Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH khai thác container Việt Nam

3,186
422
86
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
56
thƣơng trƣờng. Trong thi gian gần đây, cơ chế chính sách qun lý của nhà nƣớc
đối vi các doanh nghiệp đã từng ớc đƣợc hoàn thiện. Động lc kinh doanh
đã đƣợc phát huy, nhiu rào cản đã đƣợc loi b, tạo điều kin cho mi doanh
nghip hoạt động trong ngoài nƣớc. Bên cạnh đó Nhà nƣớc cũng đã ban
hành quy chế phi hp c th giữa các cơ quan quản lý nhà nƣc t Trung ƣơng
đến địa phƣơng, đảm bo không chng chéo, gây phin cho doanh nghip,
nâng cao kh năng kiện toàn t chc ca h thống các quan, đơn vị làm
nhim v thanh tra, kiểm tra đối vi doanh nghip nhm tạo điều kin cho doanh
nghip phát trin và cnh tranh lành mnh.
3.1.1.2 Thách thc
Theo đánh giá của nhiu chuyên gia, các doanh nghip dch v logistics
Việt Nam chƣa thực s tìm đƣợc tiếng nói chung vi các doanh nghip xut
nhp khẩu. Trong khi đó, các công ty xut nhp khu ln ca Vit Nam ch yếu
doanh nghip FDI hoc công ty làm gia công nên khâu giao nhận thƣờng
giao cho các công ty quc tế trin khai. Hiếm có cơ hội để các công ty Vit Nam
tham gia vào chui logistics toàn cu.
Nói về điểm yếu của các doanh nghiệp logistics Việt Nam, TS.Trần
Thăng Long ( Trƣờng ĐH kinh tế quốc dân )cho rằng, chính nguồn nhân lực
bị thiếu hụt, chƣa qua đào tạo nên mức độ chuyên nghiệp còn kém. Bên cạnh đó,
lực cản lớn nữa công nghệ thông tin của Việt Nam còn kém lúng túng, kể
cả bên cung cấp lẫn ngƣời sử dụng dịch vụ. Do đó, chi phí còn cao và chƣa hiệu
quả. Ngoài ra, do cơ sở pháp lý chƣa rõ ràng nên rất khó để hình thành những dự
án đầu tƣ đầy đủ trong ngành logistics.
TS. Nguyễn Thái Sơn (Trƣờng Đại học Hải Phòng) thì cho rằng, khi Hiệp
định TPP thành hiện thực sẽ thúc đẩy lƣu thông hàng hoá giữa các nƣớc thành
viên, mở ra những triển vọng phát triển mạnh mẽ cho logistics. Tuy nhiên, rất
nhiều khó khăn đặt ra cho ngành logistics Việt Nam để thể đón nhận những
hội đó. Chẳng hạn, doanh nghiệp nội chịu sức ép cạnh tranh t các hãng
logistics toàn cầu, luôn hơn hẳn về năng lực tài chính, công nghệ, chất lƣợng
dịch vụ…
Hơn nữa, theo TS. Sơn, đa phần doanh nghiệp logistics Việt Nam mới chỉ
đảm nhận vai trò vệ tinh cho các công ty logistics nƣớc ngoài, chƣa tạo thành
một chuỗi liên tục trong chuỗi cung ứng; thƣờng quản lý thủ công, mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin còn thấp.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 56 thƣơng trƣờng. Trong thời gian gần đây, cơ chế chính sách quản lý của nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp đã từng bƣớc đƣợc hoàn thiện. Động lực kinh doanh đã đƣợc phát huy, nhiều rào cản đã đƣợc loại bỏ, tạo điều kiện cho mọi doanh nghiệp hoạt động trong và ngoài nƣớc. Bên cạnh đó Nhà nƣớc cũng đã ban hành quy chế phối hợp cụ thể giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, đảm bảo không chồng chéo, gây phiền hà cho doanh nghiệp, nâng cao khả năng và kiện toàn tổ chức của hệ thống các cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển và cạnh tranh lành mạnh. 3.1.1.2 Thách thức Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam chƣa thực sự tìm đƣợc tiếng nói chung với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trong khi đó, các công ty xuất nhập khẩu lớn của Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp FDI hoặc là công ty làm gia công nên khâu giao nhận thƣờng giao cho các công ty quốc tế triển khai. Hiếm có cơ hội để các công ty Việt Nam tham gia vào chuỗi logistics toàn cầu. Nói về điểm yếu của các doanh nghiệp logistics Việt Nam, TS.Trần Thăng Long ( Trƣờng ĐH kinh tế quốc dân )cho rằng, chính là nguồn nhân lực bị thiếu hụt, chƣa qua đào tạo nên mức độ chuyên nghiệp còn kém. Bên cạnh đó, lực cản lớn nữa là công nghệ thông tin của Việt Nam còn kém và lúng túng, kể cả bên cung cấp lẫn ngƣời sử dụng dịch vụ. Do đó, chi phí còn cao và chƣa hiệu quả. Ngoài ra, do cơ sở pháp lý chƣa rõ ràng nên rất khó để hình thành những dự án đầu tƣ đầy đủ trong ngành logistics. TS. Nguyễn Thái Sơn (Trƣờng Đại học Hải Phòng) thì cho rằng, khi Hiệp định TPP thành hiện thực sẽ thúc đẩy lƣu thông hàng hoá giữa các nƣớc thành viên, mở ra những triển vọng phát triển mạnh mẽ cho logistics. Tuy nhiên, rất nhiều khó khăn đặt ra cho ngành logistics Việt Nam để có thể đón nhận những cơ hội đó. Chẳng hạn, doanh nghiệp nội chịu sức ép cạnh tranh từ các hãng logistics toàn cầu, luôn hơn hẳn về năng lực tài chính, công nghệ, chất lƣợng dịch vụ… Hơn nữa, theo TS. Sơn, đa phần doanh nghiệp logistics Việt Nam mới chỉ đảm nhận vai trò vệ tinh cho các công ty logistics nƣớc ngoài, chƣa tạo thành một chuỗi liên tục trong chuỗi cung ứng; thƣờng quản lý thủ công, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin còn thấp.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
57
Đặc biệt, theo TS. Sơn, việc quản lý các hoạt động logistics của Việt Nam
không nhất quán, còn chồng chéo. Mỗi bộ quản một khâu đoạn nhƣ thuế
hải quan do Bộ Tài chính quản lý, vận tải và hạ tầng do Bộ Giao thông Vận tải,
xúc tiến thƣơng mại do Bộ Công Thƣơng phụ trách…
Vic cnh tranh gia các doanh nghip trong vic s dụng lao động. Hot
động kinh doanh ca công ty có tn ti và phát triển hay không đều nh có hot
động của con ngƣời. Vic tuyn dụng đƣợc nguồn lao động có th làm đƣợc vic
đã khó nhƣng việc gi chân h li gn bó và trung thành vi công ty li là thách
thức đặt ra cho các công ty. Điều đó đòi hỏi công ty phải có chính sách đãi ngộ hp
lý và hiu qu.
