Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao thị phần dịch vụ internet cáp quang của công ty cổ phần viễn thông FPT tại thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế

6,054
486
111
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
20
ngừng đầu tư, nghiên cứu, áp dng các gii pháp công ngh để nâng cấp hơn chất
lượng dch v FTTH.
Th trường FTTH tại Đà Nẵng có s cnh tranh y gt gia các nhà mng.
Trong điều kiện đó, VNPT Đà Nẵng đã đề ra được nhiu giải pháp đẩy mnh phát
trin dch vụ. Đơn v đã thành lp t nghiên cu th trưng hoạt động theo chế độ
kiêm nhim, có nhim v tng hợp, phân tích, đánh giá tình hình th trường, hot
động của các đi th cạnh tranh,... để tham mưu cho lành đạo ban hành các chính
sách, các chương trình khuyến mãi phù hp nhng thời điểm. Để đối phó vi vic
nhiu nhà cung cấp đua nhau đua ra nhiều chương trình siêu khuyến mãi để giành
giật khách hàng, VNPT Đà Nẵng đã liên tc cp nht thông tin khuyến mãi, chính
sách bán hàng của đối th để nghiên cu, thiết kế chương trình khuyến mãi phải đảm
bo hài hòa, va phát triển được th phn vừa đảm bảo đưc hiu qu kinh doanh.
Bên cạnh đó, VNPT Đà Nẵng còn chú trọng đến vic to s khác bit v thương hiệu
đó là ưu thế đa dịch v, chất lượng dch v ct lõi, dch v gia tăng, đưa ra các điều
kin ràng buộc để hn chế khách ri mạng. Ngoài ra, để nâng cao kh năng cnh
tranh và phát trin th phần, VNPT Đà Nẵng đã rà soát li h thng bán hàng, loi b
những điểm hoạt động không hiu quả. Các điểm giao dịch được thay đổi vi thiết kế
nhn diện thương hiệu nhm to ra s đồng b v thương hiệu, thu hút khách hàng
mi, gi vng th phn.
1.4 Thc trng phát trin ca internet cáp quang Vit Nam
Theo báo cáo ca b Thông tin Truyn thông (2017), Việt Nam đã 64
triệu ngưi dùng internet, chiếm 67% dân s c c. Vi con s này, Vit Nam là
quốc gia lượng người dùng internet cao th 12 thế giới và đứng th 6 trong tng
s 35 quc gia trên vùng lãnh th.
Theo Cục vin thông (2018), tình hình phát triển của internet băng thông rộng
cố định năm tháng đầu năm 2018 vẫn tăng trưởng mạnh,từ 11.417.158 thuê bao lên
12.559.124 thuê bao tăng 26,25% so với cùng năm ngoái. Nhìn chung internet
băng thông rộng vẫn đang phát triển mạnh. Được biết, trong 3 năm gần đây, dịch vụ
internet cáp đồng (DSL) đang trên đà giảm mạnh thay vào đó dịch vụ internet
cáp quang (FTTH) với số liệu cụ thể sau: 5 thánh đầu năm 2016 lượng thuê bao s
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 20 ngừng đầu tư, nghiên cứu, áp dụng các giải pháp công nghệ để nâng cấp hơn chất lượng dịch vụ FTTH. Thị trường FTTH tại Đà Nẵng có sự cạnh tranh gây gắt giữa các nhà mạng. Trong điều kiện đó, VNPT Đà Nẵng đã đề ra được nhiều giải pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ. Đơn vị đã thành lập tổ nghiên cứu thị trường hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, có nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thị trường, hoạt động của các đối thủ cạnh tranh,... để tham mưu cho lành đạo ban hành các chính sách, các chương trình khuyến mãi phù hợp ở những thời điểm. Để đối phó với việc nhiều nhà cung cấp đua nhau đua ra nhiều chương trình siêu khuyến mãi để giành giật khách hàng, VNPT Đà Nẵng đã liên tục cập nhật thông tin khuyến mãi, chính sách bán hàng của đối thủ để nghiên cứu, thiết kế chương trình khuyến mãi phải đảm bảo hài hòa, vừa phát triển được thị phần vừa đảm bảo được hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, VNPT Đà Nẵng còn chú trọng đến việc tạo sự khác biệt về thương hiệu đó là ưu thế đa dịch vụ, chất lượng dịch vụ cốt lõi, dịch vụ gia tăng, đưa ra các điều kiện ràng buộc để hạn chế khách rời mạng. Ngoài ra, để nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị phần, VNPT Đà Nẵng đã rà soát lại hệ thống bán hàng, loại bỏ những điểm hoạt động không hiệu quả. Các điểm giao dịch được thay đổi với thiết kế nhận diện thương hiệu nhằm tạo ra sự đồng bộ về thương hiệu, thu hút khách hàng mới, giữ vững thị phần. 1.4 Thực trạng phát triển của internet cáp quang ở Việt Nam Theo báo cáo của bộ Thông tin và Truyền thông (2017), Việt Nam đã có 64 triệu người dùng internet, chiếm 67% dân số cả nước. Với con số này, Việt Nam là quốc gia có lượng người dùng internet cao thứ 12 thế giới và đứng thứ 6 trong tổng số 35 quốc gia trên vùng lãnh thổ. Theo Cục viễn thông (2018), tình hình phát triển của internet băng thông rộng cố định năm tháng đầu năm 2018 vẫn tăng trưởng mạnh,từ 11.417.158 thuê bao lên 12.559.124 thuê bao tăng 26,25% so với cùng kì năm ngoái. Nhìn chung internet băng thông rộng vẫn đang phát triển mạnh. Được biết, trong 3 năm gần đây, dịch vụ internet cáp đồng (DSL) đang trên đà giảm mạnh và thay vào đó là dịch vụ internet cáp quang (FTTH) với số liệu cụ thể sau: 5 thánh đầu năm 2016 lượng thuê bao sử Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
