Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Phước Lộc_Đại lý ủy quyền của Hyundai Thành Công Việt Nam tại Huế

5,588
251
137
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
61
2.2.2 Kết quả và hiệu quả bán hàng của công ty qua 3 năm 2016- 2018
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016- 2018
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2017/2016
2018/2017
2016
2017
2018
+/-
%
+/-
%
1. Tổng doanh thu
406.464,77
574.381,74
731.618,02
167.916,98
41.31
157.236,28
27.37
a. Doanh từ bộ phận bán hàng
386.141,53
545.662,66
695.037,12
159.521,13
41.31
149.374,46
27.37
b. Doanh thu bộ phận dịch vụ
20.323,24
28.719,09
36.580,90
8.395,85
41.31
7.861,81
27.37
2. Tổng chi phí
384.933,02
543.869,14
692.240,77
158.936,12
41.29
148.371,63
27.28
a. Giá vốn hàng bán
380.835,71
538.739,04
686.289,16
157.903,33
41.46
147.550,12
27.39
b. Chi phí tài chính
1.152,46
1.574,36
1.857,63
421,90
36.61
283,27
17.99
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
938,62
1.087,95
1.204,25
149,33
15.91
116,30
10.69
d. Chi phí bán hàng
1.512,46
1.822,36
2.031,63
309,90
20.49
209,27
11.48
e. Chi phí khác
493,76
645,42
858,10
151,66
30.72
212,67
32.95
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
21.531,75
30.512,60
39.377,24
8.980,86
41.71
8.864,64
29.05
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
4.306,35
6.102,52
7.875,45
1.796,17
41.71
1.772,93
29.05
5. Lợi nhuận sau thuế
17.225,40
24.410,08
31.501,79
7.184,68
41.71
7.091,71
29.05
6. Tỷ suất LNST/DT
4,24
4,25
4,31
0,01
0.28
0,06
1.32
(Ngun: B phn kế toán Công ty TNHH Phước Lc)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 61 2.2.2 Kết quả và hiệu quả bán hàng của công ty qua 3 năm 2016- 2018 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 (ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu 406.464,77 574.381,74 731.618,02 167.916,98 41.31 157.236,28 27.37 a. Doanh từ bộ phận bán hàng 386.141,53 545.662,66 695.037,12 159.521,13 41.31 149.374,46 27.37 b. Doanh thu bộ phận dịch vụ 20.323,24 28.719,09 36.580,90 8.395,85 41.31 7.861,81 27.37 2. Tổng chi phí 384.933,02 543.869,14 692.240,77 158.936,12 41.29 148.371,63 27.28 a. Giá vốn hàng bán 380.835,71 538.739,04 686.289,16 157.903,33 41.46 147.550,12 27.39 b. Chi phí tài chính 1.152,46 1.574,36 1.857,63 421,90 36.61 283,27 17.99 c. Chi phí quản lý doanh nghiệp 938,62 1.087,95 1.204,25 149,33 15.91 116,30 10.69 d. Chi phí bán hàng 1.512,46 1.822,36 2.031,63 309,90 20.49 209,27 11.48 e. Chi phí khác 493,76 645,42 858,10 151,66 30.72 212,67 32.95 3. Tổng lợi nhuận trước thuế 21.531,75 30.512,60 39.377,24 8.980,86 41.71 8.864,64 29.05 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp 4.306,35 6.102,52 7.875,45 1.796,17 41.71 1.772,93 29.05 5. Lợi nhuận sau thuế 17.225,40 24.410,08 31.501,79 7.184,68 41.71 7.091,71 29.05 6. Tỷ suất LNST/DT 4,24 4,25 4,31 0,01 0.28 0,06 1.32 (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Phước Lộc) Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
62
Đóng góp lên đến hơn 90% tng doanh thu ca Hyundai Huế, hoạt động bán
hàng nói riêng và Phòng kinh doanh nói chung đóng góp vai trò cc kì quan trng
trong s phát trin ca công ty, cũng như khẳng định thêm v trí và vai trò cc kì ln
trong s tăng trưởng ca Công ty TNHH Phước Lc và Hyundai Thành Công.