3.1.2 Định hướng hoạt động phát trin ca công ty trong thi gian ti
* Mc tiêu của công ty năm 2017- 2019
Căn cứ vào tình hình hoạt động ca công ty và tình hình th trƣờng, công ty
đã có những mc tiêu c th cho năm 2017 đến năm 2019 nhƣ sau:
Bng 8: Mc tiêu ca Công ty TNHH khai thác container Việt Nam năm 2017
đến năm 2019
Ch tiêu
Đơn vịnh
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
1. Tng doanh thu
T đồng
101
118
126
2. Li nhuận trƣớc thuế
T đồng
21
27
34
3. S lao động
Ngƣời
165
177
186
(Ngun: Phòng Tài chính Kế Toán)
Ngoài ra công ty còn đặt mc tiêu từng bƣớc hoàn thiện cơ sở vt cht k thut.
- Hoàn thin h thng kênh phân phối đạt hiu qu cao.
- Hoàn thin b máy hot động công ty, thành lp riêng cho công ty b phn
marketing công ty có làm cu ni na khách hàng và dch v mt cách hiu qu.
- M rng th trƣờng kinh doanh ra ngoài th trƣờng Vit Nam.
* Đinh hƣớng ca công ty nhm thc hin mục tiêu năm 2017 đến năm
2019: Công ty những thành công đáng kể những năm trƣớc. Để vic kinh
doanh ca công ty ngày càng có hiu qu và đạt đƣợc mục tiêu đề ra của năm 2017
đến năm 2019 thì công ty có những định hƣớng sau:
Th nht, chú trng công tác tuyn dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên
chất lƣng và kinh nghim.
Th hai, hoàn thin b máy hoạt động ca công ty hiu qu.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 57 Đặc biệt, theo TS. Sơn, việc quản lý các hoạt động logistics của Việt Nam không nhất quán, còn chồng chéo. Mỗi bộ quản lý một khâu đoạn nhƣ thuế và hải quan do Bộ Tài chính quản lý, vận tải và hạ tầng do Bộ Giao thông Vận tải, xúc tiến thƣơng mại do Bộ Công Thƣơng phụ trách… Việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong việc sử dụng lao động. Hoạt động kinh doanh của công ty có tồn tại và phát triển hay không đều nhờ có hoạt động của con ngƣời. Việc tuyển dụng đƣợc nguồn lao động có thể làm đƣợc việc đã khó nhƣng việc giữ chân họ lại gắn bó và trung thành với công ty lại là thách thức đặt ra cho các công ty. Điều đó đòi hỏi công ty phải có chính sách đãi ngộ hợp lý và hiệu quả. 3.1.2 Định hướng hoạt động phát triển của công ty trong thời gian tới * Mục tiêu của công ty năm 2017- 2019 Căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty và tình hình thị trƣờng, công ty đã có những mục tiêu cụ thể cho năm 2017 đến năm 2019 nhƣ sau: Bảng 8: Mục tiêu của Công ty TNHH khai thác container Việt Nam năm 2017 đến năm 2019 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Tổng doanh thu Tỷ đồng 101 118 126 2. Lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 21 27 34 3. Số lao động Ngƣời 165 177 186 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế Toán) Ngoài ra công ty còn đặt mục tiêu từng bƣớc hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật. - Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối đạt hiệu quả cao. - Hoàn thiện bộ máy hoạt động công ty, thành lập riêng cho công ty bộ phận marketing công ty có làm cầu nối nữa khách hàng và dịch vụ một cách hiệu quả. - Mở rộng thị trƣờng kinh doanh ra ngoài thị trƣờng Việt Nam. * Đinh hƣớng của công ty nhằm thực hiện mục tiêu năm 2017 đến năm 2019: Công ty có những thành công đáng kể ở những năm trƣớc. Để việc kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả và đạt đƣợc mục tiêu đề ra của năm 2017 đến năm 2019 thì công ty có những định hƣớng sau: Thứ nhất, chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên có chất lƣợng và kinh nghiệm. Thứ hai, hoàn thiện bộ máy hoạt động của công ty hiệu quả.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
58
Th ba, xúc tiến vic mua sắm đầu tƣ thêm trang thiết b hiện đại hơn phục
v cho vic kinh doanh.
Th tƣ, xây dựng và tìm kiếm đại lý để to kênh phân phi sn phm mt
cách hiu qu.
Th năm, đa dạng hóa sn phẩm đi cùng với vic xúc tiến và quảng cáo để
m rng th trƣng kinh doanh.
3.2. Quan điểm nâng cao kh năng cạnh tranh
Trong môi trƣờng kinh doanh cnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay,
kh năng cạnh tranh là mt trong nhng yếu t để mt doanh nghip có th tn ti
và phát trin. Vì vy vic nâng cao kh năng canh tranh là việc làm đúng đắn ca
các doanh nghip. Là doanh nghip thƣơng mại, nhận rõ đƣợc tm quan trng ca
năng lực cnh thì công ty c phn ô tô Vạn Toàn cũng có những quan điểm v ng
cao kh ng cạnh tranh nhƣ sau:
- Nâng cao kh năng cạnh tranh da trên vic qun lý tt các ngun lc bên
trong công ty. Các ngun lực đó bao gồm: ngun nhân lc, ngun lc tài chính,
ngun lc v cơ sở vt cht k thuật trong công ty,… Việc quản lý đó là phải biết
vn dng tt các ngun lực, đầu phối hp nhp nhàng với nhau để to ra
nhng thế mnh ca chính doanh nghiệp mình đó chính là yếu t để to nên kh
năng cạnh tranh.
- Nâng cao kh năng cạnh tranh phi da trên vic s dng tt các công c
cnh tranh. Các công c giúp doanh nghip thc hin tt các mc tiêu hay chiến
c ca doanh nghip. Vì vy vic hoàn thin các công c cạnh tranh nhƣ: chính
sách giá, chất lƣợng sn phm, h thng kênh phân phi, các công c canh tranh
khác là vic nên làm ca công ty.
- Nâng cao kh năng cạnh tranh là phi biết nm bt th trƣờng để tìm ra th
trƣờng kinh doanh có li cho mình, biết đƣợc đối th cnh tranh ca mình là ai,
nhƣ thế nào, biết th trƣờng cn gì, hay cn sn phẩm nhƣ thế nòa... Làm tốt điều
này, đòi hỏi doanh nghip phi thc hin công tác nghiên cu th trƣờng qua đội
ngũ nhân viên nhạy bén kh năng quyết đoán của nhà qun tr.
