Luận án Tiến sĩ: Đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp bằng truyền thông giáo dục dinh dưỡng và bổ sung viên sắt trên phụ nữ độ tuổi 20 đến 35 tuổi người dân tộc Tày tại một số xã huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
2,368
590
153
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
WHO (2011), Regional Nutrition Strategy: “Addressing malnutrition and
micronutrient deficiencies”. Regional Committee Provisional Agenda
item5.4, Sixty-fourth Session SEA/RC64/9 Rev.2, Jaipur, Rajasthan,
India.
2
Jorge Scientific Corporation with The Futures Group International and
John Snow (2003), “Part I: Program guidance: Anemia prevention and
control: What Works”, MESD.
3
World Health Organization (2015), “The global prevalence of anemia in
2011”, WHO, Genava, Switzerland.
4
WHO/UNICEF/UNU (2001), “Iron deficiency anemia, assessments,
prevention and control: a guide for programe managers”, WHO/NHD/
01.3, Geneva.
5
Gary Fleason and Nevin Scrimhaw (2007), "An Overview of the
Funtional significance of iron deficiency”. In: Kraemer K, Zimmermann
MB eds, Nutritional Anemia, Sight and life Press, 45 – 57.
6
Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng (2016), Tình hình dinh dưỡng, chiến lược
can thiệp 2011 – 2015 và định hướng 2016 – 2020, Nhà xuất bản Y học,
Hà Nội.
7
Ngân hàng thế giới tại Việt Nam (2012), “Báo cáo đánh giá nghèo Việt
Nam 2012”, Hà Nội.
8
Đặng Oanh, Đặng Tuấn Đạt, Hoàng Xuân Hanh và cộng sự (2009), “Tình
trạng thiếu máu dinh dưỡng của phụ nữ mang thai người dân tộc thiểu số
tại tỉnh Đăk Lăk năm 2008”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm. 5(2).
2
9
Lê Minh Chính (2010), “Thực trạng thiếu máu ở phụ nữ Sán Dìu trong
thời kỳ mang thai tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên và hiệu quả của
biện pháp can thiệp”, Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên, Luận án
tiến sĩ Y học, Chuyên ngành Vệ sinh học xã hội và Tổ chức Y tế.
10
Nguyễn Quang Dũng, Trần Thúy Nga (2015), “Thiếu máu thiếu sắt ở phụ
nữ tuổi sinh đẻ người H’Mông tại một số xã thuộc huyện Bảo Lạc, tỉnh
Cao Bằng”, Tạp chí Nghiên cứu Y học. 96(4), 107 – 113.
11
Tổng cục Thống kê (2010). “Tổng điều tra dân số Việt Nam và nhà ở
năm 2009”, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, 134 – 162.
12
Tỉnh Ủy – UBND tỉnh Thái Nguyên (2009), “Địa chí Thái Nguyên”, Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
13
Shetty P.S. , James W.P.T. (1994), Body mass index - A measure of chronic
energy deficiency in adults, Food and Nutrition Paper 56, FAO Rome.
14
WHO (2010), Nutrition Landscape Information System (NLIS), Country
Profile Indicators, Interpretation Guide, WHO Document Production
Services, Geneva, Switzerland.
15
Robert C Weisell (2002), Body mass index as an indicator of obesity. .Asia
Pacific Journal Clinical Nutrition, 11(suppl), 681 – 684.
16
Sai Krupa Das and Susan B. Roberts (2012), Energy Metabolism in Fasting,
Fed, Exercise, and Re-feeding States. In John W. Erdman Jr., Ian A.
Macdonal, Steven H. Zeisel. Present Knowledge in Nutrition, Wiley-
Blackwell.
17
SCN (2010), Sixth report on the world nutrition situation: Progress in
Nutrition, UN System Standing Committee on Nutrition, Geneva.
18
Trương Hồng Sơn (2012), Hiệu quả can thiệp cộng đồng bằng bổ
sung sớm đa vi chất dinh dưỡng trên phụ nữ tại một số xã thuộc tỉnh
Kon Tum và Lai Châu, Viện Dinh dưỡng, Luận án tiến sĩ Dinh
dưỡng, Chuyên ngành Dinh dưỡng.
