Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty rau quả, nông sản (Vegetexco)

9,607
617
100
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
61
ra đơn điu, do đó hiu qu ca vic tuyên truyn chƣa cao, dn ti nh hƣởng
gn đến kết qu kinh doanh, kế hoch marketing ca TCT.
Vic m rng th trƣờng còn nhiu hn chế cũng do thiếu ngƣời, thiếu
vn, mt khác TCT còn rt ít kinh nghim trên th trƣờng quc tế và còn phi
cnh tranh gay gt vi hàng ca nhiu quc gia khác. Nhìn chung th trƣờng
xut khu rau qu ca TCT thƣờng tp trung phn ln Châu Á rt bp
bênh, do tình hình kinh tế khu vc thế gii không n định đã nh hƣởng
không nh đến công tác xut khu ca nƣớc ta nói chung ca TCT i
riêng; giá c mt hàng rau qu trên thế gii gim, sc mua ca các th trƣờng
đối vi mt hàng này cũng gim. Thêm vào đó, th trƣờng rau qu ln nht
ca TCT là Liên Xô cũ đã tan rã, th trƣờng Nga nay chƣa th khôi phc ngay
đƣợc. Bên cnh đó, vn còn nhiu th trƣờng mi m đối vi TCT, thm chí
có nhng th trƣờng còn trong giai đon khám phá, va nghiên cu, va xut
khu.
2.4.2.3. Hn chế v năng lc tài chính và trình độ đội ngũ cán b
S hn chế v i chính, nghip v, t chc ca đội ngũ cán b trong
c đơn v thành viên cũng mt vn đề đáng lo ngi. Các doanh nghip
thành viên đa s là doanh nghip va và nh, năng lc tài chính nh , thiếu
vn để thay đổi ging cây trng, thiếu vn để đầu tƣ mua mi trang thiết b.
Thông thƣờng vn lƣu động ca TCT ch đáp ng khong 30% nhu cu kinh
doanh, phi vay ngân hàng vi lãi sut cao, do đó đẩy chi phí tăng lên, nh
hƣởng đến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip. Vic cp vn cho vay
vn ca Nhà nƣớc còn hn chế chƣa đáp ng đƣợc yêu cu v thi gian
ca chu k sn xut, kinh doanh.
Năng lc lao động trong lĩnh vc kinh doanh xut khu rau qu còn hn
chế c v trình đ qun lý, trình độ chuyên môn, kinh nghim kinh doanh trên
th trƣờng quc tếkiến thc hi nhp.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 61 ra đơn điệu, do đó hiệu quả của việc tuyên truyền chƣa cao, dẫn tới ảnh hƣởng gần đến kết quả kinh doanh, kế hoạch marketing của TCT. Việc mở rộng thị trƣờng còn nhiều hạn chế cũng do thiếu ngƣời, thiếu vốn, mặt khác TCT còn rất ít kinh nghiệm trên thị trƣờng quốc tế và còn phải cạnh tranh gay gắt với hàng của nhiều quốc gia khác. Nhìn chung thị trƣờng xuất khẩu rau quả của TCT thƣờng tập trung phần lớn ở Châu Á và rất bấp bênh, do tình hình kinh tế khu vực và thế giới không ổn định đã ảnh hƣởng không nhỏ đến công tác xuất khẩu của nƣớc ta nói chung và của TCT nói riêng; giá cả mặt hàng rau quả trên thế giới giảm, sức mua của các thị trƣờng đối với mặt hàng này cũng giảm. Thêm vào đó, thị trƣờng rau quả lớn nhất của TCT là Liên Xô cũ đã tan rã, thị trƣờng Nga nay chƣa thể khôi phục ngay đƣợc. Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều thị trƣờng mới mẻ đối với TCT, thậm chí có những thị trƣờng còn trong giai đoạn khám phá, vừa nghiên cứu, vừa xuất khẩu. 2.4.2.3. Hạn chế về năng lực tài chính và trình độ đội ngũ cán bộ Sự hạn chế về tài chính, nghiệp vụ, tổ chức của đội ngũ cán bộ trong các đơn vị thành viên cũng là một vấn đề đáng lo ngại. Các doanh nghiệp thành viên đa số là doanh nghiệp vừa và nhỏ, năng lực tài chính nhỏ bé, thiếu vốn để thay đổi giống cây trồng, thiếu vốn để đầu tƣ mua mới trang thiết bị. Thông thƣờng vốn lƣu động của TCT chỉ đáp ứng khoảng 30% nhu cầu kinh doanh, phải vay ngân hàng với lãi suất cao, do đó đẩy chi phí tăng lên, ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cấp vốn và cho vay vốn của Nhà nƣớc còn hạn chế và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về thời gian của chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Năng lực lao động trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu rau quả còn hạn chế cả về trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm kinh doanh trên thị trƣờng quốc tế và kiến thức hội nhập.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
62
Bên cnh đó, năng lc t chc sn xut và kinh doanh xut khu rau
qu còn yếu kém. Các doanh nghip thành viên ca TCT phân tán khp nơi
trong c nƣớc song vn chƣa có s phi hp cht ch gia các thành viên để
phát huy sc mnh chung. Hơn na, vic liên doanh liên kết vi nƣớc ngoài
cũng không th gii quyết đƣợc hết các vn đềđó không phi là ni lc ca
công ty. Điu này m nh hƣởng đến năng sut cũng nhƣ cht lƣợng sn
phm.
