sinh Hà Nội, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 22. Đỗ Văn Liêm và Nguyễn Thị Thiệp (1996), Nhận xét bước đầu về tình hình tàn tật tại một số vùng dân cư của tỉnh Thanh Hóa qua triển khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Kỷ yếu công trình khoa học, tr. 176-179. 23. Ngô Ngọc Liễn (1996), Giản yếu Tai Mũi Họng - Tập 1: Tai xương Chũm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 24. Ngô Ngọc Liễn (2001), Thính học ứng dụng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 25. Đào Mộng Long (2001), Nghiên cứu tình hình viêm tai giữa mạn ở học sinh tiểu học quận Lê Chân và huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng 12/2000-3/2001, Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
26. Đào Thị Nguyệt (2013), Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng
của bệnh viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại khoa truyền nhiễm, bệnh
viện Nhi Trung ương từ năm 2010 đến 2012, Khóa luận tốt nghiệp bác
Y khoa, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
27. Sỹ Nhơn (1990), "Vấn đề dị dạng khuyết tật bẩm sinh ở quan Tai
Mũi Họng", Các nguyên nhân gây điếc ở trẻ em, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, tr. 38-40.
28. Trường Phong (1997), Ảnh hưởng của tiếng ồn công nghiệp tới sức
nghe của công nhân nhà máy đóng tàu Sông Cấm và công ty Vận tải thủy
III, Luận văn thạc sỹ Y học, Tai Mũi Họng, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
29. Sở Giáo dục Hà Nội (2011), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm
2010 phương hướng nhiệm vụ năm 2011, Sở Giáo dục Nội,
Nội.
30. Nguyễn Hoàng Sơn (1996), Nghiên cứu nhiễm khuẩn hấp trên trẻ
em qua điều tra về dịch tễ học các yếu tố nguy một số vùng tại
Việt Nam, Luận án phó tiến sỹ khoa học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
31. Phạm Thị Tỉnh, Cao Minh Châu Trần Thị Thu (2011), "Nghiên
cứu sàng lọc giảm thính lực ở trẻ sơ sinh bằng phương pháp đo âm ốc tai
kích thích (OAE)", Tạp chí Y học Thực hành(774), tr. 48-51.
32. Tổng cục thống kê Việt Nam (2011), Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt
Nam 2009 Tỷ số giới tính khi sinh ở Việt Nam: Xu hướng và những khác
biệt, Tổng cục thống kê, Hà Nội.
33. Phan Cảnh Tú Nguyễn Hữu Khôi (2007), "Điều tra dịch tễ bệnh tai
mũi họng trẻ em tuổi mẫu giáo tại các trường mầm non quận 8 TP.
HCM", Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(1), tr. 116-119.
34. Trần ThThiệp (2005), Kinh nghiệm triển khai công tác can thiệp sớm
cho trẻ khiếm thính, Kỷ yếu kinh nghiệm công tác phát hiện sớm can
thiệp sớm cho trẻ khuyết tật tại Việt Nam, tr. 83-91.
35. Nguyễn Thị Bích Thủy (1999), Thời gian tiềm tàng bình thường của các
sóng I, III, V trong đo điện thế kích thích gợi thính giác ở thanh niên Việt
Nam một số ứng dụng trong Tai Mũi Họng, Bác sỹ chuyên khoa II,
Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
36. Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Trọng Hiếu Đỗ Hồng Giang (2006),
Giá trị của nghiệm pháp đo âm ốc tai trong sàng lọc khiếm thính trẻ
sinh, Hội ngh khoa học kỷ niệm 20 năm thành lập bệnh viện Tai Mũi
Họng Thành phố H Chí Minh, 1986-2006, Bệnh viện Tai Mũi Họng
thành phố Hồ Chí Minh.
