Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Phước Lộc_Đại lý ủy quyền của Hyundai Thành Công Việt Nam tại Huế
5,639
251
137
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
61
2.2.2 Kết quả và hiệu quả bán hàng của công ty qua 3 năm 2016- 2018
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016- 2018
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2017/2016
2018/2017
2016
2017
2018
+/-
%
+/-
%
1. Tổng doanh thu
406.464,77
574.381,74
731.618,02
167.916,98
41.31
157.236,28
27.37
a. Doanh từ bộ phận bán hàng
386.141,53
545.662,66
695.037,12
159.521,13
41.31
149.374,46
27.37
b. Doanh thu bộ phận dịch vụ
20.323,24
28.719,09
36.580,90
8.395,85
41.31
7.861,81
27.37
2. Tổng chi phí
384.933,02
543.869,14
692.240,77
158.936,12
41.29
148.371,63
27.28
a. Giá vốn hàng bán
380.835,71
538.739,04
686.289,16
157.903,33
41.46
147.550,12
27.39
b. Chi phí tài chính
1.152,46
1.574,36
1.857,63
421,90
36.61
283,27
17.99
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
938,62
1.087,95
1.204,25
149,33
15.91
116,30
10.69
d. Chi phí bán hàng
1.512,46
1.822,36
2.031,63
309,90
20.49
209,27
11.48
e. Chi phí khác
493,76
645,42
858,10
151,66
30.72
212,67
32.95
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
21.531,75
30.512,60
39.377,24
8.980,86
41.71
8.864,64
29.05
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
4.306,35
6.102,52
7.875,45
1.796,17
41.71
1.772,93
29.05
5. Lợi nhuận sau thuế
17.225,40
24.410,08
31.501,79
7.184,68
41.71
7.091,71
29.05
6. Tỷ suất LNST/DT
4,24
4,25
4,31
0,01
0.28
0,06
1.32
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Phước Lộc)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
62
Đóng góp lên đến hơn 90% tổng doanh thu của Hyundai Huế, hoạt động bán
hàng nói riêng và Phòng kinh doanh nói chung đóng góp vai trò cực kì quan trọng
trong sự phát triển của công ty, cũng như khẳng định thêm vị trí và vai trò cực
kì lớn
trong sự tăng trưởng của Công ty TNHH Phước Lộc và Hyundai Thành Công.
Năm 2017, tổng doanh thu có sức tăng trưởng vượt bậc so với mục tiêu đề ra đạt
trên 574,3 tỷ đồng, tăng 41.3% so với năm 2016, tương ứng tăng gần 167,9 tỷ
đồng.
Tổng chi phí bán hàng năm 2017 là hơn 543,8 tỷ đồng, tăng gần 41.3% so với năm
trước, tương ứng tăng gần 158,9 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2017 là
24,4 tỷ
đồng, tăng 41,7% so với năm trước, tương ứng tăng gần 7,1 tỷ đồng. Tỷ suất lợi
nhận
sau thuế trên doanh thu của năm 2017 là 4.25%, tăng xấp xỉ 0.28% so với năm
trước,
tương ứng tăng 0,01%.
Năm 2018, doanh thu của Hyundai Huế đạt xấp xỉ 731,6 tỷ đồng, tăng 27,3% so
với năm 2017, tương ứng tăng 157 tỷ đồng. Tổng chi phí bán hàng năm 2018 là
692,2
tỷ đồng, tăng 27,28% so với năm trước, tương ứng tăng 148,3 tỷ đồng. Tổng lợi
nhuận
sau thuế năm 2018 là xấp xỉ 31,5 tỷ đồng, tăng 29,05% so với năm 2017, tương ứng
tăng 70,9 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhận sau thuế trên doanh thu của năm 2018 là
4,31%,
tăng xấp xỉ 1.32% so với năm trước, tương ứng tăng 0,06%.
