Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty rau quả, nông sản (Vegetexco)

9,612
617
100
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
81
đến kh năng tiêu th ca các dòng sn phm khác, các ng sn phm tiếp
theo ca TCT. Do đó, trƣớc mt, TCT nên n nhc xem xét nhng sn
phm nào thế mnh thì nên gn nhãn hiu VEGETEXCO. Làm nhƣ thế
va phát huy đƣợc thế mnh ca mình, va tn dng đƣợc nh hƣởng, uy tín
ca các nhà phân phi trong vic tiêu th sn phm.
3.3.3. Gii pháp t chc lƣu thông xut khu rau qu
* T chc kinh doanh xut khu
Gii pháp v t chc kinh doanh xut khu nhm thiết lp h thng
kênh xut khu rau qu hiu qu, tiết kim chi phí. Đặc bit tránh tình
trng lƣu thông chng chéo qua nhiu tng nc trung gian, đẩy chi phí lên
cao, tranh mua tranh bán gây thit hi chung cho ngành rau qu, ngƣời kinh
doanh. Để đạt đƣợc yêu cu nói trên, cn thiết lp đƣợc kênh sn xut- kinh
doanh xut khu rau qu vi s tham gia ca mi thành phn kinh tế, trong đó
các doanh nghip Nhà nƣớc đóng vai trò ch đạo.
Tng công ty Rau qu, nông sn các t chc kinh doanh xut khu
rau qu nhà nƣớc các t chc có nhiu kinh nghim, bng vn, bng thc
lc kh năng t chc kinh doanh, cn nhng bin pháp c th t chc
tiêu th vi khi lƣợng ln ngun rau qu ca các vùng tp trung, chuyên
canh, là đầu mi thu gom hàng t chc xut khu t các t chc trung gian.
Để duy trì phát trin hot động xut khu rau qu, TCT Rau qu,
nông sn cn làm tt nhng công vic sau:
Xây dng đƣợc chiến lƣợc xut khu lâu dài, trong đó c định rõ mc
tiêu, phƣơng hƣớng, bin pháp thc hin. Xây dng kế hoch năm, 6 tháng,
quí để căn c phn đấu thc hin mc tiêu đề ra. Thƣờng xuyên t chc
kim tra vic thc hin kế hoch.
Tích cc ch động m rng th trƣờng xut khu, đầu tƣ cho hot động
tiếp th, thƣờng xuyên c c đoàn n b ra nƣớc ngoài tham gia hi tho,
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 81 đến khả năng tiêu thụ của các dòng sản phẩm khác, các dòng sản phẩm tiếp theo của TCT. Do đó, trƣớc mắt, TCT nên cân nhắc và xem xét những sản phẩm nào có thế mạnh thì nên gắn nhãn hiệu VEGETEXCO. Làm nhƣ thế vừa phát huy đƣợc thế mạnh của mình, vừa tận dụng đƣợc ảnh hƣởng, uy tín của các nhà phân phối trong việc tiêu thụ sản phẩm. 3.3.3. Giải pháp tổ chức lƣu thông xuất khẩu rau quả * Tổ chức kinh doanh xuất khẩu Giải pháp về tổ chức kinh doanh xuất khẩu nhằm thiết lập hệ thống kênh xuất khẩu rau quả có hiệu quả, tiết kiệm chi phí. Đặc biệt tránh tình trạng lƣu thông chồng chéo qua nhiều tầng nấc trung gian, đẩy chi phí lên cao, tranh mua tranh bán gây thiệt hại chung cho ngành rau quả, ngƣời kinh doanh. Để đạt đƣợc yêu cầu nói trên, cần thiết lập đƣợc kênh sản xuất- kinh doanh xuất khẩu rau quả với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, trong đó các doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng vai trò chủ đạo. Tổng công ty Rau quả, nông sản và các tổ chức kinh doanh xuất khẩu rau quả nhà nƣớc là các tổ chức có nhiều kinh nghiệm, bằng vốn, bằng thực lực và khả năng tổ chức kinh doanh, cần có những biện pháp cụ thể tổ chức tiêu thụ với khối lƣợng lớn nguồn rau quả của các vùng tập trung, chuyên canh, là đầu mối thu gom hàng tổ chức xuất khẩu từ các tổ chức trung gian. Để duy trì và phát triển hoạt động xuất khẩu rau quả, TCT Rau quả, nông sản cần làm tốt những công việc sau:  Xây dựng đƣợc chiến lƣợc xuất khẩu lâu dài, trong đó xác định rõ mục tiêu, phƣơng hƣớng, biện pháp thực hiện. Xây dựng kế hoạch năm, 6 tháng, quí để có căn cứ phấn đấu thực hiện mục tiêu đề ra. Thƣờng xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.  Tích cực chủ động mở rộng thị trƣờng xuất khẩu, đầu tƣ cho hoạt động tiếp thị, thƣờng xuyên cử các đoàn cán bộ ra nƣớc ngoài tham gia hội thảo,
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
82
trin lãm ... thông qua đó hc hi kinh nghim, nm bt đƣợc nhu cu thc tế,
tìm kiếm bn hàng trong kinh doanh xut nhp khu.
Thành lp chi nhánh, văn phòng đại din ca doanh nghip mt s th
trƣờng chính để xúc tiến kết hp đồng, đồng thi t chc tiêu th sn
phm.
T chc ngun hàng n đnh, nm vng giá c, hƣớng dn ngƣời sn
xut.
Tăng cƣờng hot động liên doanh, liên kết, hp c đầu tƣ nhm tranh
th vn, kinh nghim, khoa hc k thut ca bn hàng trong ngoài nƣớc.