26. Đào Thị Nguyệt (2013), Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại khoa truyền nhiễm, bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2010 đến 2012, Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ Y khoa, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 27. Lê Sỹ Nhơn (1990), "Vấn đề dị dạng khuyết tật bẩm sinh ở cơ quan Tai Mũi Họng", Các nguyên nhân gây điếc ở trẻ em, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 38-40. 28. Vũ Trường Phong (1997), Ảnh hưởng của tiếng ồn công nghiệp tới sức nghe của công nhân nhà máy đóng tàu Sông Cấm và công ty Vận tải thủy III, Luận văn thạc sỹ Y học, Tai Mũi Họng, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 29. Sở Giáo dục Hà Nội (2011), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011, Sở Giáo dục Hà Nội, Hà Nội. 30. Nguyễn Hoàng Sơn (1996), Nghiên cứu nhiễm khuẩn hô hấp trên ở trẻ em qua điều tra về dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ ở một số vùng tại Việt Nam, Luận án phó tiến sỹ khoa học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 31. Phạm Thị Tỉnh, Cao Minh Châu và Trần Thị Thu Hà (2011), "Nghiên cứu sàng lọc giảm thính lực ở trẻ sơ sinh bằng phương pháp đo âm ốc tai kích thích (OAE)", Tạp chí Y học Thực hành(774), tr. 48-51. 32. Tổng cục thống kê Việt Nam (2011), Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 2009 Tỷ số giới tính khi sinh ở Việt Nam: Xu hướng và những khác biệt, Tổng cục thống kê, Hà Nội. 33. Phan Cảnh Tú và Nguyễn Hữu Khôi (2007), "Điều tra dịch tễ bệnh tai mũi họng ở trẻ em tuổi mẫu giáo tại các trường mầm non quận 8 TP. HCM", Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(1), tr. 116-119. 34. Trần Thị Thiệp (2005), Kinh nghiệm triển khai công tác can thiệp sớm cho trẻ khiếm thính, Kỷ yếu kinh nghiệm công tác phát hiện sớm và can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật tại Việt Nam, tr. 83-91. 35. Nguyễn Thị Bích Thủy (1999), Thời gian tiềm tàng bình thường của các sóng I, III, V trong đo điện thế kích thích gợi thính giác ở thanh niên Việt Nam và một số ứng dụng trong Tai Mũi Họng, Bác sỹ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 36. Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Trọng Hiếu và Đỗ Hồng Giang (2006), Giá trị của nghiệm pháp đo âm ốc tai trong sàng lọc khiếm thính trẻ sơ sinh, Hội nghị khoa học kỷ niệm 20 năm thành lập bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh, 1986-2006, Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh.
37. Nguyễn Thu Thủy (2005), Nghiên cứu giảm thính lực ở trẻ sơ sinh bằng
đo âm c tai sàng lọc, bước đầu thiết lập chương trình can thiệp sớm,
phục hồi chức năng cho trẻ khiếm thính Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học
Y Hà Nội, Hà Nội.
38. Trường Đại học Y Dược Huế (2012), Sàng lọc khiếm trẻ sinh,
Trường đại học Y Dược Huế, HUế.
39. Ngô Đức Xương (1997), Nghiên cứu tình hình suy giảm thính lực học
sinh tiểu học Hải Phòng, Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y Hải Phòng,
Hải Phòng.
Tài liệu tiếng Anh
40. Absalan A. và các cộng sự. (2013), "A Prevalence Study of Hearing Loss
among Primary School Children in the South East of Iran", Int J
Otolaryngol, 2013, tr. 138935.
41. Allen R. L. các cộng sự. (2004), "Preschool hearing screening:
pass/refer rates for children enrolled in a head start program in eastern
North Carolina", Am J Audiol, 13(1), tr. 29-38.
42. Arnesen A. R. K. K. Osen (1978), "The cochlear nerve in the cat:
topography, cochleotopy, and fiber spectrum", J Comp Neurol, 178(4), tr.
661-78.
43. ASHA (2011), Noise, America, truy cập ngày 5 tháng 8-2013, tại trang
web http://www.asha.org/public/hearing/Noise-and-Hearing-Loss-
Prevention/.
44. ASHA (2013), Causes of Hearing Loss in Adults, America, truy cập ngày
1 tháng 6-2013, tại trang web
http://www.asha.org/public/hearing/disorders/causes_adults.htm.
45. ASHA (2013), Cochlear Implants, New York, truy cập ngày 1 tháng 10-
2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Cochlear-
Implant/.
46. ASHA (2013), FM systems, New York, truy cập ngày 1 tháng 10-2013,
tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/FM-Systems/.