3.3. Các gii pháp, kiến ngh nhm nâng cao kh năng cạnh tranh ca Công
ty TNHH khai thác container Vit Nam
3.3.1. Đào tạo và phát trin ngun nhân lực đủ v s ng và tt v chất lượng
Để có đảm bo hoạt động kinh doanh phát trin thì ngun lực đóng vai trò
hết sc quan trng. Ngun lc này phải có năng lực để đáp ứng nhu cu kinh doanh
trong môi trƣờng cnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 58 Thứ ba, xúc tiến việc mua sắm đầu tƣ thêm trang thiết bị hiện đại hơn phục vụ cho việc kinh doanh. Thứ tƣ, xây dựng và tìm kiếm đại lý để tạo kênh phân phối sản phẩm một cách hiệu quả. Thứ năm, đa dạng hóa sản phẩm đi cùng với việc xúc tiến và quảng cáo để mở rộng thị trƣờng kinh doanh. 3.2. Quan điểm nâng cao khả năng cạnh tranh Trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, khả năng cạnh tranh là một trong những yếu tố để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Vì vậy việc nâng cao khả năng canh tranh là việc làm đúng đắn của các doanh nghiệp. Là doanh nghiệp thƣơng mại, nhận rõ đƣợc tầm quan trọng của năng lực cạnh thì công ty cổ phần ô tô Vạn Toàn cũng có những quan điểm về năng cao khả năng cạnh tranh nhƣ sau: - Nâng cao khả năng cạnh tranh dựa trên việc quản lý tốt các nguồn lực bên trong công ty. Các nguồn lực đó bao gồm: nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, nguồn lực về cơ sở vật chất kỹ thuật trong công ty,… Việc quản lý đó là phải biết vận dụng tốt các nguồn lực, đầu tƣ và phối hợp nhịp nhàng với nhau để tạo ra những thế mạnh của chính doanh nghiệp mình đó chính là yếu tố để tạo nên khả năng cạnh tranh. - Nâng cao khả năng cạnh tranh phải dựa trên việc sử dụng tốt các công cụ cạnh tranh. Các công cụ giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu hay chiến lƣợc của doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện các công cụ cạnh tranh nhƣ: chính sách giá, chất lƣợng sản phẩm, hệ thống kênh phân phối, các công cụ canh tranh khác là việc nên làm của công ty. - Nâng cao khả năng cạnh tranh là phải biết nắm bắt thị trƣờng để tìm ra thị trƣờng kinh doanh có lợi cho mình, biết đƣợc đối thủ cạnh tranh của mình là ai, nhƣ thế nào, biết thị trƣờng cần gì, hay cần sản phẩm nhƣ thế nòa... Làm tốt điều này, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện công tác nghiên cứu thị trƣờng qua đội ngũ nhân viên nhạy bén khả năng quyết đoán của nhà quản trị. 3.3. Các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH khai thác container Việt Nam 3.3.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng và tốt về chất lượng Để có đảm bảo hoạt động kinh doanh phát triển thì nguồn lực đóng vai trò hết sức quan trọng. Nguồn lực này phải có năng lực để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
59
- Cơ sở ca gii pháp:
Nhìn vào t trng ca s lao động trên đại học và đại hc và s phát trin
theo hƣớng tích cc ca lực lƣợng lao động ca công ty bang 2.2.1 thì điều đó
làm tăng thêm khả năng cạnh tranh của công ty vì công ty có đội ngũ nhân viên lao
động có kinh nghim, đƣợc đào tạo bài bản qua trƣờng lp và có sc tr, s nhit
huyết đth thc hin mt cách tt nht công vic ca mình.
Da trên s phát trin ca doanh nghip trong vic m rộng thì trƣờng hot
động cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng phc v khách hàng ca doanh nghip trong
nhng năm gần đây.
Đào tạo và phát trin ngun nhân lực là điều kin tiên quyết trong vic phát
trin doanh nghiệp cũng nhƣ nâng cao năng lực cnh tranh ca doanh nghip trong
điu kin cnh tranh gay gt ca th trƣờng hin nay.
- Cách trin khai gii pháp :
Th nht, hin nay vi nhu cu m rng quy kinh doanh công ty cn
tuyn thêm nhân viên bng vic tuyn trong ni b công ty hay liên kết vi các cao
đẳng, đại hc, trung cp chuyên nghip, các trung gii thiu việc làm để tìm đƣợc
ngun nhân lc có chất lƣợng.
Th hai, m ra các cuc nói chuyện, giao lƣu giữa nhng chuyên gia, nhng
ngƣi có chuyên môn hay những ngƣời có kinh nghiệm trong công ty để trao đổi
nghip v ng nhƣ kinh nghiệm để hc hi ln nhau. Vic trao đổi công vic gia
các nhân viên trong phòng ban để h hiểu đƣc công vic ca tng ngƣời t đó có
th phi hp ăn ý giữa các khâu trong nhng công việc khác nhau nhƣng li có liên
quan mt thiết lẫn nhau đ t đó cùng thực hin mc tiêu ca công ty.
Th ba, cn tiến hành sp xếp b trí đội ngũ cán bộ qun lý và nhân viên hp
lý, đúng ngƣời đúng việc. Công vic này cn làm ngay t trong khâu tuyn dng
điều đó đả bo vic s dng ngun nhân lƣc có hiệu qu.