3
19
Văn Quang Tân (2015), Thực trạng tình trạng dinh dưỡng trước – trong
thời kỳ mang thai của bà mẹ và chiều dài, cân nặng của trẻ sơ sinh tại
tỉnh Bình dương năm 2010 – 2012, Trường Đại học Y tế công cộng,
Luấn án tiến sĩ Y tế công cộng, Chuyên ngành Y tế công cộng.
20
Dekker LH, Mora – Plazas M, Marins C et al (2010), Stunting
associated with poor socioeconomic and maternal nutrition status and
respiratory morbidity in Colombian schoolchildren. Food Nutrition Bull,
31(2), 242 – 250.
21
Trường Đại học Y tế công cộng (2012), Các phương pháp đánh giá
và phòng chống một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng, Nhà xuất
bản Lao động xã hội, Hà Nội.
22
ACC/SCN (1992), Second report on the world nutrition situation –
Volume I: Global and regional results, Geneva, Switzerland.
23
Bose K., Bisai S., Sadhukhan S. et al (2009), Undernutrition among adult
Bengalees of Dearah, Hooghly District, West Bengal, India: relationship
with educational status and food habit. Pub Med. Anthropol Anz, 67(2),
21 – 28.
24
Kulasekaran RA (2012), Influence of mothers' chronic energy deficiency
on the nutritional status of preschool children in Empowered Action Group
states in India. Int J Nutr Pharmacol Neurol, 2, 198 – 209.
25
Sohana Shafique, Nasima Akhter, Gudrun Stallkamp et al (2007), Trends
of underweight and overweight among rural and urban poor women
indicate the double burden of malnutrition in Bangladesh. International
Journal of Epidemiology, Volume 36, Issue 2, 449 – 457.
26
Kalsum U, Sutrisna B, Djuwita R et al (2014), A new alternative
indicator for chronic energy deficiency in women of childbearing age in
Indonesia. Health Science Journal of Indonesia, Vol 5, No 2.
4
27
Ministry of Health of Combodia (2008), An Analysia of Nutritional
Status, Trends and Responses, Nutrition in Combodia. National
Nutrition programme.
28
Uthman OA. , Aremu O. (2008), Malnutrition among women in sub-
Saharan Africa: rural – urban disparity. The International Electronic
Journal of Rural and Remote Health Research, Education, Practice and
Policy, ISSN 1445 – 6354.
29
Abraham S, Miruts G, Shumye A (2015), Magnitude of chronic
energy deficiency and its associated factors among women of
reproductive age in the Kunama population, Tigray, Ethiopia, in
2014. BMC Nutrition, Vol 1, No 1, 12.
30
Viện Dinh dưỡng – UNICEF (2011), “Tình hình dinh dưỡng Việt Nam
2009 – 2010”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 6 – 22.
31
Nguyễn Tú Anh (2012), Hiệu quả sử dụng mỳ ăn liền từ bột mỳ tăng
cường vi chất ở nữ công nhân bị thiếu máu tại khu công nghiệp nhẹ
của tỉnh Vĩnh Phúc, Viện Dinh dưỡng, Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng,
Chuyên ngành Dinh dưỡng.
32
Lê Danh Tuyên (2012), Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ
trong diện tuổi sinh đẻ ở một số xã miền núi phía Bắc. Tạp chí Nghiên
cứu Y học, phụ trương 80(3C).
33
Đinh Thị Phương Hoa (2013), Tình Trạng dinh dưỡng, thiếu máu và
hiệu quả bổ sung sắt hàng tuần ở phụ nữ 20 – 35 tuổi tại huyện Lục
Nam tỉnh Bắc Giang, Viện Dinh dưỡng, Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng,
Chuyên ngành Dinh dưỡng.