Năm 2017, tổng doanh thu có sức tăng trưởng vượt bậc so với mục tiêu đề ra đạt
trên 574,3 t đồng, tăng 41.3% so với m 2016, tương ứng tăng gần 167,9 t đồng.
Tổng chi phí bán hàng năm 2017 hơn 543,8 t đồng, tăng gn 41.3% so với năm
trước, tương ứng tăng gần 158,9 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 24,4 t
đồng, tăng 41,7% so với năm trước, tương ứng tăng gần 7,1 t đồng. T suất lợi nhận
sau thuế trên doanh thu của năm 2017 là 4.25%, tăng xấp xỉ 0.28% so với năm trước,
tương ứng tăng 0,01%.
Năm 2018, doanh thu của Hyundai Huế đạt xấp x 731,6 t đồng, tăng 27,3% so
với năm 2017, tương ứng tăng 157 tỷ đồng. Tổng chi phí bán hàng năm 2018 là 692,2
tỷ đồng, tăng 27,28% so với năm trước, tương ứng tăng 148,3 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận
sau thuế năm 2018 là xấp xỉ 31,5 t đồng, tăng 29,05% so với năm 2017, tương ứng
tăng 70,9 t đồng. T suất lợi nhận sau thuế trên doanh thu của m 2018 4,31%,
tăng xấp xỉ 1.32% so với năm trước, tương ứng tăng 0,06%.
Dựa trên những kết quả trên cho thấy Hyundai Huế đang hoạt động có hiểu quả
và đem lại lợi nhuận cao, chính vì vậy công ty cần duy trì giữ vững đà tăng trưởng và
phát triển thêm thphần kinh doanh tại thị trường ô tô Thừa Thiên Huế cũng như mở
rộng mạng lưới bán hàng và kênh phân phối sang các tỉnh lân cận.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 62 Đóng góp lên đến hơn 90% tổng doanh thu của Hyundai Huế, hoạt động bán hàng nói riêng và Phòng kinh doanh nói chung đóng góp vai trò cực kì quan trọng trong sự phát triển của công ty, cũng như khẳng định thêm vị trí và vai trò cực kì lớn trong sự tăng trưởng của Công ty TNHH Phước Lộc và Hyundai Thành Công. Năm 2017, tổng doanh thu có sức tăng trưởng vượt bậc so với mục tiêu đề ra đạt trên 574,3 tỷ đồng, tăng 41.3% so với năm 2016, tương ứng tăng gần 167,9 tỷ đồng. Tổng chi phí bán hàng năm 2017 là hơn 543,8 tỷ đồng, tăng gần 41.3% so với năm trước, tương ứng tăng gần 158,9 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 24,4 tỷ đồng, tăng 41,7% so với năm trước, tương ứng tăng gần 7,1 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhận sau thuế trên doanh thu của năm 2017 là 4.25%, tăng xấp xỉ 0.28% so với năm trước, tương ứng tăng 0,01%. Năm 2018, doanh thu của Hyundai Huế đạt xấp xỉ 731,6 tỷ đồng, tăng 27,3% so với năm 2017, tương ứng tăng 157 tỷ đồng. Tổng chi phí bán hàng năm 2018 là 692,2 tỷ đồng, tăng 27,28% so với năm trước, tương ứng tăng 148,3 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2018 là xấp xỉ 31,5 tỷ đồng, tăng 29,05% so với năm 2017, tương ứng tăng 70,9 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhận sau thuế trên doanh thu của năm 2018 là 4,31%, tăng xấp xỉ 1.32% so với năm trước, tương ứng tăng 0,06%. Dựa trên những kết quả trên cho thấy Hyundai Huế đang hoạt động có hiểu quả và đem lại lợi nhuận cao, chính vì vậy công ty cần duy trì giữ vững đà tăng trưởng và phát triển thêm thị phần kinh doanh tại thị trường ô tô Thừa Thiên Huế cũng như mở rộng mạng lưới bán hàng và kênh phân phối sang các tỉnh lân cận. Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
63
- Sản lượng xe bán ra giai đoạn năm 2016- 2018:
Bảng 2.6: Sản lượng xe bán ra giai đoạn năm 2016- 2018
ĐVT: Chiếc
Tháng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
dồn
2016
48
40
37
32
25
33
50
35
34
43
43
60
480
2017
55
29
41
39
43
61
70
30
34
45
55
98
600
2018
80
28
36
66
104
62
65
49
65
102
62
55
774
Tổng cộng
183
97
114
137
172
156
185
114
133
190
160
213
1854
(Ngun: Phòng kinh doanh)
Da vào bng s liu trên có th nhn thấy trong 3 năm 2016 2017 2018 tuy mỗi
giai đoạn đều có những khó khăn thách thức bi nhiu yếu t bên trong ln bên ngoài,
tuy ch có năm 2016 với quá nhiu bt li trong th trường ô tô chung chính vì vy sn
lượng xe bán ra thấp nhưng nhờ s n lc và c gng không ngng ca ban lãnh đạo
và đội ngũ nhân viên Hyundai Huế sản lượng ô tô được bán ra đã tăng trưởng vượt tri
theo từng năm đây bước tiến quan trng giúp Hyundai Huế ch đứng trên th
trường ô tô Tnh Tha Thiên Huế nói riêng, cũng như thị trường ô Vit Nam nói
chung.