Tóm li, trong công tác kinh doanh xut khu rau qu, Tng công ty
Rau qu, nông sn đã đạt đƣợc mt s thành tu đáng k, song bên cnh đó
vn còn mt s hn chế . Để khc phc nhng tn ti, yếu kém đồng thi đẩy
mnh phát trin hot động kinh doanh xut khu rau qu, TCT nht thiết cn
phi có nhng gii pháp c th.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 62 Bên cạnh đó, năng lực tổ chức sản xuất và kinh doanh xuất khẩu rau quả còn yếu kém. Các doanh nghiệp thành viên của TCT phân tán khắp nơi trong cả nƣớc song vẫn chƣa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên để phát huy sức mạnh chung. Hơn nữa, việc liên doanh liên kết với nƣớc ngoài cũng không thể giải quyết đƣợc hết các vấn đề vì đó không phải là nội lực của công ty. Điều này làm ảnh hƣởng đến năng suất cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm. Tóm lại, trong công tác kinh doanh xuất khẩu rau quả, Tổng công ty Rau quả, nông sản đã đạt đƣợc một số thành tựu đáng kể, song bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế . Để khắc phục những tồn tại, yếu kém đồng thời đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh xuất khẩu rau quả, TCT nhất thiết cần phải có những giải pháp cụ thể.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
63
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG HƢNG VÀ MT S GII PP ĐẨY MNH XUT
KHU RAU QU TI TNG CÔNG TY RAU QU, NÔNG SN
3.1. MT S QUAN ĐIM V THÚC ĐẨY XUT KHU RAU QU
Kinh doanh rau qu xut khu cn xut phát t nhu cu ca th trƣờng,
ly th trƣờng làm mt trong nhng căn c ch yếu xây dng chiến lƣợc, kế
hoch kinh doanh.
Quán trit quan đim này, cn làm tt công tác nghiên cu nhu cu, th
hiếu khách hàng, t đó c định đƣợc th trƣờng trng đim, n đnh vi
nhng mt hàng có kh năng cnh tranh cao đem li hiu qu kinh tế ln. T
đó quay tr li định hƣớng quy hoch sn xut, xây dng các vùng rau qu
chuyên canh XK, gn vi công ngh sau thu hoch.
Thúc đẩy xut rau qu trên cơ s phát huy li thế so sánh ca tng sn
phm nhm nâng cao hiu qu, góp phn tăng nhanh kim ngch xut khu,
thc hin chiến lƣợc hƣớng mnh v xut khu.
Quán trit quan đim này cn phi phân tích và tìm ra nhng sn phm
rau quli thế trong lĩnh vc xut khu, trên cơ s vn dng lý thuyết v
li thế so sánh m ra sn phm xut khu có hiu qu cao, chi phí giá
thành thp so vi thế gii. Đồng thi, tp trung đầu tƣ cho các công đon ca
quá trình kinh doanh rau qu thc hin công nghip hoá hin đại hoá sn
xut, mang li hiu qu kinh tế cao.
Phát trin xut khu rau qu trên cơ s ng dng tiến b khoa hc k
thut vi công ngh tiên tiến nhm nâng cao giá tr sn phm.
Quan đim này đòi hi quá trình sn xut - chế biến - t chc xut khu
rau qu cn chú ý ng dng kết qu nghiên cu khoa hc (ví d trong lĩnh vc
to ging tt), đồng thi đổi mi công nghthiết b công nghip chế biến,
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 63 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ TẠI TỔNG CÔNG TY RAU QUẢ, NÔNG SẢN 3.1. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU RAU QUẢ  Kinh doanh rau quả xuất khẩu cần xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng, lấy thị trƣờng làm một trong những căn cứ chủ yếu xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh. Quán triệt quan điểm này, cần làm tốt công tác nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu khách hàng, từ đó xác định đƣợc thị trƣờng trọng điểm, ổn định với những mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao đem lại hiệu quả kinh tế lớn. Từ đó quay trở lại định hƣớng quy hoạch sản xuất, xây dựng các vùng rau quả chuyên canh XK, gắn với công nghệ sau thu hoạch.  Thúc đẩy xuất rau quả trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả, góp phần tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu, thực hiện chiến lƣợc hƣớng mạnh về xuất khẩu. Quán triệt quan điểm này cần phải phân tích và tìm ra những sản phẩm rau quả có lợi thế trong lĩnh vực xuất khẩu, trên cơ sở vận dụng lý thuyết về lợi thế so sánh tìm ra sản phẩm xuất khẩu có hiệu quả cao, có chi phí và giá thành thấp so với thế giới. Đồng thời, tập trung đầu tƣ cho các công đoạn của quá trình kinh doanh rau quả thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao.  Phát triển xuất khẩu rau quả trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật với công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao giá trị sản phẩm. Quan điểm này đòi hỏi quá trình sản xuất - chế biến - tổ chức xuất khẩu rau quả cần chú ý ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học (ví dụ trong lĩnh vực tạo giống tốt), đồng thời đổi mới công nghệ và thiết bị công nghiệp chế biến,
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
64
bo qun rau qu theo hƣớng hin đại, tăng kh năng cnh tranh ca các loi
rau qu xut khu ca nƣớc ta trên th trƣờng thế gii.