47. ASHA (2013), Hearing Aids, Cochlear Implants and Assistive
Technology, New York, truy cập ngày 5 tháng 10-2013, tại trang web
http://www.asha.org/public/hearing/Treatment/.
37. Nguyễn Thu Thủy (2005), Nghiên cứu giảm thính lực ở trẻ sơ sinh bằng đo âm ốc tai sàng lọc, bước đầu thiết lập chương trình can thiệp sớm, phục hồi chức năng cho trẻ khiếm thính Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 38. Trường Đại học Y Dược Huế (2012), Sàng lọc khiếm ở trẻ sơ sinh, Trường đại học Y Dược Huế, HUế. 39. Ngô Đức Xương (1997), Nghiên cứu tình hình suy giảm thính lực ở học sinh tiểu học Hải Phòng, Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y Hải Phòng, Hải Phòng. Tài liệu tiếng Anh 40. Absalan A. và các cộng sự. (2013), "A Prevalence Study of Hearing Loss among Primary School Children in the South East of Iran", Int J Otolaryngol, 2013, tr. 138935. 41. Allen R. L. và các cộng sự. (2004), "Preschool hearing screening: pass/refer rates for children enrolled in a head start program in eastern North Carolina", Am J Audiol, 13(1), tr. 29-38. 42. Arnesen A. R. và K. K. Osen (1978), "The cochlear nerve in the cat: topography, cochleotopy, and fiber spectrum", J Comp Neurol, 178(4), tr. 661-78. 43. ASHA (2011), Noise, America, truy cập ngày 5 tháng 8-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Noise-and-Hearing-Loss- Prevention/. 44. ASHA (2013), Causes of Hearing Loss in Adults, America, truy cập ngày 1 tháng 6-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/disorders/causes_adults.htm. 45. ASHA (2013), Cochlear Implants, New York, truy cập ngày 1 tháng 10- 2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Cochlear- Implant/. 46. ASHA (2013), FM systems, New York, truy cập ngày 1 tháng 10-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/FM-Systems/. 47. ASHA (2013), Hearing Aids, Cochlear Implants and Assistive Technology, New York, truy cập ngày 5 tháng 10-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Treatment/.
48. ASHA (2013), Infrared Systems, New York, truy cập ngày 1 tháng 10-
2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Infrared-
Systems/.
49. ASHA (2013), Noise, NewYork, truy cập ngày 31 tháng 7-2013, tại trang
web http://www.asha.org/public/hearing/Noise/.
50. ASHA (2013), The Prevalence and Incident of Hearing Loss in Children,
NewYork, truy cập ngày 1 tháng 8-2013, tại trang web
http://www.asha.org/public/hearing/Prevalence-and-Incidence-of-
Hearing-Loss-in-Children/.
51. ASHA (2013), Types of Hearing Loss, America, truy cập ngày 2 tháng
11-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Types-of-
Hearing-Loss/.
52. Bamford J. các cộng sự. (2007), "Current practice, accuracy,
effectiveness and cost-effectiveness of the school entry hearing screen",
Health Technol Assess, 11(32), tr. 1-168, iii-iv.
53. Barrs D. M. các cộng sự. (1985), "Changing concepts of acoustic
neuroma diagnosis", Arch Otolaryngol, 111(1), tr. 17-21.
54. Basson O. J. A. C. van Lierop (2009), "Conductive hearing loss after
head trauma: review of ossicular pathology, management and outcomes",
J Laryngol Otol, 123(2), tr. 177-81.
55. Berke J (2011), Hearing Loss and Children - Top Causes of Deafness in
Children, truy cập ngày 1 tháng 10-2013, tại trang web
http://deafness.about.com/od/medicalcauses/tp/topcauses.htm.
56. Beswick R. và các cộng sự. (2013), "Which risk factors predict postnatal
hearing loss in children?", J Am Acad Audiol, 24(3), tr. 205-13.
57. Bielecki Ireneusz, Anna Horbulewicz và Teresa Wolan (2011), "Risk
factors associated with hearing loss in infants: An analysis of 5282
referred neonates", International Journal of Pediatric
Otorhinolaryngology, 75(7), tr. 925-930.