Biểu đồ 1.2: Sản lượng xe bán ra của phòng kinh doanh Hyundai Huế
Da vào biểu đồ sản lượng xe bán ra có th nhn thy doanh s xe bán ra thường
tăng mạnh vào giai đoạn tháng 7 hàng năm và dịp cuối năm từ tháng 12 cho đến tháng
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng xe bán ra
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 63 - Sản lượng xe bán ra giai đoạn năm 2016- 2018: Bảng 2.6: Sản lượng xe bán ra giai đoạn năm 2016- 2018 ĐVT: Chiếc Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng dồn 2016 48 40 37 32 25 33 50 35 34 43 43 60 480 2017 55 29 41 39 43 61 70 30 34 45 55 98 600 2018 80 28 36 66 104 62 65 49 65 102 62 55 774 Tổng cộng 183 97 114 137 172 156 185 114 133 190 160 213 1854 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Dựa vào bảng số liệu trên có thể nhận thấy trong 3 năm 2016 2017 2018 tuy mỗi giai đoạn đều có những khó khăn thách thức bởi nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài, tuy chỉ có năm 2016 với quá nhiều bất lợi trong thị trường ô tô chung chính vì vậy sản lượng xe bán ra thấp nhưng nhờ sự nổ lực và cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên Hyundai Huế sản lượng ô tô được bán ra đã tăng trưởng vượt trội theo từng năm đây là bước tiến quan trọng giúp Hyundai Huế có chổ đứng trên thị trường ô tô Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, cũng như thị trường ô tô Việt Nam nói chung. Biểu đồ 1.2: Sản lượng xe bán ra của phòng kinh doanh Hyundai Huế Dựa vào biểu đồ sản lượng xe bán ra có thể nhận thấy doanh số xe bán ra thường tăng mạnh vào giai đoạn tháng 7 hàng năm và dịp cuối năm từ tháng 12 cho đến tháng 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sản lượng xe bán ra Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
64
1 của năm sau, vào giai đoạn giữa năm hu tết sản lượng bán ra của công ty thường có
doanh s rt thp chính vì vy công ty đưa ra các chương trình khuyến mãi, gim giá
cc ln t vài triệu đến vài chc triệu đồng được tr trc tiếp vào giá lăn bánh nhằm
thúc đẩy nhu cu mua xe ca khách hàng, ngoài ra công ty còn áp dng thêm các
chương trình khuyến mãi gim giá ph kin và tng ph kiện đồ chơi khi mua xe, còn
giai đoạn cuối năm doanh s cao xut phát t vic mùa tết đến gn nhu cu của người
dân mua xe tăng vọt chính vì vy doanh s xe tăng lên đáng k.
