Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH khai thác container Việt Nam

3,123
422
86
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
66
mt nhiu thi gian ch đợi hay mất công đi gặp hết b phận này đến b phn
khác khi có vấn đề cn gii quyết.
c 3: Thiết kế hoạt động VCHH phù hp vi yêu cu ca tng khách
hàng- nhóm khách hàng riêng bit.
3.3.7 Biện pháp nâng cao năng lực dch v ph tr khác.
-Dch v giao nhn
Vic giao nhn là khâu trng yếu ca hoạt động VCHH, bi vì kết qu ca quá
trình vn chuyn cui cùng là giao nhn hàng hóa vic giao nhn ảnh hƣởng ln
đến chất lƣợng ca hoạt động VCHH, giao nhận hàng hóa đúng thời hn, an
toàn, đảm bảo đủ khối lƣợng chất lƣợng, phc v khách hàng tn tình chu
đáo là mục tiêu ca hoạt động kinh doanh VCHH.
- Dch v thông quan hàng hóa
Xut nhp khu là hoạt động giao thƣơng hàng hóa với nƣớc ngoài, đóng
vai trò cu ni gia Vit Nam quc tế. Hoạt động xut nhp khẩu đƣợc
kim sát bởi cơ quan Hải quan bằng các quy định, nghip vcác công c h
tr.Việc thông quan hàng hóa nhanh cũng thúc đẩy sớm quá trình VCHH do đó
nâng cao sc cạnh tranh trong VCHH cũng cần nâng cao kh năng thông quan
hàng hóa nhanh, kh năng thông quan hàng hóa nhanh phụ thuc vào yếu t con
ngƣời, cơ sở vt cht k thut, mi quan h vi khách hàng và Hi Quan,
- Dch v kho bãi
Kho bãi vi mục đích dự tr nguyên vt liu, bán thành phm và hàng hóa trong
sn xuất và lƣu thông nó đảm bo cho sn xuất, lƣu thông đƣợc din ra liên tc
thông sut và hiu quả, cân đối cung cầu và đề phòng ri ro, bt trc. Vì thế kho
bãi có mt v trí quan trng trong chuỗi logistics là điểm đầu và cui ca dch v
VCHH, công ty cn phát huy thế mnh s ng kho bãi ln thế cn kết
hp với quá trình VCHH để to ra giá tr gia tăng cho dịch v.
3.3.8 Bin phát huy h thống đối tác, đại lý, liên doanh tại nước ngoài.
Với đối tác liên doanh các doanh nghip Logistics ln ti Nht Bn
công ty cần đẩy mnh liên kết hp tác t đó nhận các dch v VCHH cũng nhƣ
logistics giao hàng door to door t c ngoài v Việt Nam cũng nhƣ ngƣợc li,
đồng thời cũng nâng cao năng lc cnh tranh trên th trƣờng nội địa vƣơn
tm ra th trƣờng quc tế, bên cnh vic nâng cao chất lƣợng dch v, vic m
rng cng c h thống đại lý, xây dựng các đại độc quyn, các nƣớc
cũng là một trong những bƣớc đi hết sc quan trọng. Khi đã xây dựng đƣợc h
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 66 mất nhiều thời gian chờ đợi hay mất công đi gặp hết bộ phận này đến bộ phận khác khi có vấn đề cần giải quyết. Bƣớc 3: Thiết kế hoạt động VCHH phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng- nhóm khách hàng riêng biệt. 3.3.7 Biện pháp nâng cao năng lực dịch vụ phụ trợ khác. -Dịch vụ giao nhận Việc giao nhận là khâu trọng yếu của hoạt động VCHH, bởi vì kết quả của quá trình vận chuyển cuối cùng là giao nhận hàng hóa việc giao nhận ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng của hoạt động VCHH, giao nhận hàng hóa đúng thời hạn, an toàn, đảm bảo đủ khối lƣợng và chất lƣợng, phục vụ khách hàng tận tình chu đáo là mục tiêu của hoạt động kinh doanh VCHH. - Dịch vụ thông quan hàng hóa Xuất nhập khẩu là hoạt động giao thƣơng hàng hóa với nƣớc ngoài, đóng vai trò là cầu nối giữa Việt Nam và quốc tế. Hoạt động xuất nhập khẩu đƣợc kiểm sát bởi cơ quan Hải quan bằng các quy định, nghiệp