21
dụng DSL là 2.700.344, FTTH là 4.614.411, năm 2017 DSL là 1.467.273 và FTTH là
7.602.881, năm 2018 DSL 629.658 và FTTH 10.610.884. Thtrường internet
cáp quang càng tr nên náo nhiệt trước sự cạnh tranh của các nhà mạng lớn như
VNPT, Viettel, FPT. Trong số 6.409.022 thuê bao cáp quang FTT trong năm 2017
Việt Nam, VNPT dẫn đầu thị trường với 44,77% thị phần, Viettel chiếm 35,69%,
FPT chiếm 19,18% và các nhà cung cấp khác chiếm 0,36% còn lại. Những con số
trên cho thấy thị trường FTTH ở Việt Nam rất hấp dẫn và đầy hứa hẹn nhưng chính
vì sự hấp dẫn này nên cuộc chiến giành thphần của các nhà mạng càng quyết liệt và
chưa có điểm ngừng.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày khái quát về khách hàng, thị trường, dịch
vinternet cáp quang, đưa ra giải pháp marketing giúp nâng cao thị phần dịch vụ
FTTH. Ngoài ra tác gi đã chrõ hai yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nâng cao thị
phần của doanh nghiệp : Nhân tố khách quan (Chính sách nhà nước, sự phát triển của
nền kinh tế, thu nhập của người tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của khách
hàng), nhân tố chủ quan là những nhân tố tác động giúp doanh nghiệp nâng cao khả
năng thu hút khách hàng (uy tín doanh nghiệp, chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực,
nguồn lực tài chính).
Trong chương 1, tác giả còn ly một vài ví d liên quan đến nâng cao thị phần
trong dịch vụ FTTH của công ty trong ngoài nước. Ngoài ra, tác gicòn cái
nhìn tổng quan về thị trường dịch vụ FTTH ở Việt Nam.
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 21 dụng DSL là 2.700.344, FTTH là 4.614.411, năm 2017 DSL là 1.467.273 và FTTH là 7.602.881, năm 2018 DSL là 629.658 và FTTH là 10.610.884. Thị trường internet cáp quang càng trở nên náo nhiệt trước sự cạnh tranh của các nhà mạng lớn như VNPT, Viettel, FPT. Trong số 6.409.022 thuê bao cáp quang FTT trong năm 2017 ở Việt Nam, VNPT dẫn đầu thị trường với 44,77% thị phần, Viettel chiếm 35,69%, FPT chiếm 19,18% và các nhà cung cấp khác chiếm 0,36% còn lại. Những con số trên cho thấy thị trường FTTH ở Việt Nam rất hấp dẫn và đầy hứa hẹn nhưng chính vì sự hấp dẫn này nên cuộc chiến giành thị phần của các nhà mạng càng quyết liệt và chưa có điểm ngừng. Tóm tắt chương 1 Trong chương 1, tác giả đã trình bày khái quát về khách hàng, thị trường, dịch vụ internet cáp quang, đưa ra giải pháp marketing giúp nâng cao thị phần dịch vụ FTTH. Ngoài ra tác giả đã chỉ rõ hai yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nâng cao thị phần của doanh nghiệp : Nhân tố khách quan (Chính sách nhà nước, sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập của người tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng), nhân tố chủ quan là những nhân tố tác động giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng thu hút khách hàng (uy tín doanh nghiệp, chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính). Trong chương 1, tác giả còn lấy một vài ví dụ liên quan đến nâng cao thị phần trong dịch vụ FTTH của công ty trong và ngoài nước. Ngoài ra, tác giả còn có cái nhìn tổng quan về thị trường dịch vụ FTTH ở Việt Nam. Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
22
CHƯƠNG 2: MÔ T VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRNG TH PHN
INTERNET CÁP QUANG CA FPT TI TH TRƯỜNG
THA THIÊN HU
2.1 Tng quan v công ty c phn vin thông FPT chi nhánh Huế
Tng quan v công ty c phn vin thông FPT
Công ty C phn Vin thông FPT (tên gi tt FPT) là thành viên thuc tp
đoàn công nghệ hàng đầu Vit Nam. Hin nay, công ty là mt trong nhng nhà cung
cp dch v vin thông và internet có uy tín và được khách hàng ti Vit Nam và các
khu vc yêu mến.
Được thành lp vào ngày 31/01/1997, khi ngun t trung tâm dch v trc
tuyến do 4 thành viên sáng lp cùng dch v Intranet đu tiên ca Vit Nam mang tên
“Trí tu Vit Nam TTVN”, sản phẩm được coi đặt nn móng cho s phát trin
ca Internet ti Việt Nam. Sau hơn 21 năm hoạt động, công ty đã có hơn 7.000 nhân
viên chính thc vi gần 200 văn phòng giao dch thuộc hơn 80 chi nhánh và trải dài
trên 59 tnh thành Vit Nam.
