Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH khai thác container Việt Nam

2,846
422
86
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
26
Giám đôc: Là ngƣời đại din v mt pháp lý của Công ty trƣớc pháp lut
và cơ quan Nhà nƣớc, chu trách nhim v tt c mi mt ca Công ty.
+ Phòng t chc hành chính:
- Lp hoch t chc thc hin công tác tuyn dụng, đào tạo, phát
trin ngun nhân lc.
- T chức giám sát công tác văn thƣ, lƣu trữ, cung cp dch v văn phòng
cho các phòng ban.
- Cp nht ph biến quy định ca pháp luật liên quan đến quyn
trách nhim của ngƣời s dụng lao động, ngƣời lao động.
- Tham mƣu cho Ban giám đốc v xây dng kin toàn h thng pháp
chế doanh nghip.
- Có th tƣ vấn chiến lƣợc v nhân s cho Ban giám đốc.
+ Phòng tài chính kế toán:
- Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tỏng lĩnh vực quản lý, điều hành công
tác kinh tế tài chính và hch toán kế toán.
- Định tp hp phn ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo v tình
hình biến động ca các ngun vn, vn, hiu qu s dng tài sn vật của
Công ty.
- Thc hin kế hoch và theo dõi công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng và các
khon thu nhp, chi tr theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động trong
công ty.
- Thanh quyết toán các chi phí hoạt đng, chi phí phc v sn xut kinh
doanh và chi phí đầu tƣ các dự án theo quy định
+ Phòng khai thác:
- Chu trách nhim quyết toán tàu, theo dõi các th tc xut nhp khu các
container theo đơn hàng.
- Khi s c ti bãi container thì nhanh chóng tìm cách gii quyết kp
thi, c ngƣời xung tận nơi để xem xét và báo cáo vi cp trên.
- Nhn danh sách ghi chi tiết hàng hóa (vận đơn) từ phòng Thƣơng vụ
gi li cho phòng Tài chính Kế toán nhp d liu.
+ Phòng Thƣơng vụ:
- Kim tra việc đóng container gửi đi nhận container v vi tiêu chí
bo quản, kích thƣớc đóng hàng, trọng ti, loi tàu chuyên trở…
- Viết hóa đơn xuất nhp container chuyển lên văn phòng hạch toán.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 26 Giám đôc: Là ngƣời đại diện về mặt pháp lý của Công ty trƣớc pháp luật và cơ quan Nhà nƣớc, chịu trách nhiệm về tất cả mọi mặt của Công ty. + Phòng tổ chức hành chính: - Lập kê hoạch và tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. - Tổ chức giám sát công tác văn thƣ, lƣu trữ, cung cấp dịch vụ văn phòng cho các phòng ban. - Cập nhật và phổ biến quy định của pháp luật liên quan đến quyền và trách nhiệm của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động. - Tham mƣu cho Ban giám đốc về xây dựng và kiện toàn hệ thống pháp chế doanh nghiệp. - Có thể tƣ vấn chiến lƣợc về nhân sự cho Ban giám đốc. + Phòng tài chính – kế toán: - Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tỏng lĩnh vực quản lý, điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán. - Định kì tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tƣ của Công ty. - Thực hiện kế hoạch và theo dõi công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động trong công ty. - Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tƣ các dự án theo quy định + Phòng khai thác: - Chịu trách nhiệm quyết toán tàu, theo dõi các thủ tục xuất nhập khẩu các container theo đơn hàng. - Khi có sự cố tại bãi container thì nhanh chóng tìm cách giải quyết kịp thời, cử ngƣời xuống tận nơi để xem xét và báo cáo với cấp trên. - Nhận danh sách ghi chi tiết hàng hóa (vận đơn) từ phòng Thƣơng vụ và gửi lại cho phòng Tài chính – Kế toán nhập dữ liệu. + Phòng Thƣơng vụ: - Kiểm tra việc đóng container gửi đi và nhận container về với tiêu chí bảo quản, kích thƣớc đóng hàng, trọng tải, loại tàu chuyên trở… - Viết hóa đơn xuất nhập container chuyển lên văn phòng hạch toán.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
27
- Điều động, phân b đội xe ch hàng cho đến kho ca khách hàng.
- Làm th tc khai báo hi quan.
+ Phòng xếp d:
- Ph trách vic chuyn container t tàu xung bãi với đội ngũ lái xe nâng
các loại xe nhƣ xe nâng 2,5T – 10, xe nâng, v xe nâg 41T…
- Giám sát việc đóng công xuất nhp phù hp với quy đnh chung ca
Công ty đề ra.
-Sp xếp chuyển các container theo đúng vị trí trên bãi
+ Xƣởng sa cha:
- Sa chữa phƣơng tiện thiết b vt chất, phƣơng tiện nâng h trong bãi xe
nâng, cn cu, cn trc khi gp các vấn đề hƣ hỏng v k thut
- Sa cha container b thng, hng, b bóp méo.
- Luôn kiểm tra định v chất lƣợng, các tiêu chun an toàn, trác
nhim thông báo cho cp trên nếu xe không th tiếp tc s dng.
+ Phòng Thanh tra - Bo v:
T bo v luôn mt 24/24 gi trách nhim bo v tài sn kho bãi,
nhà xƣởng Công ty không để k xuấy có cơ hội đột nhp.
Nếu phát hin ra s c mt tài sản phƣơng tiện thiết b phi báo cáo ngay
vi cấp trên để tim ra bin pháp gii quyết.
2.1.4 Ảnh hưởng ca các nhân t môi trường đến kh năng cạnh tranh ca
Công ty TNHH Khai thác Container Vit Nam
2.1.4.1 Môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế: Trong bi cnh kinh tế thế gii có nhiu biến động,
nn kinh tế Việt Nam đã bc l nhng du hiu cho thy tính d b tổn thƣơng
trƣớc các cú sốc. Tăng trƣởng kinh tế của 2 quý đầu năm 2016 lần lƣợt là 5,48%
và 5,78% so vi cùng k năm trƣớc. Mặc dù, đƣợc phc hi trong na cuối năm
nhƣng tăng trƣởng kinh tế c năm chỉ đạt 6,21%, thấp hơn mức 6,68% năm 2015
và mc tiêu 6,3% mà Chính ph đặt ra trong phiên họp thƣờng k tháng 9/2016.
Ƣớc tính, đến cuối năm 2016, kim ngạch xuất khẩu đạt 175,9 tỷ USD,
tăng 8,6% so với cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu vẫn nằm
nhóm DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI). Xuất khẩu khu vực này đạt 125,9 tỷ
USD, chiếm 71,6% tổng kim ngạch xuất khẩu và tăng 10,2% so với cùng kỳ
năm 2015. Xuất khẩu khu vực trong nƣớc đã nhiều cải thiện đáng kể, tăng
4,8% (so với cùng kỳ năm trƣớc).