vụ và các công cụ hỗ trợ.Việc thông quan hàng hóa nhanh cũng thúc đẩy sớm quá trình VCHH do đó nâng cao sức cạnh tranh trong VCHH cũng cần nâng cao khả năng thông quan hàng hóa nhanh, khả năng thông quan hàng hóa nhanh phụ thuộc vào yếu tố con ngƣời, cơ sở vật chất kỹ thuật, mối quan hệ với khách hàng và Hải Quan, - Dịch vụ kho bãi Kho bãi với mục đích dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và hàng hóa trong sản xuất và lƣu thông nó đảm bảo cho sản xuất, lƣu thông đƣợc diễn ra liên tục thông suốt và hiệu quả, cân đối cung cầu và đề phòng rủi ro, bất trắc. Vì thế kho bãi có một vị trí quan trọng trong chuỗi logistics là điểm đầu và cuối của dịch vụ VCHH, công ty cần phát huy thế mạnh có số lƣợng kho bãi lớn vì thế cần kết hợp với quá trình VCHH để tạo ra giá trị gia tăng cho dịch vụ. 3.3.8 Biện phát huy hệ thống đối tác, đại lý, liên doanh tại nước ngoài. Với đối tác liên doanh là các doanh nghiệp Logistics lớn tại Nhật Bản công ty cần đẩy mạnh liên kết hợp tác từ đó nhận các dịch vụ VCHH cũng nhƣ logistics giao hàng door to door từ nƣớc ngoài về Việt Nam cũng nhƣ ngƣợc lại, đồng thời cũng nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng nội địa và vƣơn tầm ra thị trƣờng quốc tế, bên cạnh việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ, việc mở rộng và củng cố hệ thống đại lý, xây dựng các đại lý độc quyền, ở các nƣớc cũng là một trong những bƣớc đi hết sức quan trọng. Khi đã xây dựng đƣợc hệ
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
67
thống đại và chi nhánh mt cách hiu qu, công ty th trin khai các dch
v Logistics ca mình mt cách d dàng và nhanh chóng hơn, luôn kịp thời đáp
ng nhu cầu.Đặc bit khi xây dng chi nhánh c ngoài, công ty s có đƣợc
ngun thông tin v th trƣờng một cách chính xác thông qua chi nhánh đại
din ca cc xúc tiến thƣơng mại. T đó, công ty vừa hc hỏi đƣợc kinh nghim
phát trin trin khai dch v Logistics tại các nƣớc ngành Logistics tiên
tiến nhƣ ấn Độ, Trung Quốc, Hà Lan .v.v… lại va có kh năng cung cấp, vƣơn
xa tm hoạt động ca mình sang các th trƣờng đó.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 67 thống đại lý và chi nhánh một cách hiệu quả, công ty có thể triển khai các dịch vụ Logistics của mình một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn, luôn kịp thời đáp ứng nhu cầu.Đặc biệt khi xây dựng chi nhánh ở nƣớc ngoài, công ty sẽ có đƣợc nguồn thông tin về thị trƣờng một cách chính xác thông qua chi nhánh và đại diện của cục xúc tiến thƣơng mại. Từ đó, công ty vừa học hỏi đƣợc kinh nghiệm phát triển và triển khai dịch vụ Logistics tại các nƣớc có ngành Logistics tiên tiến nhƣ ấn Độ, Trung Quốc, Hà Lan .v.v… lại vừa có khả năng cung cấp, vƣơn xa tầm hoạt động của mình sang các thị trƣờng đó.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
68
KT LUN
Ngày nay, ngành dch v kho vận đang cạnh tranh rt khc lit do s phát
trin ca nn kinh tế cùng với quá trình giao thƣơng tấp np trên c c. Chính
vy nếu không đứng vng trên th trƣờng thì công ty th b đánh bật ra
khi vòng xoáy cạnh tranh đó. Trong thi gian thc tp ti Công ty TNHH khai
thác container Vit Nam, em xin la chọn đề tài khóa lun tt nghiệp: “Nâng
cao năng lực cnh tranh Công ty TNHH khai thác container Việt Nam”.