Th tƣ, để gi chân nhân viên cũ có năng lực và thu hút nhng lao động có
trình độ cao trong chuyên môn công ty nên xây dựng chính sách đãi ngỗ nhân s
mt cách hp bằng các chính sách đãi ngộ tài chính hoc phi tài chính. Ví d
nhƣ: trả lƣơng xứng đáng cho những ngƣời có trình độ và năng lực trong công vic,
tăng lƣơng, thƣởng những ngƣi có thàng tích, t chc nhng chuyến du lch hàng
quý, các dp lễ, động viên, thăm hỏi kp thi,... Những điều đó đảm bảo đời sng
vt cht và tình thần cho ngƣời lao động mà còn làm cho h thy giá tr ca mình
trong công vic cũng nhƣ đối vi ty càng làm cho h tình thn phấn đấu cho
công việc tín tƣng và trung thành vi công ty.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 59 - Cơ sở của giải pháp: Nhìn vào tỷ trọng của số lao động trên đại học và đại học và sự phát triển theo hƣớng tích cực của lực lƣợng lao động của công ty ở bang 2.2.1 thì điều đó làm tăng thêm khả năng cạnh tranh của công ty vì công ty có đội ngũ nhân viên lao động có kinh nghiệm, đƣợc đào tạo bài bản qua trƣờng lớp và có sức trẻ, sự nhiệt huyết để có thể thực hiện một cách tốt nhất công việc của mình. Dựa trên sự phát triển của doanh nghiệp trong việc mở rộng thì trƣờng hoạt động cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp trong những năm gần đây. Đào tạo và phát triền nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết trong việc phát triển doanh nghiệp cũng nhƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của thị trƣờng hiện nay. - Cách triển khai giải pháp : Thứ nhất, hiện nay với nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh công ty cần tuyển thêm nhân viên bằng việc tuyển trong nội bộ công ty hay liên kết với các cao đẳng, đại học, trung cấp chuyên nghiệp, các trung giới thiệu việc làm để tìm đƣợc nguồn nhân lực có chất lƣợng. Thứ hai, mở ra các cuộc nói chuyện, giao lƣu giữa những chuyên gia, những ngƣời có chuyên môn hay những ngƣời có kinh nghiệm trong công ty để trao đổi nghiệp vụ cũng nhƣ kinh nghiệm để học hỏi lẫn nhau. Việc trao đổi công việc giữa các nhân viên trong phòng ban để họ hiểu đƣợc công việc của từng ngƣời từ đó có thể phối hợp ăn ý giữa các khâu trong những công việc khác nhau nhƣng lại có liên quan mật thiết lẫn nhau để từ đó cùng thực hiện mục tiêu của công ty. Thứ ba, cần tiến hành sắp xếp bố trí đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên hợp lý, đúng ngƣời đúng việc. Công việc này cần làm ngay từ trong khâu tuyển dụng điều đó đả bảo việc sử dụng nguồn nhân lƣc có hiệu quả. Thứ tƣ, để giữ chân nhân viên cũ có năng lực và thu hút những lao động có trình độ cao trong chuyên môn công ty nên xây dựng chính sách đãi ngỗ nhân sự một cách hợp lý bằng các chính sách đãi ngộ tài chính hoặc phi tài chính. Ví dụ nhƣ: trả lƣơng xứng đáng cho những ngƣời có trình độ và năng lực trong công việc, tăng lƣơng, thƣởng những ngƣời có thàng tích, tổ chức những chuyến du lịch hàng quý, các dịp lễ, động viên, thăm hỏi kịp thời,... Những điều đó đảm bảo đời sống vật chất và tình thần cho ngƣời lao động mà còn làm cho họ thấy giá trị của mình trong công việc cũng nhƣ đối với ty càng làm cho họ có tình thần phấn đấu cho công việc tín tƣởng và trung thành với công ty.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
60
- Kết qu sau khi trin khai gii pháp :
Giảm bớt số lao động kém chất lƣợng do đó vừa giảm bớt chi phí, vừa
giảm bớt sức ép về việc làm, lại tạo ra động cơ phấn đấu nâng cao năng lực trình
độ, tay nghề của cán bộ công nhân viên trong công ty. Xây dựng đƣợc bộ máy
quản lý đơn giản, gọn nhẹ, hiệu quả. Các cán bộ quản kế cận có trình độ,
kh năng, giám nghĩ giám làm, có trình độ tay ngh phù hp với điều kin kinh
doanh trong nn kinh tế th trƣờng cn tranh.
3.3.2. Đảm bo ngun lc tài chính ca công ty
Vốn đóng vai trò quan trọng trong mi doanh nghip, nó giúp cho các hot
động kinh doanh đƣợc din ra và giúp cho doanh nghip nâng cao kh năng cạnh
tranh ca mình. Vốn để giúp các doanh nghip nhanh chóng thc hiện các cơ hội
kinh doanh của mình nhƣ thực hin hợp đồng trong thanh toán, đầu đổi mi
trang thiết b phc v cho hoạt động sn xut kinh doanh có hiu quả….
-sở ca gii pháp :
Vai trò ca tài chính doanh nghiệp đƣợc ví nhƣ những tế bào có kh năng
tái tạo, hay còn đƣợc coi nhƣ “ cái gốc ca nền tài chính”. Sự phát trin hay suy
thoái ca sn xut- kinh doanh gn lin vi s m rng hay thu hp ngun lc
tài chính. vy vai trò ca tài chính doanh nghip s tr nên tích cc hay th
động, thm chí có th là tiêu cực đối với kinh doanh trƣớc hết ph thuc vào kh
năng, trình độ của ngƣời quản lý ; sau đó nó còn ph thuộc vào môi trƣờng kinh
doanh, ph thuộc vào cơ chế qun lý kinh tế vĩ mô của nhà nƣớc.
Qua bng 3, 4, 5 trên ta thy so vi Công ty Vimadeco thì công ty
Vinabridge ngun lực tài chính tƣơng đối mnh và ổn định. So vi công ty
Vimadeco thì ngun tài chính hin nay của Vinabridge cao hơn, nhƣng so với
công ty Gemadept và Viconship thì ngun tài chính của công ty kém hơn, nhƣng
khong cách là không quá xa. Vậy lên đảm bo ngun lc tài chính chính là mu
cht quan trong cho vic nâng cao sc cnh tranh và v thế trên thƣơng trƣờng.
Bên cạnh đó: Tình hình tài chính ca công ty phát trin không ổn định.
Các ch tiêu tài chính đặc bit là ch tiêu v kh năng sinh li ngày càng gim.
Chng t hiu qu hoạt động sn xut kinh doanh ngày càng thp.
Các chi phí hoạt động kinh doanh còn cao, làm gim li nhun ca công
ty. Hiu sut s dng tài sn còn thp.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 60 - Kết quả sau khi triển khai giải pháp : Giảm bớt số lao động kém chất lƣợng do đó vừa giảm bớt chi phí, vừa giảm bớt sức ép về việc làm, lại tạo ra động cơ phấn đấu nâng cao năng lực trình độ, tay nghề của cán bộ công nhân viên trong công ty. Xây dựng đƣợc bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, có hiệu quả. Các cán bộ quản lý kế cận có trình độ, khả năng, giám nghĩ giám làm, có trình độ tay nghề phù hợp với điều kiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng cạn tranh. 3.3.2. Đảm bảo nguồn lực tài chính của công ty Vốn đóng vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, nó giúp cho các hoạt động kinh doanh đƣợc diễn ra và giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Vốn để giúp các doanh nghiệp nhanh chóng thực hiện các cơ hội kinh doanh của mình nhƣ thực hiện hợp đồng trong thanh toán, đầu tƣ đổi mới trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả…. -Cơ sở của giải pháp : Vai trò của tài chính doanh nghiệp đƣợc ví nhƣ những tế bào có khả năng tái tạo, hay còn đƣợc coi nhƣ “ cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển hay suy thoái của sản xuất- kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài chính. Vì vậy vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động, thậm chí có thể là tiêu cực đối với kinh doanh trƣớc hết phụ thuộc vào khả năng, trình độ của ngƣời quản lý ; sau đó nó còn phụ thuộc vào môi trƣờng kinh doanh, phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nƣớc. Qua bảng 3, 4, 5 trên ta thấy so với Công ty Vimadeco thì công ty Vinabridge có nguồn lực tài chính tƣơng đối mạnh và ổn định. So với công ty Vimadeco thì nguồn tài chính hiện nay của Vinabridge cao hơn, nhƣng so với công ty Gemadept và Viconship thì nguồn tài chính của công ty kém hơn, nhƣng khoảng cách là không quá xa. Vậy lên đảm bảo nguồn lực tài chính chính là mấu chốt quan trong cho việc nâng cao sức cạnh tranh và vị thế trên thƣơng trƣờng. Bên cạnh đó: Tình hình tài chính của công ty phát triển không ổn định. Các chỉ tiêu tài chính đặc biệt là chỉ tiêu về khả năng sinh lời ngày càng giảm. Chứng tỏ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng thấp. Các chi phí hoạt động kinh doanh còn cao, làm giảm lợi nhuận của công ty. Hiệu suất sử dụng tài sản còn thấp.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
61
-Cách trin khai gii pháp :
Th nhất, huy động ngun lc tài chính có sn trong công ty nhƣ huy động
t cán b công nhân viên trong công ty, t vic gii phóng hàng tn kho, khu hao
tài sản cơ bản…
Th hai, thu hút vốn đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ bên ngoài công ty có thể là do
hp tác, liên kết vi các doanh nghip bạn để có thu hút thêm tài chính. Tạo điều
kin thun lợi để khuyến khích và kêu gọi các nhà đầu tƣ có nguồn vn bên ngoài
cùng hp tác.