Thúc đẩy xut khu rau qu cn s h tr ca Nnƣớc, các cp,
các ngành có liên quan.
Kinh doanh trong môi trƣờng kinh tế th trƣờng, để thúc đẩy xut khu
rau qu đòi hi phi xut phát t động lc trc tiếp ca ngƣời kinh doanh.
Mt kkác, cũng ph thuc vào s c động t các cơ quan qun vĩ
thông qua h thng cơ chế - chính sách khuyến khích c th đối vi lĩnh vc
kinh doanh xut khu rau qu, nhm nâng cao li thế cnh tranh ca sn phm
trên th trƣờng thế gii.
3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIN SN XUT XUT KHU RAU
QU ĐẾN 2010 CA TNG CÔNG TY RAU QU, NÔNG SN
3.2.1. Định hƣớng xut khu rau qu
Quan đim kinh doanh ca Tng công ty rau qu, nông sn là phát trin
nhanh, hiu qubn vng, nhanh chóng đạt đƣợc mc tiêu đề ra cho năm
2007- 2010. TCT đã đƣa ra các định hƣớng:
Đối vi nông nghip và công nghip: Đẩy mnh tc độ phát trin vùng
nguyên liu, tng bƣớc khc phc nhng mt mt n đối nhƣ vn, trình độ
qun lý… để nhanh chóng đạt đƣợc công sut ti đa ca các dây chuyn công
nghip.
Đẩy mnh đầu tƣ mi theo nguyên tc đảm bo cân đối đồng b c
điu kin ti thiu (v nguyên liu, vn, cán bộ…) trên cơ s c định, định
hƣớng lâu i để tiến hành đầu tƣ đến đâu phát huy hiu qu đến đấy, đầu tƣ
bƣớc trƣớc phi làm nn to đà cho đầu tƣ bƣớc sau thun li hiu qu
hơn. T nay đến năm 2010 ly quy mô va và nhchính.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 64 bảo quản rau quả theo hƣớng hiện đại, tăng khả năng cạnh tranh của các loại rau quả xuất khẩu của nƣớc ta trên thị trƣờng thế giới.  Thúc đẩy xuất khẩu rau quả cần có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc, các cấp, các ngành có liên quan. Kinh doanh trong môi trƣờng kinh tế thị trƣờng, để thúc đẩy xuất khẩu rau quả đòi hỏi phải xuất phát từ động lực trực tiếp của ngƣời kinh doanh. Mặt kkác, nó cũng phụ thuộc vào sự tác động từ các cơ quan quản lý vĩ mô thông qua hệ thống cơ chế - chính sách khuyến khích cụ thể đối với lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu rau quả, nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng thế giới. 3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU RAU QUẢ ĐẾN 2010 CỦA TỔNG CÔNG TY RAU QUẢ, NÔNG SẢN 3.2.1. Định hƣớng xuất khẩu rau quả Quan điểm kinh doanh của Tổng công ty rau quả, nông sản là phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, nhanh chóng đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho năm 2007- 2010. TCT đã đƣa ra các định hƣớng: Đối với nông nghiệp và công nghiệp: Đẩy mạnh tốc độ phát triển vùng nguyên liệu, từng bƣớc khắc phục những mặt mất cân đối nhƣ vốn, trình độ quản lý… để nhanh chóng đạt đƣợc công suất tối đa của các dây chuyền công nghiệp. Đẩy mạnh đầu tƣ mới theo nguyên tắc đảm bảo cân đối đồng bộ các điều kiện tối thiểu (về nguyên liệu, vốn, cán bộ…) trên cơ sở xác định, định hƣớng lâu dài để tiến hành đầu tƣ đến đâu phát huy hiệu quả đến đấy, đầu tƣ bƣớc trƣớc phải làm nền và tạo đà cho đầu tƣ bƣớc sau thuận lợi và hiệu quả hơn. Từ nay đến năm 2010 lấy quy mô vừa và nhỏ là chính.
