Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao thị phần dịch vụ internet cáp quang của công ty cổ phần viễn thông FPT tại thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế

6,060
486
111
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
10
1.2.1 Khái nim v internet và dch v internet cáp quang
Khái nim v internet
Internet là h thng thông tin toàn cu th được truy nhp công cng gm
các máy tính được liên kết vi nhau. H thng này truyn thông tin theo kiu ni
chuyn gói d liu da trên mt giao thc liên mạng đã đưc chun hóa. H thng
này bao gm hàng ngàn mng máy tính nh hơn của các doanh nghip, ca các vin
nghiên cứu và các trường đại hc của người dùng cá nhân và chính ph trên toàn cu.
Dch v internet cáp quang
Mng internet cáp quang viết tt FTTH (Fiber-To-The-Home). Đây là dịch
v internet hiện đại nht hin nay. Cáp quang cu to gm dây dn trung tâm là
si thy tinh hoc bằng plastic đã đưc tinh chế nhm cho phép truyền đi tín hiệu ánh
sáng vi tốc độ siêu nhanh và đường truyn n định.
Ưu điểm dch v internet cáp quang
Cáp quang có đường kính nh, mng.
Dung lượng mà cáp quang có th ti lớn hơn rất nhiu.
Nh cu to ca nó mà vic mt tín hiu rất ít, người dùng có th nhận được
đầy đủ và nhanh nht nhng d liu mình cn.
Cáp quang tải được rt tt các d liu s nên s dng internet cáp quang rt tt.
Cáp quang được to ra t nhng chất tránh điện xuyên qua nên rt khó xy
ra cháy n.
1.3 Khái nim v th phn và gii pháp nâng cao th phn
1.3.1 Khái nim v th phn
Xác định rõ th phn vic làm rt quan trng khi tiến hành mt chiến lược
marketing. Việc xác định rõ th phn ca mình, doanh nghip có th nhìn thấy được
v thế ca mình so với đối th cnh tranh. Th phn là ch s phần trăm về mc tiêu
th sn phm ca doanh nghip so với đối th cnh tranh hoc là toàn b th trường
hay nói cách khác, th phn là phn th trường mà doanh nghip chiếm lĩnh so với đối
th cnh tranh.
Th phn internet cáp quang ca doanh nghip = S thuê bao s dng internet
cáp quang ca doanh nghip/Tng thuê bao s dng internet cáp quang.
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 10 1.2.1 Khái niệm về internet và dịch vụ internet cáp quang Khái niệm về internet Internet là hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa. Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại học của người dùng cá nhân và chính phủ trên toàn cầu. Dịch vụ internet cáp quang Mạng internet cáp quang viết tắt là FTTH (Fiber-To-The-Home). Đây là dịch vụ internet hiện đại nhất hiện nay. Cáp quang có cấu tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc bằng plastic đã được tinh chế nhằm cho phép truyền đi tín hiệu ánh sáng với tốc độ siêu nhanh và đường truyền ổn định. Ưu điểm dịch vụ internet cáp quang  Cáp quang có đường kính nhỏ, mỏng.  Dung lượng mà cáp quang có thể tải lớn hơn rất nhiều.  Nhờ cấu tạo của nó mà việc mất tín hiệu rất ít, người dùng có thể nhận được đầy đủ và nhanh nhất những dữ liệu mình cần.  Cáp quang tải được rất tốt các dữ liệu số nên sử dụng internet cáp quang rất tốt.  Cáp quang được tạo ra từ những chất tránh điện xuyên qua nên rất khó xảy ra cháy nổ. 1.3 Khái niệm về thị phần và giải pháp nâng cao thị phần 1.3.1 Khái niệm về thị phần Xác định rõ thị phần là việc làm rất quan trọng khi tiến hành một chiến lược marketing. Việc xác định rõ thị phần của mình, doanh nghiệp có thể nhìn thấy được vị thế của mình so với đối thủ cạnh tranh. Thị phần là chỉ số phần trăm về mức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh hoặc là toàn bộ thị trường hay nói cách khác, thị phần là phần thị trường mà doanh nghiệp chiếm lĩnh so với đối thủ cạnh tranh. Thị phần internet cáp quang của doanh nghiệp = Số thuê bao sử dụng internet cáp quang của doanh nghiệp/Tổng thuê bao sử dụng internet cáp quang. Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
11
1.3.2 Các gii pháp giúp nâng cao th phn
Th phn là yếu t trc tiếp th hiện được v thế cnh tranh, li nhun ca mt
doanh nghip. Vậy nên, gia tăng thị phn mt vấn đề hết sc quan trọng được
tt c các doanh nghiệp quan tâm. Gia tăng thị phn ca mt doanh nghip không ch
tối ưu hóa thị phn th trường hin ti còn vic phát trin th phn bng
cách m rng th trường. Theo công thc tính th phn ca dch v FTTH ta thy th
phn t l thun vi s thuê bao s dng dch v FTTH ca doanh nghip t l
nghch vi tng thuê bao s dng dch v FTTH trên th trường, ta không th gia tăng
th phn bng cách làm giảm đi số thuê bao đang sử dng dch v FTTH trên th
trường, như thế s làm gim doanh thu ca doanh nghip gây tác động không tốt đối
vi ngành kinh doanh. Doanh nghip phi gia tăng thị phn nên s dng các cách
sau:
Gi chân khách hàng hin ti
Chi phí để gi chân khách hàng hin tại ít hơn gấp 5 ln khi tìm kiếm mt
khách hàng mi. Trung bình các doanh nghip mt khong 10% khách hàng mi
năm, gim 5% khách hàng ri b doanh nghip ngoài vic cng c th phn ca
doanh nghip còn làm tăng lợi nhun t 25% đến 85% tùy ngành.Trong mt th
trường đầy cnh tranh, doanh nghip cn xây dng lòng trung thành ca khách hàng
bng cách to ra giá tr cho khách hàng lớn hơn đối th canh canh thông qua các
chính sách nhm ci tiến chất lượng dch v, giá cả, chương trình dành cho khách
hàng thành viên, chương trình chăm sóc khách hàng,…
Thu hút lại khách hàng đã mt
Vic thu hút lại khách hàng đã mt không phải điu d dàng khi doanh
nghiệp đã không làm hài lòng họ. Để thu hút lại khách hàng đã ri b doanh nghip
cn thc hin nhng công vic sau: (1) Xác định và đo lường được t l khách hàng
đã ri b doanh nghip, (2) Tìm kiếm nguyên nhân làm mt khách hàng và nhn din
ra nhng nguyên nhân doanh nghip có kh năng giải quyết đưc, (3) so sánh giá tr
trọn đời ca khách hàng vi chi phí b ra để gi chân khách hàng (Nguyn Th Minh
Hòa và nhng cng s, 2015).
