Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN Cty CP Đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình ACOM

3,033
109
112
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 63
Khi hch toán doanh thu, công ty s dng TK 511
Tng doanh thu ca quý I/2011 là 2 697 500 000 đng. Trong đó :
+ Doanh thu bán hàng tháng 1/2011 1 025 000 000 đng (xem s theo dõi
doanh thu bán hàng _ mu 5 phn ph lc) chiếm 38% tng doanh thu
+ Doanh thu bán hàng tháng 2/2011 831 500 000 đng chiếm 30,8% tng
doanh thu.
+ Doanh thu bán hàng tháng 3/2011 841 000 000 đng chiếm 31,2% tng
doanh thu
Mt s trưng hp c th :
a) Theo hóa đơn GTGT s 46205, kí hiu AA/10 vào ngày 4/1/2011 chi nhánh
công ty xut 1800 hp gch Red Star AC-107 bán cho công ty TNHH Phú
Thái vi tng s tin thanh toán là 143 950 400 đng, đã bao gm 10% thuế
GTGT. (Bán theo hình thc tr chm trong 10 ngày)
Công ty hch toán như sau :
Ghi nhn doanh thu: N TK.131 : 143 950 400
Có TK.511 : 130 864 000
Có TK.3331 : 13 086 400
b) Theo hóa đơn GTGT s 46209, kí hiu AA/15 vào ngày 5/1/2011 chi nhánh
công ty xut 9400 kg thép cun D8 bán cho công ty TNHH Nam Sơn vi tng
s tin thanh toán là 165 440 000 đng, đã bao gm 10% thuế GTGT. (Bán theo
hình thc tr chm trong 12 ngày)
Công ty hch toán như sau :
Ghi nhn doanh thu: N TK.131 : 165 440 000
Có TK.511 : 150 400 000
Có TK.3331 : 15 040 000
b) Cui k kết chuyn doanh thu thun vào TK.911 đ xác đnh kết qu kinh
doanh
N TK.511 : 2 697 500 000
Có TK.911 : 2 697 500 000
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 63 Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng TK 511 Tổng doanh thu của quý I/2011 là 2 697 500 000 đồng. Trong đó : + Doanh thu bán hàng tháng 1/2011 là 1 025 000 000 đồng (xem sổ theo dõi doanh thu bán hàng _ mẫu 5 phần phụ lục) chiếm 38% tổng doanh thu + Doanh thu bán hàng tháng 2/2011 là 831 500 000 đồng chiếm 30,8% tổng doanh thu. + Doanh thu bán hàng tháng 3/2011 là 841 000 000 đồng chiếm 31,2% tổng doanh thu • Một số trường hợp cụ thể : a) Theo hóa đơn GTGT số 46205, kí hiệu AA/10 vào ngày 4/1/2011 chi nhánh công ty xuất 1800 hộp gạch Red Star AC-107 bán cho công ty TNHH Phú Thái với tổng số tiền thanh toán là 143 950 400 đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT. (Bán theo hình thức trả chậm trong 10 ngày) Công ty hạch toán như sau : Ghi nhận doanh thu: Nợ TK.131 : 143 950 400 Có TK.511 : 130 864 000 Có TK.3331 : 13 086 400 b) Theo hóa đơn GTGT số 46209, kí hiệu AA/15 vào ngày 5/1/2011 chi nhánh công ty xuất 9400 kg thép cuộn D8 bán cho công ty TNHH Nam Sơn với tổng số tiền thanh toán là 165 440 000 đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT. (Bán theo hình thức trả chậm trong 12 ngày) Công ty hạch toán như sau : Ghi nhận doanh thu: Nợ TK.131 : 165 440 000 Có TK.511 : 150 400 000 Có TK.3331 : 15 040 000 b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK.911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK.511 : 2 697 500 000 Có TK.911 : 2 697 500 000
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 64
*Lưu ý : c vào cui tháng, căn c vào s tng hp trên s và các phiếu ghi s cái
tài khon có quan h đi ng vi tài khon 511 do các kế toán khác chuyn đến, kế
toán ph trách v doanh thu s lp phiếu ghi s cho tài khon 511 đ chuyn cho kế
toán xác đnh kết qu và kế toán tng hp vào s cái (minh ha xem mu 6 phn
ph lc)
2.2.4.2.3 Kế toán thu nhp khác :
Các khon thu nhp khác ca công ty ch yếu t vic thanh lý,nhưng bán tài
sn c đnh.
C th : vào ngày 20/3/2011 công ty tiến hành thanh lý 2 máy photocopy
nguyên giá là 70 000 000 đng, đã khu hao hết cho công ty TNHH Hùng Cưng
vi giá 30 750 000 đng chưa có thuế GTGT 10%.