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
65
Đi tt đón đầu trƣớc hết trong công tác ging đầu tƣ công nghip.
Đầu tƣ nhng thiết b công ngh hin đại nht đối vi nhng khâu có tính cht
quyết định đến cht lƣợng sn phm, đảm bo sn phm sn xut ra cnh
tranh đƣợc trên th trƣờng thế gii và khu vc. Nhng khâu khác tn dng kh
năng k thut, công ngh trong nƣớc để gim khó khăn v vn. Đồng thi, đa
dng hoá sn phm rau qu nông sn; đẩy nhanh quá trình c phn hoá, phát
huy ngun lc v vn và cơ chế qun lý để thúc đẩy đầu tƣ phát trin sn xut
kinh doanh. Tích cc tìm kiếm đối tác, điu kin để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài
đầu tƣ ra ngoài nƣớc.
Đối vi kinh doanh thƣơng mi: tranh th nhu cu đang tăng lên ca th
trƣờng đối vi mt s mt hàng: da, dƣa chut, vải… của TCT để đẩy nhanh
vic xut khu đồng thi nhanh chóng thng nht thƣơng hiu nhng mt
hàng ch yếu vào mt s th trƣờng ln. Tìm mi bin pháp h thp giá thành
sn xut để tăng sc cnh tranh vi hàng hoá cùng loi trong khu vc thế
gii, to thế n đnh th trƣờng, tăng nhanh kim ngch xut khu rau qu.
T nhng quan đim và đnh hƣớng trên, TCT Rau qu, nông sn đã đề
ra mt s mc tiêu cho thi k ti nhƣ sau:
3.2.1.1. Kim ngch xut khu
Trong kế hoch phát trin ca TCT đến năm 2010, TCT đã đề ra c
ch tiêu c th v kim ngch xut khu cho tng mt hàng trong tng năm.
Trong mc tiêu này, đi vi mt hàng rau qu TCT tp trung đầu tƣ nâng cao
kim ngch xut khu ca c rau qu tƣơi rau qu chế biến. Đim đặc bit
là, trong nhóm sn phm rau qu chế biến t nƣớc qu đặc đƣợc tách
thành mt ch tiêu riêng. Điu này cho thy TCT mun tp trung khai thác ti
đa nhu cu ca th trƣờng đối vi loi mt hàng này. Hin nay đây mt
trong nhng sn phm rt đƣợc ƣa chung ti các th trƣờng thế gii, tuy
nhiên TCT Rau qu, nông sn nói riêng các doanh nghip xut khu rau
qu ca Vit Nam nói chung vn chƣa đáp ng đƣợc lƣợng cu này. Nguyên
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 65 Đi tắt đón đầu trƣớc hết trong công tác giống và đầu tƣ công nghiệp. Đầu tƣ những thiết bị công nghệ hiện đại nhất đối với những khâu có tính chất quyết định đến chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm sản xuất ra cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng thế giới và khu vực. Những khâu khác tận dụng khả năng kỹ thuật, công nghệ trong nƣớc để giảm khó khăn về vốn. Đồng thời, đa dạng hoá sản phẩm rau quả nông sản; đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá, phát huy nguồn lực về vốn và cơ chế quản lý để thúc đẩy đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh. Tích cực tìm kiếm đối tác, điều kiện để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và đầu tƣ ra ngoài nƣớc. Đối với kinh doanh thƣơng mại: tranh thủ nhu cầu đang tăng lên của thị trƣờng đối với một số mặt hàng: dứa, dƣa chuột, vải… của TCT để đẩy nhanh việc xuất khẩu đồng thời nhanh chóng thống nhất thƣơng hiệu những mặt hàng chủ yếu vào một số thị trƣờng lớn. Tìm mọi biện pháp hạ thấp giá thành sản xuất để tăng sức cạnh tranh với hàng hoá cùng loại trong khu vực và thế giới, tạo thế ổn định thị trƣờng, tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu rau quả. Từ những quan điểm và định hƣớng trên, TCT Rau quả, nông sản đã đề ra một số mục tiêu cho thời kỳ tới nhƣ sau: 3.2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu Trong kế hoạch phát triển của TCT đến năm 2010, TCT đã đề ra các chỉ tiêu cụ thể về kim ngạch xuất khẩu cho từng mặt hàng trong từng năm. Trong mục tiêu này, đối với mặt hàng rau quả TCT tập trung đầu tƣ nâng cao kim ngạch xuất khẩu của cả rau quả tƣơi và rau quả chế biến. Điểm đặc biệt là, trong nhóm sản phẩm rau quả chế biến thì nƣớc quả cô đặc đƣợc tách thành một chỉ tiêu riêng. Điều này cho thấy TCT muốn tập trung khai thác tối đa nhu cầu của thị trƣờng đối với loại mặt hàng này. Hiện nay đây là một trong những sản phẩm rất đƣợc ƣa chuộng tại các thị trƣờng thế giới, tuy nhiên TCT Rau quả, nông sản nói riêng và các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả của Việt Nam nói chung vẫn chƣa đáp ứng đƣợc lƣợng cầu này. Nguyên
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
66
nhân chính vn là do thiếu nguyên liu. Nhƣ vy trong mc tiêu ca TCT đến
năm 2010 đây s mt trong nhng sn phm chính góp phn tăng kim
ngch xut khu rau qu ca TCT.