34
Hồ Thu Mai (2013), Hiệu quả của truyền thông giáo dục và bổ sung
viên Sắt/Folic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ
20-35 tuổi tại 3 xã huyện Tân Lạc tỉnh Hòa Bình, Viện Dinh dưỡng,
Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng, Chuyên ngành Dinh dưỡng.
5
35
Hoàng Thu Nga (2017), Hiệu quả bổ sung thực phẩm cho phụ nữ trước
và trong khi có thai tới tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu của phụ nữ có
thai và trẻ em 24 tuần tuổi, Viện Dinh dưỡng, Luận án tiến sĩ Dinh
dưỡng, Chuyên ngành Dinh dưỡng.
36
John W. Adamson, Dan L. Longo (2015), Anemia and polycythemia. In
Harrison’s Principles of internal medicine, 392 – 393.
37
Nguyễn Công Khẩn (2007), Dinh dưỡng cộng đồng và An toàn vệ sinh
thực phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
38
John W. Adamson (2015), Iron deficiency and other hypoproliferative
anemias. In Harrison’s Principles of internal medicine.
39
FAO/WHO (2001), Human vitamin and mineral requirement, Food and
nutrition division, FAO Rome.
40
Ken L, Arthur JK (2012), Iron deficiency anaemia: A review of
diagnosis, investigation and management. European Journal
Gastroenterol Hepatol, 24(2), 109 – 116.
41
Development Initiatives (2017), Global Nutrition Report 2017:
Nourishing the SDGs. Bristol, UK: Development Initiatives.
42
Peter J Aggett (2012), Iron. In John W. Erdman Jr., Ian A. Macdonal,
Steven H. Zeisel. Present Knowledge in Nutrition, Wiley – Blackwell.
43
Hà Huy Khôi và cs (2012), Thiếu máu dinh dưỡng do thiếu sắt trong Dinh
dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, 307 – 314.
44
James D C. et al (1989), Iron fortification. A review of options,
International center for control of Nutritional Anemia University of
Kansas Medical center Kansas city, Kansas.
6
45
WHO (2007), Global database on anemia. Vitamin and mineral nutrition
information system
<http://www.who.int/vmnis/database/anaemia/countries/en/ index.html>, xem
ngày 15/10/2018.
46
WHO (2018), Weekly iron and folic acid supplementation as an
anaemia-prevention strategy in women and adolescent girls: lessons
learnt from implementation of programmes among non-pregnant women
of reproductive age, Geneva: World Health Organization.
47
Harika R, Faber M, Samuel F et al (2017), Micronutrient Status and
Dietary Intake of Iron, Vitamin A, Iodine, Folate and Zinc in Women of
Reproductive Age and Pregnant Women in Ethiopia, Kenya, Nigeria and
South Africa: A Systematic Review of Data from 2005 to 2015.
Nutrients, 9(10), 1096.
48
Viện Dinh dưỡng (2010), Báo cáo về tình hình thiếu vi chất dinh dưỡng và
cơ sở thực hiện tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm, Hà Nội.
49
Nguyễn Xuân Ninh và cs (2006), Tình hình thiếu máu ở trẻ em và phụ
nữ tuổi sinh đẻ tại 6 tỉnh đại diện ở Việt Nam 2006. Tạp chí Dinh dưỡng
và Thực Phẩm, 2(3+4), 15 – 18.
50
Trường đại học Y Hà Nội (2012), Dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực
phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
51
Bộ Y tế (2013), Giáo dục và nâng cao sức khỏe, Nhà xuất bản Y học.
52
WHO (1994), Education for Health - A manual on Health Education in
Primary Health Care, Geneva.
53
Bothwell T, Macphail P (1992), Prevention of iron deficiency by food
fortification, In Nutritional anemias, New York: Vevey-Raven.
54
Dyalchand A. (2004), Reducing Iron Deficiency Anemia and Changing
Dietary Behaviors among Aldolescent girls in Maharashatra, India,
Communication Initiative, Survey No32/2/2.
7
55
Đàm Khải Hoàn, Hạc Văn Hi, Lý Văn Cảnh (2007), Huy động cộng
đồng truyền thông cải thiện hành vi chăm sóc sức khỏe sinh sản cho các
bà mẹ ở xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Y học
thực hành, số 6(573), 23 – 25.