Đặc bit, trong điu kin vn kinh doanh còn hn chế, kêu gi đầu tƣ nƣớc
ngoài vào các lĩnh vc sn xut - chế biến - bao tiêu sn phm để thc hin
nhng d án ln ti nhng vùng nguyên liu tim năng.
T chc mng lƣới kinh doanh rng khp, tăng cƣờng hp tác vi c
địa phƣơng sn xut kinh doanh rau qu khác để t chc kinh doanh xut
khu có hiu qu.
Tăng cƣờng các bin pháp giao tiếp, khuyếch trƣơng nhƣ qung cáo sn
phm thông qua các hi ch, trin lãm quc tế, hi ngh khách hàng nhm
tăng lƣợng thông tin v rau qu Vit Nam ti khách hàng. T chc các hot
động chào hàng nhƣ c nhân viên chào hàng đến tn nơi tiêu, chào hàng
thông qua sách, báo, tp chí cung cp c thông tin cho khách hàng. Đồng
thi, tăng cƣờng hot động xúc tiến bán hàng nhƣ thay đổi hình thc làm cho
sn phm hp dn hơn, khuyến khích mua hàng và gii thiu sn phm...
Gii pháp t chc kinh doanh xut khu nhm hình thành các kênh kinh
doanh xut khu mt cách hp lý, có tác dng thúc đẩy hot động kinh doanh
xut khu rau qu phát trin.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 82 triển lãm ... thông qua đó học hỏi kinh nghiệm, nắm bắt đƣợc nhu cầu thực tế, tìm kiếm bạn hàng trong kinh doanh xuất nhập khẩu.  Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở một số thị trƣờng chính để xúc tiến kí kết hợp đồng, đồng thời tổ chức tiêu thụ sản phẩm.  Tổ chức nguồn hàng ổn định, nắm vững giá cả, hƣớng dẫn ngƣời sản xuất.  Tăng cƣờng hoạt động liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tƣ nhằm tranh thủ vốn, kinh nghiệm, khoa học kỹ thuật của bạn hàng trong và ngoài nƣớc. Đặc biệt, trong điều kiện vốn kinh doanh còn hạn chế, kêu gọi đầu tƣ nƣớc ngoài vào các lĩnh vực sản xuất - chế biến - bao tiêu sản phẩm để thực hiện những dự án lớn tại những vùng nguyên liệu tiềm năng.  Tổ chức mạng lƣới kinh doanh rộng khắp, tăng cƣờng hợp tác với các địa phƣơng sản xuất kinh doanh rau quả khác để tổ chức kinh doanh xuất khẩu có hiệu quả.  Tăng cƣờng các biện pháp giao tiếp, khuyếch trƣơng nhƣ quảng cáo sản phẩm thông qua các hội chợ, triển lãm quốc tế, hội nghị khách hàng nhằm tăng lƣợng thông tin về rau quả Việt Nam tới khách hàng. Tổ chức các hoạt động chào hàng nhƣ cử nhân viên chào hàng đến tận nơi tiêu, chào hàng thông qua sách, báo, tạp chí cung cấp các thông tin cho khách hàng. Đồng thời, tăng cƣờng hoạt động xúc tiến bán hàng nhƣ thay đổi hình thức làm cho sản phẩm hấp dẫn hơn, khuyến khích mua hàng và giới thiệu sản phẩm... Giải pháp tổ chức kinh doanh xuất khẩu nhằm hình thành các kênh kinh doanh xuất khẩu một cách hợp lý, có tác dụng thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu rau quả phát triển.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
83
* Phát trin dch v xut khu
Để t chc hot động xut khu hiu qu, cn phát trin các loi
hình dch v liên quan nhƣ dch v bo qun, vn chuyn, chế biến, tiêu
th sn phm... h tr cho quá trình kinh doanh xut khu rau đƣợc thông
sut.
Đối vi các vùng chuyên canh rau qu xut khu n t chc các hot
động dch v sau:
Dch v chế biến đối vi sn phm đòi hi k thut chế biến phc tp,
quy trình công ngh hin đại, khi lƣợng sn phm ln, phi cn c
nghip quc doanh, các hp tác thc hin (đối vi sn phm da hp, vi
hp, chui sy, chua cô đặc…). n đối vi nhng sn phm yêu cu sơ
chế vi qui trình đơn gin, lƣợng sn phm nh th do các t, nhóm m
dch v thc hin.
Dch v tiêu th sn phm th thc hin dƣới nhiu hình thc nhƣ
các t chc dch v thông tin thƣơng mi, gii thiu khách hàng, xut khu u
thác cho các h xã viên, các nông tri hoc t chc dch v vn ti chuyên vn
chuyn, bc d, t chc thu gom, đóng gói sn phm.
3.3.4. Gii pháp v vn và tài chính
Yêu cu v vn để phát trin kinh doanh xut khu rau qu rt ln.
Để đủ vn đầu tƣ đồng b vào các khâu quan trng, quyết đnh hiu qu kinh
doanh xut khu rau qu, cn phi có các gii pháp vi chính.