Th ba, vay tín dng tr chm t các nhà cung cp, t các t chc tài chính,
ngân hàng, thuê tài chính,vay dài hn t các ngân hàng có mc lãi sut thp nhất để
có vn s dng trong vic phát trin và m rng hoạt động sn xuất kinh doanh…
Th tƣ, thu hồi các khon n đọng t phía các hợp đồng khách hàng để phc
v cho vic quay vòng vn kinh doanh.
Hiu qu :
Góp phn làm lành mnh tình hình tài chính ca công ty, nâng cao uy tín
và độ tin cy của công ty trƣớc các ch đầu tƣ, các tổ chc tín dng, ngân hàng
và các nhà cung ng.
Công ty đủ vốn để đạp ng nhu cu ca ch đầu khả năng
tham gia nhiu công trình cùng mt lúc, không b l hội kinh doanh
3.3.3. Tăng cường ngun lc vt cht cho công ty
- Cơ sở:
M thêm ngành ngh kinh doanh ti các bến xe, xây dng thêm bến xe
mi, t chc kinh doanh vật tƣ, xăng dầu; chuyn b phn vật tƣ thuộc Phòng k
thut thành Xí nghip vật tƣ thuộc Công ty.
M rng th trƣờng tiêu th vào các tnh phí nam, các khách hàng là các
hp tác xã vn tải và tƣ nhân
- Cách trin khai gii pháp :
Th nhất, công ty nên tăng cƣờng máy móc và các trang thiết b hiện đại
phc v cho việc trao đổi và tìm kiếm thông tin, cho việc thanh toán đƣợc nhanh
d ng hơn tránh phiền hà trong thi gian ca khách hàng.
Th hai, trang b ngun lc vt chất để ng dụng thƣơng mại điện t vào
trong hoạt động kinh doanh ca công ty. hi phát trin kéo theo ngành công
ngh cũng phát triển theo. Vic giao dch gia các doanh nghip vi doanh ngip,
doanh nghip ví khách hàng diễn ra thƣờng xuyên. Thông qua thƣơng mại điện t
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 61 -Cách triển khai giải pháp : Thứ nhất, huy động nguồn lực tài chính có sẵn trong công ty nhƣ huy động từ cán bộ công nhân viên trong công ty, từ việc giải phóng hàng tồn kho, khấu hao tài sản cơ bản… Thứ hai, thu hút vốn đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ bên ngoài công ty có thể là do hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp bạn để có thu hút thêm tài chính. Tạo điều kiện thuận lợi để khuyến khích và kêu gọi các nhà đầu tƣ có nguồn vốn bên ngoài cùng hợp tác. Thứ ba, vay tín dụng trả chậm từ các nhà cung cấp, từ các tổ chức tài chính, ngân hàng, thuê tài chính,vay dài hạn từ các ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất để có vốn sử dụng trong việc phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh… Thứ tƣ, thu hồi các khoản nợ đọng từ phía các hợp đồng khách hàng để phục vụ cho việc quay vòng vốn kinh doanh. Hiệu quả : Góp phần làm lành mạnh tình hình tài chính của công ty, nâng cao uy tín và độ tin cậy của công ty trƣớc các chủ đầu tƣ, các tổ chức tín dụng, ngân hàng và các nhà cung ứng. Công ty có đủ vốn để đạp ứng nhu cầu của chủ đầu tƣ và có khả năng tham gia nhiều công trình cùng một lúc, không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh 3.3.3. Tăng cường nguồn lực vật chất cho công ty - Cơ sở: Mở thêm ngành nghề kinh doanh tại các bến xe, xây dựng thêm bến xe mới, tổ chức kinh doanh vật tƣ, xăng dầu; chuyển bộ phận vật tƣ thuộc Phòng kỹ thuật thành Xí nghiệp vật tƣ thuộc Công ty. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ vào các tỉnh phí nam, các khách hàng là các hợp tác xã vận tải và tƣ nhân - Cách triển khai giải pháp : Thứ nhất, công ty nên tăng cƣờng máy móc và các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc trao đổi và tìm kiếm thông tin, cho việc thanh toán đƣợc nhanh và dễ dàng hơn tránh phiền hà trong thời gian của khách hàng. Thứ hai, trang bị nguốn lực vật chất để ứng dụng thƣơng mại điện tử vào trong hoạt động kinh doanh của công ty. Xã hội phát triển kéo theo ngành công nghệ cũng phát triển theo. Việc giao dịch giữa các doanh nghiệp với doanh ngiệp, doanh nghiệp vớí khách hàng diễn ra thƣờng xuyên. Thông qua thƣơng mại điện tử
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
62
các doanh nghip có th trao đổi thông tinn, truyn d liu, giao dịch đàm phán,
bán hàng hóa, thanh toán điện t
- Hiu qu :
Nâng cao s tin tƣởng, thoi mái ca khách hàng qua s phát trin và nm
bt khoa hc công nghệ, cơ sở kĩ thuật hiện đại to tin đề cho việc nâng cao năng
lc cnh tranh.
Vic ng dng hình thức thƣơng mại điện t riêng còn giúp Công ty TNHH
khai thác container Vit Nam tìm kiếm khách hàng, nm bt các thông tin khách
hàng, thông tin sn phm, nghiên cu v đối th cnh tranh, m rng th trƣờng, để
t đó những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn t đó nâng cao khả năng cạnh
tranh ca mình. S phát trin của cơ sở vt cht k thut tạo ra cơ hội để nm bt
thông tin trong quá trình hoạch định kinh doanh cũng nhƣ trong quá trình điều
chỉnh, định hƣớng li hoc chuyển hƣớng kinh doanh.