Dựa trên sở lun v nâng cao năng lực cnh tranh sn phm ca
doanh nghip, luận văn xây dựng các tiêu chun to lập năng lực cnh tranh cho
doanh nghip ca Công ty TNHH khai thác container Vit Nam nhƣ sau:
Năng lực cnh tranh ngun bao gồm: Năng lực tài chính, năng lực qun lý
và lãnh đạo, năng lực nhân sự, quy mô kinh doanh, cơ sở vt cht k thut…
Năng lực cnh tranh th trƣờng bao gm: Th phn ca sn phm, cht
ng sn phm, chính sách giá, mạng lƣới phân phi, công c xúc tiến thƣơng
mại, uy tín và thƣơng hiệu…
Trên cơ sở đó luận văn đánh giá thực trạng năng lực canh tranh dch v kho
vn ca công ty trên th trƣờng Hi phòng so sánh với ba đối th cnh tranh
chính Công ty c phn phát trin Hàng Hi, Công ty c phn container Vit
Nam, Công ty TNHH mt thành viên Gemadept Hi Phòng. T đó, rút ra những
kết lun v thc trạng năng lực cnh tranh dch v kho vn trên th trƣờng Hi
Phòng hin nay. Nhng thành công nhng hn chế, nhng vấn đề chƣa làm
đƣc trong việc nâng cao năng lc cnh tranh dch v kho vn ca công ty,
đồng thi tìm ta nguyên nhân ca nhng hn chế qua đó tìm ra giải pháp để khc
phục, nâng cao năng lực cnh tranh ca nhng tiêu chí còn yếu.
Qua quá trình nghiên cu và tìm hiu hn chế của công ty, em xin đề xut
các gii pháp và kiến ngh v:
- Đào tạo và phát trin ngun nhân lực đủ v s ng và tt v chất lƣợng
- Đảm bo ngun lc tài chính ca công ty .
- Đảm bo ngun lc tài chính ca công ty.
- Hoàn thin chính sách giá .
- Tiếp tc hoàn thin h thng kênh phân phi .
- Bin pháp tăng cƣờng hoạt động Marketing.
- Biện pháp nâng cao năng lực dch v ph tr khác.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 68 KẾT LUẬN Ngày nay, ngành dịch vụ kho vận đang cạnh tranh rất khốc liệt do sự phát triển của nền kinh tế cùng với quá trình giao thƣơng tấp nập trên cả nƣớc. Chính vì vậy nếu không đứng vững trên thị trƣờng thì công ty có thể bị đánh bật ra khỏi vòng xoáy cạnh tranh đó. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH khai thác container Việt Nam, em xin lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Nâng cao năng lực cạnh tranh Công ty TNHH khai thác container Việt Nam”. Dựa trên cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp, luận văn xây dựng các tiêu chuẩn tạo lập năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp của Công ty TNHH khai thác container Việt Nam nhƣ sau:  Năng lực cạnh tranh nguồn bao gồm: Năng lực tài chính, năng lực quản lý và lãnh đạo, năng lực nhân sự, quy mô kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật…  Năng lực cạnh tranh thị trƣờng bao gồm: Thị phần của sản phẩm, chất lƣợng sản phẩm, chính sách giá, mạng lƣới phân phối, công cụ xúc tiến thƣơng mại, uy tín và thƣơng hiệu… Trên cơ sở đó luận văn đánh giá thực trạng năng lực canh tranh dịch vụ kho vận của công ty trên thị trƣờng Hải phòng so sánh với ba đối thủ cạnh tranh chính là Công ty cổ phần phát triển Hàng Hải, Công ty cổ phần container Việt Nam, Công ty TNHH một thành viên Gemadept Hải Phòng. Từ đó, rút ra những kết luận về thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ kho vận trên thị trƣờng Hải Phòng hiện nay. Những thành công và những hạn chế, những vấn đề chƣa làm đƣợc trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ kho vận của công ty, đồng thời tìm ta nguyên nhân của những hạn chế qua đó tìm ra giải pháp để khắc phục, nâng cao năng lực cạnh tranh của những tiêu chí còn yếu. Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu hạn chế của công ty, em xin đề xuất các giải pháp và kiến nghị về: - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đủ về số lƣợng và tốt về chất lƣợng - Đảm bảo nguồn lực tài chính của công ty . - Đảm bảo nguồn lực tài chính của công ty. - Hoàn thiện chính sách giá . - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kênh phân phối . - Biện pháp tăng cƣờng hoạt động Marketing. - Biện pháp nâng cao năng lực dịch vụ phụ trợ khác.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