Logo:
Hình 2.1 Logo công ty c phn vin thông FPT
Ngun: Trang web FPT Huế
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 22 CHƯƠNG 2: MÔ TẢ VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỊ PHẦN INTERNET CÁP QUANG CỦA FPT TẠI THỊ TRƯỜNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT) là thành viên thuộc tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam. Hiện nay, công ty là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và internet có uy tín và được khách hàng tại Việt Nam và các khu vực yêu mến. Được thành lập vào ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ trung tâm dịch vụ trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng dịch vụ Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam. Sau hơn 21 năm hoạt động, công ty đã có hơn 7.000 nhân viên chính thức với gần 200 văn phòng giao dịch thuộc hơn 80 chi nhánh và trải dài trên 59 tỉnh thành Việt Nam. Logo: Hình 2.1 Logo công ty cổ phần viễn thông FPT Nguồn: Trang web FPT Huế Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
23
Vi s mệnh tiên phong đưa internet đến vi người dân Vit Nam và mong
mun mỗi gia đình Vit Nam đều s dng ít nht mt dch v ca FPT, đồng hành
cùng phương châm “Khách hàng trọng tâm”, FPT không ngng n lực đầu hạ
tng, nâng cp chất lượng sn phm dch vụ, tăng cường ng dng công ngh để
mang đến cho khách hàng nhng tri nghim sn phm vượt tri.
(Ngun: Trang web ca FPT Vit Nam)
Tng quan v FPT Huế
Công ty c phn vin thông FPT chi nhánh Huế (gi tc là FPT Huế) được
thành lp ngày 12/11/2009. T một văn phòng giao dch hin đã phát trin lên ti 4
văn phòng rãi khắp địa bàn Huế. Đến nay, trải qua 9 năm hoạt động kinh doanh ti
th trường Huế công ty đã bước đầu to dựng thương hiu trên th trường được đánh
giá đầy tiềm năng năng và hứa hn to ra nhiều bước ngoc trong thi gian ti. FPT
Huế 4 phòng giao dch chính gm: Phòng giao dch FPT Nam sông Hương (46
Phm Hng Thái, Vĩnh Ninh, Huế), phòng giao dch FPT Bc sông Hương (9
Nguyn Trãi, Tây Lc, Huế), phòng giao dch FPT Phú Lc (133 Lý Thánh Tông, th
trn Phú Lc, Huế) và phòng giao dch FPT Quảng Điền (29 Nguyn Kim Thành,
Th Trn Sa, huyn Quảng Điền, Huế).
Lĩnh vực hoạt động chính ca FPT ti th trường Huế cung cp h tng
mng vin thông cho dch v internet băng rộng; cung cp các sn phm, dch v
vin thông, internet, dch v giá tr gia tăng trên mạng internet, điện thoại di động;
cung dch v truyn hình, dch v tin nhn, d liu, thông tin gii trí trên mạng điện
thoại di động; thiết lp tng mng và cung cp các dch v vin thông, internet; xut
nhp khu thiết b vin thông internet, dch v vin thông c định ni ht; cung
cp dch v vin thông c định gia tăng dch v vin thông c định đường dài
trong nước, quc tế.
Cơ cấu t chc
Chức năng của các b phn:
Giám đốc là người đại din trc tiếp qun lí các phòng ban và chiu hoàn toàn
trách nhiệm đối vi c chi nhánh.
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 23 Với sứ mệnh tiên phong đưa internet đến với người dân Việt Nam và mong muốn mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dịch vụ của FPT, đồng hành cùng phương châm “Khách hàng là trọng tâm”, FPT không ngừng nổ lực đầu tư hạ tầng, nâng cấp chất lượng sản phẩm – dịch vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm sản phẩm vượt trội. (Nguồn: Trang web của FPT Việt Nam) Tổng quan về FPT Huế Công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế (gọi tắc là FPT Huế) được thành lập ngày 12/11/2009. Từ một văn phòng giao dịch hiện đã phát triển lên tới 4 văn phòng rãi khắp địa bàn Huế. Đến nay, trải qua 9 năm hoạt động kinh doanh tại thị trường Huế công ty đã bước đầu tạo dựng thương hiệu trên thị trường được đánh giá đầy tiềm năng năng và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngoặc trong thời gian tới. FPT Huế có 4 phòng giao dịch chính gồm: Phòng giao dịch FPT Nam sông Hương (46 Phạm Hồng Thái, Vĩnh Ninh, Huế), phòng giao dịch FPT Bắc sông Hương (9 Nguyễn Trãi, Tây Lộc, Huế), phòng giao dịch FPT Phú Lộc (133 Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc, Huế) và phòng giao dịch FPT Quảng Điền (29 Nguyễn Kim Thành, Thị Trấn Sịa, huyện Quảng Điền, Huế). Lĩnh vực hoạt động chính của FPT tại thị trường Huế là cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ internet băng rộng; cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, internet, dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng internet, điện thoại di động; cung dịch vụ truyền hình, dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động; thiết lập tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, internet; xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và internet, dịch vụ viễn thông cố định nội hạt; cung cấp dịch vụ viễn thông cố định gia tăng và dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước, quốc tế. Cơ cấu tổ chức Chức năng của các bộ phận: Giám đốc là người đại diện trực tiếp quản lí các phòng ban và chiệu hoàn toàn trách nhiệm đối với cả chi nhánh. Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
24
Phó Giám đốc là người h tr giám đốc trong việc điều hành chi nhánh, c vn
cho Giám đốc v y dng các chiến lược gii pháp nhm phát trin h tng, gia
tăng khách hàng và phát triển th phần. Phó Giám đốc chu trách nhim v doanh s
và các mc tiêu khác trong chiến lược đề ra.