Bng 11. Mc tiêu phát trin ca Tng công ty đến năm 2010
Kế hoch
2007
2008
2009
2010
KNXK
(1000
USD)
KNXK
(1000
USD)
%
tăng
KNXK
(1000
USD)
%
tăng
KNXK
(1000
USD)
%
tăng
RQ tƣơi
1.725
2.415
40
3.381
40
4.733
40
RQ hp
26.325
47.385
80
90.031
90
180.062
100
RQ đông lnh
6.240
42.120
80
22.464
100
49.241
120
RQ sy mui
3.900
6.630
70
12.597
90
25.194
100
Nƣớc quđặc
12.376
19.802
60
33.663
70
60.593
80
Ngun:VEGETEXCO
3.2.1.2. Mt hàng xut khu
- Rau qu tƣơi: Rau qu xut khu dƣới dng tƣơi ngoài vic cn có
ging tt bo đảm cht lƣợng, màu sc, hƣơng v phù hp nhu cu ca khách
hàng, đòi hi phi đầu tƣ vn ln: thiết b làm lnh tiên tiến bo đảm rau,
qu không b mt nƣớc, kho cha và phƣơng tin vn chuyn lnh... Do đó,
trƣớc mt chƣa kh năng xut khu vi khi lƣợng ln. Trong nhng năm
ti vi nhng chính sách, bin pháp thích hp cn tăng dn t trng rau, qu
tƣơi trong cơ cu xut khu nhóm hàng rau qu, cũng nhƣ th trƣờng ni
địa, th trƣờng thế gii có nhu cu ln và ƣa thích các chng loi rau, qu tƣơi
hơn qua chế biến. Nhƣng yêu cu v cht lƣợng rt cao, vic bo qun
vn chuyn phi có phƣơng tin chuyên dùng đòi hi đầu tƣ vn ln, và cn
thi gian nên trƣớc mt TCT c gng tranh th mi hình thc th đƣợc
để xut khu dƣới dng tƣơi mt khi lƣợng nht đnh, xut khu sang các th
trƣờng lân cn, xut nhng lô hàng nh nhƣng thƣờng xuyên theo đƣờng hàng
không sang mt s trung tâm nhƣ Pari (Pháp), Berlin (Đức), Matxcơva (Nga),
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 66 nhân chính vẫn là do thiếu nguyên liệu. Nhƣ vậy trong mục tiêu của TCT đến năm 2010 đây sẽ là một trong những sản phẩm chính góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu rau quả của TCT. Bảng 11. Mục tiêu phát triển của Tổng công ty đến năm 2010 Kế hoạch 2007 2008 2009 2010 KNXK (1000 USD) KNXK (1000 USD) % tăng KNXK (1000 USD) % tăng KNXK (1000 USD) % tăng RQ tƣơi 1.725 2.415 40 3.381 40 4.733 40 RQ hộp 26.325 47.385 80 90.031 90 180.062 100 RQ đông lạnh 6.240 42.120 80 22.464 100 49.241 120 RQ sấy muối 3.900 6.630 70 12.597 90 25.194 100 Nƣớc quả cô đặc 12.376 19.802 60 33.663 70 60.593 80 Nguồn:VEGETEXCO 3.2.1.2. Mặt hàng xuất khẩu - Rau quả tƣơi: Rau quả xuất khẩu dƣới dạng tƣơi ngoài việc cần có giống tốt bảo đảm chất lƣợng, màu sắc, hƣơng vị phù hợp nhu cầu của khách hàng, đòi hỏi phải có đầu tƣ vốn lớn: thiết bị làm lạnh tiên tiến bảo đảm rau, quả không bị mất nƣớc, kho chứa và phƣơng tiện vận chuyển lạnh... Do đó, trƣớc mắt chƣa có khả năng xuất khẩu với khối lƣợng lớn. Trong những năm tới với những chính sách, biện pháp thích hợp cần tăng dần tỷ trọng rau, quả tƣơi trong cơ cấu xuất khẩu nhóm hàng rau quả, vì cũng nhƣ thị trƣờng nội địa, thị trƣờng thế giới có nhu cầu lớn và ƣa thích các chủng loại rau, quả tƣơi hơn là qua chế biến. Nhƣng vì yêu cầu về chất lƣợng rất cao, việc bảo quản vận chuyển phải có phƣơng tiện chuyên dùng đòi hỏi đầu tƣ vốn lớn, và cần có thời gian nên trƣớc mắt TCT cố gắng tranh thủ mọi hình thức có thể đƣợc để xuất khẩu dƣới dạng tƣơi một khối lƣợng nhất định, xuất khẩu sang các thị trƣờng lân cận, xuất những lô hàng nhỏ nhƣng thƣờng xuyên theo đƣờng hàng không sang một số trung tâm nhƣ Pari (Pháp), Berlin (Đức), Matxcơva (Nga),
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
67
Tokyo (Nht Bn), Canbơrơ (Ôxtrâylia), Oasinhtơn (Hoa K), Ôttaoa
(Canada)...; xut làm nguyên liu cho doanh nghip chế xut để chế biến xut
khu cũng rt tt cn đƣợc khuyến khích t chc thc hin tt hơn; đồng
thi cn la chn mt s chng loi rau qu th trƣờng nhu cu ln
thƣờng xuyên TCT có kh năng m rng sn xut hiu qu cao để áp
dng mt s chính sách khuyến khích, ƣu đãi đặc bit nht trong nhng
năm đầu phát trin nhm xut khu vi khi lƣợng ln.