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 11 1.3.2 Các giải pháp giúp nâng cao thị phần Thị phần là yếu tố trực tiếp thể hiện được vị thế cạnh tranh, lợi nhuận của một doanh nghiệp. Vậy nên, gia tăng thị phần là một vấn đề hết sức quan trọng và được tất cả các doanh nghiệp quan tâm. Gia tăng thị phần của một doanh nghiệp không chỉ là tối ưu hóa thị phần ở thị trường hiện tại mà còn là việc phát triển thị phần bằng cách mở rộng thị trường. Theo công thức tính thị phần của dịch vụ FTTH ta thấy thị phần tỉ lệ thuận với số thuê bao sử dụng dịch vụ FTTH của doanh nghiệp và tỉ lệ nghịch với tổng thuê bao sử dụng dịch vụ FTTH trên thị trường, ta không thể gia tăng thị phần bằng cách làm giảm đi số thuê bao đang sử dụng dịch vụ FTTH trên thị trường, như thế sẽ làm giảm doanh thu của doanh nghiệp gây tác động không tốt đối với ngành kinh doanh. Doanh nghiệp phải gia tăng thị phần nên sử dụng các cách sau: Giữ chân khách hàng hiện tại Chi phí để giữ chân khách hàng hiện tại ít hơn gấp 5 lần khi tìm kiếm một khách hàng mới. Trung bình các doanh nghiệp mất khoảng 10% khách hàng mỗi năm, giảm 5% khách hàng rời bỏ doanh nghiệp ngoài việc củng cố thị phần của doanh nghiệp còn làm tăng lợi nhuận từ 25% đến 85% tùy ngành.Trong một thị trường đầy cạnh tranh, doanh nghiệp cần xây dựng lòng trung thành của khách hàng bằng cách tạo ra giá trị cho khách hàng lớn hơn đối thủ canh canh thông qua các chính sách nhằm cải tiến chất lượng dịch vụ, giá cả, chương trình dành cho khách hàng thành viên, chương trình chăm sóc khách hàng,… Thu hút lại khách hàng đã mất Việc thu hút lại khách hàng đã mất không phải là điều dễ dàng khi doanh nghiệp đã không làm hài lòng họ. Để thu hút lại khách hàng đã rời bỏ doanh nghiệp cần thực hiện những công việc sau: (1) Xác định và đo lường được tỷ lệ khách hàng đã rời bỏ doanh nghiệp, (2) Tìm kiếm nguyên nhân làm mất khách hàng và nhận diện ra những nguyên nhân doanh nghiệp có khả năng giải quyết được, (3) so sánh giá trị trọn đời của khách hàng với chi phí bỏ ra để giữ chân khách hàng (Nguyễn Thị Minh Hòa và những cộng sự, 2015). Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
12
Lp ch trng ca th trường hin ti
Để gia tăng thị phn, các doanh nghip không ngng m kiếm nhng khách
hàng vẫn chưa sử dng sn phm dch v này. Cách tt nhất để thu hút đối tượng này
là cung cp nhiu thông tin cho khách hàng v dch v, gi m nhu cầu cho nhóm đối
tượng khách hàng này bng cách phát trin kênh tiếp th bao gm tt c các kênh
truyn thông kênh phân phi, doanh nghip cần gia ng thêm nhiều kênh phân
phi, s dng nhiều hơn các kênh truyền thông tiếp cn vi khách hàng mc tiêu.
Tn công vào th phn của đối th cnh tranh.
Khi doanh nghip tp trung vào phát trin th phn trong mt th trưng
không có nhiu trin vng m rng thêm v quy mô thì chiếm lĩnh thị phn ca các
đối th cnh tranh là một cách để doanh nghip phát trin th phn. Khách hàng ca
đối th cnh tranh có nhng nhu cu và s dng dch v mà doanh nghip có th đáp
ứng được. Để thu hút được khách hàng của đối th cnh tranh, doanh nghip cn cho
khách hàng thấy được li ích sau khi chuyển đổi lớn hơn chi phí chuyển đổi.