Hình 2.2: Cơ cấu t chc ca FPT Huế
(Ngun: Công ty FPT Huế)
Hành chính Tng hp gm các b phn:
Phòng kế toán tài chính ( KTTC): Thiết lp các s sách liên quan đến
nghip v tài chính và kế toán chu trách nhiệm trong các báo cáo tài chính định
kì,s cân đối kế toán, s cái,...
Phòng hành chính nhân s: Có trách nhim phân tích nhu cu nhân s ca
công ty,lên kế hoch tuyn dng, qun lí s ng nhân viên trong công ty.
B phn kiểm định chất lượng (QA): b phn trách nhim giám sát
quy trình làm vic ca nhân viên.
B phn dch v khách hàng gm 3 b phn nh CUS, CS và thu ngân vi
nhim v là đón tiếp, tư vấn và h tr khách hàng thc hin các th tục để hoàn thành
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hành chính
Tng hp
Dch v
khách hàng
K thut
Kinh
doanh
Phú Lc
Qung
Điền
KTTC
CUS
CS
Thu
QA
Bo trì
Trin
khai
IBB3
IBB2
IBB1
HCNS
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 24 Phó Giám đốc là người hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành chi nhánh, cố vấn cho Giám đốc về xây dựng các chiến lược và giải pháp nhằm phát triển hạ tầng, gia tăng khách hàng và phát triển thị phần. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm về doanh số và các mục tiêu khác trong chiến lược đề ra. Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của FPT Huế (Nguồn: Công ty FPT Huế) Hành chính – Tổng hợp gồm các bộ phận:  Phòng kế toán tài chính ( KTTC): Thiết lập các sổ sách liên quan đến nghiệp vụ tài chính và kế toán chịu trách nhiệm trong các báo cáo tài chính định kì,sổ cân đối kế toán, sổ cái,...  Phòng hành chính nhân sự: Có trách nhiệm phân tích nhu cầu nhân sự của công ty,lên kế hoạch tuyển dụng, quản lí số lượng nhân viên trong công ty.  Bộ phận kiểm định chất lượng (QA): là bộ phận có trách nhiệm giám sát quy trình làm việc của nhân viên. Bộ phận dịch vụ khách hàng gồm 3 bộ phận nhỏ là CUS, CS và thu ngân với nhiệm vụ là đón tiếp, tư vấn và hổ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục để hoàn thành GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Hành chính – Tổng hợp Dịch vụ khách hàng Kỹ thuật Kinh doanh Phú Lộc Quảng Điền KTTC CUS CS Thu QA Bảo trì Triển khai IBB3 IBB2 IBB1 HCNS Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
25
hợp đồng. Ngoài ra, các b phn này còn nhim v kim tra li thông tin khách
hàng t các hợp đồng ca nhân viên kinh doanh, nhn phn hi và giải đáp thắc mc
cho khách hàng.
Phòng K thut gm hai b phn là trin khai và bo trì. Trin khai là b phn
chu trách nhim trin khai kéo dây, lắp đặt mng cho khách hàng trong 72 gi k t
sau khi kí hợp đồng. Bo trì là b phn chuyên tiếp nhn và khc phc nhng vẫn đề
liên quan đến kĩ thuật t khách hàng .
B phn kinh doanh gm ba phòng là IBB1, IBB2, IBB3 có nhim v kho sát
th trường, tìm kiếm khách hàng.
2.1.1 Tình hình lao động
Lao động là mt yếu t quan trọng đối vi mi doanh nghip, yếu t then
cht quyết định đến s thành công ca mt doanh nghip. Công ty FPT Huế đã
không ngng b sung, đào tạo ngun lc ca mình qua các năm. Để đánh giá v cht
lượng s lượng ca ngun nhân lc ca công ty FPT Huế, tác gi đã so sánh s
lượng lao động qua các năm dựa vào các tiêu chí: Gii tính, trình độ, tui. Bảng dưới
đây đã th hiện được tình hình ngun lc ca công tyFPT trong 3 năm 2015 đến 2017.
Xét theo gii tính, lao động ca FPT Huế ch yếu là nam, lao động nam qua
các năm chính t trng rt lớn. Năm 2015 đến 2016, lao động nam tăng 31,4% so với
năm 2015và từ năm 2016 đến 2017, lao động nam tiếp tc tăng 14,5% so với năm
2016. T năm 2015 đến 2016, lao đng n gim 18,6 % so với năm 2015, năm 2017,
s lượng lao động n có khi sắc tăng lên 11% so với năm 2016. Nguyên nhân của
s chênh lch ln v giới tính trong lao động ca công ty FPT Huế do chính sách
của công ty và đặc thù công vic, công ty đẩy mnh phát trin h tng, s lượng nhân
viên trong phòng k thut rt lớn và đặc thù công vic ca phòng k thut nên nhân
viên ti phòng này 100% là nam.