- Rau qu chế biến: Do xut khu rau, qu dƣới dng tƣơi còn b hn
chế v nhiu mt, nên hƣớng ch yếu ca ta xut khu rau qu chế biến.
Mt s loi rau trƣớc mt có th chế biến dƣới dng tƣơi đều có th chế biến
xut khu vi khi lƣợng ln và có loi mang hiu qu rt cao, trong đó đáng
quan tâm phát trin sn xut, chế biến để xut khu là: nm, dƣa bao tử… do
đây đều nhng loi rau th trƣờng M nhu cu ln. Theo đánh giá
ca FAO, th trƣờng thế gii hàng năm nhu cu khong 800-900 ngàn tn
da hp, trong đó riêng th trƣờng M đã chiếm ti 200 ngàn tn; tc da
xut khu t Vit Nam mi ch bng 1% kim ngch nhp khu da hp ca
Hoa K. Vì vy định hƣớng ca TCT áp dng loi ging da mi (da
Cayen) vào sn xut, cho sn lƣợng cao gp 5-6 ln ging da truyn thng
ca ta. Ngoài da hp, còn có nhiu loi qu khác có th chế biến dƣới dng
đóng hp để xut khu nhƣ: vi hp, nhãn, chôm chôm; đặc bit chú trng
định hƣớng phát trin các loi nƣớc qu nƣớc đặc ngƣời tiêu dùng
có nhu cu do hƣơng v l: đu đủ, chôm chôm, i, mãng cu, thanh long, dƣa
hấu…
3.2.1.3. Th trường xut khu
Trong nhng năm ti, hàng rau qu Vit Nam s xut khu sang tt c
các th trƣờng ch yếu trên thế gii. Trong đó, th trƣờng Châu Á - Thái Bình
Dƣơng đƣợc quan tâm đầu tiên do có v trí địa lý gn ta li có th t chc khai
thác xut khu mt s loi rau qu dƣới dng tƣơi hay ƣớp lnh, nht là trong
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 67 Tokyo (Nhật Bản), Canbơrơ (Ôxtrâylia), Oasinhtơn (Hoa Kỳ), Ôttaoa (Canada)...; xuất làm nguyên liệu cho doanh nghiệp chế xuất để chế biến xuất khẩu cũng rất tốt và cần đƣợc khuyến khích tổ chức thực hiện tốt hơn; đồng thời cần lựa chọn một số chủng loại rau quả thị trƣờng có nhu cầu lớn và thƣờng xuyên mà TCT có khả năng mở rộng sản xuất có hiệu quả cao để áp dụng một số chính sách khuyến khích, ƣu đãi đặc biệt nhất là trong những năm đầu phát triển nhằm xuất khẩu với khối lƣợng lớn. - Rau quả chế biến: Do xuất khẩu rau, quả dƣới dạng tƣơi còn bị hạn chế về nhiều mặt, nên hƣớng chủ yếu của ta là xuất khẩu rau quả chế biến. Một số loại rau trƣớc mắt có thể chế biến dƣới dạng tƣơi đều có thể chế biến xuất khẩu với khối lƣợng lớn và có loại mang hiệu quả rất cao, trong đó đáng quan tâm phát triển sản xuất, chế biến để xuất khẩu là: nấm, dƣa bao tử… do đây đều là những loại rau mà thị trƣờng Mỹ có nhu cầu lớn. Theo đánh