58. Boo N. Y. các cộng sự. (1994), "Risk factors associated with hearing
loss in term neonates with hyperbilirubinaemia", J Trop Pediatr, 40(4), tr.
194-7.
59. Brookhouser PE JE Bordly (1973), "Congenital rebella deafness",
Arch, Otolaryngol, 98, tr. 252-257.
60. Clark J. G. (1981), "Uses and abuses of hearing loss classification",
ASHA, 23(7), tr. 493-500.
48. ASHA (2013), Infrared Systems, New York, truy cập ngày 1 tháng 10- 2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Infrared- Systems/. 49. ASHA (2013), Noise, NewYork, truy cập ngày 31 tháng 7-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Noise/. 50. ASHA (2013), The Prevalence and Incident of Hearing Loss in Children, NewYork, truy cập ngày 1 tháng 8-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Prevalence-and-Incidence-of- Hearing-Loss-in-Children/. 51. ASHA (2013), Types of Hearing Loss, America, truy cập ngày 2 tháng 11-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Types-of- Hearing-Loss/. 52. Bamford J. và các cộng sự. (2007), "Current practice, accuracy, effectiveness and cost-effectiveness of the school entry hearing screen", Health Technol Assess, 11(32), tr. 1-168, iii-iv. 53. Barrs D. M. và các cộng sự. (1985), "Changing concepts of acoustic neuroma diagnosis", Arch Otolaryngol, 111(1), tr. 17-21. 54. Basson O. J. và A. C. van Lierop (2009), "Conductive hearing loss after head trauma: review of ossicular pathology, management and outcomes", J Laryngol Otol, 123(2), tr. 177-81. 55. Berke J (2011), Hearing Loss and Children - Top Causes of Deafness in Children, truy cập ngày 1 tháng 10-2013, tại trang web http://deafness.about.com/od/medicalcauses/tp/topcauses.htm. 56. Beswick R. và các cộng sự. (2013), "Which risk factors predict postnatal hearing loss in children?", J Am Acad Audiol, 24(3), tr. 205-13. 57. Bielecki Ireneusz, Anna Horbulewicz và Teresa Wolan (2011), "Risk factors associated with hearing loss in infants: An analysis of 5282 referred neonates", International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology, 75(7), tr. 925-930. 58. Boo N. Y. và các cộng sự. (1994), "Risk factors associated with hearing loss in term neonates with hyperbilirubinaemia", J Trop Pediatr, 40(4), tr. 194-7. 59. Brookhouser PE và JE Bordly (1973), "Congenital rebella deafness", Arch, Otolaryngol, 98, tr. 252-257. 60. Clark J. G. (1981), "Uses and abuses of hearing loss classification", ASHA, 23(7), tr. 493-500.
61. Coenraad S. các cộng sự. (2010), "Risk factors for sensorineural
hearing loss in NICU infants compared to normal hearing NICU
controls", International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology, 74(9),
tr. 999-1002.
62. Colin M, S Andre và C Marisol (2000), Global burden of hearing loss in
the year 2000, World Health Organization, Geneve, truy cập ngày 26
tháng 11-2013, tại trang web
http://www.who.int/healthinfo/statistics/bod_hearingloss.pdf.
63. Cristobal R. J. S. Oghalai (2008), "Hearing loss in children with very
low birth weight: current review of epidemiology and pathophysiology",
Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed, 93(6), tr. F462-8.
64. Chandrasekhar S. S., D. E. Brackmann và K. K. Devgan (1995), "Utility
of auditory brainstem response audiometry in diagnosis of acoustic
neuromas", Am J Otol, 16(1), tr. 63-7.
65. Chen G. và các cộng sự. (2013), "Screening of delayed-onset hearing loss
in preschool children in the mid-south of China", Int J Audiol, 52(8), tr.
568-71.
66. Dalton D. S. các cộng sự. (2003), "The impact of hearing loss on
quality of life in older adults", Gerontologist, 43(5), tr. 661-8.
67. Dang H. S. và các cộng sự. (1998), "Point prevalence of secretory otitis
media in children in southern Vietnam", Ann Otol Rhinol Laryngol, 107(5
Pt 1), tr. 406-10.
68. De Santis M. các cộng sự. (2006), "Rubella infection in pregnancy",
Reprod Toxicol, 21(4), tr. 390-8.