56
Taylor and Francis (2005), Change in learning and practice. Education
for Health, Volume 18, Issue 1, ISSN 1357 – 6283.
57
Judi Aubel et al. (2001), Strengthening Grandmother Networks to
Improve Community Nutrition: Experiences from Senegal. Gender and
Development 9, no. 2, 62 – 73.
58
Trương Thị Thùy Dương (2017), Hiệu quả của mô hình truyền thông
giáo dục dinh dưỡng nhằm cải thiện một số yếu tố nguy cơ tăng huyết
áp tại cộng đồng, Trường Đại học Y Hà Nội, Luận án tiến sĩ Y học.
59
Glanz, K., Rimer, B. K., Viswanath, K. (2008), Health behavior and
health education: Theory, research, and practice (4th edition), San
Francisco, CA, US: Jossey-Bass.
60
Carrasco Sanez et al (1998), Increasing women's involvement in
community decision – making: a means to improve iron status. Research
report No1, International center for research on women (ICRW).
Opportunities for micronutrients interventions (OMNI), Wasington D.C.
61
Quisumbing AR. (2006), Food aid and child nutrition in Ethiopia.
FCND discussion paper No. 158, International Food Policy Research
Institute, Washington D.C. No. (202) 862 – 4439.
62
Hemantha M. Senanayake et al (2010), Simple educational intervention
will improve the efficacy of routine antenatal iron supplementation.
Journal Obstetrics and Gynaecology Research, Vol. 36, No. 3, 646 –
650.
8
63
Mohammadmahdi Hazavehei et al (2016), The Role Of Health
Education In Reducing Iron Deficiency Anemia In Youth Girls: A
Systematic Review. Proceedings of Academics World 26th
International Conference, Toronto, Canada.
64
Araban M, Baharzadeh K, Karimy M (2017), Nutrition modification
aimed at enhancing dietary iron and folic acid intake: an application
of health belief model in practice. The European Journal of Public
Health, Vol. 27, No.2, 287 – 292.
65
Lê Anh Tuấn (2004), Lượng giá hiệu quả chương trình giáo dục sức khỏe
trên kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về 12 điểm thực hành gia
đình thiết yếu. Hội nghị tổng kết công tác IMCI toàn quốc năm 2004.
66
Khan NC, Thanh HT et al (2005), Community mobilization and social
marketing to promote weekly iron – folic acid supplementation: A new
approach toward controlling anemia among women of reproductive age
in Vietnam. Nutrition Review, 63(12 Pt 2), 87 – 94.
67
Phạm Hoàng Hưng (2008), Hiệu quả của truyền thông tích cực đến đa
dạng hóa bữa ăn và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, Viện Dinh
dưỡng, Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng, Chuyên ngành Dinh dưỡng.
68
Huỳnh Nam Phương (2011), Tiếp thị xã hội với việc bổ sung sắt cho phụ
nữ có thai dân tộc Mường ở Hòa Bình, Viện Dinh dưỡng, Luận án tiến
sĩ Dinh dưỡng, Chuyên ngành Dinh dưỡng.
69
Klaus Schumann and Noel W.Solomons (2007), Safety of intervention
to reduce nutritional anemia”. In Klaus Kraemer, Michael B.
Zimmermann. Nutritional anemia, Sight and Life press.
70
World Health Organization (2007), Guidelines on food fortification with
micronutrients, World Health Organization, Geneva.
9
71
Zhenyu Yang and Sandra L. Huffman (2011), Review of fortified food and
beverage products for pregnant and lactating women and their impact on
nutritional status. Maternal and Child Nutrition, 7 (Suppl. 3), 19 – 43.
72
http://www.ndap.org.ph/iron-fortification-rice-philippine-experience,
Nutritionist – Dietitians’ Association of the Philippines.
73
Chen chunming (2003), Iron fortification of soy sauce in China, FAO, 78.