Dựa trên những kết quả trên cho thấy Hyundai Huế đang hoạt động có hiểu quả
và đem lại lợi nhuận cao, chính vì vậy công ty cần duy trì giữ vững đà tăng
trưởng và
phát triển thêm thị phần kinh doanh tại thị trường ô tô Thừa Thiên Huế cũng như
mở
rộng mạng lưới bán hàng và kênh phân phối sang các tỉnh lân cận.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
63
- Sản lượng xe bán ra giai đoạn năm 2016- 2018:
Bảng 2.6: Sản lượng xe bán ra giai đoạn năm 2016- 2018
ĐVT: Chiếc
Tháng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
dồn
2016
48
40
37
32
25
33
50
35
34
43
43
60
480
2017
55
29
41
39
43
61
70
30
34
45
55
98
600
2018
80
28
36
66
104
62
65
49
65
102
62
55
774
Tổng cộng
183
97
114
137
172
156
185
114
133
190
160
213
1854
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Dựa vào bảng số liệu trên có thể nhận thấy trong 3 năm 2016 2017 2018 tuy mỗi
giai đoạn đều có những khó khăn thách thức bởi nhiều yếu tố bên trong lẫn bên
ngoài,
tuy chỉ có năm 2016 với quá nhiều bất lợi trong thị trường ô tô chung chính vì
vậy sản
lượng xe bán ra thấp nhưng nhờ sự nổ lực và cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo
và đội ngũ nhân viên Hyundai Huế sản lượng ô tô được bán ra đã tăng trưởng vượt
trội
theo từng năm đây là bước tiến quan trọng giúp Hyundai Huế có chổ đứng trên thị
trường ô tô Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, cũng như thị trường ô tô Việt Nam nói
chung.
Biểu đồ 1.2: Sản lượng xe bán ra của phòng kinh doanh Hyundai Huế
Dựa vào biểu đồ sản lượng xe bán ra có thể nhận thấy doanh số xe bán ra thường
tăng mạnh vào giai đoạn tháng 7 hàng năm và dịp cuối năm từ tháng 12 cho đến
tháng
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng xe bán ra
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
64
1 của năm sau, vào giai đoạn giữa năm hậu tết sản lượng bán ra của công ty
thường có
doanh số rất thấp chính vì vậy công ty đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm
giá
cực lớn từ vài triệu đến vài chục triệu đồng được trừ trực tiếp vào giá lăn bánh
nhằm
thúc đẩy nhu cầu mua xe của khách hàng, ngoài ra công ty còn áp dụng thêm các
chương trình khuyến mãi giảm giá phụ kiện và tặng phụ kiện đồ chơi khi mua xe,
còn
giai đoạn cuối năm doanh số cao xuất phát từ việc mùa tết đến gần nhu cầu của
người
dân mua xe tăng vọt chính vì vậy doanh số xe tăng lên đáng kể.
Bảng 2.7: Sản lượng các dòng xe bán ra giai đoạn 2016- 2018
Mã Model
Tên Model
2016
2017
2018
Số lượng
(Chiếc)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
BA
Grand i10
165
34.4
231
38.5
174
22.5
PB/IB
i20
42
8.8
0
0.0
0
0.0
RB
Accent
81
16.9
135
22.5
282
36.4
HD-CKD
Avante
19
4.0
0
0.0
0
0.0
MD/AD
Elantra
52
10.8
72
12.0
124
16.0
LF/YF
Sonata
3
0.6
5
0.8
3
0.4
PB/IC
Kona
0
33
47
6.1
LM/TL
Tucson
48
10.0
52
8.7
54
7.0
DM-CKD
Santa Fe
36
7.5
40
6.7
64
8.3
TQ
Starex
6
1.3
8
1.3
13
1.7
GS
Creta
20
4.2
18
3.0
0
0.0
HR
H100
8
1.7
6
1.0
13
1.7
TỔNG
480
100
600
100
774
100
(Nguồn: Phòng kinh doanh Hyundai Huế)
Dựa vào bảng số liệu trong 3 năm 2016- 2018 có thể nhìn thấy doanh thu của
Hyundai Huế đến chủ yếu các dòng xe như I10, Accent, Elantra… các dòng xe còn
lại
chiếm tỷ trọng khá thấp trong tổng sản lượng xe bán ra của Hyundai Huế.