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 27 - Điều động, phân bổ đội xe chở hàng cho đến kho của khách hàng. - Làm thủ tục khai báo hải quan. + Phòng xếp dỡ: - Phụ trách việc chuyển container từ tàu xuống bãi với đội ngũ lái xe nâng các loại xe nhƣ xe nâng 2,5T – 10, xe nâng, vỏ xe nâg 41T… - Giám sát việc đóng công xuất nhập phù hợp với quy định chung của Công ty đề ra. -Sắp xếp chuyển các container theo đúng vị trí trên bãi + Xƣởng sửa chữa: - Sửa chữa phƣơng tiện thiết bị vật chất, phƣơng tiện nâng hạ trong bãi xe nâng, cần cẩu, cần trục khi gặp các vấn đề hƣ hỏng về kỹ thuật - Sửa chữa container bị thủng, hỏng, bị bóp méo. - Luôn kiểm tra định kì về chất lƣợng, các tiêu chuẩn an toàn, có trác nhiệm thông báo cho cấp trên nếu xe không thể tiếp tục sử dụng. + Phòng Thanh tra - Bảo vệ: Tổ bảo vệ luôn có mặt 24/24 giờ có trách nhiệm bảo vệ tài sản kho bãi, nhà xƣởng Công ty không để kẻ xuấy có cơ hội đột nhập. Nếu phát hiện ra sự cố mất tài sản phƣơng tiện thiết bị phải báo cáo ngay với cấp trên để tim ra biện pháp giải quyết. 2.1.4 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Khai thác Container Việt Nam 2.1.4.1 Môi trường vĩ mô - Môi trường kinh tế: Trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến động, nền kinh tế Việt Nam đã bộc lộ những dấu hiệu cho thấy tính dễ bị tổn thƣơng trƣớc các cú sốc. Tăng trƣởng kinh tế của 2 quý đầu năm 2016 lần lƣợt là 5,48% và 5,78% so với cùng kỳ năm trƣớc. Mặc dù, đƣợc phục hồi trong nửa cuối năm nhƣng tăng trƣởng kinh tế cả năm chỉ đạt 6,21%, thấp hơn mức 6,68% năm 2015 và mục tiêu 6,3% mà Chính phủ đặt ra trong phiên họp thƣờng kỳ tháng 9/2016. Ƣớc tính, đến cuối năm 2016, kim ngạch xuất khẩu đạt 175,9 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu vẫn nằm ở nhóm DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI). Xuất khẩu khu vực này đạt 125,9 tỷ USD, chiếm 71,6% tổng kim ngạch xuất khẩu và tăng 10,2% so với cùng kỳ năm 2015. Xuất khẩu khu vực trong nƣớc đã có nhiều cải thiện đáng kể, tăng 4,8% (so với cùng kỳ năm trƣớc).
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
28
Tuy nhiên nền kinh tế trong năm qua cũng gặp không ít khó khăn đó
lạm phát tăng cao với tỉ lệ 18,13%. Việc thực hiện điều chỉnh tăng lƣơng, giá
điện, xăng dầu theo định kỳ hàng năm ng khiến gia tăng mức lạm phát
vọng, góp phần làm tăng lạm phát thực tế. Đồng thời, giá của những loại hàng
hóa quan trọng nhƣ xăng dầu, điện, than… b kìm giữ quá lâu, làm thu hẹp
không gian chính sách, đến khi buộc phải thực hiện xóa bỏ bao cấp thì lại thực
hiện dồn dập vào một thời điểm gây hiệu ứng tâm lý, làm giảm hiệu quả của các
giải pháp kiềm chế lạm phát. Đối với 1 doanh nghiệp liên quan tới lĩnh vực vận
tải thì việc tăng giá xăng dầu đã ảnh hƣởng lớn tới hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Môi trường chính tr - pháp lut: Việt Nam đƣợc đánh giá một trong
nhng quc gia tình hình chính tr khá ổn định, quốc phòng an ninh đƣc
cng c vững vàng. Đây là một trong nhng yếu t quan trng cho công ty thêm
yên tâm vào hoạt động kinh doanh, m rng th trƣờng, bên cạnh đó đối tác ca
công ty đa phần các nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Trung Quốc… cũng sẽ tin tƣởng
hơn khi hợp tác lâu dài vi công ty. Tuy nhiên vi h thng luật chƣa hoàn
chnh nhiều điều lut, chính sách còn bt cập đã làm ảnh hƣởng không nh ti
hoạt động kinh doanh ca doanh nghiệp trong đó hoạt động nhp khu ca
công ty. Đối vi Công ty TNHH Khai thác Container Vit Nam, mt công ty
kinh doanh trong lĩnh vực logistics thì giá xăng dầu ảnh hƣởng rt ln ti hot
động kinh doanh ca công ty. Việc giá xăng dầu không ổn định nhƣ hiện nay,
thƣờng tăng lên bất thƣờng đã ảnh hƣởng rt ln tới công ty. Do đó nhà nƣớc
cần quan tâm hơn tới các chính sách cũng nhƣ tạo điều kin cho các doanh
nghip phát triển hơn nữa
- Môi trƣờng văn hóa xã hội: Mi quc gia, vùng lãnh th đều nhng
giá tr văn hóa các yếu thội đặc trƣng, và nhng yếu t này đặc điểm
của ngƣời tiêu dùng ti các khu vực đó.