Kỹ thuật công nghệ sẽ tác động đến việc tiết kiệm chi phí vật chất
trong quá trình kinh doanh làm cho chúng ta sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm
chi phí vật chất trong quá trình kinh doanh.
Cơ sở vật chất và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Cơ sở vật chất
và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật sẽ tạo ra đa ngành nghề kinh doanh.
3.3.4. Hoàn thin chính sách giá
- sở :
Công ty có th da vào nguyên tc tính giá bán trên giá mua, chi phí và phn
trăm lợi nhuận để to s linh hot trong việc định giá sao cho mc giá hp dn
khách hàng và làm nâng cao kh năng cạnh tranh thông qua công c định giá này.
Đối vi Công ty TNHH Khai thác Container Vit Nam, mt công ty kinh
doanh trong lĩnh vực logistics thì giá xăng dầu ảnh hƣởng rt ln ti hoạt động
kinh doanh ca công ty. Việc giá xăng du không ổn định nhƣ hiện nay, thƣờng
tăng lên bất thƣờng đã ảnh hƣởng rt ln ti công ty.
Theo đánh giá của nhiu chuyên gia, các doanh nghip dch v logistics
Việt Nam chƣa thực s tìm đƣợc tiếng nói chung vi các doanh nghip xut
nhp khẩu. Trong khi đó, các công ty xut nhp khu ln ca Vit Nam ch yếu
doanh nghip FDI hoc công ty làm gia công nên khâu giao nhận thƣờng
giao cho các công ty quc tế trin khai. Hiếm có cơ hội để các công ty Vit Nam
tham gia vào chui logistics toàn cu.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 62 các doanh nghiệp có thể trao đổi thông tinn, truyền dữ liệu, giao dịch đàm phán, bán hàng hóa, thanh toán điện tử - Hiệu quả : Nâng cao sự tin tƣởng, thoải mái của khách hàng qua sự phát triển và nắm bắt khoa học công nghệ, cơ sở kĩ thuật hiện đại tạo tiền đề cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh. Việc ứng dụng hình thức thƣơng mại điện tử riêng còn giúp Công ty TNHH khai thác container Việt Nam tìm kiếm khách hàng, nắm bắt các thông tin khách hàng, thông tin sản phẩm, nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh, mở rộng thị trƣờng, để từ đó có những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Sự phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật tạo ra cơ hội để nắm bắt thông tin trong quá trình hoạch định kinh doanh cũng nhƣ trong quá trình điều chỉnh, định hƣớng lại hoặc chuyển hƣớng kinh doanh. Kỹ thuật và công nghệ sẽ tác động đến việc tiết kiệm chi phí vật chất trong quá trình kinh doanh làm cho chúng ta sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm chi phí vật chất trong quá trình kinh doanh. Cơ sở vật chất và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Cơ sở vật chất và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật sẽ tạo ra đa ngành nghề kinh doanh. 3.3.4. Hoàn thiện chính sách giá - Cơ sở : Công ty có thể dựa vào nguyên tắc tính giá bán trên giá mua, chi phí và phần trăm lợi nhuận để tạo sự linh hoạt trong việc định giá sao cho mức giá hấp dẫn khách hàng và làm nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua công cụ định giá này. Đối với Công ty TNHH Khai thác Container Việt Nam, một công ty kinh doanh trong lĩnh vực logistics thì giá xăng dầu ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của công ty. Việc giá xăng dầu không ổn định nhƣ hiện nay, thƣờng tăng lên bất thƣờng đã ảnh hƣởng rất lớn tới công ty. Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam chƣa thực sự tìm đƣợc tiếng nói chung với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trong khi đó, các công ty xuất nhập khẩu lớn của Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp FDI hoặc là công ty làm gia công nên khâu giao nhận thƣờng giao cho các công ty quốc tế triển khai. Hiếm có cơ hội để các công ty Việt Nam tham gia vào chuỗi logistics toàn cầu.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
63
Các yếu t trên đu làm giá c tăng cao , dào càn lớn gia công ty
khách hàng vy nên hoàn thin chính sách v giá điều kin tt yếu để nâng
cao v thế cnh tranh trên th trƣờng.
- Cách trin khai :
Để gim giá thành sn phm công ty công ty cn thc hin chính sách ct
gim chi phí kinh doanh và chi phí qun lý, ti thiu hóa chi phí d tr
Xây dng chính sách giá hp lý. Thc hin chiết khấu thƣơng mi vi
những khách hàng nhƣ: mua hàng với khi lƣợng ln, khách hàng thanh toán ngay,
khách hàng quen của công ty…
- Hiu qu :
Chính sách giá đƣc s dụng nhƣ thế nào cho hp ? câu hi quyết
định hiu qu s dng gii pháp hoàn thin chính sách giá c ca doanh nghiepj.
Trên th trƣờng hiện nay, giá đã dần nhƣờng ch cho chất lƣợng song vn
đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh. Đặc biệt trong môi trƣờng kinh doanh
hin nay thì giá c còn mt trong nhng công c đắc lc ảnh hƣởng ln
đến nhu cu khách hàng, do đó quyết định s tn ti phát trin ca doanh
nghiệp cung nhƣ năng lực cnh tranh ca công ty.
Giá c hp chất lƣợng sn phm tt hin nhiên doanh nghip
trong tay nim tin , s tin ng ca khách hàng, s thn trng của đi th
cnh tranh.
3.3.5. Tiếp tc hoàn thin h thng kênh phân phi
- sở gii pháp :
T chc kênh phân phối mà Công ty đang áp dụng hin nay hình thc
bán hàng trc tiếp. Các giao dịch thông thƣờng đƣợc thc hin qua fax, email,...