Trong năm 2016 với tổng số là 480 chiếc xe bán ra trong đó Grand i10 chiếm tỷ
lệ cao nhất trong sản lượng bán ra của năm 2016 với 165 chiếc chiếm tỷ lệ 34,4%,
Accent đứng thứ hai với 81 chiếc chiếm tỷ lệ 16,9% đứng vị trí thứ 3 trong doanh
thu
đến từ dòng xe Elantra với 52 chiếc chiếm tỷ lệ 10,8% và đứng vị trí thứ 4 đến
từ
Tucson dòng xe SUV 5 chổ với 48 chiếc bán ra chiếm tỷ lệ 10%
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
65
Trong năm 2017 với tổng số là 600 chiếc xe bán ra trong đó Grand i10 chiếm tỷ
lệ cao nhất trong sản lượng bán ra của năm 2017 với 231 chiếc chiếm tỷ lệ 38,5%,
Accent đứng thứ hai với 135 chiếc chiếm tỷ lệ 22,5% đứng vị trí thứ 3 trong
doanh thu
đến từ dòng xe Elantra với 72 chiếc chiếm tỷ lệ 12%
Trong năm 2018 với tổng số là 774 chiếc xe bán ra trong đó 74,9% sản lượng đến
từ 3 dòng xe chủ đạo trong đó Accent chiếm tỷ lệ cao nhất trong sản lượng bán ra
của
năm 2018 với 282 chiếc chiếm tỷ lệ 36,4%, Grand i10 và Elantra với tỷ lệ lần
lượt là
22,5% và 16%.
Dựa trên những số liệu trên có thể thấy vị trí vai trò và tầm quan trọng cũng
như
ảnh hưởng của những dòng xe chủ lực như Grand i10, Accent và Elantra đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Hyundai Huế. Ngoài ra cần thúc đẩy sản lượng của
các
dòng xe khác để tạo ra sự đa dạng trong phân phối các sản phẩm xe Hyundai.
Biểu đồ 1.3: Sản lượng xe bán ra của Hyundai Huế
Dựa trên biểu đồ trên có thể dễ dàng nhận thấy tốc độ tăng trưởng của sản lượng
xe bán ra từ năm 2016 đến 2018 mặc dù từng giai đoạn, từng năm có những khó khăn
khác nhau cũng như những biến động trên thị trường xe Ô tô tại Tỉnh Thừa Thiên
Huế
165
42
81
19
52
3
0
48
36
6
20
8
231
135
72
33
52
40
174
282
124
47
54
64
13
0
100
200
300
400
500
600
Grand
i10
i20 Accent Avante Elantra Sonata Kona Tucson Santa Fe Starex Creta H100
Sản lượng các dòng xe Hyundai bán ra
2016 2017 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
66
cũng như sự thay đổi của chính phủ về các nghị định thông tư về thuế nhưng từ sự
nổ
lực của đội ngủ nhân viên cùng đã mang lại những kết quả khả quan, doanh số tăng
trưởng theo từng năm.
Biểu đồ cũng cho thấy sự đóng góp không hề nhỏ của các dòng xe chủ đạo vào
sản lượng và doanh số của Hyundai Huế đến từ những cái tên quen thuộc như
Hyundai
Grand i10, Accent và Elantra…
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
67
- Về phòng dịch vụ
+ Doanh thu từ mảng dịch vụ của Hyundai Huế 3 năm 2016 2017 2018
Bảng 2.8: Doanh thu theo từng tháng giai đoạn năm 2016- 2018
ĐVT: Triệu đồng
Tháng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
dồn
2016
1.944
1.808
1.432
1.404
1.564
1.442
1.630
1.526
1.648
1.671
2.048
2.206
20.323
2017
3.046
2.804
2.206
2.126
1.831
1.964
2.386
2.130
2.144
2.238
2.840
3.004
28.719
2018
3.508
1.986
2.046
2.980
3.666
2.844
2.934
2.884
3.204
3784
3.322
3.422
36.580
(Nguồn: Phòng dịch vụ)
Dựa trên những con số thu thập được từ phòng dịch vụ có thể cho thấy rằng, doanh
số từ sản lượng ô tô bán ra cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh thu của phòng dịch vụ, với việc khi xe được bán ra với
số lượng ít thì việc khách hàng đem xe đi bảo
dưỡng sẽ ít theo và theo thông tin từ phía dịch vụ thì những năm đầu mua xe cũng
chính là những năm khách hàng bỏ thời gian
và tiền bạc để bảo dưỡng cũng như sửa chữa xe nhiều nhất, chính vì vậy đội ngũ
tư vấn bán hàng có vai trò cực kì quan trọng
trong việc đem lại sự phát triển ổn định cho toàn công ty và hệ thống.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
68
Biểu đồ 1.4: Doanh thu của phòng dịch vụ
Dựa vào biểu đồ có thể nhận thấy rằng doanh thu của phòng dịch vụ tăng dần đều
theo từng năm, chính nhờ sự đầu tư vào trang thiết bị hiện đại cũng như đội ngũ
nhân
viên kỹ thuật được đào tạo bài bản có tay nghề cao, biểu đồ còn cho thấy doanh
thu
của phòng dịch vụ tăng trưởng mạnh vào các cuối năm đây cũng chính là những
tháng
có sản lượng xe bán ra cao, chính nhờ việc nhu cầu mua xe để sử dụng vào dịp tết
cũng như việc khách hàng mang xe đi bảo dưỡng sửa chửa để đi vào dịp tết mà
doanh
thu của phòng dịch vụ cũng được tăng trưởng đáng kể.