69
- Bin phát huy h thống đối tác, đại lý, liên doanh tại nƣớc ngoài.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh tồn tại nhƣ một quy luật kinh tế
khách quan do vậy việc nâng cao năng lực cạnh tranh để cạnh tranh trên thị
trƣờng luôn đƣợc đặt ra đối với các doanh nghiệp, nhất trong bối cảnh hội
nhập kinh tế sâu rộng nhƣ hiện nay. Cạnh tranh ngày càng gay gắt, khi trên thị
trƣờng ngày càng xuất hiện nhiều các đối thủ cạnh tranh nƣớc ngoài, với tiềm
lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản có sức mạnh thị trƣờng.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp một đòi hỏi cấp bách để
doanh nghiệp đủ sức cạnh tranh một cách lành mạnh hợp pháp trên thƣơng
trƣờng.
Không những thế, với xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới hiện hiện
nay, việc nâng cao năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp ý nghĩa hết sức
quan trọng, quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Bởi lẽ, mục đích
cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, của doanh nghiệp là mang lại càng nhiều
lợi nhuận, khi đó việc nâng cao năng lực cạnh tranh, tại các doanh nghiệp đƣợc
xem nhƣ một chiến lƣợc không thể thiếu, trong định hƣớng phát triển
góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu doanh nghiệp.
Nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ nhằm mục đích là đem lại lợi ích
cho doanh nghiệp, còn góp phần vào sự tăng trƣởng của ngành trách
nhiệm với xã hội.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 69 - Biện phát huy hệ thống đối tác, đại lý, liên doanh tại nƣớc ngoài. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh tồn tại nhƣ một quy luật kinh tế khách quan và do vậy việc nâng cao năng lực cạnh tranh để cạnh tranh trên thị trƣờng luôn đƣợc đặt ra đối với các doanh nghiệp, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng nhƣ hiện nay. Cạnh tranh ngày càng gay gắt, khi trên thị trƣờng ngày càng xuất hiện nhiều các đối thủ cạnh tranh nƣớc ngoài, với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản lý và có sức mạnh thị trƣờng. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là một đòi hỏi cấp bách để doanh nghiệp đủ sức cạnh tranh một cách lành mạnh và hợp pháp trên thƣơng trƣờng. Không những thế, với xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới hiện hiện nay, việc nâng cao năng lực cạnh tranh ở các doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng, và quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Bởi lẽ, mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, của doanh nghiệp là mang lại càng nhiều lợi nhuận, khi đó việc nâng cao năng lực cạnh tranh, tại các doanh nghiệp đƣợc xem nhƣ là một chiến lƣợc không thể thiếu, trong định hƣớng phát triển và nó góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu doanh nghiệp. Nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ nhằm mục đích là đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, mà còn góp phần vào sự tăng trƣởng của ngành và trách nhiệm với xã hội.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
70
TÀI LIU THAM KHO
1. Nguyễn Thị Tuệ Anh, Xuân Nguyệt Hồng, Trần Toàn Thắng,
Nguyễn Mạnh Hải (2006). Đầu trực tiếp nước ngoài tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội.