Bảng 2.7: Sản lượng các dòng xe bán ra giai đoạn 2016- 2018
Mã Model
Tên Model
2016
2017
2018
Số lượng
(Chiếc)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
BA
Grand i10
165
34.4
231
38.5
174
22.5
PB/IB
i20
42
8.8
0
0.0
0
0.0
RB
Accent
81
16.9
135
22.5
282
36.4
HD-CKD
Avante
19
4.0
0
0.0
0
0.0
MD/AD
Elantra
52
10.8
72
12.0
124
16.0
LF/YF
Sonata
3
0.6
5
0.8
3
0.4
PB/IC
Kona
0
33
47
6.1
LM/TL
Tucson
48
10.0
52
8.7
54
7.0
DM-CKD
Santa Fe
36
7.5
40
6.7
64
8.3
TQ
Starex
6
1.3
8
1.3
13
1.7
GS
Creta
20
4.2
18
3.0
0
0.0
HR
H100
8
1.7
6
1.0
13
1.7
TỔNG
480
100
600
100
774
100
(Ngun: Phòng kinh doanh Hyundai Huế)
Da vào bng s liệu trong 3 năm 2016- 2018 th nhìn thy doanh thu ca
Hyundai Huế đến ch yếu các dòng xe như I10, Accent, Elantra… các dòng xe còn li
chiếm t trng khá thp trong tng sản lượng xe bán ra ca Hyundai Huế.
Trong năm 2016 vi tng s 480 chiếc xe bán ra trong đó Grand i10 chiếm t
l cao nht trong sản lượng bán ra của năm 2016 với 165 chiếc chiếm t l 34,4%,
Accent đứng th hai vi 81 chiếc chiếm t l 16,9% đứng v trí th 3 trong doanh thu
đến t dòng xe Elantra vi 52 chiếc chiếm t l 10,8% đứng v trí th 4 đến t
Tucson dòng xe SUV 5 ch vi 48 chiếc bán ra chiếm t l 10%
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 64 1 của năm sau, vào giai đoạn giữa năm hậu tết sản lượng bán ra của công ty thường có doanh số rất thấp chính vì vậy công ty đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá cực lớn từ vài triệu đến vài chục triệu đồng được trừ trực tiếp vào giá lăn bánh nhằm thúc đẩy nhu cầu mua xe của khách hàng, ngoài ra công ty còn áp dụng thêm các chương trình khuyến mãi giảm giá phụ kiện và tặng phụ kiện đồ chơi khi mua xe, còn giai đoạn cuối năm doanh số cao xuất phát từ việc mùa tết đến gần nhu cầu của người dân mua xe tăng vọt chính vì vậy doanh số xe tăng lên đáng kể. Bảng 2.7: Sản lượng các dòng xe bán ra giai đoạn 2016- 2018 Mã Model Tên Model 2016 2017 2018 Số lượng (Chiếc) Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) BA Grand i10 165 34.4 231 38.5 174 22.5 PB/IB i20 42 8.8 0 0.0 0 0.0 RB Accent 81 16.9 135 22.5 282 36.4 HD-CKD Avante 19 4.0 0 0.0 0 0.0 MD/AD Elantra 52 10.8 72 12.0 124 16.0 LF/YF Sonata 3 0.6 5 0.8 3 0.4 PB/IC Kona 0 33 47 6.1 LM/TL Tucson 48 10.0 52 8.7 54 7.0 DM-CKD Santa Fe 36 7.5 40 6.7 64 8.3 TQ Starex 6 1.3 8 1.3 13 1.7 GS Creta 20 4.2 18 3.0 0 0.0 HR H100 8 1.7 6 1.0 13 1.7 TỔNG 480 100 600 100 774 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh Hyundai Huế) Dựa vào bảng số liệu trong 3 năm 2016- 2018 có thể nhìn thấy doanh thu của Hyundai Huế đến chủ yếu các dòng xe như I10, Accent, Elantra… các dòng xe còn lại chiếm tỷ trọng khá thấp trong tổng sản lượng xe bán ra của Hyundai Huế. Trong năm 2016 với tổng số là 480 chiếc xe bán ra trong đó Grand i10 chiếm tỷ lệ cao nhất trong sản lượng bán ra của năm 2016 với 165 chiếc chiếm tỷ lệ 34,4%, Accent đứng thứ hai với 81 chiếc chiếm tỷ lệ 16,9% đứng vị trí thứ 3 trong doanh thu đến từ dòng xe Elantra với 52 chiếc chiếm tỷ lệ 10,8% và đứng vị trí thứ 4 đến từ Tucson dòng xe SUV 5 chổ với 48 chiếc bán ra chiếm tỷ lệ 10% Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
65
Trong năm 2017 với tng s 600 chiếc xe bán ra trong đó Grand i10 chiếm t
l cao nht trong sản lượng bán ra của năm 2017 với 231 chiếc chiếm t l 38,5%,
Accent đứng th hai vi 135 chiếc chiếm t l 22,5% đứng v trí th 3 trong doanh thu
đến t dòng xe Elantra vi 72 chiếc chiếm t l 12%
Trong năm 2018 với tng s là 774 chiếc xe bán ra trong đó 74,9% sản lượng đến
t 3 dòng xe ch đạo trong đó Accent chiếm t l cao nht trong sản lượng bán ra ca
năm 2018 với 282 chiếc chiếm t l 36,4%, Grand i10 và Elantra vi t l lần lượt là
22,5% và 16%.