M rng th trường
Gia tăng thị phn th trường mi hay còn gi là phát trin th trường, là tìm
cách đưa những sn phm dch v hin ca doanh nghip vào nhng th trường
mới, nơi mà chưa từng xut hin sn phm dch v ca doanh nghiệp. Đưa sản phm
dch v ra th trường mi chứa đựng ri ro rất cao đồi hi doanh nghip cn phi
nghiên cu, cân nhc kĩ trước khi đưa ra quyết định. Phát trin th trường ch n tiến
hành khi doanh nghip có những điều kin sau:
Th trường hin ti ca doanh nghiệp đang có xu hướng bão hòa;
Sc cnh tranh ca doanh nghip trên th trường hin ti còn thp;
Rào cn v chính tr, pháp lut quá lớn đi vi doanh nghip trên th trường
hin ti;
Nhng th trường mi đang có nhu cầu v sn phm/dchv và chưa bão hòa;
Doanh nghiệp có đủ ngun vn nhân lc cn thiết để qun các hot
động m rng;
1.3.3 Các nhân t ảnh hưởng đến vic phát trin th phn ca dch v FTTH
1.3.3.1 Nhân t khách quan
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 12 Lấp chổ trống của thị trường hiện tại Để gia tăng thị phần, các doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm những khách hàng vẫn chưa sử dụng sản phẩm dịch vụ này. Cách tốt nhất để thu hút đối tượng này là cung cấp nhiều thông tin cho khách hàng về dịch vụ, gợi mở nhu cầu cho nhóm đối tượng khách hàng này bằng cách phát triển kênh tiếp thị bao gồm tất cả các kênh truyền thông và kênh phân phối, doanh nghiệp cần gia tăng thêm nhiều kênh phân phối, sử dụng nhiều hơn các kênh truyền thông tiếp cận với khách hàng mục tiêu. Tấn công vào thị phần của đối thủ cạnh tranh. Khi doanh nghiệp tập trung vào phát triển thị phần và trong một thị trường không có nhiều triển vọng mở rộng thêm về quy mô thì chiếm lĩnh thị phần của các đối thủ cạnh tranh là một cách để doanh nghiệp phát triển thị phần. Khách hàng của đối thủ cạnh tranh có những nhu cầu và sử dụng dịch vụ mà doanh nghiệp có thể đáp ứng được. Để thu hút được khách hàng của đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần cho khách hàng thấy được lợi ích sau khi chuyển đổi lớn hơn chi phí chuyển đổi. Mở rộng thị trường Gia tăng thị phần ở thị trường mới hay còn gọi là phát triển thị trường, là tìm cách đưa những sản phẩm dịch vụ hiện có của doanh nghiệp vào những thị trường mới, nơi mà chưa từng xuất hiện sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Đưa sản phẩm dịch vụ ra thị trường mới chứa đựng rủi ro rất cao đồi hỏi doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, cân nhắc kĩ trước khi đưa ra quyết định. Phát triển thị trường chỉ nên tiến hành khi doanh nghiệp có những điều kiện sau:  Thị trường hiện tại của doanh nghiệp đang có xu hướng bão hòa;  Sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường hiện tại còn thấp;  Rào cản về chính trị, pháp luật quá lớn đối với doanh nghiệp trên thị trường hiện tại;  Những thị trường mới đang có nhu cầu về sản phẩm/dịchvụ và chưa bão hòa;  Doanh nghiệp có đủ nguồn vốn và nhân lực cần thiết để quản lý các hoạt động mở rộng; 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển thị phần của dịch vụ FTTH 1.3.3.1 Nhân tố khách quan Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
13
Chính sách nhà nước:
Nhng chính sách v những định hướng phát trin của nhà c nh
hưởng rt lớn đến s phát trin ca toàn b nn kinh tế nói chung dch v FTTH
nói riêng. Thông qua các chính sách, nhà nưc to ra nhng thun lợi và khó khăn để
điều hành nn kinh tế. Nếu các chính sách nhà nước h tr, tạo điều kin phát trin
h tng ca dch v FTTH thì các doanh nghip cung cp dch v này s thun li
hơn trong việc thc hiện các định hướng phát trin ca mình.
S phát trin ca nn kinh tế
Đây là nhân tố ảnh hưởng rt lớn đối vi s phát trin ca mt doanh nghip.
Mt nn kinh tế tăng trưởng s tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, đời sng ca
người dân tăng lên đồng nghĩa với vic h mun thõa mãn nhiều hơn những nhu cu
ca mình trong đó nhu cầu s dng dch v FTTH cũng không ngoại l. Kinh tế phát
trin m ra nhiều cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp đồng thi cũng tạo ra s cnh
tranh gay gt trên th trường, doanh nghip nào th tn dng thời cơ, biết hoàn
thin mình thì doanh nghiệp đó có th thu đưc nhiu li nhun và tạo ra được thế
đứng vng chc trên th trường.
Công ngh - K thut
Ngày nay, s phát triển như vũ bão trong lĩnh vực khoa hc và k thut đã
không ngng to ra nhng công ngh mi mt cách nhanh chóng. Công ngh tác
động đến mi lĩnh vực t đời sống đến sn xut. S phát trin ca công ngh va to
ra hội c thách thực đối vi mt doanh nghiệp. Để cnh tranh trong thi kì 4.0
này, doanh nghip cn phi nhanh chóng cp nhp nhng công ngh mới, đặc bit
dch v vin thông, doanh nghip cn chú trọng đến việc đầu tư, nâng cấp h tng,
ng dng nhng công ngh mi đ đảm bảo độ ph rng khp và chất lượng ổn định và
tiết kim chi phí.
Khách hàng
Khách hàng yếu t quyết định đến s tn vong ca mt doanh nghip,
đầu ra cho các sn phm ca doanh nghiệp. Để th to nên s tin yêu, tín nhim,
xây dng lòng trung thành ca khách hàng, doanh nghip cn tìm hiểu và đáp ng tt
nht nhng nhu cu của khách hàng. Để làm được điều này, doanh nghip cn biết
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 13 Chính sách nhà nước: Những chính sách vỹ mô và những định hướng phát triển của nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế nói chung và dịch vụ FTTH nói riêng. Thông qua các chính sách, nhà nước tạo ra những thuận lợi và khó khăn để điều hành nền kinh tế. Nếu các chính sách nhà nước hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển hạ tầng của dịch vụ FTTH thì các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này sẽ thuận lợi hơn trong việc thực hiện các định hướng phát triển của mình. Sự phát triển của nền kinh tế Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển của một doanh nghiệp. Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, đời sống của người dân tăng lên đồng nghĩa với việc họ muốn thõa mãn nhiều hơn những nhu cầu của mình trong đó nhu cầu sử dụng dịch vụ FTTH cũng không ngoại lệ. Kinh tế phát triển mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp đồng thời cũng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, doanh nghiệp nào có thể tận dụng thời cơ, biết hoàn thiện mình thì doanh nghiệp đó có thể thu được nhiều lợi nhuận và tạo ra được thế đứng vững chắc trên thị trường. Công nghệ - Kỹ thuật Ngày nay, sự phát triển như vũ bão trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật đã không ngừng tạo ra những công nghệ mới một cách nhanh chóng. Công nghệ tác động đến mọi lĩnh vực từ đời sống đến sản xuất. Sự phát triển của công nghệ vừa tạo ra cơ hội cả thách thực đối với một doanh nghiệp. Để cạnh tranh trong thời kì 4.0 này, doanh nghiệp cần phải nhanh chóng cập nhập những công nghệ mới, đặc biệt là dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc đầu tư, nâng cấp hạ tầng, ứng dụng những công nghệ mới để đảm bảo độ phủ rộng khắp và chất lượng ổn định và tiết kiệm chi phí. Khách hàng Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự tồn vong của một doanh nghiệp, là đầu ra cho các sản phẩm của doanh nghiệp. Để có thể tạo nên sự tin yêu, tín nhiệm, xây dựng lòng trung thành của khách hàng, doanh nghiệp cần tìm hiểu và đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của khách hàng. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần biết Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
14
khách hàng ca mình là ai, h có những đặc điểm gì, hành vy tiêu dùng ca h như
thế nào và h đang cần doanh nghip. Hai yếu t rt quan trng ca khách hàng
ảnh hưởng đến kh năng gia tăng th phn ca doanh nghip nhu cu ca khách
hàng v sn phm ca doanh nghip và thu nhp ca khách hàng. Nhu cu ca khách
hàng nó không c định và s liên tục thay đổi. Trước đây, khách hàng có th hài lòng
vi dch v internet cáp đng (ADSL) thì hin nay trong thời đại 4.0, người tiêu dùng
mong mun, yêu cầu cao hơn về dch v vin thông c định, h mong muốn lướt ,
download vi tốc độ cc nhanh. Chính vy, s dng dch v FTTH thay cho dch
v ADSL là xu hướng hin nay. Thu nhập tác động rt lớn đến kh năng gia tăng thị
phn ca dch v FTTH. Thu nhp th hiện được kh năng chi trả của khách hàng đối
vi dch vụ. Đối vi dch v FTTH, khi thu nhập tăng thì nhu cu v dch v này
cũng sẽ tăng, khách hàng muốn thõa mãn tốt hơn nhu cầu thông tin , trò chuyn, gii
trí ca mình.