Tăng cƣờng huy động vn t có ca TCT, tăng ngun vn lƣu động
Huy động vn trong cán b công nhân viên toàn TCT vi lãi sut hp
không nhng đáp ng nhu cu v vn cn thiết còn to ra s gn
trách nhim ca cán b vi TCT.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 83 * Phát triển dịch vụ xuất khẩu Để tổ chức hoạt động xuất khẩu có hiệu quả, cần phát triển các loại hình dịch vụ có liên quan nhƣ dịch vụ bảo quản, vận chuyển, chế biến, tiêu thụ sản phẩm... hỗ trợ cho quá trình kinh doanh xuất khẩu rau đƣợc thông suốt. Đối với các vùng chuyên canh rau quả xuất khẩu nên tổ chức các hoạt động dịch vụ sau:  Dịch vụ chế biến đối với sản phẩm đòi hỏi kỹ thuật chế biến phức tạp, quy trình công nghệ hiện đại, khối lƣợng sản phẩm lớn, phải cần các xí nghiệp quốc doanh, các hợp tác xã thực hiện (đối với sản phẩm dứa hộp, vải hộp, chuối sấy, cà chua cô đặc…). Còn đối với những sản phẩm yêu cầu sơ chế với qui trình đơn giản, lƣợng sản phẩm nhỏ có thể do các tổ, nhóm làm dịch vụ thực hiện.  Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm có thể thực hiện dƣới nhiều hình thức nhƣ các tổ chức dịch vụ thông tin thƣơng mại, giới thiệu khách hàng, xuất khẩu uỷ thác cho các hộ xã viên, các nông trại hoặc tổ chức dịch vụ vận tải chuyên vận chuyển, bốc dỡ, tổ chức thu gom, đóng gói sản phẩm. 3.3.4. Giải pháp về vốn và tài chính Yêu cầu về vốn để phát triển kinh doanh xuất khẩu rau quả là rất lớn. Để đủ vốn đầu tƣ đồng bộ vào các khâu quan trọng, quyết định hiệu quả kinh doanh xuất khẩu rau quả, cần phải có các giải pháp về tài chính.  Tăng cƣờng huy động vốn tự có của TCT, tăng nguồn vốn lƣu động  Huy động vốn trong cán bộ công nhân viên toàn TCT với lãi suất hợp lý không những đáp ứng nhu cầu về vốn cần thiết mà còn tạo ra sự gắn bó trách nhiệm của cán bộ với TCT.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
84
Vay vn tín dng ca Nhà nƣớc thông qua h thng ngân hàng phát
trin nông thôn, ngân hàng thƣơng mi. Ngoài ra còn vay vn ca các t chc
tín dng khác nhƣ hp tác xã tín dng, qu tín dng nhân dân.
Tranh th các ngun vn h tr ca các t chc trong nƣớc, ca chính
ph và các t chc nƣớc ngoài kc.
Thu t đầu tƣ nƣớc ngoài tham gia hp tác quc tế trong lĩnh vc
kinh doanh, đặc bit hp c đầu tƣ liên doanh liên kết. Đây gii pháp
quan trng tháo g v tài chính để thúc đẩy xut khu phi s dng vn đầu
tƣ vào tng công đon ca quá trình kinh doanh xut khu. Tuy nhiên, ch
yếu da vào ni lc thì ta không th đáp ng yêu cu ngay đƣợc đòi hi
phi tranh th vn và công ngh nƣớc ngoài thông qua đầu tƣ và hp tác quc
tế. Thông qua đầu tƣhp tác hai bên cùng có li ta s tranh th đƣợc mt
phn th trƣờng thông qua các hình thc bao tiêu, cho s dng các kênh phân
phi, s dng nhãn hiu ca các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Mt khác, cũng cn
tăng cƣờng s đầu tƣ hp tác trong nƣớc.
3.3.5. Gii pháp phát trin ngun nhân lc
Hu hết các gii pháp đƣợc nêu ra đƣợc thc hin hiu qu hay
không, v cơ bn đều ph thuc vào trình đ ca đội ngũ cán b chuyên môn.
Ngay c vi hoàn cnh môi trƣờng chính sách, môi trƣờng pháp ci m
thun li, thì vic khai thác trit để nhng thun li đó, biến nhng thun li
đó thành sc sn xut c th, ph thuc vào đội ngũ n b. Trong phn
đầu ca khoá lun y đã trình bày và phân tích nhng li thế cơ bn ca sn
xut và xut khu rau qu nƣớc ta, li thế cơ bn nht li thế v điu kin
t nhiên. Tuy nhiên, chúng ta cũng biết rng, tài nguyên thiên nhiên không có
là vô hn, mt vn đề đặt ra đó xu hƣớng gim sút nhanh chóng c
li thế v điu kin t nhiên. Ngày nay, vi s phát trin nhƣ vũ bão ca khoa
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 84  Vay vốn tín dụng của Nhà nƣớc thông qua hệ thống ngân hàng phát triển nông thôn, ngân hàng thƣơng mại. Ngoài ra còn vay vốn của các tổ chức tín dụng khác nhƣ hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân.  Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của các tổ chức trong nƣớc, của chính phủ và các tổ chức nƣớc ngoài khác.  Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và tham gia hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là hợp tác đầu tƣ liên doanh liên kết. Đây là giải pháp quan trọng tháo gỡ về tài chính vì để thúc đẩy xuất khẩu phải sử dụng vốn đầu tƣ vào từng công đoạn của quá trình kinh doanh xuất khẩu. Tuy nhiên, chủ yếu dựa vào nội lực thì ta không thể đáp ứng yêu cầu ngay đƣợc mà đòi hỏi phải tranh thủ vốn và công nghệ nƣớc ngoài thông qua đầu tƣ và hợp tác quốc tế. Thông qua đầu tƣ và hợp tác hai bên cùng có lợi ta sẽ tranh thủ đƣợc một phần thị trƣờng thông qua các hình thức bao tiêu, cho sử dụng các kênh phân phối, sử dụng nhãn hiệu của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Mặt khác, cũng cần tăng cƣờng sự đầu tƣ hợp tác trong nƣớc. 3.3.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực Hầu hết các giải pháp đƣợc nêu ra có đƣợc thực hiện hiệu quả hay không, về cơ bản đều phụ thuộc vào trình độ của đội ngũ cán bộ chuyên môn. Ngay cả với hoàn cảnh môi trƣờng chính sách, môi trƣờng pháp lý cởi mở thuận lợi, thì việc khai thác triệt để những thuận lợi đó, biến những thuận lợi đó thành sức sản xuất cụ thể, là phụ thuộc vào đội ngũ cán bộ. Trong phần đầu của khoá luận này đã trình bày và phân tích những lợi thế cơ bản của sản xuất và xuất khẩu rau quả nƣớc ta, lợi thế cơ bản nhất là lợi thế về điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, chúng ta cũng biết rằng, tài nguyên thiên nhiên không có gì là vô hạn, và một vấn đề đặt ra đó là xu hƣớng giảm sút nhanh chóng các lợi thế về điều kiện tự nhiên. Ngày nay, với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
85
hc và công ngh, vi xu thế toàn cu hoá kinh tế, nhng li thế v điu kin
t nhiên s mt dn, dù ta có khai thác hay không.