Bên cạnh văn hóa, các đặc điểm v hội cũng khiến các doanh nghip
quan tâm khi nghiên cu th trƣờng, nhƣ đối với địa hình Vit Nam thì các hot
động cũng phải yêu cầu khác, đƣờng xá Vit Nam vn còn hn chế nên yêu cu
ô tô phi tht bền đế có th vn hành tt nhất. Để nâng cao kh năng cạnh tranh
cho các sn phm của mình đòi hỏi công ty phi có nhng chiến lƣợc sn phm
c th, vic la chn sn phm kinh doanh ph thuc vào nhiu yếu t nhƣ nhu
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 28 Tuy nhiên nền kinh tế trong năm qua cũng gặp không ít khó khăn đó là lạm phát tăng cao với tỉ lệ 18,13%. Việc thực hiện điều chỉnh tăng lƣơng, giá điện, xăng dầu theo định kỳ hàng năm cũng khiến gia tăng mức lạm phát kì vọng, góp phần làm tăng lạm phát thực tế. Đồng thời, giá của những loại hàng hóa quan trọng nhƣ xăng dầu, điện, than… bị kìm giữ quá lâu, làm thu hẹp không gian chính sách, đến khi buộc phải thực hiện xóa bỏ bao cấp thì lại thực hiện dồn dập vào một thời điểm gây hiệu ứng tâm lý, làm giảm hiệu quả của các giải pháp kiềm chế lạm phát. Đối với 1 doanh nghiệp liên quan tới lĩnh vực vận tải thì việc tăng giá xăng dầu đã ảnh hƣởng lớn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Môi trường chính trị - pháp luật: Việt Nam đƣợc đánh giá là một trong những quốc gia có tình hình chính trị khá ổn định, quốc phòng an ninh đƣợc củng cố vững vàng. Đây là một trong những yếu tố quan trọng cho công ty thêm yên tâm vào hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trƣờng, bên cạnh đó đối tác của công ty đa phần ở các nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Trung Quốc… cũng sẽ tin tƣởng hơn khi hợp tác lâu dài với công ty. Tuy nhiên với hệ thống luật chƣa hoàn chỉnh nhiều điều luật, chính sách còn bất cập đã làm ảnh hƣởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có hoạt động nhập khẩu của công ty. Đối với Công ty TNHH Khai thác Container Việt Nam, một công ty kinh doanh trong lĩnh vực logistics thì giá xăng dầu ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của công ty. Việc giá xăng dầu không ổn định nhƣ hiện nay, thƣờng tăng lên bất thƣờng đã ảnh hƣởng rất lớn tới công ty. Do đó nhà nƣớc cần quan tâm hơn tới các chính sách cũng nhƣ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển hơn nữa - Môi trƣờng văn hóa xã hội: Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trƣng, và những yếu tố này là đặc điểm của ngƣời tiêu dùng tại các khu vực đó. Bên cạnh văn hóa, các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan tâm khi nghiên cứu thị trƣờng, nhƣ đối với địa hình Việt Nam thì các hoạt động cũng phải yêu cầu khác, đƣờng xá Việt Nam vẫn còn hạn chế nên yêu cầu ô tô phải thật bền đế có thể vận hành tốt nhất. Để nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm của mình đòi hỏi công ty phải có những chiến lƣợc sản phẩm cụ thể, việc lựa chọn sản phẩm kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ nhu
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
29
cu th trƣờng tng vùng min, th hiếu của khách hàng. Do đó khi bán hàng
công ty cn nghiên cu k ng yếu t văn hóa, địa hình tng vùng min.
- Môi trƣờng khoa hc - công ngh: C thế gii vẫn đang trong cuộc cách
mng ca công ngh, hàng lot các công ngh mới đƣợc ra đời và đƣợc tích hp
vào các sn phm, dch v.
Tuy vy việc đầu vào nghiên cứu phát trin công ngh Công ty
TNHH Khai thác Container Vit Nam vẫn chƣa đƣợc quan tâm và đầu tƣ xứng
đáng. Các thiết b vn chuyn và xe ch hàng có trng ti ln, thiết b bo qun
nhà kho ca công ty vn phi nhp khu t c ngoài, do đó chi phí bo
ng, sa cha nhng thiết b đó hàng năm của công ty là không nh.
Nhân t thuộc môi trường ngành:
-Khách hàng: Ngun khách hàng ch yếu ca Công ty là các nhà xut nhp
khu (Volcafe ca Thy S, Sucafina ca Singapore chuyên xut nhp khu
café…; các công ty sản xut kinh doanh nhƣ Công ty Cổ phn cung ng dch v
thuật Hàng Hi, Công ty TNHH Hi Thanh Thanh, Công ty C phn xây
dng vn ti Hải Đăng… ngoài ra giữa các hãng vn ti hàng hóa chuyên
tuyến, vn ti container trong những điều kin nhất định cũng có sự liên kết hp
tác giao dịch, làm ăn với nhau. Công ty luôn tìm hiu các nhu cu ca khách
hàng để cung cp các sn phm dch v tha mãn khách hàng mt cách tt
nhất. Công ty cũng luôn chú ý đến thi hn giao hàng. Nếu công ty giao hành tr
hn có th làm mt nhng khách hàng quen, gim th phn và dẫn đến kh năng
cnh tranh ca công ty gim sút trên th trƣờng.
Theo điều tra thì 70% nhân viên trong công ty cho rng sc ép ca khách
hàng đối vi kh năng cạnh tranh ca công ty rt ln, 30% cho rng nh
ởng bình thƣờng. Qua đó thể thy sc ép ca khách hàng trên th trƣờng
đối vi kh năng cạnh tranh ca Công ty TNHH khai thác container Vit Nam là
rt ln. Công ty thỏa mãn đƣợc nhu cu ca khách hàng tc kh năng cạnh
tranh ca công ty trên th trƣờng đƣợc nâng cao.