Đối th cnh tranh
S chạy đua về v trí cnh tranh trong nghành vi các công c cnh tranh ch
yếu như chất lượng sn phẩm, giá, chính sách chăm sóc khách hàng, xây dựng uy
tín,… biu hin ca s cnh tranh của các đối th. Khi áp lc cnh tranh gia các
doanh nghiệp trong ngành tăng lên khi các doanh nghiệp nhn thấy có hội để ci
thin v trí cnh tranh ca mình hay v trí cnh tranh ca doanh nghip mình đang bị
lung lay.
Tính chất cường độcnh tranh trong ngành phthuco nhng yếu tsau:
S lượng và quy mô ca các doanh nghip trong ngành
Tốc độ tăng trưởng ca ngành
Tính khác bit ca sn phm và chi phí chuyển đổi
Năng lực sn xuất dư thừa
Các rào cn ri khi ngành
Vì vậy để thu hút đưc khách hàng, nâng cao th phn ca mình, doanh nghip
cn phi cung cp cho khách hàng giá tr lớn hơn và hài lòng hơn so với đối th cnh
tranh.Tùy thuc vào kh năng và vị trí ca mình so với đối th cạnh tranh để doanh
nghip la chn mt chiến lược kinh doanh hiu qu.
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 14 khách hàng của mình là ai, họ có những đặc điểm gì, hành vy tiêu dùng của họ như thế nào và họ đang cần gì ở doanh nghiệp. Hai yếu tố rất quan trọng của khách hàng ảnh hưởng đến khả năng gia tăng thị phần của doanh nghiệp là nhu cầu của khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp và thu nhập của khách hàng. Nhu cầu của khách hàng nó không cố định và sẽ liên tục thay đổi. Trước đây, khách hàng có thể hài lòng với dịch vụ internet cáp đồng (ADSL) thì hiện nay trong thời đại 4.0, người tiêu dùng mong muốn, yêu cầu cao hơn về dịch vụ viễn thông cố định, họ mong muốn lướt , download với tốc độ cực nhanh. Chính vì vậy, sử dụng dịch vụ FTTH thay cho dịch vụ ADSL là xu hướng hiện nay. Thu nhập tác động rất lớn đến khả năng gia tăng thị phần của dịch vụ FTTH. Thu nhập thể hiện được khả năng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ. Đối với dịch vụ FTTH, khi thu nhập tăng thì nhu cầu về dịch vụ này cũng sẽ tăng, khách hàng muốn thõa mãn tốt hơn nhu cầu thông tin , trò chuyện, giải trí của mình. Đối thủ cạnh tranh Sự chạy đua về vị trí cạnh tranh trong nghành với các công cụ cạnh tranh chủ yếu như chất lượng sản phẩm, giá, chính sách chăm sóc khách hàng, xây dựng uy tín,… là biểu hiện của sự cạnh tranh của các đối thủ. Khi áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành tăng lên khi các doanh nghiệp nhận thấy có cơ hội để cải thiện vị trí cạnh tranh của mình hay vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp mình đang bị lung lay. Tính chất và cường độcạnh tranh trong ngành phụthuộc vào những yếu tốsau:  Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp trong ngành  Tốc độ tăng trưởng của ngành  Tính khác biệt của sản phẩm và chi phí chuyển đổi  Năng lực sản xuất dư thừa  Các rào cản rời khỏi ngành Vì vậy để thu hút được khách hàng, nâng cao thị phần của mình, doanh nghiệp cần phải cung cấp cho khách hàng giá trị lớn hơn và hài lòng hơn so với đối thủ cạnh tranh.Tùy thuộc vào khả năng và vị trí của mình so với đối thủ cạnh tranh để doanh nghiệp lựa chọn một chiến lược kinh doanh hiệu quả. Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
15
1.3.3.2 Các nhân t ch quan
Các nhân t ch quan tác động đến kh năng gia tăng thị phn ca dch v
FTTH là nhng nhân t bên trong ni b doanh nghip và doanh nghip có th kim
soát được, là chất lượng sn phm, bo v môi trường, uy tín doanh nghiệp đối vi
xã hi, tài sn ca doanh nghip, t l công nhân lành ngh, nghiên cu và sáng to
Nhng yếu t đó tạo cho doanh nghip có li thế cnh tranh tc to cho doanh
nghip kh năng triển khai các hoạt động hiu qu hơn các đối th cnh tranh, to ra
giá tr cho khách hàng da trên s khác bit hóa trong các yếu t chất lượng hoc chi
phí hoc c hai.
Chất lượng dch v
Chất lượng dch v trong lĩnh vực dch v FTTH được đánh giá hai mt:
Dch v ct lõi: Dch v ct lõi ca dch v FTTH là chất lượng đường truyn
ca mạng, nó được th hin qua tốc độ và s ổn định trong truy cp.
Dch v đi kèm: Dịch v đi kèm bao gồm các dch v như tư vấn mua hàng,
lắp đặt, bo trì khi có s c...