Đối vi Vit Nam nói chung TCT Rau qu, nông sn nói riêng,
trong tƣơng lai gn rt cn tranh th khai thác li thế v điu kin t nhiên để
to thế ban đầu cho quá trình công nghip hoá, hin đại hoá nn kinh tế. Vic
khai thác nhng li thế đó đạt đƣợc yêu cu mong mun hay không cũng
tu thuc vào trình độ ca đội ngũn b kinh doanh. V lâu dài, chúng ta
tái to đƣợc li thế đó na hay không cũng tu thuc vào đội ngũ cán b. Tu
trung li, ngành rau qu phát trin bn vng hay không, TCT Rau qu,
nông sn có thành công hay không là tùy thuc vào đội ngũn b. Đội ngũ
cán b s là li thế cơ bn, lâu dài ca đất nƣớc nói chung ca mi doanh
nghip nói riêng.
Ngành rau qu mt ngành kinh tế k thut nên cán b sau khi ra
trƣờng mun làm tt công vic trong ngành cn đƣợc đào to thêm v chuyên
ngành rau qu. Mt khác, vi các sinh viên mi ra trƣờng, thƣờng mi ch
đƣợc trang b h thng kiến thc kinh tế kinh doanh cơ bn. Song thc tế
kinh doanh li muôn hình vn trng, do vy TCT cn giành thi gian tho
đáng để đào to b sung nhng cán b tr đƣợc đào to chính quy đƣợc
tuyn dng vào doanh nghip.
Trong tình hình chung ca nƣớc ta, đội ngũ cán b đƣơng chc ít
nhiu kinh nghim trong kinh doanh, đa phn li đƣợc đào to theo h thng
kinh tế kế hoch hoá tp trung. Nhng kiến thc v kinh doanh trong điu
kin kinh tế th trƣờng thƣờng chƣa đƣợc b sung, hoc nếu có thì cũng chp
vá, không h thng. Tình trng đó cũng nh hƣởng ít nhiu đến hiu qu kinh
doanh ca doanh nghip. Do vy, để tăng hiu qu kinh doanh, tăng kim
ngch xut khu rau qu, TCT phi to điu kin cho s cán b y đƣợc đi
đào to li ti các trƣờng lp cơ bn.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 85 học và công nghệ, với xu thế toàn cầu hoá kinh tế, những lợi thế về điều kiện tự nhiên sẽ mất dần, dù ta có khai thác hay không. Đối với Việt Nam nói chung và TCT Rau quả, nông sản nói riêng, trong tƣơng lai gần rất cần tranh thủ khai thác lợi thế về điều kiện tự nhiên để tạo thế ban đầu cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế. Việc khai thác những lợi thế đó có đạt đƣợc yêu cầu mong muốn hay không cũng tuỳ thuộc vào trình độ của đội ngũ cán bộ kinh doanh. Về lâu dài, chúng ta có tái tạo đƣợc lợi thế đó nữa hay không cũng tuỳ thuộc vào đội ngũ cán bộ. Tựu trung lại, ngành rau quả có phát triển bền vững hay không, TCT Rau quả, nông sản có thành công hay không là tùy thuộc vào đội ngũ cán bộ. Đội ngũ cán bộ sẽ là lợi thế cơ bản, lâu dài của đất nƣớc nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng. Ngành rau quả là một ngành kinh tế kỹ thuật nên cán bộ sau khi ra trƣờng muốn làm tốt công việc trong ngành cần đƣợc đào tạo thêm về chuyên ngành rau quả. Mặt khác, với các sinh viên mới ra trƣờng, thƣờng mới chỉ đƣợc trang bị hệ thống kiến thức kinh tế và kinh doanh cơ bản. Song thực tế kinh doanh lại muôn hình vạn trạng, do vậy TCT cần giành thời gian thoả đáng để đào tạo bổ sung những cán bộ trẻ đƣợc đào tạo chính quy và đƣợc tuyển dụng vào doanh nghiệp. Trong tình hình chung của nƣớc ta, đội ngũ cán bộ đƣơng chức có ít nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh, đa phần lại đƣợc đào tạo theo hệ thống kinh tế kế hoạch hoá tập trung. Những kiến thức về kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trƣờng thƣờng chƣa đƣợc bổ sung, hoặc nếu có thì cũng chắp vá, không hệ thống. Tình trạng đó cũng ảnh hƣởng ít nhiều đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, để tăng hiệu quả kinh doanh, tăng kim ngạch xuất khẩu rau quả, TCT phải tạo điều kiện cho số cán bộ này đƣợc đi đào tạo lại tại các trƣờng lớp cơ bản.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
86
Để tt cn b ca TCT có th tiếp cn đƣợc tình hình th trƣờng thế
gii, rt cn s h tr ca TCT để h đƣợc cp nht thông tin. Đó điu
kin để h th đƣợc nhng quyết định sc bén trong kinh doanh. Nhƣ
vy, TCT tu thuc vào điu kin ca mình th cung cp cho đội ngũ cán
b các loi báo chí, thông tin th trƣờng, thm chí thi gian và phƣơng tin để
truy cp vào mng thông tin toàn cu Internet. Có nhƣ thế mi ci thin đƣợc
tình trng thiếu thông tin, mi nâng cao đƣợc trình độ nhn thc cũng nhƣ tay
ngh ca cán b trong TCT.