Xét theo trình độ, lao động ca công ty FPT Huế ch yếu là trình độ cao đẳng,
đại hc còn lao động ph thông chiếm t l rt thấp. Năm 2016, lao động đại hc
chiếm 58,2%, gim 9 người so với năm 2015, lao động trung cp cao đẳng tăng 30
người, lao động ph thông chiếm t trng rt thp ch 3,3%. Năm 2017, lao động
trình độ đại học tăng 28 người chiếm t trọng 65,7%, lao động trung cp cao đẳng
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 25 hợp đồng. Ngoài ra, các bộ phần này còn có nhiệm vụ kiểm tra lại thông tin khách hàng từ các hợp đồng của nhân viên kinh doanh, nhận phản hồi và giải đáp thắc mắc cho khách hàng. Phòng Kỹ thuật gồm hai bộ phận là triển khai và bảo trì. Triển khai là bộ phận chịu trách nhiệm triển khai kéo dây, lắp đặt mạng cho khách hàng trong 72 giờ kể từ sau khi kí hợp đồng. Bảo trì là bộ phận chuyên tiếp nhận và khắc phục những vẫn đề liên quan đến kĩ thuật từ khách hàng . Bộ phận kinh doanh gồm ba phòng là IBB1, IBB2, IBB3 có nhiệm vụ khảo sát thị trường, tìm kiếm khách hàng. 2.1.1 Tình hình lao động Lao động là một yếu tố quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của một doanh nghiệp. Công ty FPT Huế đã không ngừng bổ sung, đào tạo nguồn lực của mình qua các năm. Để đánh giá về chất lượng và số lượng của nguồn nhân lực của công ty FPT Huế, tác giả đã so sánh số lượng lao động qua các năm dựa vào các tiêu chí: Giới tính, trình độ, tuổi. Bảng dưới đây đã thể hiện được tình hình nguồn lực của công tyFPT trong 3 năm 2015 đến 2017. Xét theo giới tính, lao động của FPT Huế chủ yếu là nam, lao động nam qua các năm chính tỷ trọng rất lớn. Năm 2015 đến 2016, lao động nam tăng 31,4% so với năm 2015và từ năm 2016 đến 2017, lao động nam tiếp tục tăng 14,5% so với năm 2016. Từ năm 2015 đến 2016, lao động nữ giảm 18,6 % so với năm 2015, năm 2017, số lượng lao động nữ có khởi sắc tăng lên 11% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự chênh lệch lớn về giới tính trong lao động của công ty FPT Huế là do chính sách của công ty và đặc thù công việc, công ty đẩy mạnh phát triển hạ tầng, số lượng nhân viên trong phòng kỹ thuật rất lớn và đặc thù công việc của phòng kỹ thuật nên nhân viên tại phòng này 100% là nam. Xét theo trình độ, lao động của công ty FPT Huế chủ yếu là trình độ cao đẳng, đại học còn lao động phổ thông chiếm tỷ lệ rất thấp. Năm 2016, lao động đại học chiếm 58,2%, giảm 9 người so với năm 2015, lao động trung cấp – cao đẳng tăng 30 người, lao động phổ thông chiếm tỷ trọng rất thấp chỉ 3,3%. Năm 2017, lao động có trình độ đại học tăng 28 người chiếm tỷ trọng 65,7%, lao động trung cấp – cao đẳng Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
26
và lao động ph thông đều gim nh. Nhng con s trên cho thy, công ty FPT Huế
rất quan tâm đến chất lưng nguồn lao động nên đầu vào ca nguồn lao động có trình
độ khá tt.
Bng 2.1 Tình hình lao động ca công ty FPT Huế t 2015 2017
ĐVT: Nhân viên
Ch tiêu
2015
2016
2017
So sánh
2015/2016
2016/2017
Tng s lao động
SL
%
SL
%
SL
%
±
%
±
%
161
100
182
100
204
100
+21
13,0
+27
14,8
Phân
theo
gii
tính
Nam
102
63,4
134
73,6
145
71,1
+32
31,4
+21
14,5
N
59
36,6
48
26,4
59
28,9
-11
-18,6
+11
22,9
Phân
theo
trình
độ
Trên đại
hc
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Đại hc
115
71.4
106
58,2
134
65,7
-9
-7,8
+28
26,4
Cao đẳng
Trung cp
40
24,8
70
38,5
65
31,9
+30
75,0
-5
7,1
Lao động
ph thông
6
3,4
6
3,3
5
2,4
0
0
-1
-16,6
Phân
theo
độ
tui
Dưới 20
tui
15
9,3
18
9,9
20
9,8
+5
33,3
+2
11,1
T 20 đến
35 tui
119
73,9
126
69,3
143
70,1
+7
5,9
+17
13,5
Trên 35
tui
27
16,8
38
20,8
11
20,1
+9
33,3
+3
7,9
(Ngun: Phòng nhân s FPT Huế)
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 26 và lao động phổ thông đều giảm nhẹ. Những con số trên cho thấy, công ty FPT Huế rất quan tâm đến chất lượng nguồn lao động nên đầu vào của nguồn lao động có trình độ khá tốt. Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty FPT Huế từ 2015 – 2017 ĐVT: Nhân viên Chỉ tiêu 2015 2016 2017 So sánh 2015/2016 2016/2017 Tổng số lao động SL % SL % SL % ± % ± % 161 100 182 100 204 100 +21 13,0 +27 14,8 Phân theo giới tính Nam 102 63,4 134 73,6 145 71,1 +32 31,4 +21 14,5 Nữ 59 36,6 48 26,4 59 28,9 -11 -18,6 +11 22,9 Phân theo trình độ Trên đại học 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Đại học 115 71.4 106 58,2 134 65,7 -9 -7,8 +28 26,4 Cao đẳng – Trung cấp 40 24,8 70 38,5 65 31,9 +30 75,0 -5 7,1 Lao động phổ thông 6 3,4 6 3,3 5 2,4 0 0 -1 -16,6 Phân theo độ tuổi Dưới 20 tuổi 15 9,3 18 9,9 20 9,8 +5 33,3 +2 11,1 Từ 20 đến 35 tuổi 119 73,9 126 69,3 143 70,1 +7 5,9 +17 13,5 Trên 35 tuổi 27 16,8 38 20,8 11 20,1 +9 33,3 +3 7,9 (Nguồn: Phòng nhân sự FPT Huế) Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
27
Xét v độ tui, lao động ca FPT Huế ch yếu t 25 đến 40 tui, t trng lao
động độ tui này chiếm trên 60%, đây nguồn lao động năng động, đầy nhit
huyết là điều kiện để doanh nghip hoàn thành các mc tiêu ca mình.