giá của FAO, thị trƣờng thế giới hàng năm có nhu cầu khoảng 800-900 ngàn tấn dứa hộp, trong đó riêng thị trƣờng Mỹ đã chiếm tới 200 ngàn tấn; tức là dứa xuất khẩu từ Việt Nam mới chỉ bằng 1% kim ngạch nhập khẩu dứa hộp của Hoa Kỳ. Vì vậy định hƣớng của TCT là áp dụng loại giống dứa mới (dứa Cayen) vào sản xuất, cho sản lƣợng cao gấp 5-6 lần giống dứa truyền thống của ta. Ngoài dứa hộp, còn có nhiều loại quả khác có thể chế biến dƣới dạng đóng hộp để xuất khẩu nhƣ: vải hộp, nhãn, chôm chôm; đặc biệt chú trọng định hƣớng phát triển các loại nƣớc quả và nƣớc cô đặc mà ngƣời tiêu dùng có nhu cầu do hƣơng vị lạ: đu đủ, chôm chôm, ổi, mãng cầu, thanh long, dƣa hấu… 3.2.1.3. Thị trường xuất khẩu Trong những năm tới, hàng rau quả Việt Nam sẽ xuất khẩu sang tất cả các thị trƣờng chủ yếu trên thế giới. Trong đó, thị trƣờng Châu Á - Thái Bình Dƣơng đƣợc quan tâm đầu tiên do có vị trí địa lý gần ta lại có thể tổ chức khai thác xuất khẩu một số loại rau quả dƣới dạng tƣơi hay ƣớp lạnh, nhất là trong
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
68
nhng năm trƣớc mt chƣa có điu kin vƣơn xa. Trung Quc đƣợc coi là mt
th trƣờng ln ca Vit Nam th đẩy mnh xut khu rau qu vào th
trƣờng này vi mc hàng trăm triu USD/năm. Các th trƣờng quan trng
khác vn Nht Bn, Hàn Quc, Đài Loan, Hng Kông, ASEAN, Australia.
Chú trng hơn na vào th trƣờng đầy tim năng lý tƣởng nhƣ SNG, Tây
Bc Âu, Bc M, M La Tinh
Bng 12. Các th trƣờng mc tiêu và các sn phm ch lc
Sn phm ch lc
Sn phm đa dng khác
Th trƣng chính
Rau qu tƣơi
- Bp ci, khoai y, cà rt, hành
y, dƣa hu.
- Chui tiêu, vi.
- Su hào, súp lơ, ti tây, đu
qu, cà chua, dƣa chut,
nm
- Thanh long, nhãn , bƣi,
cam, quýt, chanh, đu đ,
chôm chôm, xoài, măng
ct…
Nga, mt s nƣớc Châu á
nhƣ: Nht Bn, Hàn
Quc, Trung Quốc
Đông Bc á và mt s
nƣc khác.
Đồ hp, nƣớc qu đông lnh
- Da, dƣa chut, vi, chôm
chôm, xoài, thanh long, đu đủ,
mơ.
- Nƣc gii khát hoa qu t
nhiên.
- Đông lnh: da đặc và
pure: da, xoài, chua
- Chui, i, na, ngô rau, đậu
cove, đu Hà Lan, măng tre,
nm và các loi khác…
Nga, y bc âu, M,
Nht,n Quc, mt s
nƣc Châu á, Châu úc.
Rau qu y muèi
- Chi sÊy, nh©n h¹t ®iÒu.
- D-a cht, m muèi.
c lo¹i rau qu¶ sÊy muèi
kh¸c
Nga, NhËt, Mü, mét
n-íc B¾c
Gièng rau
- H¹t rau muèng, i c li
ct gièng rau, ®Ëu, gia
nhiÖt ®íi kh¸c.