Tóm li, đào to đội ngũ cán b là công vic thƣờng xuyên, lâu dài ca
TCT. Tuy nhiên, m đƣợc nhƣ vy s phi tn mt khon chi phí đầu tƣ.
để tránh tình trng cán b sau khi đƣợc đào to s chuyn sang mt doanh
nghip khác (đặc bit là vi các sinh viên mi ra trƣờng), do vy, cũng rt cn
cơ chế thích hp để ng buc các cán b đã đựơc TCT đào to phi m
vic cho doanh nghip trong mt thi hn ti thiu nào đó. Trong trƣờng hp
cán b không thc hin đúng cam kết, h s phi bi hoàn chi pđào to cho
doanh nghip. Đó là cách đặt vn đề hp để bo v quyn li cho c hai
bên: doanh nghip và ngƣời lao động có trình độ chuyên môn.
3.4. MT S KIN NGH ĐỐI VI NHÀ NƢỚC
Để phát huy li thế ca rau qu xut khu nƣớc ta, đồng thi thúc đẩy
xut khu đòi hi phi xut phát t động lc ca ngƣời sn xut - kinh doanh
thông qua li ích vt cht và to đƣợc nhu cu phát trin ca chính h. Thông
qua các chính sách ban hành hp lý thì s va thúc đẩy đƣợc hot động sn
xut - kinh doanh - xut khu, va có tác dng qun lý Nhà nƣớc cht ch
vn đảm bo đƣợc li ích ca tt c các bên, ca toàn hi. Để các doanh
nghip khi tham gia vào th trƣờng xut khu rau qu đƣợc thun li, Nhà
nƣớc cn phi hoàn thin chính sách thúc đẩy kinh doanh xut khu rau qu.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 86 Để tất cả cán bộ của TCT có thể tiếp cận đƣợc tình hình thị trƣờng thế giới, rất cần có sự hỗ trợ của TCT để họ đƣợc cập nhật thông tin. Đó là điều kiện để họ có thể có đƣợc những quyết định sắc bén trong kinh doanh. Nhƣ vậy, TCT tuỳ thuộc vào điều kiện của mình có thể cung cấp cho đội ngũ cán bộ các loại báo chí, thông tin thị trƣờng, thậm chí thời gian và phƣơng tiện để truy cập vào mạng thông tin toàn cầu Internet. Có nhƣ thế mới cải thiện đƣợc tình trạng thiếu thông tin, mới nâng cao đƣợc trình độ nhận thức cũng nhƣ tay nghề của cán bộ trong TCT. Tóm lại, đào tạo đội ngũ cán bộ là công việc thƣờng xuyên, lâu dài của TCT. Tuy nhiên, làm đƣợc nhƣ vậy sẽ phải tốn một khoản chi phí đầu tƣ. Và để tránh tình trạng cán bộ sau khi đƣợc đào tạo sẽ chuyển sang một doanh nghiệp khác (đặc biệt là với các sinh viên mới ra trƣờng), do vậy, cũng rất cần có cơ chế thích hợp để ràng buộc các cán bộ đã đựơc TCT đào tạo phải làm việc cho doanh nghiệp trong một thời hạn tối thiểu nào đó. Trong trƣờng hợp cán bộ không thực hiện đúng cam kết, họ sẽ phải bồi hoàn chi phí đào tạo cho doanh nghiệp. Đó là cách đặt vấn đề họp lý để bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên: doanh nghiệp và ngƣời lao động có trình độ chuyên môn. 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC Để phát huy lợi thế của rau quả xuất khẩu nƣớc ta, đồng thời thúc đẩy xuất khẩu đòi hỏi phải xuất phát từ động lực của ngƣời sản xuất - kinh doanh thông qua lợi ích vật chất và tạo đƣợc nhu cầu phát triển của chính họ. Thông qua các chính sách ban hành hợp lý thì sẽ vừa thúc đẩy đƣợc hoạt động sản xuất - kinh doanh - xuất khẩu, vừa có tác dụng quản lý Nhà nƣớc chặt chẽ mà vẫn đảm bảo đƣợc lợi ích của tất cả các bên, của toàn xã hội. Để các doanh nghiệp khi tham gia vào thị trƣờng xuất khẩu rau quả đƣợc thuận lợi, Nhà nƣớc cần phải hoàn thiện chính sách thúc đẩy kinh doanh xuất khẩu rau quả.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
87
3.4.1. Chính sách h tr sn xut, bo qun chế biến rau, hoa, qu
xut khu
- Phát huy mi ngun lc đầu tƣ phát trin cơ s h tng sn xut, kinh
doanh và nâng cao hiu qu đầu tƣ.
- Tiếp tc đổi mi chính sách tài chính, thc hin chƣơng trình ci cách
chế độ thuế đi đôi vi chn chnh t chc và ci tiến phƣơng thc thu thuế,
đổi mi cơ chế tín dng, quy chế th tc cho vay.