container đƣợc chuyn t tàu đến kho cha ri t kho chứa đến công ty bn hoc
để xut khu tiếp thì lƣu trong kho cha ri li chuyn sang tàu khác. Công ty
hoạt động trong lĩnh vực dch v vn ti b gn vi hoạt động khai thác bãi
container. Tuy nhiên hoạt động ca Công ty lại đƣợc tiến hành song song vi
ngành vn ti bin thế để thu hút khách hàng đến Công ty tham gia hp tác
đầu tƣ tuyến vn ti bin H Chí Minh Campuchia để phc v khách hàng mt
cách tt nhất. điều này có th thy, doanh nghip mi ch dng các kênh phân
phi bán hàng trc tiếp mà chƣa có sự tham gia ca công ngh khoa học kĩ thuật
hay nói cách khác kênh phân phi bán hàng gián tiếp, mt trong nhng công
c h tr bán hàng tiềm năng và hiệu qu.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 63 Các yếu tố trên đều làm giá cả tăng cao , dào càn lớn giữa công ty và khách hàng vậy nên hoàn thiện chính sách về giá là điều kiện tất yếu để nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng. - Cách triển khai : Để giảm giá thành sản phẩm công ty công ty cần thực hiện chính sách cắt giảm chi phí kinh doanh và chi phí quản lý, tối thiểu hóa chi phí dự trữ… Xây dựng chính sách giá hợp lý. Thực hiện chiết khấu thƣơng mại với những khách hàng nhƣ: mua hàng với khối lƣợng lớn, khách hàng thanh toán ngay, khách hàng quen của công ty… - Hiệu quả : Chính sách giá đƣợc sử dụng nhƣ thế nào cho hợp lí ? là câu hỏi quyết định hiệu quả sự dụng giải pháp hoàn thiện chính sách giá cả của doanh nghiepj. Trên thị trƣờng hiện nay, giá đã dần nhƣờng chỗ cho chất lƣợng song nó vẫn đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh. Đặc biệt trong môi trƣờng kinh doanh hiện nay thì giá cả còn là một trong những công cụ đắc lực có ảnh hƣởng lớn đến nhu cầu khách hàng, do đó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cung nhƣ năng lực cạnh tranh của công ty. Giá cả hợp lí và chất lƣợng sản phẩm tốt hiển nhiên doanh nghiệp có trong tay niềm tin , sự tin tƣởng của khách hàng, sự thận trọng của đối thủ cạnh tranh. 3.3.5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kênh phân phối - Cơ sở giải pháp : Tổ chức kênh phân phối mà Công ty đang áp dụng hiện nay là hình thức bán hàng trực tiếp. Các giao dịch thông thƣờng đƣợc thực hiện qua fax, email,... container đƣợc chuyển từ tàu đến kho chứa rồi từ kho chứa đến công ty bạn hoặc để xuất khẩu tiếp thì lƣu trong kho chứa rồi lại chuyển sang tàu khác. Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải bộ gắn với hoạt động khai thác bãi container. Tuy nhiên hoạt động của Công ty lại đƣợc tiến hành song song với ngành vận tải biển vì thế để thu hút khách hàng đến Công ty tham gia hợp tác đầu tƣ tuyến vận tải biển Hồ Chí Minh – Campuchia để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. điều này có thể thấy, doanh nghiệp mới chỉ dừng ở các kênh phân phối bán hàng trực tiếp mà chƣa có sự tham gia của công nghệ khoa học kĩ thuật hay nói cách khác là kênh phân phối bán hàng gián tiếp, một trong những công cụ hỗ trợ bán hàng tiềm năng và hiệu quả.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
64
Bên cạnh đó đồng thi m rng th phn vn ti b ra tnh khác, không
ch hoạt động trên tuyến đƣờng vn ti Bc Nam mà tiếp tc khai thác thêm
các tuyến vn ti min Trung và Campuchia. Hp tác liên doanh vi các hãng
tàu bin các khu vực trong nƣớc và quc tế.
H thng phân phi nổi lên nhƣ một công c marketing quan trng giúp
doanh nghip to lập và duy trì đƣợc li thế cnh tranh dài hn trên th trƣờng
cùng vi quy ln v s ợng đầu xe chất lƣợng phc v vn ti tt thì
vic hoàn thin h thng kênh phân phi càng tr lên thiết yếu quan trng
trong chính sách phát trin kinh doanh ca doanh nghip, to li thế cnh tranh
trên thì trƣờng,..
- Cách trin khai :
Tìm kiếm và m rộng các đại lý đ cùng công ty bán và gii thiu sn phm
đến tay khách hàng. Bên cạnh đó công ty phải qun lý cht ch vấn đề chất lƣợng
và giá bán ca sn phẩm để tránh làm gim uy tín ca công ty.
Tùy tng th trƣờng mà công ty nên xây dng các kênh phân phi hp lý và
tối đa hóa lợi nhuận nhƣ kênh phân phối trc tiếp, kênh phân phi gián tiếp hay
kênh phân phi hn hp.
- Hiu qu :
Thông qua hoạt động đánh giá, nhà quản biết đƣợc kênh phân phi nào hot
động có hiu qu để t đó có kế hoạch đầu tƣ hoặc loi b kp thi, to nên cu
trúc kênh tt nhất đáp ứng đƣợc vi s đòi hỏi ca th trƣờng.
3.3.6 Bin pháp tăng ng hoạt động Marketing
Cơ sở ca gii pháp :
Công ty TNHH khai thác container Việt Nam chƣa có bộ phn Marketing để
qun lý lực lƣợng bán hàng. Tuy nhiên các công việc này đƣợc giám đốc và các
nhân viên kinh doanh đảm nhn đồng thời thƣờng nh đến bên th ba. Các công c
xúc tiên ca công ty thc hin bao gm:
- Hoạt động quảng cáo cũng đƣợc công ty chú trng. Công ty xây dng
website riêng, h thng qung cáo thƣờng xuyên qua internet, báo các phƣơng tiện
thông tin đại chúng, qua catalog để giúp khách hàng biết đến nhiều hơn sản phm
ca công ty.
- Hoạt động tuyên truyền: Công ty thƣờng xuyên t chc các hoạt động
tuyên truyền để gii thiu sn phm cho khách hàng qua các hi thảo thƣơng mại
logistics.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 64 Bên cạnh đó đồng thời mở rộng thị phần vận tải bộ ra tỉnh khác, không chỉ hoạt động trên tuyến đƣờng vận tải Bắc – Nam mà tiếp tục khai thác thêm các tuyến vận tải ở miền Trung và Campuchia. Hợp tác liên doanh với các hãng tàu biển ở các khu vực trong nƣớc và quốc tế. Hệ thống phân phối nổi lên nhƣ một công cụ marketing quan trọng giúp doanh nghiệp tạo lập và duy trì đƣợc lợi thế cạnh tranh dài hạn trên thị trƣờng cùng với quy mô lớn về số lƣợng đầu xe và chất lƣợng phục vụ vận tải tốt thì việc hoàn thiện hệ thống kênh phân phối càng trở lên thiết yếu và quan trọng trong chính sách phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, tạo lợi thế cạnh tranh trên thì trƣờng,.. - Cách triển khai : Tìm kiếm và mở rộng các đại lý để cùng công ty bán và giới thiệu sản phẩm đến tay khách hàng. Bên cạnh đó công ty phải quản lý chặt chẽ vấn đề chất lƣợng và giá bán của sản phẩm để tránh làm giảm uy tín của công ty. Tùy từng thị trƣờng mà công ty nên xây dựng các kênh phân phối hợp lý và tối đa hóa lợi nhuận nhƣ kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phối gián tiếp hay kênh phân phối hỗn hợp. - Hiệu quả : Thông qua hoạt động đánh giá, nhà quản lý biết đƣợc kênh phân phối nào hoạt động có hiệu quả để từ đó có kế hoạch đầu tƣ hoặc loại bỏ kịp thời, tạo nên cấu trúc kênh tốt nhất đáp ứng đƣợc với sự đòi hỏi của thị trƣờng. 3.3.6 Biện pháp tăng cường hoạt động Marketing Cơ sở của giải pháp : Công ty TNHH khai thác container Việt Nam chƣa có bộ phận Marketing để quản lý lực lƣợng bán hàng. Tuy nhiên các công việc này đƣợc giám đốc và các nhân viên kinh doanh đảm nhận đồng thời thƣờng nhờ đến bên thứ ba. Các công cụ xúc tiên của công ty thực hiện bao gồm: - Hoạt động quảng cáo cũng đƣợc công ty chú trọng. Công ty xây dựng website riêng, hệ thống quảng cáo thƣờng xuyên qua internet, báo các phƣơng tiện thông tin đại chúng, qua catalog để giúp khách hàng biết đến nhiều hơn sản phẩm của công ty. - Hoạt động tuyên truyền: Công ty thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng qua các hội thảo thƣơng mại logistics.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
65
- Hoạt động kích thích tiêu th: thông qua các hoạt động khuyến mại, tăng
lợi ích khách hàng, chính sách ƣu đãi cho những khách hàng thƣờng xuyên ca
công ty, các đại lý, hay khách hàng mua hàng vi khối lƣợng lớn…..