Da trên nhng s liu trên có th thy v trí vai trò và tm quan trng cũng như
ảnh hưởng ca nhng dòng xe ch lực như Grand i10, Accent Elantra đến hot
động sn xut kinh doanh ca Hyundai Huế. Ngoài ra cần thúc đẩy sản lượng ca các
dòng xe khác để to ra s đa dạng trong phân phi các sn phm xe Hyundai.
Biểu đồ 1.3: Sản lượng xe bán ra của Hyundai Huế
Da trên biểu đồ trên có th d dàng nhn thy tốc độ tăng trưng ca sản lượng
xe bán ra t năm 2016 đến 2018 mc dù từng giai đoạn, từng năm có những khó khăn
khác nhau cũng như những biến động trên th trường xe Ô tô ti Tnh Tha Thiên Huế
165
42
81
19
52
3
0
48
36
6
20
8
231
135
72
33
52
40
174
282
124
47
54
64
13
0
100
200
300
400
500
600
Grand
i10
i20 Accent Avante Elantra Sonata Kona Tucson Santa Fe Starex Creta H100
Sản lượng các dòng xe Hyundai bán ra
2016 2017 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 65 Trong năm 2017 với tổng số là 600 chiếc xe bán ra trong đó Grand i10 chiếm tỷ lệ cao nhất trong sản lượng bán ra của năm 2017 với 231 chiếc chiếm tỷ lệ 38,5%, Accent đứng thứ hai với 135 chiếc chiếm tỷ lệ 22,5% đứng vị trí thứ 3 trong doanh thu đến từ dòng xe Elantra với 72 chiếc chiếm tỷ lệ 12% Trong năm 2018 với tổng số là 774 chiếc xe bán ra trong đó 74,9% sản lượng đến từ 3 dòng xe chủ đạo trong đó Accent chiếm tỷ lệ cao nhất trong sản lượng bán ra của năm 2018 với 282 chiếc chiếm tỷ lệ 36,4%, Grand i10 và Elantra với tỷ lệ lần lượt là 22,5% và 16%. Dựa trên những số liệu trên có thể thấy vị trí vai trò và tầm quan trọng cũng như ảnh hưởng của những dòng xe chủ lực như Grand i10, Accent và Elantra đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Hyundai Huế. Ngoài ra cần thúc đẩy sản lượng của các dòng xe khác để tạo ra sự đa dạng trong phân phối các sản phẩm xe Hyundai. Biểu đồ 1.3: Sản lượng xe bán ra của Hyundai Huế Dựa trên biểu đồ trên có thể dễ dàng nhận thấy tốc độ tăng trưởng của sản lượng xe bán ra từ năm 2016 đến 2018 mặc dù từng giai đoạn, từng năm có những khó khăn khác nhau cũng như những biến động trên thị trường xe Ô tô tại Tỉnh Thừa Thiên Huế 165 42 81 19 52 3 0 48 36 6 20 8 231 135 72 33 52 40 174 282 124 47 54 64 13 0 100 200 300 400 500 600 Grand i10 i20 Accent Avante Elantra Sonata Kona Tucson Santa Fe Starex Creta H100 Sản lượng các dòng xe Hyundai bán ra 2016 2017 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
66
cũng như sự thay đổi ca chính ph v các ngh định thông tư về thuế nhưng t s n
lc của đội ng nhân viên cùng đã mang li nhng kết qu kh quan, doanh s tăng
trưởng theo từng năm.