Chính sách thuế: Để khuyến khích phát trin cây ăn qu trong các vùng
quy hoch, Nhà nƣớc nên có các chính sách ƣu đãi v thuế cho các hot động
sn xut và kinh doanh trái cây nhƣ min thuế VAT cho các hp tác xã và cơ
s kinh doanh trái cây (hin nay mc thuế này là 5% và ch các h kinh doanh
th thì đƣợc min); Min thuế nông nghip cho các h trng mi hoc ci
to vƣờn cây ăn qu trong thi gian trng mi, kiến thiết cơ bn và 3 năm đầu
cho thu hoch.
Chính sách tín dng: Các doanh nghip có d án đầu tƣ sn xut, chế
biến - bo qun tiêu th trái cây vùng sâu, vùng xa chƣa đƣợc hƣởng các
h tr tài chính nhƣ thông tƣ ca B Tài chính; Lãi sut cho vay đầu tƣ quá
cao (5,4 9,0%/năm) thi gian tr n quá ngn (3 - 5 năm). Cn phi sa đi
các chính sách tín dng hin hành theo hƣớng m rng đối tƣợng đƣợc vay
vn vi lãi sut ƣu đãi; tăng thi gian tr n (lên ti 12 - 15 năm) gim
mc lãi sut vay (xung 3%/năm).
Chính sách h tr đầu tƣ xây dng cơ s h tng: theo Lut khuyến
khích đầu tƣ, Nhà nƣớc cam kết s đầu tƣ cơ s h tng ngoài hàng rào khu
công nghip (có th hiu cơ s chế biến bo qun rau qu), nhƣng thc tế
hu hết các doanh nghip đều phi t đầu tƣ cơ s h tng dn đến khó khăn
v tài chính cho các doanh nghip.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 87 3.4.1. Chính sách hỗ trợ sản xuất, bảo quản và chế biến rau, hoa, quả xuất khẩu - Phát huy mọi nguồn lực đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất, kinh doanh và nâng cao hiệu quả đầu tƣ. - Tiếp tục đổi mới chính sách tài chính, thực hiện chƣơng trình cải cách chế độ thuế đi đôi với chấn chỉnh tổ chức và cải tiến phƣơng thức thu thuế, đổi mới cơ chế tín dụng, quy chế và thủ tục cho vay. Chính sách thuế: Để khuyến khích phát triển cây ăn quả trong các vùng quy hoạch, Nhà nƣớc nên có các chính sách ƣu đãi về thuế cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh trái cây nhƣ miễn thuế VAT cho các hợp tác xã và cơ sở kinh doanh trái cây (hiện nay mức thuế này là 5% và chỉ các hộ kinh doanh cá thể thì đƣợc miễn); Miễn thuế nông nghiệp cho các hộ trồng mới hoặc cải tạo vƣờn cây ăn quả trong thời gian trồng mới, kiến thiết cơ bản và 3 năm đầu cho thu hoạch. Chính sách tín dụng: Các doanh nghiệp có dự án đầu tƣ sản xuất, chế biến - bảo quản và tiêu thụ trái cây ở vùng sâu, vùng xa chƣa đƣợc hƣởng các hỗ trợ tài chính nhƣ thông tƣ của Bộ Tài chính; Lãi suất cho vay đầu tƣ quá cao (5,4 – 9,0%/năm) thời gian trả nợ quá ngắn (3 - 5 năm). Cần phải sửa đổi các chính sách tín dụng hiện hành theo hƣớng mở rộng đối tƣợng đƣợc vay vốn với lãi suất ƣu đãi; tăng thời gian trả nợ (lên tới 12 - 15 năm) và giảm mức lãi suất vay (xuống 3%/năm). Chính sách hỗ trợ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng: theo Luật khuyến khích đầu tƣ, Nhà nƣớc cam kết sẽ đầu tƣ cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp (có thể hiểu là cơ sở chế biến bảo quản rau quả), nhƣng thực tế hầu hết các doanh nghiệp đều phải tự đầu tƣ cơ sở hạ tầng dẫn đến khó khăn về tài chính cho các doanh nghiệp.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
88
3.4.2. Chính sách v chuyn dch cơ cu sn xut, đất đai, khuyến nông
- Nghiên cu điu chnh các chính sách v đất đai, trong đó vic xây
dng các khu nông nghip công ngh cao cũng đƣợc hƣởng các chế độ ƣu đãi
nhƣ đối vi khu công nghip, nhm khuyến khích các t chc trong và ngoài
nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ vào nông nghip, các cơ quan nghiên cu, các doanh
nghip m rng hot động nghiên cu, chuyn giao công ngh vào sn xut;
khuyến khích ngƣời nông dân tích t đất, phát trin mt cách n định u
dài vic sn xut rau qu hàng hoá trên quy ln, cht lƣợng cao, đáp
ng yêu cu th trƣờng.
- Tiếp tc hoàn thin h thng khuyến nông phù hp vi chiến lƣợc phát
trin nông nghip, nông thôn.
- Cn có các chính sách khuyến khích mi thành phn kinh tế đầu tƣo
ngành ging; đầu tƣ nâng cp hoàn thin các cơ s sn xut ging; chú
trng vic ng dng công ngh sinh hc; tiếp tc đầu tƣ cho các Vin, Trung
tâm nghiên cu rau, hoa, qu; gn kết chƣơng trình ging quc gia vi
chƣơng trình khuyến nông.