Ch©u phi, Cu ¸, La
Tinh
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 68 những năm trƣớc mắt chƣa có điều kiện vƣơn xa. Trung Quốc đƣợc coi là một thị trƣờng lớn của Việt Nam và có thể đẩy mạnh xuất khẩu rau quả vào thị trƣờng này với mức hàng trăm triệu USD/năm. Các thị trƣờng quan trọng khác vẫn là Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, ASEAN, Australia. Chú trọng hơn nữa vào thị trƣờng đầy tiềm năng và lý tƣởng nhƣ SNG, Tây Bắc Âu, Bắc Mỹ, Mỹ La Tinh… Bảng 12. Các thị trƣờng mục tiêu và các sản phẩm chủ lực Sản phẩm chủ lực Sản phẩm đa dạng khác Thị trƣờng chính Rau quả tƣơi - Bắp cải, khoai tây, cà rốt, hành tây, dƣa hấu. - Chuối tiêu, vải. - Su hào, súp lơ, tỏi tây, đậu quả, cà chua, dƣa chuột, nấm … - Thanh long, nhãn , bƣởi, cam, quýt, chanh, đu đủ, chôm chôm, xoài, măng cụt… Nga, một số nƣớc Châu á nhƣ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc… Đông Bắc á và một số nƣớc khác. Đồ hộp, nƣớc quả đông lạnh - Dứa, dƣa chuột, vải, chôm chôm, xoài, thanh long, đu đủ, mơ. - Nƣớc giải khát hoa quả tự nhiên. - Đông lạnh: dứa cô đặc và pure: dứa, xoài, cà chua - Chuối, ổi, na, ngô rau, đậu cove, đậu Hà Lan, măng tre, nấm và các loại khác… Nga, Tây bắc âu, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, một số nƣớc Châu á, Châu úc. Rau qu¶ sÊy muèi - Chuèi sÊy, nh©n h¹t ®iÒu. - D-a chuét, nÊm muèi. C¸c lo¹i rau qu¶ sÊy muèi kh¸c Nga, NhËt, Mü, mét sè n-íc B¾c Mü Gièng rau - H¹t rau muèng, c¶i c¸c lo¹i C¸c h¹t gièng rau, ®Ëu, gia vÞ nhiÖt ®íi kh¸c. Ch©u phi, Ch©u ¸, Mü La Tinh
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
69
- Tái cñ
Gia
- H¹t tiªu, ít, tái
NghÖ, quÕ, håi, gng
Ch©u phi, Nga, Trung
§«ng
ng sn kh¸c
Cao su, cµ phª, g¹o, l¹c,
ng, n«ng s¶n kh¸c
Trung Quèc, M«ng ,
I«nesia
Nguån: VEGETEXCO
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 69 - Tái cñ Gia vÞ - H¹t tiªu, ít, tái NghÖ, quÕ, håi, giÒng Ch©u phi, Nga, Trung §«ng N«ng s¶n kh¸c Cao su, cµ phª, g¹o, l¹c, võng, n«ng s¶n kh¸c Trung Quèc, M«ng Cæ, In®«nesia Nguån: VEGETEXCO
Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu rau qu ti Tng công ty Rau qu, nông sn
Nguyn Th Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT
70
3.2.2. Định hƣớng kh năng cung ng rau qu cho xut khu
Trong đnh hƣớng phát trin ca Tng công ty Rau qu, nông sn đến
năm 2010, TCT tp trung đầu tƣ mnh vào công tác ging, phát trin mnh
vùng nguyên liu, đầu tƣ đồng b h thng máy móc thiết b, nhà xƣởng…do
đó, đến năm 2010 din tích, năng sut cũng nhƣ sn lƣợng rau qu đều tăng.
TCT đã đƣa ra đnh hƣớng c th cho sn xut rau qu, nht là các loi rau
qu cn xây dng vùng chuyên canh và rau qu cho xut khu.
Bng 13. Qui mô sn xut các loi rau qu nguyên liu
cn xây dng vùng chuyên canh
Loi rau qu
Đến năm 2010
Din tích
canh tác (ha)
Năng sut
(tn/ha/v)
Sn lƣợng
(tn)
A. Rau các loi (*)
8.620
-
70.000
Dƣa chut
520
-
15.000
Cà chua
600
31
37.000
Ngô rau
7.500
1,2
18.000
B. Qu các loi
21.700
-
380.000
Da (**)
12.000
40
248.000
Cam quýt
6.000
13,5
80.000
Vi
1.200
15
18.000
Mơ (Nht)
1.000
10
10.000
Thanh long
600
20
12.000
Đu đủ
200
30
6.000
Na
700
8,6
6.000
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty Rau quả, nông sản Nguyễn Thị Thu Hà Anh 5 - K42B - KTNT 70 3.2.2. Định hƣớng khả năng cung ứng rau quả cho xuất khẩu Trong định hƣớng phát triển của Tổng công ty Rau quả, nông sản đến năm 2010, TCT tập trung đầu tƣ mạnh vào công tác giống, phát triển mạnh vùng nguyên liệu, đầu tƣ đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị, nhà xƣởng…do đó, đến năm 2010 diện tích, năng suất cũng nhƣ sản lƣợng rau quả đều tăng. TCT đã đƣa ra định hƣớng cụ thể cho sản xuất rau quả, nhất là các loại rau quả cần xây dựng vùng chuyên canh và rau quả cho xuất khẩu. Bảng 13. Qui mô sản xuất các loại rau quả nguyên liệu cần xây dựng vùng chuyên canh Loại rau quả Đến năm 2010 Diện tích canh tác (ha) Năng suất (tấn/ha/vụ) Sản lƣợng (tấn) A. Rau các loại (*) 8.620 - 70.000 Dƣa chuột 520 - 15.000 Cà chua 600 31 37.000 Ngô rau 7.500 1,2 18.000 B. Quả các loại 21.700 - 380.000 Dứa (**) 12.000 40 248.000 Cam quýt 6.000 13,5 80.000 Vải 1.200 15 18.000 Mơ (Nhật) 1.000 10 10.000 Thanh long 600 20 12.000 Đu đủ 200 30 6.000 Na 700 8,6 6.000