69. Dianne H.M (2000), "Early Identification: Principles and Practices",
Rehabilitative Audiology Children and Adults, tr. 83- 105.
70. Doyle K. J. các cộng sự. (2004), "Neonatal middle ear effusion
predicts chronic otitis media with effusion", Otol Neurotol, 25(3), tr. 318-
22.
71. Du Yi, Xihong Wu Liang Li (2006), "Mechanisms of bacterial
meningitis-related deafness", Drug Discovery Today: Disease
Mechanisms, 3(1), tr. 115-118.
72. Figueras B., L. Edwards D. Langdon (2008), "Executive function and
language in deaf children", J Deaf Stud Deaf Educ, 13(3), tr. 362-77.
73. Friedman A. B. các cộng sự. (2013), "Risk analysis of unilateral
severe-to-profound sensorineural hearing loss in children", Int J Pediatr
Otorhinolaryngol, 77(7), tr. 1128-31.
61. Coenraad S. và các cộng sự. (2010), "Risk factors for sensorineural hearing loss in NICU infants compared to normal hearing NICU controls", International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology, 74(9), tr. 999-1002. 62. Colin M, S Andre và C Marisol (2000), Global burden of hearing loss in the year 2000, World Health Organization, Geneve, truy cập ngày 26 tháng 11-2013, tại trang web http://www.who.int/healthinfo/statistics/bod_hearingloss.pdf. 63. Cristobal R. và J. S. Oghalai (2008), "Hearing loss in children with very low birth weight: current review of epidemiology and pathophysiology", Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed, 93(6), tr. F462-8. 64. Chandrasekhar S. S., D. E. Brackmann và K. K. Devgan (1995), "Utility of auditory brainstem response audiometry in diagnosis of acoustic neuromas", Am J Otol, 16(1), tr. 63-7. 65. Chen G. và các cộng sự. (2013), "Screening of delayed-onset hearing loss in preschool children in the mid-south of China", Int J Audiol, 52(8), tr. 568-71. 66. Dalton D. S. và các cộng sự. (2003), "The impact of hearing loss on quality of life in older adults", Gerontologist, 43(5), tr. 661-8. 67. Dang H. S. và các cộng sự. (1998), "Point prevalence of secretory otitis media in children in southern Vietnam", Ann Otol Rhinol Laryngol, 107(5 Pt 1), tr. 406-10. 68. De Santis M. và các cộng sự. (2006), "Rubella infection in pregnancy", Reprod Toxicol, 21(4), tr. 390-8. 69. Dianne H.M (2000), "Early Identification: Principles and Practices", Rehabilitative Audiology Children and Adults, tr. 83- 105. 70. Doyle K. J. và các cộng sự. (2004), "Neonatal middle ear effusion predicts chronic otitis media with effusion", Otol Neurotol, 25(3), tr. 318- 22. 71. Du Yi, Xihong Wu và Liang Li (2006), "Mechanisms of bacterial meningitis-related deafness", Drug Discovery Today: Disease Mechanisms, 3(1), tr. 115-118. 72. Figueras B., L. Edwards và D. Langdon (2008), "Executive function and language in deaf children", J Deaf Stud Deaf Educ, 13(3), tr. 362-77. 73. Friedman A. B. và các cộng sự. (2013), "Risk analysis of unilateral severe-to-profound sensorineural hearing loss in children", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 77(7), tr. 1128-31.
74. Fu S. và các cộng sự. (2010), "Prevalence and etiology of hearing loss in
primary and middle school students in the Hubei Province of China",
Audiol Neurootol, 15(6), tr. 394-8.
75. Geal-Dor M. và các cộng sự. (2002), "The hearing screening program for
newborns with otoacoustic emission for early detection of hearing loss",
Harefuah, 141(7), tr. 586-90, 668.
76. Gifford K. A., M. G. Holmes và H. H. Bernstein (2009), "Hearing loss in
children", Pediatr Rev, 30(6), tr. 207-15; quiz 216.
77. Joint Committee on Infant Hearing (2007), "Year 2007 Position
Statement: Principles and Guidelines for Early Hearing Detection and
Intervention Programs", Pediatrics, 120(4), tr. 898-921.