3.4.3. Chính sách phát trin các Hip hi ngành hàng
Chính ph to điu kin để phát huy hơn na vai trò ca Hip hi Trái
cây, Hip hi rau, hoa, qu Vit Nam. c t chc này đầu mi giao lƣu
vi các t chc quc tế, thng nht điu hành kinh doanh sn xut xut
khu rau qu. Hip hi đƣợc thành lp còn nhm mc đích xúc tiến s liên kết
gia khu vc Nhà nƣớc và tƣ nhân. Nhim v ca Hip hi là:
+ Tƣ vn giúp Chính ph trong vic c định các chính sách liên
quan ti sn xut, th trƣờng, vn đề chế biến, xut- nhp khu, vn chuyn và
mt s lĩnh vc khác có liên quan ti s phát trin ca ngành rau qu.
+ Ph biến các tiến b k thut
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 88 3.4.2. Chính sách về chuyển dịch cơ cấu sản xuất, đất đai, khuyến nông - Nghiên cứu điều chỉnh các chính sách về đất đai, trong đó việc xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao cũng đƣợc hƣởng các chế độ ƣu đãi nhƣ đối với khu công nghiệp, nhằm khuyến khích các tổ chức trong và ngoài nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ vào nông nghiệp, các cơ quan nghiên cứu, các doanh nghiệp mở rộng hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào sản xuất; khuyến khích ngƣời nông dân tích tụ đất, phát triển một cách ổn định và lâu dài việc sản xuất rau quả hàng hoá trên quy mô lớn, có chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng. - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống khuyến nông phù hợp với chiến lƣợc phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Cần có các chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tƣ vào ngành giống; đầu tƣ nâng cấp và hoàn thiện các cơ sở sản xuất giống; chú trọng việc ứng dụng công nghệ sinh học; tiếp tục đầu tƣ cho các Viện, Trung tâm nghiên cứu rau, hoa, quả; gắn kết chƣơng trình giống quốc gia với chƣơng trình khuyến nông. 3.4.3. Chính sách phát triển các Hiệp hội ngành hàng Chính phủ tạo điều kiện để phát huy hơn nữa vai trò của Hiệp hội Trái cây, Hiệp hội rau, hoa, quả Việt Nam. Các tổ chức này là đầu mối giao lƣu với các tổ chức quốc tế, thống nhất điều hành kinh doanh sản xuất và xuất khẩu rau quả. Hiệp hội đƣợc thành lập còn nhằm mục đích xúc tiến sự liên kết giữa khu vực Nhà nƣớc và tƣ nhân. Nhiệm vụ của Hiệp hội là: + Tƣ vấn giúp Chính phủ trong việc xác định các chính sách có liên quan tới sản xuất, thị trƣờng, vấn đề chế biến, xuất- nhập khẩu, vận chuyển và một số lĩnh vực khác có liên quan tới sự phát triển của ngành rau quả. + Phổ biến các tiến bộ kỹ thuật
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
89
+ Thu thp, phân tích, thng mt cách có h thng, ph biến nhng
thông tin có liên quan ti ngành rau qu.
+ T chc, h tr cho các doanh nghip xut khu trong vic xâm nhp,
tìm kiếm th trƣờng mi, tham gia hi ch, trin lãm quc tế...
3.4.4. H tr phát trin ngun nhân lc
Nhà nƣớc, tu điu kin và tình hình c th th h tr mt phn hay
toàn b kinh phí cho hot động đào to cán b qun lý và kinh doanh ca các
doanh nghip, t chc xut rau qu hoc hƣớng dn, giúp đỡ để các doanh
nghip tiếp cn đƣợc các ngun tài tr khác cho hot động đào to cán b.
Các cơ quan Nhà nƣớc đứng ra t chc (và h tr mt phn kinh phí) các lp
đào to ngn hn hay dài hn, t chc các hi ngh, hi tho khoa hc v xut
khu rau qu cho doanh nghip, mi các chuyên gia ca Vit Nam, chuyên
gia quc tế ging dy v nghip v xut khu.
Nhà nƣớc s áp dng các bin pháp khuyến khích h tr các hot
động đào to ngh, đào to công nhân k thut cho các doanh nghip sn xut
rau qu xut khu, Nhà nƣớc cũng có th đàm phán vi Chính ph các nƣớc để
h tr hot động đào to thông qua các d án ODA. Các hot động phát trin
lĩnh vc đào to ngành ngh Vit Nam cũng nhƣ gi cán b đào to nƣớc
ngoài, đặc bit nhng th trƣờng xut khu quan trng ca Vit Nam. Nhà
nƣớc to điu kin cho các doanh nghip tham quan, kho sát th trƣờng rau
qu chính, hc hi kinh nghim qun kinh doanh ca các nƣớc xut khu
rau qu thành công nhƣ Thái Lan, Australia...