-Nhà cung ứng: Công ty thƣờng nhập linh kiện nƣớc ngoài về lắp ráp tự
đáp đứng nhu cầu của mình. Ngoài ra thì công ty còn có một nhà những nhà cung
cấp khác nhƣ: hãng tàu K’Line Singapore (Kawasaki Kaisha Kisen) và một số công
ty vận tải khác. Vì các mt hàng và các linh kiện đa phần đều đƣợc nhp t c
ngoài, do đó đòi hỏi hoạt động nhp khu phải luôn đƣợc tiến hàng kp thi
phc v cho hoạt động kinh doanh đƣợc thun lợi, cũng nhƣ công ty sẽ ch động
hơn khi có những bất thƣờng xy ra.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 29 cầu thị trƣờng ở từng vùng miền, thị hiếu của khách hàng. Do đó khi bán hàng công ty cần nghiên cứu kỹ lƣỡng yếu tố văn hóa, địa hình từng vùng miền. - Môi trƣờng khoa học - công nghệ: Cả thế giới vẫn đang trong cuộc cách mạng của công nghệ, hàng loạt các công nghệ mới đƣợc ra đời và đƣợc tích hợp vào các sản phẩm, dịch vụ. Tuy vậy việc đầu tƣ vào nghiên cứu và phát triển công nghệ ở Công ty TNHH Khai thác Container Việt Nam vẫn chƣa đƣợc quan tâm và đầu tƣ xứng đáng. Các thiết bị vận chuyển và xe chở hàng có trọng tải lớn, thiết bị bảo quản nhà kho của công ty vẫn phải nhập khẩu từ nƣớc ngoài, do đó chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa những thiết bị đó hàng năm của công ty là không nhỏ. Nhân tố thuộc môi trường ngành: -Khách hàng: Nguồn khách hàng chủ yếu của Công ty là các nhà xuất nhập khẩu (Volcafe của Thụy Sỹ, Sucafina của Singapore – chuyên xuất nhập khẩu café…; các công ty sản xuất kinh doanh nhƣ Công ty Cổ phần cung ứng dịch vụ kĩ thuật Hàng Hải, Công ty TNHH Hải Thanh Thanh, Công ty Cổ phần xây dựng và vận tải Hải Đăng… ngoài ra giữa các hãng vận tải hàng hóa chuyên tuyến, vận tải container trong những điều kiện nhất định cũng có sự liên kết hợp tác giao dịch, làm ăn với nhau. Công ty luôn tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất. Công ty cũng luôn chú ý đến thời hạn giao hàng. Nếu công ty giao hành trễ hẹn có thể làm mất những khách hàng quen, giảm thị phần và dẫn đến khả năng cạnh tranh của công ty giảm sút trên thị trƣờng. Theo điều tra thì 70% nhân viên trong công ty cho rằng sức ép của khách hàng đối với khả năng cạnh tranh của công ty là rất lớn, 30% cho rằng ảnh hƣởng bình thƣờng. Qua đó có thể thấy sức ép của khách hàng trên thị trƣờng đối với khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH khai thác container Việt Nam là rất lớn. Công ty thỏa mãn đƣợc nhu cầu của khách hàng tức là khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng đƣợc nâng cao. -Nhà cung ứng: Công ty thƣờng nhập linh kiện nƣớc ngoài về lắp ráp tự đáp đứng nhu cầu của mình. Ngoài ra thì công ty còn có một nhà những nhà cung cấp khác nhƣ: hãng tàu K’Line Singapore (Kawasaki Kaisha Kisen) và một số công ty vận tải khác. Vì các mặt hàng và các linh kiện đa phần đều đƣợc nhập từ nƣớc ngoài, do đó đòi hỏi hoạt động nhập khẩu phải luôn đƣợc tiến hàng kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh đƣợc thuận lợi, cũng nhƣ công ty sẽ chủ động hơn khi có những bất thƣờng xảy ra.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
30
- Đối thủ cạnh tranh: Thị trƣờng kinh doanh ngày càng sôi động trong tình
hình kinh tế thế giới hội nhập nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các công ty
logistics ngày cang nhiều. Trong đó nổi bật là hai công ty:
Công ty Cổ phần Phát triển Hàng Hải (Vimadeco): Thành lập năm 1992
với tên gọi Công ty Phát Triển Hàng Hải, trực thuộc cục Hàng Hải Việt Nam – Bộ
giao Thông Vận tải, là doanh nghiệp nhà nƣớc - công ty có lịch sử 13 năm phát
triển kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ hàng hải. Ngành nghề kinh doanh: kho bãi
và lƣu giữ hàng hóa; hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải; vận tải hàng
hóa bằng đƣờng bộ; kinh doanh bất động sản; sửa chữa và bảo dƣỡng phƣơng tiện
vận tải(trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Cùng với xu hƣớng hội nhập
quốc tế chủ trƣơng cổ phần hóa của nhà nƣớc Việt Nam, theo quyết định số:
3562/-BGTVT ngày 25/11/2003, công ty chuyển thành công ty cổ phần với tên
gọi mới: Công ty Cổ Phần Phát Triển Hàng Hải, viết tắt VIMADECO.
VIMADECO hiện nay doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Hàng Hải Việt
nam đồng thời thành viên hiệp hội Đại và môi giới u biển Việt nam
(VISABA) và hiệp hội giao nhận Việt Nam (VIFFAS). Trụ sở chính của công ty
đƣợc đặt tại thành phố Hải Phòng với các chi nhánh tại hầu hết các cảng chính và
thành phố lớn của Việt Nam: Hà Nội, TP. HCM, TP. Vũng Tàu và TP. Hạ Long
(Quảng Ninh )
Công ty c phần container Việt Nam (Viconship): Công Ty C Phần
Container Việt Nam (Viconship) là một trong những doanh nghiệp dịch vụ hàng
đầu tại Việt Nam.
VICONSHIP có hệ thống cảng container, kho bãi, đội xe riêng phục vụ cho
các dịch vụ vận chuyển hàng hóa thông thƣờng và hàng container ở cả 3 miền Bắc,
Trung, Nam. Công ty cung cấp đấy đủ phƣơng tiện cho tất cả các phƣơng thức dịch
vụ hàng hóa. Tạo mối liên hệ gắn kết giữa ngƣời gửi, ngƣời nhận và chủ.
VICONSHIP luôn cam kết đem đến những dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng. Công ty có đội ngũ nhân viên giỏi, giàu kinh nghiệm và năng lực tiếp cận
thị trƣờng thế giới nhằm đáp ứng những nhu cầu không ngừng thay đổi của
khách hàng.