74
Trần Thị Lan (2013), Hiệu quả bổ sung đa vi chất và tẩy giun ở trẻ 24 –
36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi, dân tộc Kiều và Pakoh huyện
Đakrông tỉnh quảng Trị, Viện Dinh dưỡng, Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng,
Chuyên ngành Dinh dưỡng.
75
World Health Organization (2016), Guideline: Daily iron supplemetation
in adult women and adolescent girls, WHO, Genava.
76
Stoltzfus RJ and Dreyfuss ML (1998), Guidelines for the Use of Iron
Supplements to Prevent and Treat Iron Deficiency Anemia. International
Nutritional Anemia Consultative Group (INACG)/UNICEF/WHO, ILSI Press.
77
Galloway R and McGuire J (1994), Determinants of compliance with
iron supplementation: supplies, side effects, or psychology. Soc Sci Med
39(3), 381 – 390.
78
Acuna J, Yoon P, et al. (1999), The prevention of neural tube defects
with folic acid, Centers for Disease Control and Prevention and Pan
American Health Organization/World Health Organization.
79
Jennifer LS and Brocker S (2010), Impact of hookworm infection and
deworming on anaemia in non-pregnant populations: a systematic
review. Tropical Medicine and International Health, Blackwell, 15(7),
776 – 795.
80
WHO (1994), Report of the WHO informal Consultation on hookworm
infection and anemia in girls and women, WHO/CTC/SIP 96.1, Geneva.
10
81
Viteri FE, Berger J (2005), Importance of pre-pregnancy and pregnancy iron
status: Can long-term weekly preventive iron and folic acid supplementation
achieve desirable and safe status? Nutr Rev, 63(12), 65 – 76.
82
Menon KC, Skeaff SA, Thomson CD et al (2011), Concurrent
micronutrient deficiencies are prevalent in nonpregnant rural and tribal
women from central India. Nutrition, 27(4), 496 – 502.
83
Milman N, Bergholt T, Eriksen L et al (2005), Iron prophylaxis during
pregnancy – how much iron is needed? A randomized doseresponse
study of 20–80mg ferrous iron daily in pregnant women. Acta Obstet
Gynecol Scand, 84(3), 238 – 247.
84
Sharieff W, Zlotkin S, Tondeur M et al (2006), Physiologic mechanisms
can predict hematologic responses to iron supplements in growing
children: A computer simulation model. Am J Clin Nutr, 83(3), 681– 687.
85
Wald NJ, Bower C (1995), Folic acid and the prevention of neural tube
defects. BMJ, 310, 1019 –1020.
86
Fernández‐Gaxiola AC, De‐Regil LM (2011), Intermittent iron
supplementation for reducing anaemia and its associated impairments in
menstruating women. Cochrane Database of Systematic Reviews.
87
Haidar J, Omwega A.M., Muroki N.M. et al (2003), Daily versus
weekly iron supplementation and prevention of iron deficiency anaemia
in lactating women. East African Medical Journal, 80(1), 11 – 16.
88
Fernando E. and Viteri E.F (1997), Iron Supplementation for the
Control of Iron Deficiency in population at risk. Nutrition Reviews,
55(6), 195 – 209.
89
Berger J, Thanh HT, Cavalli-Sforza T et al (2005), Community
mobilization and social marketing to promote weekly iron-folic acid
supplementation in women of reproductive age in Vietnam: Impact on
anemia and iron status. Nutr Rev, 63(Suppl), 95 – 108.
11
90
Low MSY, Speedy J, Styles CE et al (2016), Daily iron supplementation
for improving anaemia, iron status and health in menstruating women.
Cochrane Database of Systematic Reviews, Issue 4.
91
Margetts BM (2007), Weekly iron and folic acid supplementation for women
of reproductive age: effectiveness and safety. A desk review for WHO
WPRO. Global consultation on weekly iron and folic acid supplementation
for preventing anaemia in women of reproductive age. 25 – 27 April,
Manila, Philippines.