Kế toán hch toán :
N TK.111 : 33 825 000
Có TK.711 : 30 750 000
Có TK.3331 : 3 075 000
Cui k,kế toán kết chuyn thu nhp khác vào vào TK.911 đ xác đnh kết qu
kinh doanh:
N TK.711 : 30 750 000
Có TK.911 : 30 750 000
2.2.4.2.4 Kế toán giá vn hàng bán
Ti công ty, giá vn hàng hoá bán đưc tính theo công thc:
Giá mua ca hàng bán trong k đưc trích theo theo giá thc tế đích danh.
Nghĩa là hàng xut thuc lô nào thì tính theo giá lô đó, đm bo tính chính xác tuyt
đi. Giá mua ca hàng tiêu th đưc qun lý trên s theo dõi giá mua hàng xut kho
(Mu 3 phn ph lc)
Giá vn hàng
bán trong k
=
Giá mua hàng
bán trong k
+
Chi phí thu mua phân b cho
hàng bán trong k
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 64 *Lưu ý : cứ vào cuối tháng, căn cứ vào sổ tổng hợp trên sổ và các phiếu ghi sổ cái tài khoản có quan hệ đối ứng với tài khoản 511 do các kế toán khác chuyển đến, kế toán phụ trách về doanh thu sẽ lập phiếu ghi sổ cho tài khoản 511 để chuyển cho kế toán xác định kết quả và kế toán tổng hợp vào sổ cái (minh họa xem mẫu 6 phần phụ lục) 2.2.4.2.3 Kế toán thu nhập khác : Các khoản thu nhập khác của công ty chủ yếu từ việc thanh lý,nhượng bán tài sản cố định. Cụ thể : vào ngày 20/3/2011 công ty tiến hành thanh lý 2 máy photocopy có nguyên giá là 70 000 000 đồng, đã khấu hao hết cho công ty TNHH Hùng Cường với giá 30 750 000 đồng chưa có thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán : Nợ TK.111 : 33 825 000 Có TK.711 : 30 750 000 Có TK.3331 : 3 075 000 Cuối kỳ,kế toán kết chuyển thu nhập khác vào vào TK.911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK.711 : 30 750 000 Có TK.911 : 30 750 000 2.2.4.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán Tại công ty, giá vốn hàng hoá bán được tính theo công thức: Giá mua của hàng bán trong kỳ được trích theo theo giá thực tế đích danh. Nghĩa là hàng xuất thuộc lô nào thì tính theo giá lô đó, đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Giá mua của hàng tiêu thụ được quản lý trên sổ theo dõi giá mua hàng xuất kho (Mẫu 3 phần phụ lục) Giá vốn hàng bán trong kỳ = Giá mua hàng bán trong kỳ + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 65
Chi phí thu mua (bao gm chi phí bo him và chi phí vn chuyn hàng hoá)
đưc qun lý trên “S theo dõi chi phí thu mua”. Hàng ngày kế toán căn c vào các
hoá đơn liên quan đến chi phí mua hàng đ vào s chi phí. Chi phí thu mua đưc
phân b cho hàng bán ca tng lô.
VD: Chi phí thu mua lô hàng VIGLACERA 23N-QL10 còn li 11.016.000
lưng gch VIGLACERA còn tn tính đến ngày 1/1/2011 là 7200 hp. Lưng gch
bán ra trong tháng là 1200 hp.
Mu s theo dõi chi phí thu mua như sau: (xem mu 7 phn ph lc)
Cui tháng kế toán qun lý TK 1562 lp phiếu ghi s TK 1562 (xem mu 8
phn ph lc) chuyn cho kế toán xác đnh giá vn hàng bán.
Hàng tháng kế toán xác đnh giá vn hàng bán căn c vào ch tiêu giá mua ca
hàng bán trên s theo dõi doanh thu bán hàng (Mu 5 phn ph lc) ghi chi phí
thu mua phân b cho hàng đã bán ra trong phiếu ghi s đ lp phiếu ghi s tài khon
632 đ xác đnh kết qu kinh doanh (xem mu 9 phn ph lc)
Kế toán tng hp khi nhn đưc phiếu ghi s TK 632 tiến hành vào s cái TK
632 (xem mu 10 phn ph lc)
Qua s liu tng hp đưc, ta có tng giá vn hàng bán trong quý I/2011 là
1 907 500 000 đng, trong đó :
+ Gía vn hàng bán trong tháng 1/2011 717 500 000 đng (minh ha mu
10 phn ph lc)
Chi phí thu mua
phân b cho
hàng bán ra
trong k
=
Chi phí thu mua phân b cho hàng tn
đ
u k v
à phát sinh trong k
Tng lưng hàng tn đu k và nhp
trong k
X
Tr giá
mua
hàng
tiêu th
trong k
Chi phí thu mua phân
b cho gch
VIGLACERA 23N-
QL10 tiêu th trong k
=
11.016.