Chính sách giá cước
Giá c công c marketing ảnh hưởng nhanh mạnh hơn so với các
chiến lược khác, đặc bit là sn phm dch v, ít có s khác bit v sn phm ca các
nhà cung cp. vy, khách hàng s nhiu la chn vày áp lc lên nhà cung
cấp. Đối vi các doanh nghip nói chung doanh nghip cung cp dch v FTTH
nói riêng, giá c là công c để kích thích cu ca th trường, nâng cao năng lực cnh
tranh và th phn ca doanh nghip.
Chính sách chăm sóc khách hàng
Trong nn kinh tế th trường, chăm sóc khách hàng là công tác vô cùng quan
trng bởi đảm bo khách hàng s hài lòng cao nht. Khi ch s hài lòng ca
khách hàng tăng cao sẽ tăng độ hp dn, to ra s khác bit cho doanh nghip, nâng
cao v thế cạnh tranh để t đó có thể duy trì và gia tăng thị phn.
Chính sách khuyến mãi
Nguyn Th Minh Hòanhng cng s (2015, trang 230) cho rng khuyến
mãi là những ưu đãi ngn hạn để khuyến khích vic mua bán mt sn phm hay dch
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 15 1.3.3.2 Các nhân tố chủ quan Các nhân tố chủ quan tác động đến khả năng gia tăng thị phần của dịch vụ FTTH là những nhân tố bên trong nội bộ doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể kiểm soát được, nó là chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, uy tín doanh nghiệp đối với xã hội, tài sản của doanh nghiệp, tỉ lệ công nhân lành nghề, nghiên cứu và sáng tạo… Những yếu tố đó tạo cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tức là tạo cho doanh nghiệp khả năng triển khai các hoạt động hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng dựa trên sự khác biệt hóa trong các yếu tố chất lượng hoặc chi phí hoặc cả hai. Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực dịch vụ FTTH được đánh giá ở hai mặt: Dịch vụ cốt lõi: Dịch vụ cốt lõi của dịch vụ FTTH là chất lượng đường truyền của mạng, nó được thể hiện qua tốc độ và sự ổn định trong truy cập. Dịch vụ đi kèm: Dịch vụ đi kèm bao gồm các dịch vụ như tư vấn mua hàng, lắp đặt, bảo trì khi có sự cố... Chính sách giá cước Giá cả là công cụ marketing có ảnh hưởng nhanh và mạnh hơn so với các chiến lược khác, đặc biệt là sản phẩm dịch vụ, ít có sự khác biệt về sản phẩm của các nhà cung cấp. Vì vậy, khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn và gây áp lực lên nhà cung cấp. Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ FTTH nói riêng, giá cả là công cụ để kích thích cầu của thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và thị phần của doanh nghiệp. Chính sách chăm sóc khách hàng Trong nền kinh tế thị trường, chăm sóc khách hàng là công tác vô cùng quan trọng bởi nó đảm bảo khách hàng có sự hài lòng cao nhất. Khi chỉ số hài lòng của khách hàng tăng cao sẽ tăng độ hấp dẫn, tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp, nâng cao vị thế cạnh tranh để từ đó có thể duy trì và gia tăng thị phần. Chính sách khuyến mãi Nguyễn Thị Minh Hòa và những cộng sự (2015, trang 230) cho rằng khuyến mãi là những ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích việc mua bán một sản phẩm hay dịch Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
16
v. Chương trình khuyến mãi là nhân t tạo động lc giúp khách hang có th đưa ra
quyết định nhanh hơn. Các nhà cung cp dch v FTTH có th s dng các hình thc
khuyến mãi như giảm giá cước, cho phép dung th, quà tặng kèm theo …
Uy tín ca doanh nghip
Th trường vin thông nói chung th trường FTTH nói riêng là th trường
hp dn, thu hút nhiu doanh nghip cung ng dch v này, khách hàng s nhiu
la chọn đối vi dch v y. vy, nhng doanh nghip cung ng dch v vin
thông phi cng c uy tín ca mình trên th trường,mt doanh nghip có uy tín ln s
thun li trong vic m rng th trường và gia tăng số lượng người s dng dch v,
t đó góp phần vào mc tiêu nâng cao th phn.
Ngun lc tài chính ca doanh nghip
Ngun lc tài chính ca doanh nghiệp tác động mnh m đến các quyết định
ca doanh nghip. Mt doanh nghip cung ng dch v FTTH tài chính mnh s
có kh năng đầu tư phát triển h tầng, đẩy mnh các chiến lược qung cáo, xúc tiến,
h giá thành sn phẩm,... để th nâng cao năng lực cnh tranh và phát trin th
phn ca doanh nghip mình.
Ngun nhân lc
Ngun nhân lc là yếu t không th thiếu nếu mt doanh nghip cung cp dch
v FTTH muốn gia tăng thị phn ca mình. Nếu doanh nghip có một đội ngũ nhân
viên có tay ngh cao, hăng say trong công việc s góp phn thõa mãn nhu cu khách
hàng. Đặc bit, nếu đi ngũ sale mạnh, kinh nghim kh năng thuyết
phc khách hàng tt s thu hút nhiu khách hàng s dụng hơn.