2.1.2 Tình hình ngun vn kinh doanh ca FPT Huế
Bng 2.2 Ngun vn kinh doanh ca FPT Huế giai đoạn 2015 đến 2017
ĐVT: Tỷ đồng
Ch tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
So sánh
2016/2015
2017/2016
S
lượng
%
S
lượng
%
Tng tài sn
55,20
46,72
45,36
-8,48
-15,36
-1,36
-2,91
A. Tài sn ngn hn
25,92
16,90
21,60
-9,02
-34,80
4,7
27,81
B. Tài sn dài hn
29,28
29,82
23,76
0,54
1,84
-6,06
-20,32
Tng ngun vn
55,20
46,72
45,36
-8,48
-15,36
-1,36
-2,91
A.N phi tr
55,20
46,72
45,36
-8,48
-15,36
-1,36
-2,91
B.VCSH
(Ngun: Phòng kế toán FPT Huế)
Tài sn và ngun vn là mt trong nhng nhân t quan trọng giúp đánh giá sự
phát trin và tiềm năng của chi nhánh. Qua bng s liu, nhìn chung ta thy rng tng
tài sn và ngun vn ca chi nhánh qua ba năm đều tăng.
Nhìn vào bng trên cho thy tình hình tài sn và ngun vn ca FPT Huế gim
đều trong 3 năm 2015 đến 2017. C th, năm 2016 tổng tài sn và ngun vn gim
15,36% so với năm 2015 nguyên nhân t s gim mnh ca tài sn ngn hn, gim
34,80% so vi cùng kì năm ngoái. Năm 2017, tổng tài sn và ngun vn gim 2,91%
so với năm 2015. Trong đó, tài sản ngn hn tăng nhẹ, tăng 27,81% nhưng tài sản
dài hn gim 20,32% so vi cùng kì năm ngoái. Những con s này cho thy, FPT vn
còn non tr trên th trường vin thông.
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ca doanh nghip
Kết qu bng 2.3 cho thấy trong 3 năm từ 2015 đến 2017 doanh thu bán
hàng ca công ty FPT Huế tăng mạnh qua từng năm. Điều này th hin s n lc ca
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 27 Xét về độ tuổi, lao động của FPT Huế chủ yếu từ 25 đến 40 tuổi, tỷ trọng lao động ở độ tuổi này chiếm trên 60%, đây là nguồn lao động năng động, đầy nhiệt huyết là điều kiện để doanh nghiệp hoàn thành các mục tiêu của mình. 2.1.2 Tình hình nguồn vốn kinh doanh của FPT Huế Bảng 2.2 Nguồn vốn kinh doanh của FPT Huế giai đoạn 2015 đến 2017 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 2017/2016 Số lượng % Số lượng % Tổng tài sản 55,20 46,72 45,36 -8,48 -15,36 -1,36 -2,91 A. Tài sản ngắn hạn 25,92 16,90 21,60 -9,02 -34,80 4,7 27,81 B. Tài sản dài hạn 29,28 29,82 23,76 0,54 1,84 -6,06 -20,32 Tổng nguồn vốn 55,20 46,72 45,36 -8,48 -15,36 -1,36 -2,91 A.Nợ phải trả 55,20 46,72 45,36 -8,48 -15,36 -1,36 -2,91 B.VCSH        (Nguồn: Phòng kế toán FPT Huế) Tài sản và nguồn vốn là một trong những nhân tố quan trọng giúp đánh giá sự phát triển và tiềm năng của chi nhánh. Qua bảng số liệu, nhìn chung ta thấy rằng tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh qua ba năm đều tăng. Nhìn vào bảng trên cho thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của FPT Huế giảm đều trong 3 năm 2015 đến 2017. Cụ thể, năm 2016 tổng tài sản và nguồn vốn giảm 15,36% so với năm 2015 nguyên nhân từ sự giảm mạnh của tài sản ngắn hạn, giảm 34,80% so với cùng kì năm ngoái. Năm 2017, tổng tài sản và nguồn vốn giảm 2,91% so với năm 2015. Trong đó, tài sản ngắn hạn có tăng nhẹ, tăng 27,81% nhưng tài sản dài hạn giảm 20,32% so với cùng kì năm ngoái. Những con số này cho thấy, FPT vẫn còn non trẻ trên thị trường viễn thông. 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả ở bảng 2.3 cho thấy trong 3 năm từ 2015 đến 2017 doanh thu bán hàng của công ty FPT Huế tăng mạnh qua từng năm. Điều này thể hiện sự nổ lực của Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
28
nhà mng tr nhm to dng v trí ca mình trong th trường vin thông Huế. Năm
2016, doanh thu bán hàng đạt 52,08 t đồng tăng 38,66% so với năm 2015, lợi nhun
sau thuế tăng hơn 800 triệu đồng, tăng 19,37% so với năm 2015. Năm 2017, doanh
thu bán hàng tăng 24,28 t đồng tăng 46,62% so với năm 2016. Tuy nhiên, lợi nhun
sau thuế đạt được 2,44 t đồng gim 53,39% so với m 2016 lí do ca s gim sút
này do s biến động ca giá vốn hàng bán, năm 2017 giá vốn hàng bán tăng lên
83,3% so với năm 2016.