000
7.200
x 1.200
=
1.836.000
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 65 Chi phí thu mua (bao gồm chi phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển hàng hoá) được quản lý trên “Sổ theo dõi chi phí thu mua”. Hàng ngày kế toán căn cứ vào các hoá đơn liên quan đến chi phí mua hàng để vào sổ chi phí. Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng bán của từng lô. VD: Chi phí thu mua lô hàng VIGLACERA 23N-QL10 còn lại là 11.016.000 lượng gạch VIGLACERA còn tồn tính đến ngày 1/1/2011 là 7200 hộp. Lượng gạch bán ra trong tháng là 1200 hộp. Mẫu sổ theo dõi chi phí thu mua như sau: (xem mẫu 7 phần phụ lục) Cuối tháng kế toán quản lý TK 1562 lập phiếu ghi sổ TK 1562 (xem mẫu 8 phần phụ lục) chuyển cho kế toán xác định giá vốn hàng bán. Hàng tháng kế toán xác định giá vốn hàng bán căn cứ vào chỉ tiêu giá mua của hàng bán trên sổ theo dõi doanh thu bán hàng (Mẫu 5 phần phụ lục) và ghi chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán ra trong phiếu ghi sổ để lập phiếu ghi sổ tài khoản 632 để xác định kết quả kinh doanh (xem mẫu 9 phần phụ lục) Kế toán tổng hợp khi nhận được phiếu ghi sổ TK 632 tiến hành vào sổ cái TK 632 (xem mẫu 10 phần phụ lục) • Qua số liệu tổng hợp được, ta có tổng giá vốn hàng bán trong quý I/2011 là 1 907 500 000 đồng, trong đó : + Gía vốn hàng bán trong tháng 1/2011 là 717 500 000 đồng (minh họa mẫu 10 phần phụ lục) Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn đ ầu kỳ v à phát sinh trong k ỳ Tổng lượng hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ X Trị giá mua hàng tiêu thụ trong kỳ Chi phí thu mua phân bổ cho gạch VIGLACERA 23N- QL10 tiêu thụ trong kỳ = 11.016. 000 7.200 x 1.200 = 1.836.000
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 66
+ Gía vn hàng bán trong tháng 2/2011 là 631 050 000 đng
+ Gía vn hàng bán trong tháng 3/2011 là 558 950 000 đng
Mt s trưng hp c th :
a) Theo hóa đơn GTGT s 46205, hiu AA/10 vào ngày 4/1/2011 chi nhánh
công ty xut 1800 hp gch Red Star AC-107 bán cho công ty TNHH Phú Thái
vi tng s tin thanh toán là 143 950 400 đng, đã bao gm 10% thuế GTGT.
(Bán theo hình thc tr chm trong 10 ngày)
Công ty hch toán như sau :
Ghi nhn giá vn : N TK.632 : 111 600 000
Có TK.1561 : 111 600 000
* Đơn giá đưc ly t s theo dõi giá mua hàng xut kho(mu 3 phn ph lc)
b) Theo hóa đơn GTGT s 46209, hiu AA/15 vào ngày 5/1/2011 chi nhánh
công ty xut 9400 kg thép cun D8 bán cho công ty TNHH Nam Sơn vi tng
s tin thanh toán là 165 440 000 đng, đã bao gm 10% thuế GTGT. (Bán theo
hình thc tr chm trong 12 ngày)
Công ty hch toán như sau :
Ghi nhn giá vn : N TK.632 : 136 300 000
Có TK.1561 : 136 300 000
* Đơn giá đưc ly t s theo dõi giá mua hàng xut kho(mu 3 phn ph lc)
c) Cui k kết chuyn giá vn hàng bán vào TK.911 đ xác đnh kết qu kinh
doanh
N TK.911 : 1 907 500 000
Có TK.632 : 1 907 500 000
2.2.4.3 Kế toán bán hàng giao thng không qua kho
Vi phương thc bán hàng này căn c vào đơn đt hàng ca khách hàng,
phòng kinh doanh tiến hành giao dch vi phía nưc ngoài đ tho thun s ng
giá c hàng hoá, căn c vào đó lp hp đng mua bán hàng hoá vi khách hàng.