Khuyến khích nhà đầu tƣ nƣớc ngoài chuyn giao công ngh đào to
qun lý cho các doanh nghip Vit Nam. Khuyến khích các doanh nghip t
đào to thông qua các chính sách v h tr tài chính xây dng qu đào to
doanh nghip. Khuyến khích các hình thc hp c đào to gia các doanh
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 89 + Thu thập, phân tích, thống kê một cách có hệ thống, phổ biến những thông tin có liên quan tới ngành rau quả. + Tổ chức, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu trong việc xâm nhập, tìm kiếm thị trƣờng mới, tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế... 3.4.4. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực Nhà nƣớc, tuỳ điều kiện và tình hình cụ thể có thể hỗ trợ một phần hay toàn bộ kinh phí cho hoạt động đào tạo cán bộ quản lý và kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức xuất rau quả hoặc hƣớng dẫn, giúp đỡ để các doanh nghiệp tiếp cận đƣợc các nguồn tài trợ khác cho hoạt động đào tạo cán bộ. Các cơ quan Nhà nƣớc đứng ra tổ chức (và hỗ trợ một phần kinh phí) các lớp đào tạo ngắn hạn hay dài hạn, tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học về xuất khẩu rau quả cho doanh nghiệp, mời các chuyên gia của Việt Nam, chuyên gia quốc tế giảng dạy về nghiệp vụ xuất khẩu. Nhà nƣớc sẽ áp dụng các biện pháp khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động đào tạo nghề, đào tạo công nhân kỹ thuật cho các doanh nghiệp sản xuất rau quả xuất khẩu, Nhà nƣớc cũng có thể đàm phán với Chính phủ các nƣớc để hỗ trợ hoạt động đào tạo thông qua các dự án ODA. Các hoạt động phát triển lĩnh vực đào tạo ngành nghề ở Việt Nam cũng nhƣ gửi cán bộ đào tạo ở nƣớc ngoài, đặc biệt là những thị trƣờng xuất khẩu quan trọng của Việt Nam. Nhà nƣớc tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham quan, khảo sát thị trƣờng rau quả chính, học hỏi kinh nghiệm quản lý kinh doanh của các nƣớc xuất khẩu rau quả thành công nhƣ Thái Lan, Australia... Khuyến khích nhà đầu tƣ nƣớc ngoài chuyển giao công nghệ và đào tạo quản lý cho các doanh nghiệp Việt Nam. Khuyến khích các doanh nghiệp tự đào tạo thông qua các chính sách về hỗ trợ tài chính xây dựng quỹ đào tạo ở doanh nghiệp. Khuyến khích các hình thức hợp tác đào tạo giữa các doanh
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
90
nghip các cơ s đào to ngh ca c khu vc Nhà nƣớc tƣ nhân, c
trong nƣớc và quc tế.
3.4.5. Chính sách xúc tiến xut khu
Rau qu đƣợc đƣa vào danh sách các mt hàng trong Chƣơng trình xúc
tiến thƣơng mi trng đim quc gia. Đây mt thun li ln để đẩy mnh
hot động xúc tiến thƣơng mi, qung bá hình nh rau qu Vit Nam trên th
trƣờng quc tế. Mc độ h tr cho hot động xúc tiến thƣơng mi trng đim
quc gia theo Thông tƣ 86 ca B Tài chính khá toàn din (t 50 70% tu
theo tng hot động). Chính vì vy, cn tn dng chƣơng trình này mc ti
đa. Tuy nhiên, trong ngành rau qu mi ch Tng ng ty Rau qu Vit
Nam Hip hi trái cây Vit Nam đƣợc phê duyt chƣơng trình này.
hot động ca hai đơn v y mi ch gii hn h tr cho c đơn v thành
viên ca h chính. Đặc thù ca ngành hàng rau qu đại b phn c
doanh nghip quy nh. c đơn v này không đƣợc hƣởng li t
chƣơng trình xúc tiến thƣơng mi trng đim quc gia. Trên cơ s c định
đƣợc cơ cu sn phm xut khu ch lc và cơ cu th trƣờng trng đim, cn
xây dng mt chiến lƣợc xúc tiến thƣơng mi cho toàn ngành, tp trung o
các ni dung chính nhm nâng cao cht lƣợng; qung hình nh rau qu
Vit Nam to độ tin cy đối vi khách hàng; nghiên cu kh năng xây
dng mt s trung m gii thiu sn phm mt s th trƣờng trng đim.
Chiến lƣợc này cn phi đƣợc phê duyt trong Chƣơng trình xúc tiến thƣơng
mi trng đim quc gia để thu hút nhiu doanh nghip cùng tham gia.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 90 nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề của cả khu vực Nhà nƣớc và tƣ nhân, cả trong nƣớc và quốc tế. 3.4.5. Chính sách xúc tiến xuất khẩu Rau quả đƣợc đƣa vào danh sách các mặt hàng trong Chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại trọng điểm quốc gia. Đây là một thuận lợi lớn để đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thƣơng mại, quảng bá hình ảnh rau quả Việt Nam trên thị trƣờng quốc tế. Mức độ hỗ trợ cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại trọng điểm quốc gia theo Thông tƣ 86 của Bộ Tài chính khá toàn diện (từ 50 – 70% tuỳ theo từng hoạt động). Chính vì vậy, cần tận dụng chƣơng trình này ở mức tối đa. Tuy nhiên, trong ngành rau quả mới chỉ có Tổng công ty Rau quả Việt Nam và Hiệp hội trái cây Việt Nam đƣợc phê duyệt chƣơng trình này. Và hoạt động của hai đơn vị này mới chỉ giới hạn hỗ trợ cho các đơn vị thành viên của họ là chính. Đặc thù của ngành hàng rau quả là đại bộ phận các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Các đơn vị này không đƣợc hƣởng lợi từ chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại trọng điểm quốc gia. Trên cơ sở xác định đƣợc cơ cấu sản phẩm xuất khẩu chủ lực và cơ cấu thị trƣờng trọng điểm, cần xây dựng một chiến lƣợc xúc tiến thƣơng mại cho toàn ngành, tập trung vào các nội dung chính nhằm nâng cao chất lƣợng; quảng bá hình ảnh rau quả Việt Nam và tạo độ tin cậy đối với khách hàng; nghiên cứu khả năng xây dựng một số trung tâm giới thiệu sản phẩm ở một số thị trƣờng trọng điểm. Chiến lƣợc này cần phải đƣợc phê duyệt trong Chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại trọng điểm quốc gia để thu hút nhiều doanh nghiệp cùng tham gia.