Công ty TNHH Gemadept Hải Phòng ( Gemadept): Nhằm đáp ứng nhu
cầu xếp dỡ hàng hóa gia tăng tại thị trƣờng phía Bắc, năm 2012, Tập đoàn
Gemadept đã quyết định liên doanh với Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vipco
để đầu tƣ xây dựng thêm Cảng container Nam Hải Đình Vũ tại Hải phòng.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 30 - Đối thủ cạnh tranh: Thị trƣờng kinh doanh ngày càng sôi động trong tình hình kinh tế thế giới hội nhập nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các công ty logistics ngày cang nhiều. Trong đó nổi bật là hai công ty: Công ty Cổ phần Phát triển Hàng Hải (Vimadeco): Thành lập năm 1992 với tên gọi Công ty Phát Triển Hàng Hải, trực thuộc cục Hàng Hải Việt Nam – Bộ giao Thông Vận tải, là doanh nghiệp nhà nƣớc - công ty có lịch sử 13 năm phát triển kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ hàng hải. Ngành nghề kinh doanh: kho bãi và lƣu giữ hàng hóa; hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải; vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ; kinh doanh bất động sản; sửa chữa và bảo dƣỡng phƣơng tiện vận tải(trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Cùng với xu hƣớng hội nhập quốc tế và chủ trƣơng cổ phần hóa của nhà nƣớc Việt Nam, theo quyết định số: 3562/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2003, công ty chuyển thành công ty cổ phần với tên gọi mới: Công ty Cổ Phần Phát Triển Hàng Hải, viết tắt là VIMADECO. VIMADECO hiện nay là doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Hàng Hải Việt nam đồng thời là thành viên hiệp hội Đại Lý và môi giới tàu biển Việt nam (VISABA) và hiệp hội giao nhận Việt Nam (VIFFAS). Trụ sở chính của công ty đƣợc đặt tại thành phố Hải Phòng với các chi nhánh tại hầu hết các cảng chính và thành phố lớn của Việt Nam: Hà Nội, TP. HCM, TP. Vũng Tàu và TP. Hạ Long (Quảng Ninh ) Công ty cổ phần container Việt Nam (Viconship): Công Ty Cổ Phần Container Việt Nam (Viconship) là một trong những doanh nghiệp dịch vụ hàng đầu tại Việt Nam. VICONSHIP có hệ thống cảng container, kho bãi, đội xe riêng phục vụ cho các dịch vụ vận chuyển hàng hóa thông thƣờng và hàng container ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Công ty cung cấp đấy đủ phƣơng tiện cho tất cả các phƣơng thức dịch vụ hàng hóa. Tạo mối liên hệ gắn kết giữa ngƣời gửi, ngƣời nhận và chủ. VICONSHIP luôn cam kết đem đến những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Công ty có đội ngũ nhân viên giỏi, giàu kinh nghiệm và năng lực tiếp cận thị trƣờng thế giới nhằm đáp ứng những nhu cầu không ngừng thay đổi của khách hàng. Công ty TNHH Gemadept Hải Phòng ( Gemadept): Nhằm đáp ứng nhu cầu xếp dỡ hàng hóa gia tăng tại thị trƣờng phía Bắc, năm 2012, Tập đoàn Gemadept đã quyết định liên doanh với Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vipco để đầu tƣ xây dựng thêm Cảng container Nam Hải Đình Vũ tại Hải phòng.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
31
Xác định đây là một trong những dự án lớn trong chiến luợc phát triển cảng
của Tập đoàn tại thị truờng phía Bắc, nên mặc thị trƣờng tài chính khó khăn
nhƣng Gemadept vẫn tích cực thu xếp vốn và đẩy nhanh tiến độ. Chỉ sau hơn một
năm thi công, Cảng Nam Hải Ðình Vũ đã chính thức đƣợc đƣa vào khai thác từ
ngày 10/12/2013. Sau hơn một năm hoạt động đến nay Cảng đã đƣợc đầu tƣ thêm
Cẩu, thiết bị xếp dỡ đạt đƣợc công suất thiết kế, tăng năng suất xếp dỡ và là điểm
đến của những hãng tàu lớn hàng đầu trên thế giới nhƣ: Maersk Line, MSC,
Yang Ming, NYK, KMTC, CKL, v.v
Cuối năm 2013, Gemadept đã thành công trong việc gia tăng tỷ lệ góp vốn
tại cảng này từ 54,66 lên 84,66% vốn điều lệ. Đây một sở quan trọng để
Gemadept nắm quyền điều hành, gia tăng doanh số và lợi nhuận, tiếp tục góp phần
khẳng định vị thế của Tập đoàn trong lĩnh vực khai thác cảng tại Việt Nam.
- Đối th cnh tranh tim n: Hiện nay các đối th cnh tranh tim ẩn đối
với công ty thì đó là vấn đề đáng lo ngại. Đó là những mối đe dọa v vấn đề cnh
tranh cho công ty trong tƣơng lai.
nhng thành công nhất định trong nhng thi gian va qua vì vậy năng lực
lãnh đạo và quản lý đƣợc coi là mt trong nhng li thế và là điểm mạnh để công
ty ngày mt phát triển hơn.
2.1.4.2. Nhng nhân t thuộc môi trường bên trong doanh nghip
a. Ngun lc v tài chính
Tài chính là ngun lc cn thiết cho mi hoạt động sn xut kinh doanh nó
đƣc biu hin bng tin, bng các hin vt tài sn có th tính bng giá tr tin ca
doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có tài chính ln, mnh s th hiện đƣợc kh năng
cnh tranh cao bng việc đổi mi trang thiết bị, máy móc, nhà xƣởng, thuê nhân
công gii, hoàn thin nâng cao chất lƣợng sn phm, hoàn thin h thng kênh
phân phi… để đáp ứng nhu cu khách hàng mt cách tt nht so với đối th cnh
tranh. Năm 2016, tổng vn ca công ty TNHH khai thác container Vit Nam
140.6 t đồng, trong đó vốn c định là 74,9 t đồng chiếm 53,27%, còn li t đồng
là vốn lƣu động, chiếm 46,73% trong tng vn. Và so vi tng vốn năm 2014 thì
tng vốn có xu hƣớng tăng lên và so với năm 2015 thì giảm xuống nhƣng không
đáng kể lên mc gp một chút khó khăn của nn kinh tế. Ngun vốn tăng
giúp cho công ty m rng hoạt đng kinh doanh ca mình.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 31 Xác định đây là một trong những dự án lớn trong chiến luợc phát triển cảng của Tập đoàn tại thị truờng phía Bắc, nên mặc dù thị trƣờng tài chính khó khăn nhƣng Gemadept vẫn tích cực thu xếp vốn và đẩy nhanh tiến độ. Chỉ sau hơn một năm thi công, Cảng Nam Hải Ðình Vũ đã chính thức đƣợc đƣa vào khai thác từ ngày 10/12/2013. Sau hơn một năm hoạt động đến nay Cảng đã đƣợc đầu tƣ thêm Cẩu, thiết bị xếp dỡ đạt đƣợc công suất thiết kế, tăng năng suất xếp dỡ và là điểm đến của những hãng tàu lớn hàng đầu trên thế giới nhƣ: Maersk Line, MSC, Yang Ming, NYK, KMTC, CKL, v.v Cuối năm 2013, Gemadept đã thành công trong việc gia tăng tỷ lệ góp vốn tại cảng này từ 54,66 lên 84,66% vốn điều lệ. Đây là một cơ sở quan trọng để Gemadept nắm quyền điều hành, gia tăng doanh số và lợi nhuận, tiếp tục góp phần khẳng định vị thế của Tập đoàn trong lĩnh vực khai thác cảng tại Việt Nam. - Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Hiện nay các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn đối với công ty thì đó là vấn đề đáng lo ngại. Đó là những mối đe dọa về vấn đề cạnh tranh cho công ty trong tƣơng lai. những thành công nhất định trong những thời gian vừa qua vì vậy năng lực lãnh đạo và quản lý đƣợc coi là một trong những lợi thế và là điểm mạnh để công ty ngày một phát triển hơn. 2.1.4.2. Những nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp a. Nguồn lực về tài chính Tài chính là nguồn lực cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nó đƣợc biểu hiện bằng tiền, bằng các hiện vật tài sản có thể tính bằng giá trị tiền của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có tài chính lớn, mạnh sẽ thể hiện đƣợc khả năng cạnh tranh cao bằng việc đổi mới trang thiết bị, máy móc, nhà xƣởng, thuê nhân công giỏi, hoàn thiện nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hoàn thiện hệ thống kênh phân phối… để đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất so với đối thủ cạnh tranh. Năm 2016, tổng vốn của công ty TNHH khai thác container Việt Nam là 140.6 tỷ đồng, trong đó vốn cố định là 74,9 tỷ đồng chiếm 53,27%, còn lại tỷ đồng là vốn lƣu động, chiếm 46,73% trong tổng vốn. Và so với tổng vốn năm 2014 thì tổng vốn có xu hƣớng tăng lên và so với năm 2015 thì giảm xuống nhƣng không đáng kể lên mặc dù có gặp một chút khó khăn của nền kinh tế. Nguồn vốn tăng giúp cho công ty mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
32
b. Ngun nhân lc
Ngun nhân lc là những ngƣời tham gia vào hoạt đng sn xut kinh doanh
ca mt doanh nghip bt k h làm công vic gì và gi v trí trong công ty. Lao
động là yếu t đầu vào quyết định s thành bi ca công ty trên th trƣờng. Đội ngũ
cán b qun lý công ty là những ngƣời quyết định đến hoạt động kinh doanh ca
công ty. Mi quyết định ca h có ý nghĩa hết sc quan trng liên quan ti s tn
tai, phát trin hay dit vong ca doanh nghip. Chính h là những ngƣời quyết định
cạnh tranh nhƣ thế nào, kh năng cạnh tranh mc nào, để điều ấy cũng phải
quyết định doanh nghip s phi làm gì? Chính vì vy ngun nhân lc chính là yếu
t chính quyết định đến kh năng cạnh tranh ca công ty c phn ô tô Vn Toàn
trên th trƣờng.