Bảng 2.9: Doanh thu từng mảng kinh doanh của phòng dịch vụ
giai đoạn 2016- 2018
ĐVT: Triệu đồng
Năm
2016
2017
2018
Doanh thu
Tỷ lệ (%)
Doanh thu
Tỷ lệ (%)
Doanh thu
Tỷ lệ (%)
PHỤ KIỆN
788
3.67
1336
4.64
2934
8.64
GÒ ĐỒNG
1080
5.03
1628
5.65
2074
4.32
SƠN
3970
19.93
6542
22.7
8270
22.8
MÁY
14485
71.36
19213
67.01
23302
64.24
TỔNG
20323
100.00
28719
100
36580
100
(Nguồn: Phòng dịch vụ Hyundai Huế)
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh thu phòng dịch vụ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
69
Dựa trên bảng số liệu có thể nhận thấy doanh thu của phòng dịch vụ đến chủ yếu
từ mảng sửa chửa máy móc với năm 2016 doanh thu đến từ sửa chữa bộ phận máy
móc chiếm tỷ lệ cao nhất với 71,36%, năm 2017 chiếm tỷ lệ 67,01% và năm 2018
chiếm tỷ lệ 64,24%; đứng thứ 2 mảng kinh doanh của phòng dịch vụ đến từ bộ phận
sơn với năm 2016 chiếm tỷ lệ xấp xỉ 20% của tổng doanh thu, năm 2017 là 22,7% và
năm 2018 là 22,8%, bộ phận phụ kiện và gò đồng chiếm tỷ lệ còn lại.
Biểu đồ 1.5: Doanh thu phòng dịch vụ từng bộ phận giai đoạn 2016- 2018
788
1080
3970
14485
1336
1628
6542
19213
2934
2074
8270
23302
0
5000
10000
15000
20000
25000
PHỤ KIỆN GÒ ĐỒNG
SƠN
MÁY
Doanh thu các bộ phận kinh doanh của phòng dịch vụ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Dương Văn Dưỡng
70
2.2.3 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động bán hàng tại cửa
hàng ô tô Huyndai Huế
2.2.3.1 Mô tả mẫu điều tra
Quy mô của mẫu: n = 150
Số phiếu phát ra: 150 phiếu
Số phiếu thu về: 150 phiếu
Số phiếu hợp lệ: 150 phiếu
Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu điều tra
Tiêu chí
Phân loại
Tần số
Tần suất (%)
Giới tính
Nam
105
70
Nữ
45
30
Tổng cộng
150
100
Độ tuổi
Từ 20 đến 30 tuổi
22
14.7
Từ 31 đến 40 tuổi
63
42.0
Từ 41 đến 50 tuổi
49
32.7
Từ 51 đến 60 tuổi
14
9.3
Trên 60 tuổi
2
1.3
Tổng cộng
150
100
Thu nhập
Dưới 10 triệu
30
20.0
Từ 10 đến 20 triệu
71
47.3
Từ 20 đến 30 triệu
31
20.7
Từ 30 đến 40 triệu
15
10.0
Từ 40 đến 50 triệu
3
2.0
Từ 50 đến 100 triệu
0
0
Trên 100 triệu
0
0
Tổng cộng
150
100
Nghề nghiệp
Công chức, viên chức
91
52,6
Kinh doanh. buôn bán
69
39,8
Kinh doanh xe tự lái
5
2,8
Nông nghiệp
0
0
Tự do
8
4,6
173
100
(Nguồn: Bảng khảo sát từ khách hàng)
Trường Đại học Kinh tế Huế