1.3.4 Kinh nghim nâng cao th phn dch v FTTH
1.3.4.1 Kinh nghim nâng cao thphn dch v FTTH tcác công ty nưc ngoài
Tập đoàn KRONE
Theo bài đăng của Vit Báo (2012), ngày 21/5/2012, tập đoàn viễn thông
KRONE đã tiến hành k nim sinh nht bch kim ln th 75 ca mình trong lĩnh vực
cung cp nhng gii pháp kết ni tiên tiến nht cho ngành công nghip vin thông
toàn cu. nhà cung cp h thống hàng đầu trên thế gii cho các lĩnh vực vin
thông và mng d liu, công ty cung cp các gii pháp và sn phm kết ni dùng cho
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 16 vụ. Chương trình khuyến mãi là nhân tố tạo động lực giúp khách hang có thể đưa ra quyết định nhanh hơn. Các nhà cung cấp dịch vụ FTTH có thể sử dụng các hình thức khuyến mãi như giảm giá cước, cho phép dung thử, quà tặng kèm theo … Uy tín của doanh nghiệp Thị trường viễn thông nói chung và thị trường FTTH nói riêng là thị trường hấp dẫn, thu hút nhiều doanh nghiệp cung ứng dịch vụ này, khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn đối với dịch vụ này. Vì vậy, những doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông phải củng cố uy tín của mình trên thị trường,một doanh nghiệp có uy tín lớn sẽ thuận lợi trong việc mở rộng thị trường và gia tăng số lượng người sử dụng dịch vụ, từ đó góp phần vào mục tiêu nâng cao thị phần. Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tác động mạnh mẽ đến các quyết định của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp cung ứng dịch vụ FTTH có tài chính mạnh sẽ có khả năng đầu tư phát triển hạ tầng, đẩy mạnh các chiến lược quảng cáo, xúc tiến, hạ giá thành sản phẩm,... để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần của doanh nghiệp mình. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là yếu tố không thể thiếu nếu một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ FTTH muốn gia tăng thị phần của mình. Nếu doanh nghiệp có một đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, hăng say trong công việc sẽ góp phần thõa mãn nhu cầu khách hàng. Đặc biệt, nếu có đội ngũ sale mạnh, có kinh nghiệm và có khả năng thuyết phục khách hàng tốt sẽ thu hút nhiều khách hàng sử dụng hơn. 1.3.4 Kinh nghiệm nâng cao thị phần dịch vụ FTTH 1.3.4.1 Kinh nghiệm nâng cao thịphần dịch vụ FTTH từcác công ty nước ngoài Tập đoàn KRONE Theo bài đăng của Việt Báo (2012), ngày 21/5/2012, tập đoàn viễn thông KRONE đã tiến hành kỷ niệm sinh nhật bạch kim lần thứ 75 của mình trong lĩnh vực cung cấp những giải pháp kết nối tiên tiến nhất cho ngành công nghiệp viễn thông toàn cầu. Là nhà cung cấp hệ thống hàng đầu trên thế giới cho các lĩnh vực viễn thông và mạng dữ liệu, công ty cung cấp các giải pháp và sản phẩm kết nối dùng cho Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
17
các mng s dụng cáp đồng và cáp quang, thc hin các dch v t khâu thiết kế đến
khâu thi công mng.
Được thành lập vào năm 1928 tại Berlin bi Gustav Krone, KRONE ngày
nay là mt t chức được cp chng ch ISO 9001, qun lý hơn 10 tỷ đầu kết ni bo
mt và 3000 bng sáng chế trên toàn thế gii. Là mt phn ca tp đoàn GenTek từ
năm 1999, KRONE rất nhiu loi hình sn phm, vin nghiên cu phát trin
các thiết b phc v sn xuất, đồng thi s mt ca KRONE cũng đã được m
rng tới hơn 140 quốc gia với 3000 nhân viên và 23 cơ s kinh doanh trên toàn thế
giới. Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh chóng đó, KRONE liên tục theo đuổi
mc tiêu trng tâm ca mình đó là cung cấp cho ngưi dùng cui nhng sn phm
dch v tiên tiến, hiu sut hoạt động cao cho các h thng mng vin thông
nhân h thng mng vin thông công cộng. Năm 2000, KRONE thiết lp s
mt ca mình ti Vit Nam với văn phòng đầu tiên đặt ti Hà Nội, văn phòng
KRONE ti TP. H Chí Minh được thành lập năm 2002 để phc v th trường phía
Nam Vit Nam. T vic ch tập trung đơn thuần vào h thng kết ni s dng cáp
đồng, chiến lưc của KRONE đã m rng và bao trùm c nhng gii pháp mng s
dng h thống cáp đồng và cáp quang. Kết qu là gii pháp kết ni LSA-PLUS ca
KRONE đã tr thành mt gii pháp s mt cho ti tn hôm nay.
Được công nhận như một tiêu chun kết ni quc tế cho các h thng
mng s dng p đồng, LSA-PLUS đã được mt s t chc ln chp nhận như
mt yêu cầu đối vi các thiết b tiêu chun. Liên tc trong nhiều năm qua, KRONE
đã đạt được mt s thành tu như trở thành công ty đầu tiên đưa ra thị trường các
h thng cáp True Net Zero Bit Error Rate (có t l li bit bng không) đúng một
năm trưc khi ngành công nghip này công nhn các nhu cầu đối vi h thng này.
Nhng gii pháp hiu sut cao khác các nghiên cu phát triển do người Đức
khởi xướng như dòng sn phm PremisNET và AccessNET chuyên dùng cho các h
thng s dụng cáp đồng và cáp quang, dòng cáp KM8 Cat 6 dùng cho các h thng
mng tốc độ cao dòng băng thông cao Highband dùng cho các hộp đầu cui
nhiu dòng sn phm khác.