92
Smitasiri S , Solon FS (2005), Implementing preventive iron-folic acid
supplementation among women of reproductive age in some Wester
Pacific countries: possibilities and challenges. Nutr Review, 63, 81-86.
93
Vir SC et al (2008), Weekly iron and folic acid supplementation with
counseling reduces anemia in adolescent girls: a large-scale
effectiveness study in Uttar Pradesh, India. Food and Nutrition Bulletin,
29(3), 186–194.
94
Jacques Berger et al (2011), Strategies to prevent ion deficiency and
improve reproductive health. Nutrition Reviews, Vol. 69(Suppl. 1), 78 – 86.
95
NIN (1993), Report on Progress Assessment of the Anemia control
project in 14 WFP beneficiary province of Vietnam. National Institute of
Nutrition.
96
Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi, Nguyễn Chí Tâm (2000), Bổ
sung sắt hàng tuần cho phụ nữ 15-35 tuổi, một giải pháp bổ sung dự
phòng có hiệu quả và có thể áp dụng mở rộng. Một số công trình
nghiên cứu về Dinh dưỡng và An tòan vệ sinh thực phẩm, Nhà xuất
bản Y Học, Hà Nội.
97
Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Thị Hiếu, Cao Thị Hậu (2004), Hiệu quả
của bổ sung viên sắt hàng tuần phòng chống thiếu máu cho phụ nữ tuổi
sinh đẻ. Tạp chí Y học thực hành, 4, 67 – 68.
12
98
http://www.kilobooks.com/dan-toc-tay-nhung-net-van-hoa-dac-trung-
234342
99
Lưu Ngọc Hoạt (2014), “Nghiên cứu khoa học trong Y học”. Nhà xuất
bản Y học, Hà Nội, 125-126.
100
Hassard, T. H. (1991), Understanding biostatistics, Mosby Year Book.
101
Lê Nguyễn Bảo Khanh (2007), “Hiện trạng dinh dưỡng và hiệu quả can
thiệp bằng bổ sung đa vi chất ở nữ học sinh lứa tuổi vị thành niên nông
thôn”, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Luận án tiến sỹ Y học, Chuyên
ngành Dinh dưỡng - Tiết chế.
102
Bộ Y tế, Viện dinh dưỡng (2014), “Quyển ảnh dùng trong điều tra khẩu
phần trẻ em 2 – 5 tuổi”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
103
Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2012), “Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến
nghị cho người Việt Nam”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
104
Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2007), “Bảng thành phần thực phẩm Việt
Nam”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
105
Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng, UNICEF (2010), Tổng điều tra dinh dưỡng
2009-2010. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
106
Phạm Thị Thu Hiền, Trần Thị Minh Hạnh (2014), Tình trạng thiếu năng
lượng trường diễn ở nữ công nhân từ 18-49 tuổi tại công ty cổ phần cao
su Hòa Bình năm 2013. Tạp chí Nghiên cứu Y học TP. Hồ Chí Minh,
18(6), 622 – 626.
107
World Health Organization (2016), Global Health Observatory Data
Repository/World Health
Statistics: https://www.indexmundi.com/facts/indicators/SH.ANM.ALLW.ZS/rankings
108
Cambodia Demographic and Health Survey 2014; National Institute of
Statistics, Directorate General for Health, and The DHS Program:
Phnom Penh, Cambodia, 2015. Available online:
https://dhsprogram.com/pubs/ pdf/FR312/FR312.pdf.
13
109
Nguyễn Văn Điệp, Nguyễn Quang Dũng, Lê Danh Tuyên (2017), Tình
trạng thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ người Dao tại 4 xã thuộc huyện Bảo
Lạc, tỉnh Cao Bằng. Tạp chí Y học dự phòng, tập 27, số 2 (191), 100 – 106.
110
Nguyễn Thị Lan Phương, Nguyễn Lân, Trần Thúy Nga (2015), Tình trạng
dinh dưỡng, thiếu máu và kiến thức - thực hành phòng chống thiếu máu của
nữ công nhân thuộc ba nhà máy thuộc tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ
Chí Minh năm 2014. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, Tập 11, số 1, 26 –
34.