Biểu đồ cũng cho thấy s đóng góp không hề nh ca các dòng xe ch đạo vào
sản lượng và doanh s ca Hyundai Huế đến t nhng cái tên quen thuộc như Hyundai
Grand i10, Accent và Elantra…
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 66 cũng như sự thay đổi của chính phủ về các nghị định thông tư về thuế nhưng từ sự nổ lực của đội ngủ nhân viên cùng đã mang lại những kết quả khả quan, doanh số tăng trưởng theo từng năm. Biểu đồ cũng cho thấy sự đóng góp không hề nhỏ của các dòng xe chủ đạo vào sản lượng và doanh số của Hyundai Huế đến từ những cái tên quen thuộc như Hyundai Grand i10, Accent và Elantra… Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
67
- Về phòng dịch vụ
+ Doanh thu từ mảng dịch vụ của Hyundai Huế 3 năm 2016 2017 2018
Bảng 2.8: Doanh thu theo từng tháng giai đoạn năm 2016- 2018
ĐVT: Triệu đồng
Tháng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
dồn
2016
1.944
1.808
1.432
1.404
1.564
1.442
1.630
1.526
1.648
1.671
2.048
2.206
20.323
2017
3.046
2.804
2.206
2.126
1.831
1.964
2.386
2.130
2.144
2.238
2.840
3.004
28.719
2018
3.508
1.986
2.046
2.980
3.666
2.844
2.934
2.884
3.204
3784
3.322
3.422
36.580
(Ngun: Phòng dch v)
Da trên nhng con s thu thập được t phòng dch v có th cho thy rng, doanh s t sản lượng ô tô bán ra cũng nh
hưởng trc tiếp đến doanh thu ca phòng dch v, vi vic khi xe đưc bán ra vi s lượng ít thì việc khách hàng đem xe đi bảo
dưỡng s ít theo và theo thông tin t phía dch v thì những năm đầu mua xe cũng chính là những năm khách hàng b thi gian
và tin bạc để bảo dưỡng cũng như sửa cha xe nhiu nht, chính vì vậy đội ngũ tư vấn bán hàng có vai trò cc kì quan trng
trong việc đem lại s phát trin ổn định cho toàn công ty và h thng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 67 - Về phòng dịch vụ + Doanh thu từ mảng dịch vụ của Hyundai Huế 3 năm 2016 2017 2018 Bảng 2.8: Doanh thu theo từng tháng giai đoạn năm 2016- 2018 ĐVT: Triệu đồng Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng dồn 2016 1.944 1.808 1.432 1.404 1.564 1.442 1.630 1.526 1.648 1.671 2.048 2.206 20.323 2017 3.046 2.804 2.206 2.126 1.831 1.964 2.386 2.130 2.144 2.238 2.840 3.004 28.719 2018 3.508 1.986 2.046 2.980 3.666 2.844 2.934 2.884 3.204 3784 3.322 3.422 36.580 (Nguồn: Phòng dịch vụ) Dựa trên những con số thu thập được từ phòng dịch vụ có thể cho thấy rằng, doanh số từ sản lượng ô tô bán ra cũng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của phòng dịch vụ, với việc khi xe được bán ra với số lượng ít thì việc khách hàng đem xe đi bảo dưỡng sẽ ít theo và theo thông tin từ phía dịch vụ thì những năm đầu mua xe cũng chính là những năm khách hàng bỏ thời gian và tiền bạc để bảo dưỡng cũng như sửa chữa xe nhiều nhất, chính vì vậy đội ngũ tư vấn bán hàng có vai trò cực kì quan trọng trong việc đem lại sự phát triển ổn định cho toàn công ty và hệ thống. Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
68
Biểu đồ 1.4: Doanh thu của phòng dịch vụ
Da vào biểu đồ có th nhn thy rng doanh thu ca phòng dch v tăng dần đều
theo từng năm, chính nhờ s đầu tư vào trang thiết b hiện đại cũng như đội ngũ nhân
viên k thuật được đào to bài bn có tay ngh cao, biểu đồ còn cho thy doanh thu
ca phòng dch v tăng trưởng mnh vào các cui năm đây cũng chính là nhng tháng
sản lượng xe bán ra cao, chính nh vic nhu cầu mua xe để s dng vào dp tết
cũng như việc khách hàng mang xe đi bảo dưng sa chửa để đi vào dịp tết mà doanh
thu ca phòng dch v cũng được tăng trưởng đáng kể.