Năm 2016, tổng s lao động ca Công ty c phn container Vit Nam là 171
ngƣời, trong đó lao động có trình độ trên Đại học là 14 ngƣời, trình độ Đại hc là
40 ngƣời, còn lại 103 lao động là có trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động ph
thông. Do đặc thù ca công ty nên s lao động nam là 136 lao động, còn li 35 lao
động n.
Bên cạnh đó, số ợng lao động tăng lên qua các năm cho thy quy
lao động đã đƣợc chú ý, công ty đang kế ho ch m rng hoạt động trên
th trƣờng.
c. Nguồn lực về cơ sở vật chất kỹ thuật
Đây là cơ sở và là điều kiện để công ty thực hiện việc kinh doanh, tạo ra các
sản phẩm đảm bảo chất lƣợng. Cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến, hiện đại sẽ giúp
nâng cao năng suất. Công ty cổ phần container Việt Nam luôn chú trọng đầu tƣ về
cơ sở vật chất hạ tầng cho cả doanh nghiệp.
Công ty cổ phần container Việt Nam luôn áp dụng các kỹ thuật, công nghệ
tiên tiến một cách sáng tạo, Đủ diện tích mặt bằng cho việc bố trí các khu vực chức
năng: khu giao nhận, khu vực làm thủ tục hải quan, khu lƣu kho hàng hóa, có đủ
thiết bị cho việc dỡ container, văn phòng làm việc cho các hãng tàu, hải quan, công
ty giao nhận, công ty vận tải nội địa,…Khu vực cảng phải có tƣờng rào bảo vệ,
đảm bảo an ninh và ngăn cách với khu vực xung quanh. Hệ thống thông tin đảm
bảo tin cậy và hiệu quả. Có trạm hàng lẻ (CFS) với dịch vụ đóngh/rút container.
d. Năng lực lãnh đạo, quản lý và văn hóa doanh nghiệp
Một con thuyền lớn muốn đi đúng hƣớng thì cần có ngƣời lái có hiểu biết
và có kinh nghiệm, với Công ty cổ phần container Việt Nam cũng vậy, công ty
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 32 b. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là những ngƣời tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp bất kể họ làm công việc gì và giữ vị trí trong công ty. Lao động là yếu tố đầu vào quyết định sự thành bại của công ty trên thị trƣờng. Đội ngũ cán bộ quản lý công ty là những ngƣời quyết định đến hoạt động kinh doanh của công ty. Mỗi quyết định của họ có ý nghĩa hết sức quan trọng liên quan tới sự tồn tai, phát triển hay diệt vong của doanh nghiệp. Chính họ là những ngƣời quyết định cạnh tranh nhƣ thế nào, khả năng cạnh tranh ở mức nào, để có điều ấy cũng phải quyết định doanh nghiệp sẽ phải làm gì? Chính vì vậy nguồn nhân lực chính là yếu tố chính quyết định đến khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô Vạn Toàn trên thị trƣờng. Năm 2016, tổng số lao động của Công ty cổ phần container Việt Nam là 171 ngƣời, trong đó lao động có trình độ trên Đại học là 14 ngƣời, trình độ Đại học là 40 ngƣời, còn lại 103 lao động là có trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông. Do đặc thù của công ty nên số lao động nam là 136 lao động, còn lại 35 lao động nữ. Bên cạnh đó, số lƣợng lao động tăng lên qua các năm cho thấy quy mô lao động đã đƣợc chú ý, và công ty đang có kế ho ạch mở rộng hoạt động trên thị trƣờng. c. Nguồn lực về cơ sở vật chất kỹ thuật Đây là cơ sở và là điều kiện để công ty thực hiện việc kinh doanh, tạo ra các sản phẩm đảm bảo chất lƣợng. Cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến, hiện đại sẽ giúp nâng cao năng suất. Công ty cổ phần container Việt Nam luôn chú trọng đầu tƣ về cơ sở vật chất hạ tầng cho cả doanh nghiệp. Công ty cổ phần container Việt Nam luôn áp dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến một cách sáng tạo, Đủ diện tích mặt bằng cho việc bố trí các khu vực chức năng: khu giao nhận, khu vực làm thủ tục hải quan, khu lƣu kho hàng hóa, có đủ thiết bị cho việc dỡ container, văn phòng làm việc cho các hãng tàu, hải quan, công ty giao nhận, công ty vận tải nội địa,…Khu vực cảng phải có tƣờng rào bảo vệ, đảm bảo an ninh và ngăn cách với khu vực xung quanh. Hệ thống thông tin đảm bảo tin cậy và hiệu quả. Có trạm hàng lẻ (CFS) với dịch vụ đóngh/rút container. d. Năng lực lãnh đạo, quản lý và văn hóa doanh nghiệp Một con thuyền lớn muốn đi đúng hƣớng thì cần có ngƣời lái có hiểu biết và có kinh nghiệm, với Công ty cổ phần container Việt Nam cũng vậy, công ty
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
33
luôn đề cao năng lực lãnh đạo và quản để hoạt động kinh doanh hiệu quả
và phát triển.