Bng 2.3 Kết qu hoạt động kinh doanh ca FPT Huế giai đoạn 2015 2017
ĐVT: Tỷ đồng
Chtiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
So sánh
2016/2015
2017/2016
S
lượng
%
S lượng
%
1. Doanh thu bánhàng
37,56
52,08
76,36
14,52
38,66
24,28
46,62
Các khon gim tr
0,09
0,08
0,04
-0,01
-11,11
-0,04
-50,00
1. Doanh thu thun
37,47
52,00
76,32
14,53
38,78
24,32
46,77
2. Gía vn hàng bán
25,07
32,86
60,26
7,79
31,01
37,40
83,38
3. Li nhun gp
12,40
19,14
16,06
6,47
52, 18
-3,08
-16,09
4. Chi phí bán hang
6,09
6,29
5,39
0,20
3,28
-0,90
-14,30
5. Chi phí qun
6,87
7,55
8,20
0,63
9,17
0,65
8,61
6. Li nhun t hoạt động kinh
doanh
4,44
5,30
2,47
0,86
19,37
-2,83
-53,39
7.Li nhuận trước thuế
4,44
5,30
2,47
0,7
19,37
-2,83
-53,39
8. Thuế thu nhp doanh nghip
9. Li nhun sau thuế
4,44
5,30
2,47
0,7
19,37
-2,83
-53,39
(Ngun: Phòng kế toán FPT Huế)
2.2 Thc trng nâng cao th phn dch v internet cáp quang ca công ty FPT
ti th trưởng tnh Tha Thiên Huế
2.2.1 Các yếu t khách quan nh hưởng đến công tác nâng cao th phn dch v
FTTH ca FPT ti th trường FTTH tnhTha Thiên Huế
2.2.1.1 Chính sách nhà nước
Vin thông là ngành kinh tế, k thut, dch v quan trng thuc kết cu h
tầng, được phát triển đi trước một bước phát trin toàn din v mạng lưới, công
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 28 nhà mạng trẻ nhằm tạo dựng vị trí của mình trong thị trường viễn thông Huế. Năm 2016, doanh thu bán hàng đạt 52,08 tỷ đồng tăng 38,66% so với năm 2015, lợi nhuận sau thuế tăng hơn 800 triệu đồng, tăng 19,37% so với năm 2015. Năm 2017, doanh thu bán hàng tăng 24,28 tỷ đồng tăng 46,62% so với năm 2016. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế đạt được 2,44 tỷ đồng giảm 53,39% so với năm 2016 lí do của sự giảm sút này do sự biến động của giá vốn hàng bán, năm 2017 giá vốn hàng bán tăng lên 83,3% so với năm 2016. Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Huế giai đoạn 2015 – 2017 ĐVT: Tỷ đồng Chỉtiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 2017/2016 Số lượng % Số lượng % 1. Doanh thu bánhàng 37,56 52,08 76,36 14,52 38,66 24,28 46,62 Các khoản giảm trừ 0,09 0,08 0,04 -0,01 -11,11 -0,04 -50,00 1. Doanh thu thuần 37,47 52,00 76,32 14,53 38,78 24,32 46,77 2. Gía vốn hàng bán 25,07 32,86 60,26 7,79 31,01 37,40 83,38 3. Lợi nhuận gộp 12,40 19,14 16,06 6,47 52, 18 -3,08 -16,09 4. Chi phí bán hang 6,09 6,29 5,39 0,20 3,28 -0,90 -14,30 5. Chi phí quản lý 6,87 7,55 8,20 0,63 9,17 0,65 8,61 6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 4,44 5,30 2,47 0,86 19,37 -2,83 -53,39 7.Lợi nhuận trước thuế 4,44 5,30 2,47 0,7 19,37 -2,83 -53,39 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp        9. Lợi nhuận sau thuế 4,44 5,30 2,47 0,7 19,37 -2,83 -53,39 (Nguồn: Phòng kế toán FPT Huế) 2.2 Thực trạng nâng cao thị phần dịch vụ internet cáp quang của công ty FPT tại thị trưởng tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.1 Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác nâng cao thị phần dịch vụ FTTH của FPT tại thị trường FTTH tỉnhThừa Thiên Huế 2.2.1.1 Chính sách nhà nước Viễn thông là ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng, được phát triển đi trước một bước và phát triển toàn diện về mạng lưới, công Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
29
ngh và dch v; bảo đảm an toàn mạng lưới, kết ni trong tnh, liên vùng và c nước.