Qua việc điều tra thc tế của công ty đối với hai đối th cnh tranh thì h
cũng thực hin hoạt động xúc tiến bán đƣợc đánh giá là khá tốt đƣợc khách hàng
hay đi th cnh tranh phi quan tâm.
Cách thc hin :
c 1: La chn khách hàng mc tiêu. Không ch tp trung vào nhng
khách hàng ln, các doanh nghip FDI còn thêm c mt s khách hàng
doanh nghip va nh để th khai thác tối đa năng lực cung cp dch v
VCHH ca công ty.
c 2: Xây dng mi liên kết cht ch gia công ty và khách hàng. Phát
trin dch v Chăm sóc khách hàng - Customer Care .Chăm sóc khách hàng luôn
luôn là mt yêu cu cn thiết trong công vic kinh doanh ca các doanh nghip.
Khách hàng ngày nay - theo cách nói ca các nhà kinh doanh - không phi
một “đám đông màu xám”, mà h là những con ngƣời đầy đòi hỏi, muốn đuợc
đối x nhã nhặn, đƣợc tôn trng đƣợc nghe nhng li cảm ơn chân thành.
Những điều mà khách hàng cn biết khi mua sn phm dch v rt nhiu
gần nhƣ vô tận. H không ch mong đựơc đem lại nhng dch v giá tr gia tăng
t doanh nghiệp, mà còn quan tâm đến vic hth liên h đƣc vi công ty
d dàng hay không, liu các s c h gp phải đƣợc gii quyết mt cách
nhanh chóng,… Không chỉ vậy, đối vi khách hàng, h còn đánh giá một dch
v tốt theo cách đối x ca nhân viên bi cung cách phc v ca nhân viên s
phn ánh mt phn chất lƣợng dch v chăm sóc khách hàng của doanh nghip.
Tt c nhng yếu t này s ảnh hƣởng đến cm xúc ca khách hàng: vui hay
bun, hài lòng hay tht vọng,… doanh nghiệp nên nh rng cảm xúc đóng
vai trò quan trng trong quyết định mua hàng.Vì vy, h thống chăm sóc khách
hàng da trên thiết b công ngh hiện đại, theo mt quy trình tn tình, chuyên
nghiệp đang ngày càng trở nên quan trng và cn thiết vi các nhà kinh doanh.
Bên cạnh đó, dịch v chăm sóc khách hàng phải mt "sn phm" trn
vn, tng hp.Công ty cn phi kết hp hoạt động gia các b phn trong công
ty, t b phận R&D, marketing, bán hàng cho đến b phận chăm sóc khách hàng
nhm xây dng các chiến phù hp.Dch v chăm sóc khách hàng tốt th hin s
nht quán trong hoạt động ca mt công ty, nh vy mà khách hàng không phi
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 65 - Hoạt động kích thích tiêu thụ: thông qua các hoạt động khuyến mại, tăng lợi ích khách hàng, chính sách ƣu đãi cho những khách hàng thƣờng xuyên của công ty, các đại lý, hay khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn….. Qua việc điều tra thực tế của công ty đối với hai đối thủ cạnh tranh thì họ cũng thực hiện hoạt động xúc tiến bán đƣợc đánh giá là khá tốt đƣợc khách hàng hay đối thủ cạnh tranh phải quan tâm. Cách thực hiện : Bƣớc 1: Lựa chọn khách hàng mục tiêu. Không chỉ tập trung vào những khách hàng lớn, các doanh nghiệp FDI mà còn thêm cả một số khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ để có thể khai thác tối đa năng lực cung cấp dịch vụ VCHH của công ty. Bƣớc 2: Xây dựng mối liên kết chặt chẽ giữa công ty và khách hàng. Phát triển dịch vụ Chăm sóc khách hàng - Customer Care .Chăm sóc khách hàng luôn luôn là một yêu cầu cần thiết trong công việc kinh doanh của các doanh nghiệp. Khách hàng ngày nay - theo cách nói của các nhà kinh doanh - không phải là một “đám đông màu xám”, mà họ là những con ngƣời đầy đòi hỏi, muốn đuợc đối xử nhã nhặn, đƣợc tôn trọng và đƣợc nghe những lời cảm ơn chân thành. Những điều mà khách hàng cần biết khi mua sản phẩm dịch vụ là rất nhiều và gần nhƣ vô tận. Họ không chỉ mong đựơc đem lại những dịch vụ giá trị gia tăng từ doanh nghiệp, mà còn quan tâm đến việc họ có thể liên hệ đƣợc với công ty dễ dàng hay không, liệu các sự cố họ gặp phải có đƣợc giải quyết một cách nhanh chóng,… Không chỉ vậy, đối với khách hàng, họ còn đánh giá một dịch vụ tốt theo cách đối xử của nhân viên bởi cung cách phục vụ của nhân viên sẽ phản ánh một phần chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp. Tất cả những yếu tố này sẽ ảnh hƣởng đến cảm xúc của khách hàng: vui hay buồn, hài lòng hay thất vọng,… Và doanh nghiệp nên nhớ rằng cảm xúc đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua hàng.Vì vậy, hệ thống chăm sóc khách hàng dựa trên thiết bị công nghệ hiện đại, theo một quy trình tận tình, chuyên nghiệp đang ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết với các nhà kinh doanh. Bên cạnh đó, dịch vụ chăm sóc khách hàng phải là một "sản phẩm" trọn vẹn, tổng hợp.Công ty cần phải kết hợp hoạt động giữa các bộ phận trong công ty, từ bộ phận R&D, marketing, bán hàng cho đến bộ phận chăm sóc khách hàng nhằm xây dựng các chiến phù hợp.Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt thể hiện sự nhất quán trong hoạt động của một công ty, nhờ vậy mà khách hàng không phải