Bảng 2.9: Doanh thu từng mảng kinh doanh của phòng dịch vụ
giai đoạn 2016- 2018
ĐVT: Triệu đồng
Năm
2016
2017
2018
Doanh thu
Tỷ lệ (%)
Doanh thu
Tỷ lệ (%)
Doanh thu
Tỷ lệ (%)
PHỤ KIỆN
788
3.67
1336
4.64
2934
8.64
ĐỒNG
1080
5.03
1628
5.65
2074
4.32
SƠN
3970
19.93
6542
22.7
8270
22.8
MÁY
14485
71.36
19213
67.01
23302
64.24
TỔNG
20323
100.00
28719
100
36580
100
(Ngun: Phòng dch v Hyundai Huế)
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh thu phòng dịch vụ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 68 Biểu đồ 1.4: Doanh thu của phòng dịch vụ Dựa vào biểu đồ có thể nhận thấy rằng doanh thu của phòng dịch vụ tăng dần đều theo từng năm, chính nhờ sự đầu tư vào trang thiết bị hiện đại cũng như đội ngũ nhân viên kỹ thuật được đào tạo bài bản có tay nghề cao, biểu đồ còn cho thấy doanh thu của phòng dịch vụ tăng trưởng mạnh vào các cuối năm đây cũng chính là những tháng có sản lượng xe bán ra cao, chính nhờ việc nhu cầu mua xe để sử dụng vào dịp tết cũng như việc khách hàng mang xe đi bảo dưỡng sửa chửa để đi vào dịp tết mà doanh thu của phòng dịch vụ cũng được tăng trưởng đáng kể. Bảng 2.9: Doanh thu từng mảng kinh doanh của phòng dịch vụ giai đoạn 2016- 2018 ĐVT: Triệu đồng Năm 2016 2017 2018 Doanh thu Tỷ lệ (%) Doanh thu Tỷ lệ (%) Doanh thu Tỷ lệ (%) PHỤ KIỆN 788 3.67 1336 4.64 2934 8.64 GÒ ĐỒNG 1080 5.03 1628 5.65 2074 4.32 SƠN 3970 19.93 6542 22.7 8270 22.8 MÁY 14485 71.36 19213 67.01 23302 64.24 TỔNG 20323 100.00 28719 100 36580 100 (Nguồn: Phòng dịch vụ Hyundai Huế) 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Doanh thu phòng dịch vụ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
69
Da trên bng s liu có th nhn thy doanh thu ca phòng dch v đến ch yếu
t mng sa cha máy móc với năm 2016 doanh thu đến t sa cha b phn y
móc chiếm t l cao nht với 71,36%, năm 2017 chiếm t l 67,01% năm 2018
chiếm t l 64,24%; đứng th 2 mng kinh doanh ca phòng dch v đến t b phn
sơn với năm 2016 chiếm t l xp x 20% ca tổng doanh thu, năm 2017 là 22,7% và
năm 2018 là 22,8%, bộ phn ph kin và gò đồng chiếm t l còn li.