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 17 các mạng sử dụng cáp đồng và cáp quang, thực hiện các dịch vụ từ khâu thiết kế đến khâu thi công mạng. Được thành lập vào năm 1928 tại Berlin bởi Gustav Krone, KRONE ngày nay là một tổ chức được cấp chứng chỉ ISO 9001, quản lý hơn 10 tỷ đầu kết nối bảo mật và 3000 bằng sáng chế trên toàn thế giới. Là một phần của tập đoàn GenTek từ năm 1999, KRONE có rất nhiều loại hình sản phẩm, viện nghiên cứu và phát triển các thiết bị phục vụ sản xuất, đồng thời sự có mặt của KRONE cũng đã được mở rộng tới hơn 140 quốc gia với 3000 nhân viên và 23 cơ sở kinh doanh trên toàn thế giới. Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh chóng đó, KRONE liên tục theo đuổi mục tiêu trọng tâm của mình đó là cung cấp cho người dùng cuối những sản phẩm và dịch vụ tiên tiến, có hiệu suất hoạt động cao cho các hệ thống mạng viễn thông cá nhân và hệ thống mạng viễn thông công cộng. Năm 2000, KRONE thiết lập sự có mặt của mình tại Việt Nam với văn phòng đầu tiên đặt tại Hà Nội, văn phòng KRONE tại TP. Hồ Chí Minh được thành lập năm 2002 để phục vụ thị trường phía Nam Việt Nam. Từ việc chỉ tập trung đơn thuần vào hệ thống kết nối sử dụng cáp đồng, chiến lược của KRONE đã mở rộng và bao trùm cả những giải pháp mạng sử dụng hệ thống cáp đồng và cáp quang. Kết quả là giải pháp kết nối LSA-PLUS của KRONE đã trở thành một giải pháp số một cho tới tận hôm nay. Được công nhận như là một tiêu chuẩn kết nối quốc tế cho các hệ thống mạng sử dụng cáp đồng, LSA-PLUS đã được một số tổ chức lớn chấp nhận như là một yêu cầu đối với các thiết bị tiêu chuẩn. Liên tục trong nhiều năm qua, KRONE đã đạt được một số thành tựu như trở thành công ty đầu tiên đưa ra thị trường các hệ thống cáp True Net Zero Bit Error Rate (có tỷ lệ lỗi bit bằng không) đúng một năm trước khi ngành công nghiệp này công nhận các nhu cầu đối với hệ thống này. Những giải pháp hiệu suất cao khác là các nghiên cứu và phát triển do người Đức khởi xướng như dòng sản phẩm PremisNET và AccessNET chuyên dùng cho các hệ thống sử dụng cáp đồng và cáp quang, dòng cáp KM8 Cat 6 dùng cho các hệ thống mạng tốc độ cao và dòng băng thông cao Highband dùng cho các hộp đầu cuối và nhiều dòng sản phẩm khác. Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
18
1.3.4.2 Kinh nghim nâng cao th phn t công ty trong nước
VNPT Hà Ni
Theo ngun tin t trang ca VNPT Hà Ni (2015), trong cuc chiến khc lit
dành th phn dch v FTTH vào cuối năm 2015 tại th trường Hà Ni, các nhà cung
cp dch v này ra sc tìm kiếm lôi kéo khách hàng để nâng cao th phần. Trong đó,
Viettel trin khai dch v đăng qua điện thoi online. Khách hàng không cn
phi mt thời gian đến ca hàng, ch cn ngi nhà đăng kí qua tin nhắn ch sau 30
phút đăng ký, Viettel s c nhân viên gọi điện thoại tư vấn và đến ni kho sát và ký
hợp đồng.
Mt s nhà cung cp khác suốt ngày đêm dùng đi ngũ telesale “khủng bố”
khách hàng mi lp FTTH gi tin nhm khuyến mi lắp FTTH,… Cuộc cnh
tranh FTTH đã len lõi tng ng ph nh và trong tng chiếc smartphone của người
dân Th đô.
Những động thái trên cho thy, cuc chiến giành th phn FTTH tr nên rt
quyết lit, sau mt thi gian cung cấp lượng khách hàng s dụng tăng lên, khách
hàng tiềm năng giảm xung. Các nhà cung cp buc phải đẩy mnh vic chiếm th
phn cũng chính từ đây cuộc chiến h giá cước FTTH được s dng. Theo tính
toán, suất đầu tư với mt thuê bao FTTH khong 6,65 triệu đồng, gồm chi phí đầu tư
mng ngoi vi và chi phí các thiết b phn cứng khác để kết ni tn nhà khách hàng,
noài ra còn có các chi phí liên quan khác. Ước tính để duy trì cho thuê bao hoạt động,
giá thành cáp quang hàng tháng phải đạt khoảng 320.000 đồng mi lãi. Nhưng
trên thc tế, ngoi tr thuê bao doanh nghip còn nhng khách hàng h gia đình
ch được bán t mức 180.000 đồng/tháng.
Không ch cnh tranh v giá, nhiu doanh nghip còn áp dng các chiêu thc
canh tranh không lành mạnh như sử dng 7-10 ngày thì ép khách hàng dùng lúc đầu
bán giá r, khách hàng dùng gói cước cao hơn hoặc s dng chiêu trò để cướp khách
hàng t nhà cung cp khác. Vic này s khiến khách hàng thy cái lợi trước mt, thay
đổi nhà cung cấp để hưởng khuyến mi, gây nên s lãng phí tài nguyên vô cùng ln
và méo mó th trường.
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 18 1.3.4.2 Kinh nghiệm nâng cao thị phần từ công ty trong nước VNPT Hà Nội Theo nguồn tin từ trang của VNPT Hà Nội (2015), trong cuộc chiến khốc liệt dành thị phần dịch vụ FTTH vào cuối năm 2015 tại thị trường Hà Nội, các nhà cung cấp dịch vụ này ra sức tìm kiếm lôi kéo khách hàng để nâng cao thị phần. Trong đó, Viettel triển khai dịch vụ đăng ký qua điện thoại và online. Khách hàng không cần phải mất thời gian đến cửa hàng, chỉ cần ngồi ở nhà đăng kí qua tin nhắn chỉ sau 30 phút đăng ký, Viettel sẽ cử nhân viên gọi điện thoại tư vấn và đến nới khảo sát và ký hợp đồng. Một số nhà cung cấp khác suốt ngày đêm dùng đội ngũ telesale “khủng bố” khách hàng mời lắp FTTH và gửi tin nhắm khuyến mại lắp FTTH,… Cuộc cạnh tranh FTTH đã len lõi từng ngỏ phố nhỏ và trong từng chiếc smartphone của người dân Thủ đô. Những động thái trên cho thấy, cuộc chiến giành thị phần FTTH trở nên rất quyết liệt, sau một thời gian cung cấp lượng khách hàng sử dụng tăng lên, khách hàng tiềm năng giảm xuống. Các nhà cung cấp buộc phải đẩy mạnh việc chiếm thị phần và cũng chính từ đây cuộc chiến hạ giá cước FTTH được sử dụng. Theo tính toán, suất đầu tư với một thuê bao FTTH khoảng 6,65 triệu đồng, gồm chi phí đầu tư mạng ngoại vi và chi phí các thiết bị phần cứng khác để kết nối tận nhà khách hàng, noài ra còn có các chi phí liên quan khác. Ước tính để duy trì cho thuê bao hoạt động, giá thành cáp quang hàng tháng phải đạt khoảng 320.000 đồng mới có lãi. Nhưng trên thực tế, ngoại trừ thuê bao doanh nghiệp còn những khách hàng là hộ gia đình chỉ được bán từ mức 180.000 đồng/tháng. Không chỉ cạnh tranh về giá, nhiều doanh nghiệp còn áp dụng các chiêu thức canh tranh không lành mạnh như sử dụng 7-10 ngày thì ép khách hàng dùng lúc đầu bán giá rẻ, khách hàng dùng gói cước cao hơn hoặc sử dụng chiêu trò để cướp khách hàng từ nhà cung cấp khác. Việc này sẽ khiến khách hàng thấy cái lợi trước mắt, thay đổi nhà cung cấp để hưởng khuyến mại, gây nên sự lãng phí tài nguyên vô cùng lớn và méo mó thị trường. Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa lun tt nghip
SVTH: Bùi Th Quý
19
Vic cnh tranh không lành mnh gây áp lc không nh cho các nhà cung cp
làm nhiu lon th trường. Điều này y bt xúc cho các nhà cung cp. Ông T
Dũng Thái_ Giám đốc VNPT Hà Ni khẳng định quan điểm ca VNPT Hà Ni
không cnh tranh bng giá r mà cnh tranh vi mc giá phù hp và quan trọng hơn
chất lưng dch v. Theo ông T Dũng Thái để thành công trong th trường dch
v vin thông nói chung và FTTH nói riêng thì doanh nghip cần xác định th trưng
như thế nào để đầu tư, phải nghiên cu rõ ràng và ch nên đầu tư duwah trên tính toán
đến hiu qu, nếu đầu tư vào một ch khách hàng chưa có nhu cu hoc nhu cu
thp s ảnh hưởng đến hiu qu hoạt động.