2. CIEM (2012). Đánh giá tổng thể tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam sau 5
năm gia nhập WTO, Bản thảo, Hà Nội, tháng 8.
3. Fred R. David (2015). Qun tr chiến lược. NXB Kinh Tế thành ph H
Chí Minh.
4. Giáo trình Kinh tế hc chính tr MácLênin.
5. Phạm Văn cộng sự (2007), Đánh giá tỷ lệ bảo hthực tế Việt
Nam trong tiến trình hội nhập khuyến nghị chính sách, Báo cáo của
Nhóm tƣ vấn chính sách cho Bộ Tài chính.
6. Trƣơng Thị Hiền “Việt Nam gia nhập WTO – Mấy vấn đề lý luận và thực
tiễn” Tạp chí Phát triển nhân lực, số 1(1) – 2007
7. John M. Ivancevich (2010). Qun tr ngun nhân lc. NXB Tng hp
thành ph H Chí Minh.
8. Michael E. Porter (2013). Chiến lược cnh tranh. NXB Kinh Tế thành
ph H Chí Minh.
9. Michael E. Porter (2013). Chiến lược cnh tranh: K thut phân tích
ngành và các đối th cnh tranh. DT Books & NXB Tr.
10. Trong Lâm (2006). ng cao sc cnh tranh ca doanh nghip
trong tiến trình hi nhp kinh tế quc tế. Nhà xut bn Chính tr quc gia
Hà Ni.
11. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam: WTO Việt Nam và
trách nhiệm của tri thức khoa học và công nghệ thời kỳ hội nhập quốc tế,
Hà Nội, 1-2007, tr 36 37
12. Phan Lê Mai Linh (2003). Mt s giải pháp tăng cường năng lực cnh
tranh ca ngân hàng công thương Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, trƣờng
Đại học Đà Nẵng.
13. Trần Thăng Long ( 2016). Điểm yếu của các doanh nghiệp logistics Việt
Nam. ( http://vietnam.vn/logistics-viet-nam-co-co-hoi-bung-no-khi-vao-
tpp-1587193.html. ) Xem ngày 30/08/2016.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Tuệ Anh, Vũ Xuân Nguyệt Hồng, Trần Toàn Thắng, và Nguyễn Mạnh Hải (2006). Đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội. 2. CIEM (2012). Đánh giá tổng thể tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO, Bản thảo, Hà Nội, tháng 8. 3. Fred R. David (2015). Quản trị chiến lược. NXB Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. 4. Giáo trình Kinh tế học chính trị Mác–Lênin. 5. Phạm Văn Hà và cộng sự (2007), Đánh giá tỷ lệ bảo hộ thực tế ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập và khuyến nghị chính sách, Báo cáo của Nhóm tƣ vấn chính sách cho Bộ Tài chính. 6. Trƣơng Thị Hiền “Việt Nam gia nhập WTO – Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn” Tạp chí Phát triển nhân lực, số 1(1) – 2007 7. John M. Ivancevich (2010). Quản trị nguồn nhân lực. NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh. 8. Michael E. Porter (2013). Chiến lược cạnh tranh. NXB Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. 9. Michael E. Porter (2013). Chiến lược cạnh tranh: Kỹ thuật phân tích ngành và các đối thủ cạnh tranh. DT Books & NXB Trẻ. 10. Vũ Trong Lâm (2006). Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Hà Nội. 11. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam: WTO – Việt Nam và trách nhiệm của tri thức khoa học và công nghệ thời kỳ hội nhập quốc tế, Hà Nội, 1-2007, tr 36 – 37 12. Phan Lê Mai Linh (2003). Một số giải pháp tăng cường năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Đà Nẵng. 13. Trần Thăng Long ( 2016). Điểm yếu của các doanh nghiệp logistics Việt Nam. ( http://vietnam.vn/logistics-viet-nam-co-co-hoi-bung-no-khi-vao- tpp-1587193.html. ) Xem ngày 30/08/2016.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
71
14. Ohno, K. (2003). The Role of Government in Promoting Industrialization
under Globalization: The East Asian Experience, GRIPS, Tokyo,
November (mimeo).
15. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Vit Nam.
Báo cáo tài chính ca doanh nghip 2014.
16. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Vit Nam.
Báo cáo tài chính ca doanh nghip 2015.
17. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Vit Nam.
Báo cáo tài chính ca doanh nghip 2016.
18. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Vit Nam.
Báo cáo phân tích kh năng cạnh tranh ca doanh nghiệp năm 2015.
19. Nguyễn Thái Sơn (2016). Điểm yếu của các doanh nghiệp logistics Việt
Nam. ( http://thoibaokinhdoanh.vn/Dien-dan-10/Logistics-Viet-Mong-
manh-truoc-%E2%80%9Csong%E2%80%9D-canh-tranh-
21245.html. )Xem ngày 30/08/2016.
20. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005). Giải pháp nâng cao năng lực cnh tranh
ca doanh nghip xây dựng Nhà nước Vit Nam. NXB Lao đông hội,
Hà Ni.
21. Tran Van Tho (2004). “On the Directions for Vietnam’s Development
Strategy”, Paper presented at the International Conference on “Vietnam-
Japan Economic Relationship and the Strengthening of Vietnam’s
Industrial Competitiveness” organized by the CIEM and Japan’s
Business Club in Hanoi, 23 February.
22. Trƣơng Đình Tuyển và cng s (2011). Tác động ca cam kết m ca th
trường trong WTO và các FTAs đến hoạt động sn xuất, thương mại ca
Vit Namvà các bin pháp hoàn thiện chế điu hành xut nhp khu
giai đoạn 2011-2015, MUTRAP III, Hà Ni, tháng 9.
23. T đin Bách khoa Vit Nam (tp 1).
24. Trần Văn Tùng (2004). Cnh tranh kinh tế. NXB Thế gii.
25. T đin Kinh tế kinh doanh AnhVit.
26. Vin nghiên cu quản trung ƣơng (Ciem ) quan phát triển liên
hp quc (UNDP ) - Nâng cao năng lực cnh tranh quc gia. NXB Giao
thông vn ti Hà Ni
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 71 14. Ohno, K. (2003). The Role of Government in Promoting Industrialization under Globalization: The East Asian Experience, GRIPS, Tokyo, November (mimeo). 15. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Việt Nam. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2014. 16. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Việt Nam. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2015. 17. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Việt Nam. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2016. 18. Phòng kế toán tài chính công ty TNHH khai thác container Việt Nam. Báo cáo phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp năm 2015. 19. Nguyễn Thái Sơn (2016). Điểm yếu của các doanh nghiệp logistics Việt Nam. ( http://thoibaokinhdoanh.vn/Dien-dan-10/Logistics-Viet-Mong- manh-truoc-%E2%80%9Csong%E2%80%9D-canh-tranh- 21245.html. )Xem ngày 30/08/2016. 20. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005). Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng Nhà nước Việt Nam. NXB Lao đông xã hội, Hà Nội. 21. Tran Van Tho (2004). “On the Directions for Vietnam’s Development Strategy”, Paper presented at the International Conference on “Vietnam- Japan Economic Relationship and the Strengthening of Vietnam’s Industrial Competitiveness” organized by the CIEM and Japan’s Business Club in Hanoi, 23 February. 22. Trƣơng Đình Tuyển và cộng sự (2011). Tác động của cam kết mở cửa thị trường trong WTO và các FTAs đến hoạt động sản xuất, thương mại của Việt Namvà các biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu giai đoạn 2011-2015, MUTRAP III, Hà Nội, tháng 9. 23. Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1). 24. Trần Văn Tùng (2004). Cạnh tranh kinh tế. NXB Thế giới. 25. Từ điển Kinh tế kinh doanh Anh–Việt. 26. Viện nghiên cứu quản lí trung ƣơng (Ciem ) và cơ quan phát triển liên hợp quốc (UNDP ) - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. NXB Giao thông vận tải Hà Nội