Biểu đồ 1.5: Doanh thu phòng dịch vụ từng bộ phận giai đoạn 2016- 2018
788
1080
3970
14485
1336
1628
6542
19213
2934
2074
8270
23302
0
5000
10000
15000
20000
25000
PHỤ KIỆN GÒ ĐỒNG
SƠN
MÁY
Doanh thu các bộ phận kinh doanh của phòng dịch vụ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 69 Dựa trên bảng số liệu có thể nhận thấy doanh thu của phòng dịch vụ đến chủ yếu từ mảng sửa chửa máy móc với năm 2016 doanh thu đến từ sửa chữa bộ phận máy móc chiếm tỷ lệ cao nhất với 71,36%, năm 2017 chiếm tỷ lệ 67,01% và năm 2018 chiếm tỷ lệ 64,24%; đứng thứ 2 mảng kinh doanh của phòng dịch vụ đến từ bộ phận sơn với năm 2016 chiếm tỷ lệ xấp xỉ 20% của tổng doanh thu, năm 2017 là 22,7% và năm 2018 là 22,8%, bộ phận phụ kiện và gò đồng chiếm tỷ lệ còn lại. Biểu đồ 1.5: Doanh thu phòng dịch vụ từng bộ phận giai đoạn 2016- 2018 788 1080 3970 14485 1336 1628 6542 19213 2934 2074 8270 23302 0 5000 10000 15000 20000 25000 PHỤ KIỆN GÒ ĐỒNG SƠN MÁY Doanh thu các bộ phận kinh doanh của phòng dịch vụ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
70
2.2.3 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động bán hàng tại cửa
hàng ô tô Huyndai Huế
2.2.3.1 Mô tả mẫu điều tra
Quy mô ca mu: n = 150
S phiếu phát ra: 150 phiếu
S phiếu thu v: 150 phiếu
S phiếu hp l: 150 phiếu
Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu điều tra
Tiêu chí
Phân loại
Tần số
Tần suất (%)
Giới tính
Nam
105
70
N
45
30
Tổng cộng
150
100
Độ tuổi
Từ 20 đến 30 tuổi
22
14.7
Từ 31 đến 40 tuổi
63
42.0
Từ 41 đến 50 tuổi
49
32.7
Từ 51 đến 60 tuổi
14
9.3
Trên 60 tuổi
2
1.3
Tổng cộng
150
100
Thu nhập
Dưới 10 triu
30
20.0
T 10 đến 20 triu
71
47.3
T 20 đến 30 triu
31
20.7
T 30 đến 40 triu
15
10.0
T 40 đến 50 triu
3
2.0
T 50 đến 100 triu
0
0
Trên 100 triệu
0
0
Tổng cộng
150
100
Nghề nghiệp
Công chức, viên chức
91
52,6
Kinh doanh. buôn bán
69
39,8
Kinh doanh xe tự lái
5
2,8
Nông nghiệp
0
0
Tự do
8
4,6
173
100
(Ngun: Bng kho sát t khách hàng)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Dương Văn Dưỡng 70 2.2.3 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động bán hàng tại cửa hàng ô tô Huyndai Huế 2.2.3.1 Mô tả mẫu điều tra Quy mô của mẫu: n = 150 Số phiếu phát ra: 150 phiếu Số phiếu thu về: 150 phiếu Số phiếu hợp lệ: 150 phiếu Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu điều tra Tiêu chí Phân loại Tần số Tần suất (%) Giới tính Nam 105 70 Nữ 45 30 Tổng cộng 150 100 Độ tuổi Từ 20 đến 30 tuổi 22 14.7 Từ 31 đến 40 tuổi 63 42.0 Từ 41 đến 50 tuổi 49 32.7 Từ 51 đến 60 tuổi 14 9.3 Trên 60 tuổi 2 1.3 Tổng cộng 150 100 Thu nhập Dưới 10 triệu 30 20.0 Từ 10 đến 20 triệu 71 47.3 Từ 20 đến 30 triệu 31 20.7 Từ 30 đến 40 triệu 15 10.0 Từ 40 đến 50 triệu 3 2.0 Từ 50 đến 100 triệu 0 0 Trên 100 triệu 0 0 Tổng cộng 150 100 Nghề nghiệp Công chức, viên chức 91 52,6 Kinh doanh. buôn bán 69 39,8 Kinh doanh xe tự lái 5 2,8 Nông nghiệp 0 0 Tự do 8 4,6 173 100 (Nguồn: Bảng khảo sát từ khách hàng) Trường Đại học Kinh tế Huế