78. Holstrum W. J. các cộng sự. (2008), "Early intervention for children
with unilateral and mild bilateral degrees of hearing loss", Trends Amplif,
12(1), tr. 35-41.
79. James WH (2000), Handbook of Otoacoustic Emissions, Singular
Publishing Group, Canada.
80. Jerome GA và AM Patricia (2000), Rehabilitive Audiology: Children and
Adults Third, PB John, ed, Lippincott Williams & Wilkins, America, 690.
81. Johnson A và B Ross (2007), Perinatal infections, John Hopkins Manual
of Gynecology and Obstetrics, America.
82. Joseph R. (2003), "Mass newborn screening in Singapore", Southeast
Asian J Trop Med Public Health, 34 Suppl 3, tr. 89-90.
83. Low W. K. các cộng sự. (2005), "Universal newborn hearing
screening in Singapore: the need, implementation and challenges", Ann
Acad Med Singapore, 34(4), tr. 301-6.
84. Lu J. và các cộng sự. (2011), "Screening for delayed-onset hearing loss in
preschool children who previously passed the newborn hearing
screening", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 75(8), tr. 1045-9.
85. Malcolm IL (2000), "The special senses: hearing and vision", Neonatal
Medicine.
86. Mathers C, A. Smith và M Concha (2000), Global burden of hearing loss
in the year 2000, WHO, Geneva.
87. McTague M. F. các cộng sự. (2013), "Impact of daily noise exposure
monitoring on occupational noise exposures in manufacturing workers",
Int J Audiol, 52 Suppl 1, tr. S3-8.
88. Minh HV các cộng sự. (2008), "Cost of providing the expanded
programme on immunization: findings from a facility-based study in Viet
74. Fu S. và các cộng sự. (2010), "Prevalence and etiology of hearing loss in primary and middle school students in the Hubei Province of China", Audiol Neurootol, 15(6), tr. 394-8. 75. Geal-Dor M. và các cộng sự. (2002), "The hearing screening program for newborns with otoacoustic emission for early detection of hearing loss", Harefuah, 141(7), tr. 586-90, 668. 76. Gifford K. A., M. G. Holmes và H. H. Bernstein (2009), "Hearing loss in children", Pediatr Rev, 30(6), tr. 207-15; quiz 216. 77. Joint Committee on Infant Hearing (2007), "Year 2007 Position Statement: Principles and Guidelines for Early Hearing Detection and Intervention Programs", Pediatrics, 120(4), tr. 898-921. 78. Holstrum W. J. và các cộng sự. (2008), "Early intervention for children with unilateral and mild bilateral degrees of hearing loss", Trends Amplif, 12(1), tr. 35-41. 79. James WH (2000), Handbook of Otoacoustic Emissions, Singular Publishing Group, Canada. 80. Jerome GA và AM Patricia (2000), Rehabilitive Audiology: Children and Adults Third, PB John, ed, Lippincott Williams & Wilkins, America, 690. 81. Johnson A và B Ross (2007), Perinatal infections, John Hopkins Manual of Gynecology and Obstetrics, America. 82. Joseph R. (2003), "Mass newborn screening in Singapore", Southeast Asian J Trop Med Public Health, 34 Suppl 3, tr. 89-90. 83. Low W. K. và các cộng sự. (2005), "Universal newborn hearing screening in Singapore: the need, implementation and challenges", Ann Acad Med Singapore, 34(4), tr. 301-6. 84. Lu J. và các cộng sự. (2011), "Screening for delayed-onset hearing loss in preschool children who previously passed the newborn hearing screening", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 75(8), tr. 1045-9. 85. Malcolm IL (2000), "The special senses: hearing and vision", Neonatal Medicine. 86. Mathers C, A. Smith và M Concha (2000), Global burden of hearing loss in the year 2000, WHO, Geneva. 87. McTague M. F. và các cộng sự. (2013), "Impact of daily noise exposure monitoring on occupational noise exposures in manufacturing workers", Int J Audiol, 52 Suppl 1, tr. S3-8. 88. Minh HV và các cộng sự. (2008), "Cost of providing the expanded programme on immunization: findings from a facility-based study in Viet