Ngoài việc phải luôn nỗ lực để duy trì mức tăng trƣởng trong sản xuất và
kinh doanh, Công ty cổ phần container Việt Nam còn luôn tuân theo triết lý kinh
doanh đã đề ra “Có tâm với hội, tầm với đất nƣớc”. Trách nhiệm của
công ty là tạo ra công ty có tâm trong việc xây dựng, đóng gớp cho sự phát triển
của hội nâng cao chất lƣợng cuộc sống của CBCNV. Bên cạnh đó nâng
tầm để trở thành một tập đoàn hung mạnh có khả năng đại diện cho ngành công
nghiệp ô của Quốc gia, với tiêu chí “Nhân văn, đề cao giá trị con ngƣời,
chung tay vì cộng đồng”.
Công ty còn xây dựng môi trƣờng văn hóa lành mạnh và thừa hƣởng đƣợc
bản sắc văn hóa riêng của Vinabrigde. Cơ sở của việc xây dựng văn hóa này dựa
trên triết lý kinh doanh và nguyên tắc “8 chữ T”: Tận tâm- Trung thực- Trí tuệ- Tự
tin- Tôn trọng- Trung tín- Tận tình- Thuận tiện.
2.2 Phân tích thc trng kh năng cạnh tranh ca công ty TNHH khai thác
container Vit Nam vi các doanh nghiệp đối th cnh tranh
* Đánh giá tổng quát kh năng cạnh tranh qua kết qu hoạt động kinh
doanh của công ty trong 3 năm từ 2014 2016:
Sau nhiều năm đi vào hoạt động công ty đã có những thành công đáng kể
trong hoạt động kinh doanh ca mình. Doanh thu và li nhun của công ty tăng qua
các năm và công ty thực hin trách nhim nghĩa vụ với nhà nƣớc qua và góp phn
tạo công ăn việc làm và góp phn ci thiện đời sng cho cán b nhân viên trong
công ty. Nhìn vào kết qu hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2014 –
2016 th hiện nhƣ sau:
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 33 luôn đề cao năng lực lãnh đạo và quản lý để hoạt động kinh doanh có hiệu quả và phát triển. Ngoài việc phải luôn nỗ lực để duy trì mức tăng trƣởng trong sản xuất và kinh doanh, Công ty cổ phần container Việt Nam còn luôn tuân theo triết lý kinh doanh đã đề ra là “Có tâm với xã hội, có tầm với đất nƣớc”. Trách nhiệm của công ty là tạo ra công ty có tâm trong việc xây dựng, đóng gớp cho sự phát triển của xã hội và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của CBCNV. Bên cạnh đó nâng tầm để trở thành một tập đoàn hung mạnh có khả năng đại diện cho ngành công nghiệp ô tô của Quốc gia, với tiêu chí “Nhân văn, đề cao giá trị con ngƣời, chung tay vì cộng đồng”. Công ty còn xây dựng môi trƣờng văn hóa lành mạnh và thừa hƣởng đƣợc bản sắc văn hóa riêng của Vinabrigde. Cơ sở của việc xây dựng văn hóa này dựa trên triết lý kinh doanh và nguyên tắc “8 chữ T”: Tận tâm- Trung thực- Trí tuệ- Tự tin- Tôn trọng- Trung tín- Tận tình- Thuận tiện. 2.2 Phân tích thực trạng khả năng cạnh tranh của công ty TNHH khai thác container Việt Nam với các doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh * Đánh giá tổng quát khả năng cạnh tranh qua kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2014 – 2016: Sau nhiều năm đi vào hoạt động công ty đã có những thành công đáng kể trong hoạt động kinh doanh của mình. Doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng qua các năm và công ty thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ với nhà nƣớc qua và góp phần tạo công ăn việc làm và góp phần cải thiện đời sống cho cán bộ nhân viên trong công ty. Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2014 – 2016 thể hiện nhƣ sau:
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
34
Bng1: Kết qu hoạt động kinh doanh ca công ty TNHH khai thác container Vit Nam
(Đơn vị: nghìn đồng)
Stt
Ch tiêu
Năm
So sánh
2014
2015
2016
Năm 2015/2014
Năm 2016/2015
S tin
T l (%)
S tin
T l (%)
1
Doanh thu
59.816.260
72.477.245
90.146.723
13.260.985
21,12
17.669.478
24,43
2
Doanh thu thun
59.651.109
72.445.039
89.881.120
12.793.930
21.45
17.436.081
24,07
3
Giá vn hàng bán
39.311.750
61.132.125
68.192.679
21.820.375
55.5
7.060.554
11,55
4
Chi phí
4.672.309
5.817.428
4.282.109
1.145.119
24.51
(1,535,319)
(26,39)
5
CP qun lý DN
1.750.405
1.968.647
1.972.370
218,242
12.47
3,723
0,19
Chi phí bán hàng
203.074
289.544
228.001
86,470
42.58
-61,543
Chi phí khác
2.718.830
3.559.237
2.081.738
840,407
30.91
(1,477,499)
(21.26)
6
LNTT HDKD
15.667.050
5.495.550
17.406.332
(10,171,500)
(64.92)
11,910,782
(41.51)
7
CP thuế TNDN
3.446.751
1.209.021
3.481.266,4
(2.237.730)
(64.92)
2,272,245
187,94
8
Li nhun sau thuế
12.220.229
4.286.529
13.925.065,6
9.638.536,6
(64,92)
9,638,537
224,86
(Ngun: Bng báo cáo kêt qu hot đng kinh doanh- Phòng Tài chính Kế toán)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 34 Bảng1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH khai thác container Việt Nam (Đơn vị: nghìn đồng) Stt Chỉ tiêu Năm So sánh 2014 2015 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1 Doanh thu 59.816.260 72.477.245 90.146.723 13.260.985 21,12 17.669.478 24,43 2 Doanh thu thuần 59.651.109 72.445.039 89.881.120 12.793.930 21.45 17.436.081 24,07 3 Giá vốn hàng bán 39.311.750 61.132.125 68.192.679 21.820.375 55.5 7.060.554 11,55 4 Chi phí 4.672.309 5.817.428 4.282.109 1.145.119 24.51 (1,535,319) (26,39) 5 CP quản lý DN 1.750.405 1.968.647 1.972.370 218,242 12.47 3,723 0,19 Chi phí bán hàng 203.074 289.544 228.001 86,470 42.58 -61,543 Chi phí khác 2.718.830 3.559.237 2.081.738 840,407 30.91 (1,477,499) (21.26) 6 LNTT HDKD 15.667.050 5.495.550 17.406.332 (10,171,500) (64.92) 11,910,782 (41.51) 7 CP thuế TNDN 3.446.751 1.209.021 3.481.266,4 (2.237.730) (64.92) 2,272,245 187,94 8 Lợi nhuận sau thuế 12.220.229 4.286.529 13.925.065,6 9.638.536,6 (64,92) 9,638,537 224,86 (Nguồn: Bảng báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh- Phòng Tài chính – Kế toán)
Khoá lun tt nghip Trƣờng Đại hc Dân Lp Hi PHòng
35
Nhn xét: Thông qua bng 2.1 ta th thy kết qu kinh doanh trong 3
năm qua của công ty có những thay đổi rõ rt.