Đầu tư nâng cp mạng lưới bưu chính viễn thông có chất lượng cao đảm bo yêu cu
thông tin liên lạc, vui chơi giải trí ca các t chc kinh tế - hi hoạt động trên địa
bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các khu công nghip, khu du lch ca toàn
xã hi, góp phn chuyn dịch nhanh cơ cấu kinh tế theo hưng hiện đại hoá và phát
trin bn vng, tạo động lc phát trin kinh tế hi cho toàn tnh, nâng cao cht
lượng cuc sng ca nhân dân, phc v hiu qu kp thi cho công tác an ninh,
quc phòng trong mi tình hung.Phát huy mi ngun lực để m rng, phát trin h
tng mng vin thông; tạo điều kin thun li và khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư, phát triển h tng vin thông, ph cp dch v, phát trin dch v công ích.
Định hướng phát triển đến năm 2020, xây dựng và phát triển cơ sở h tng
thông tin truyn thông tiên tiến, hiện đại, hoạt động hiu qu, an toàn tin cy,
có độ bao ph rng khp. Phát trin mnh mng thế h sau nhm cung cấp đa dịch v
trên mt h tng thng nhất. Đẩy mnh phát trin mng truy nhập băng rộng để bo
đảm phát trin các ng dng trên mạng như: chính phủ điện tử, thương mại điện t,
đào tạo, khám cha bnh t xa và các ng dng khác. Phát trin các dch v phù hp
với xu hướng hi t công ngh phát thanh, truyn hình, công ngh thông tin và vin
thông, đáp ng kp thi nhu cầu trao đổi thông tin ca toàn xã hi. Mức độ s dng
các dch v viễn thông đạt mc của các nước công nghip phát trin. T l s dng
dch v vin thông nông thôn ngang bng vi thành th.
2.2.1.2 S phát trin ca nn kinh tế
Tng mc bán l hàng hóa doanh thu dch v tiêu dùng 9 tháng đầu năm
ước đạt 28.476,59 t đồng, tăng 10,31% so với cùng kỳ, trong đó, kinh tế Nhà nước
đạt 2.105,43 tỷ đồng, chiếm 7,39% tổng s tăng 19,69%. Ch s giá tiêu dùng
chung toàn tỉnh tháng 9/2018 tăng 0,48% so với tháng trước, tăng 2,19% so tháng 12
năm trước và tăng 3,14% so với cùng k năm trước. Nguyên nhân tăng chủ yếu do
bước vào năm học mi nên mt s mt hàng phc v hc tập tăng (6,16%), giá xăng
dầu tăng nên nhóm giao thông tăng (0,93%),... Ch s giá tiêu dùng bình quân 9
tháng đầu năm 2018 tăng 3,03% so với bình quân cùng k năm 2017 (cng thông tin
điện t Tha Thiên Huế, 2018).
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 29 nghệ và dịch vụ; bảo đảm an toàn mạng lưới, kết nối trong tỉnh, liên vùng và cả nước. Đầu tư nâng cấp mạng lưới bưu chính viễn thông có chất lượng cao đảm bảo yêu cầu thông tin liên lạc, vui chơi giải trí của các tổ chức kinh tế - xã hội hoạt động trên địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các khu công nghiệp, khu du lịch và của toàn xã hội, góp phần chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hoá và phát triển bền vững, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội cho toàn tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phục vụ hiệu quả và kịp thời cho công tác an ninh, quốc phòng trong mọi tình huống.Phát huy mọi nguồn lực để mở rộng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông; tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng viễn thông, phổ cập dịch vụ, phát triển dịch vụ công ích. Định hướng phát triển đến năm 2020, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông tiên tiến, hiện đại, hoạt động hiệu quả, an toàn và tin cậy, có độ bao phủ rộng khắp. Phát triển mạnh mạng thế hệ sau nhằm cung cấp đa dịch vụ trên một hạ tầng thống nhất. Đẩy mạnh phát triển mạng truy nhập băng rộng để bảo đảm phát triển các ứng dụng trên mạng như: chính phủ điện tử, thương mại điện tử, đào tạo, khám chữa bệnh từ xa và các ứng dụng khác. Phát triển các dịch vụ phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin và viễn thông, đáp ứng kịp thời nhu cầu trao đổi thông tin của toàn xã hội. Mức độ sử dụng các dịch vụ viễn thông đạt mức của các nước công nghiệp phát triển. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông nông thôn ngang bằng với thành thị. 2.2.1.2 Sự phát triển của nền kinh tế Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 9 tháng đầu năm ước đạt 28.476,59 tỷ đồng, tăng 10,31% so với cùng kỳ, trong đó, kinh tế Nhà nước đạt 2.105,43 tỷ đồng, chiếm 7,39% tổng số và tăng 19,69%. Chỉ số giá tiêu dùng chung toàn tỉnh tháng 9/2018 tăng 0,48% so với tháng trước, tăng 2,19% so tháng 12 năm trước và tăng 3,14% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân tăng chủ yếu do bước vào năm học mới nên một số mặt hàng phục vụ học tập tăng (6,16%), giá xăng dầu tăng nên nhóm giao thông tăng (0,93%),... Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 9 tháng đầu năm 2018 tăng 3,03% so với bình quân cùng kỳ năm 2017 (cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế, 2018). Trương Đai hoc Kinh tê Huê