VNPT Đà Nẵng
Mt bài viết trong trang web của VNPT Sơn la (2011) đã viết v cuc chiến
giành gi vng th phn dch v FTTH của VNPT Đà Nẵng. Ông Phm Trung
Kiên, Giám đốc VNPT Đà Nng cho biết: Ngay t năm 2009, VNPT Đà Nẵng đã
nm bt thời cơ, tận dụng năng lực mạng ới để đi trước đón đầu trong phát trin
thuê bao FTTH, do đó chỉ trong thi gian ngắn, VNPT Đà Nẵng đã nắm hơn 1.900
thuê bao FTTH, chiếm lĩnh 80% thị phn ca dch v này trên thành ph Đà Nẵng.
Hoạt động ti mt trong nhng th trường ln ca c nước, theo ông Phm
Trung Kiên, đẩy mạnh đầu tư có trọng điểm vào các d án mạng băng rộng luôn là s
quan tâm s mt của VNPT Đà Nẵng. Vi chiến lược đó, VNPT Đà Nẵng đã tr
thành một điển hình trong vic kiichs cầu tăng trưởng nhu cu s dng dch v băng
thông rng của khách hàng. Để đáp ng nhu cu s dng dch v FTTH ca mọi đối
tượng khách hàng như đại lý Internet, các tòa nhà cao tầng, khu dân cư mới,…VNPT
Đà Nẵng đã trin khai các tuyến cáp quang, m rộng dung lượng mng, y dng
95.000m ng cng 480 b cáp, kéo mi 162km cáp quang, thay thế hàng trăm tủ
hp cáp nhằm đảm bo chất lượng phc v dch v FTTH.
Với năng lực mạng lưới và đội ngũ cán bộ, công nhân k thut có trình độ tay
ngh cao, VNPT Đà Nẵng là doanh nghip vin thông có th phn dch v FTTH dn
đầu tại Đà Nẵng vi trên 80% th phần. Tuy nhiên, đ khẳng định doanh nghip
đứng đầu trong cung cp dch v FTTH, VNPT Đà Nẵng cho biết đơn vị đã không
Trương Đai hoc Kinh tê Huê
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Thị Quý 19 Việc cạnh tranh không lành mạnh gây áp lực không nhỏ cho các nhà cung cấp và làm nhiễu loạn thị trường. Điều này gây bất xúc cho các nhà cung cấp. Ông Tố Dũng Thái_ Giám đốc VNPT Hà Nội khẳng định quan điểm của VNPT Hà Nội là không cạnh tranh bằng giá rẻ mà cạnh tranh với mức giá phù hợp và quan trọng hơn là chất lượng dịch vụ. Theo ông Tố Dũng Thái để thành công trong thị trường dịch vụ viễn thông nói chung và FTTH nói riêng thì doanh nghiệp cần xác định thị trường như thế nào để đầu tư, phải nghiên cứu rõ ràng và chỉ nên đầu tư duwah trên tính toán đến hiệu quả, nếu đầu tư vào một chỗ mà khách hàng chưa có nhu cầu hoặc nhu cầu thấp sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. VNPT Đà Nẵng Một bài viết trong trang web của VNPT Sơn la (2011) đã viết về cuộc chiến giành và giữ vững thị phần dịch vụ FTTH của VNPT Đà Nẵng. Ông Phạm Trung Kiên, Giám đốc VNPT Đà Nẵng cho biết: Ngay từ năm 2009, VNPT Đà Nẵng đã nắm bắt thời cơ, tận dụng năng lực mạng lưới để đi trước đón đầu trong phát triển thuê bao FTTH, do đó chỉ trong thời gian ngắn, VNPT Đà Nẵng đã nắm hơn 1.900 thuê bao FTTH, chiếm lĩnh 80% thị phần của dịch vụ này trên thành phố Đà Nẵng. Hoạt động tại một trong những thị trường lớn của cả nước, theo ông Phạm Trung Kiên, đẩy mạnh đầu tư có trọng điểm vào các dự án mạng băng rộng luôn là sự quan tâm số một của VNPT Đà Nẵng. Với chiến lược đó, VNPT Đà Nẵng đã trở thành một điển hình trong việc kiichs cầu tăng trưởng nhu cầu sử dụng dịch vụ băng thông rộng của khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ FTTH của mọi đối tượng khách hàng như đại lý Internet, các tòa nhà cao tầng, khu dân cư mới,…VNPT Đà Nẵng đã triển khai các tuyến cáp quang, mở rộng dung lượng mạng, xây dựng 95.000m ống cống và 480 bể cáp, kéo mới 162km cáp quang, thay thế hàng trăm tủ hộp cáp nhằm đảm bảo chất lượng phục vụ dịch vụ FTTH. Với năng lực mạng lưới và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề cao, VNPT Đà Nẵng là doanh nghiệp viễn thông có thị phần dịch vụ FTTH dẫn đầu tại Đà Nẵng với trên 80% thị phần. Tuy nhiên, để khẳng định là doanh nghiệp đứng đầu trong cung cấp dịch vụ FTTH, VNPT Đà Nẵng cho biết đơn vị đã không Trương Đai hoc Kinh tê Huê