- Doanh thu của năm sau không ngừng tăng lên, năm sau cao hơn năm
trƣớc. Doanh thu năm 2015 tăng 13.260.985 so với năm 2014, tƣơng ng vi
tăng 21,12 % . Năm 2016 tăng 24,43% so với năm 2015 ơng ng với tăng
17.669.478 nghìn đồng
- Giá vn hàng bán các loại chi phí cũng thay đổi theo từng năm, giá
vốn năm 2015 tăng 55,5 % so với năm 2014 tƣơng ng với tăng 21.820.375
đồng, năm 2016 tăng 11,55% so với năm 2015tƣơng ng với tăng 7.060.554
nghìn đồng.
- Li nhun của công ty cũng thay đổi theo từng năm, năm 2015 lợi nhun
công ty gim mnh, giảm 64,92% tƣơng ng vi gim 9.638.536,6 nghìn
đồng.Tuy nhiên sang đến năm 2016, công ty đã có những bƣớc phát triển vƣợt
bc, to ra mc li nhun là 13.925.065,6 nghìn đồng tăng 9,638,537 nghìn
đồng so với năm 2015.
Trong thi k kinh tế khó khăn, đặc biệt là trong lĩnh vực sn dch v vn
ti, công ty khó tranh khi nhng sai lầm cũng nhƣ những ri ro. Tuy nhiên, vi
n lc không ngừng, công ty đang dn khẳng định mình trên th trƣờng trong
c và quc tế.
2.2.1 Phân tích thc trng kh năng cạnh tranh ca Công ty TNHH khai thác
container Vit Nam vi các th cnh tranh thông qua các yếu t cu thành.
2.2.1.1 Trình độ t chc và qun lý
* Công ty TNHH khai thác container Vit Nam: Năng lực lãnh đạo ca
công ty trong thi gian qua đƣợc đánh giá là tốt và dần đƣợc hoàn thiện trong năm
2016 qua sơ đồ t chc qun lý ca công ty trên. Công ty có cơ cấu t ch gn
nh và phân công trách nhim mt cách rõ ràng. Các b phận đƣợc phân công làm
vic vic theo kiu ph tr ln nhau to thành mt khi thng nhất. Nhƣng hạn chế
ca Vic qun trong doanh nghip việc chƣa bộ phn kế toán tài chính
riêng nên vic qun lý chi phí còn kém hiu qu.
* Công ty c phn phát trin Hàng Hi: Công ty đã đi vào hoạt động đƣợc
nhiều năm, và trong quá trình hoạt động công tác quản lý và lãnh đạo ca công ty
đƣợc đánh giá là khá tốt. Nó đƣợc th hin qua vic quy mô và tình hình phát trin
của công ty luôn đi lên theo chiều hƣớng tốt và đạt đƣợc nhng thành công nht
định trong nhng thi gian va qua vì vậy năng lực lãnh đạo và quản lý đƣợc coi là
mt trong nhng li thế và là điểm mạnh để công ty ngày mt phát trin hơn.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải PHòng 35 Nhận xét: Thông qua bảng 2.1 ta có thể thấy kết quả kinh doanh trong 3 năm qua của công ty có những thay đổi rõ rệt. - Doanh thu của năm sau không ngừng tăng lên, năm sau cao hơn năm trƣớc. Doanh thu năm 2015 tăng 13.260.985 so với năm 2014, tƣơng ứng với tăng 21,12 % . Năm 2016 tăng 24,43% so với năm 2015 tƣơng ứng với tăng 17.669.478 nghìn đồng - Giá vốn hàng bán và các loại chi phí cũng thay đổi theo từng năm, giá vốn năm 2015 tăng 55,5 % so với năm 2014 tƣơng ứng với tăng 21.820.375 đồng, năm 2016 tăng 11,55% so với năm 2015tƣơng ứng với tăng 7.060.554 nghìn đồng. - Lợi nhuận của công ty cũng thay đổi theo từng năm, năm 2015 lợi nhuận công ty giảm mạnh, giảm 64,92% tƣơng ứng với giảm 9.638.536,6 nghìn đồng.Tuy nhiên sang đến năm 2016, công ty đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, tạo ra mức lợi nhuận là 13.925.065,6 nghìn đồng tăng 9,638,537 nghìn đồng so với năm 2015. Trong thời kỳ kinh tế khó khăn, đặc biệt là trong lĩnh vực sản dịch vụ vận tải, công ty khó tranh khỏi những sai lầm cũng nhƣ những rủi ro. Tuy nhiên, với nỗ lực không ngừng, công ty đang dần khẳng định mình trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. 2.2.1 Phân tích thực trạng khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH khai thác container Việt Nam với các thủ cạnh tranh thông qua các yếu tố cấu thành. 2.2.1.1 Trình độ tổ chức và quản lý * Công ty TNHH khai thác container Việt Nam: Năng lực lãnh đạo của công ty trong thời gian qua đƣợc đánh giá là tốt và dần đƣợc hoàn thiện trong năm 2016 qua sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ở trên. Công ty có cơ cấu tổ chứ gọn nhẹ và phân công trách nhiệm một cách rõ ràng. Các bộ phận đƣợc phân công làm việc việc theo kiểu phụ trợ lẫn nhau tạo thành một khối thống nhất. Nhƣng hạn chế của Việc quản lý trong doanh nghiệp là việc chƣa bộ phận kế toán và tài chính riêng nên việc quản lý chi phí còn kém hiệu quả. * Công ty cổ phần phát triển Hàng Hải: Công ty đã đi vào hoạt động đƣợc nhiều năm, và trong quá trình hoạt động công tác quản lý và lãnh đạo của công ty đƣợc đánh giá là khá tốt. Nó đƣợc thể hiện qua việc quy mô và tình hình phát triển của công ty luôn đi lên theo chiều hƣớng tốt và đạt đƣợc những thành công nhất định trong những thời gian vừa qua vì vậy năng lực lãnh đạo và quản lý đƣợc coi là một trong những lợi thế và là điểm mạnh để công ty ngày một phát triển hơn.