Khi có thông báo hàng đã v cng, phòng kinh doanh lp hoá đơn GTGT và c
ngưi xung cng tiếp nhn hàng hoá. Hàng hoá th giao trc tiếp cho khách
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 66 + Gía vốn hàng bán trong tháng 2/2011 là 631 050 000 đồng + Gía vốn hàng bán trong tháng 3/2011 là 558 950 000 đồng Một số trường hợp cụ thể : a) Theo hóa đơn GTGT số 46205, kí hiệu AA/10 vào ngày 4/1/2011 chi nhánh công ty xuất 1800 hộp gạch Red Star AC-107 bán cho công ty TNHH Phú Thái với tổng số tiền thanh toán là 143 950 400 đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT. (Bán theo hình thức trả chậm trong 10 ngày) Công ty hạch toán như sau : Ghi nhận giá vốn : Nợ TK.632 : 111 600 000 Có TK.1561 : 111 600 000 * Đơn giá được lấy từ sổ theo dõi giá mua hàng xuất kho(mẫu 3 phần phụ lục) b) Theo hóa đơn GTGT số 46209, kí hiệu AA/15 vào ngày 5/1/2011 chi nhánh công ty xuất 9400 kg thép cuộn D8 bán cho công ty TNHH Nam Sơn với tổng số tiền thanh toán là 165 440 000 đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT. (Bán theo hình thức trả chậm trong 12 ngày) Công ty hạch toán như sau : Ghi nhận giá vốn : Nợ TK.632 : 136 300 000 Có TK.1561 : 136 300 000 * Đơn giá được lấy từ sổ theo dõi giá mua hàng xuất kho(mẫu 3 phần phụ lục) c) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK.911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK.911 : 1 907 500 000 Có TK.632 : 1 907 500 000 2.2.4.3 Kế toán bán hàng giao thẳng không qua kho Với phương thức bán hàng này căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh tiến hành giao dịch với phía nước ngoài để thoả thuận số lượng giá cả hàng hoá, căn cứ vào đó lập hợp đồng mua bán hàng hoá với khách hàng. Khi có thông báo hàng đã về cảng, phòng kinh doanh lập hoá đơn GTGT và cử người xuống cảng tiếp nhận hàng hoá. Hàng hoá có thể giao trực tiếp cho khách
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 67
hàng hay chuyn đến mt đa đim theo tho thun trong hp đng. Khi giao nhn
hàng hoá, Công ty lp biên bn giao nhn xác nhn ca bên mua đ làm căn c
thanh toán sau này.
Biên bn giao nhn như sau: (xem mu 11 phn ph lc )
Sau khi giao nhn hàng hoá, kế toán căn c vào hoá đơn bán hàng và s hàng
giao nhn đ vào s kế toán. Đ qun lý hàng giao nhn thng t khi tiếp nhn ca
ngưi bán cho đến khi giao nhn cho ngưi mua kế toán ca Công ty không s
dng TK 156 ( 1561
A
-GT) đ hch toán.
Khi có thông báo hàng v cng cơ quan c ngưi đến tiếp nhn hàng. Căn c
vào hoá đơn mua hàng kế toán ghi:
N TK 1561
A
–GT
Có TK 111, 112, 333 (Thuế và các khon phi np Nhà nưc)
Có TK 331
Có( N) TK 413
Thuế GTGT phi np ghi nhn như sau:
N TK 33312
Có TK 111, 112
Khi nhn đưc giy báo chp nhn thanh toán (biên bn giao nhn hàng...) kế
toán ghi s như sau:
- Doanh thu N Tk 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Giá vn N TK 632
Có TK 1561
A
- GT
Giá vn hàng giao thng đưc hch toán trên mt s riêng còn doanh thu thì
đưc qun lý chung trên s “Theo dõi doanh thu”.
2.2.5 Kế toán chi phí và xác đnh kết qu kinh doanh
2.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 67 hàng hay chuyển đến một địa điểm theo thoả thuận trong hợp đồng. Khi giao nhận hàng hoá, Công ty lập biên bản giao nhận có xác nhận của bên mua để làm căn cứ thanh toán sau này. Biên bản giao nhận như sau: (xem mẫu 11 phần phụ lục ) Sau khi giao nhận hàng hoá, kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng và số hàng giao nhận để vào sổ kế toán. Để quản lý hàng giao nhận thẳng từ khi tiếp nhận của người bán cho đến khi giao nhận cho người mua kế toán của Công ty không sử dụng TK 156 ( 1561 A -GT) để hạch toán. Khi có thông báo hàng về cảng cơ quan cử người đến tiếp nhận hàng. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng kế toán ghi: Nợ TK 1561 A –GT Có TK 111, 112, 333 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước) Có TK 331 Có( Nợ) TK 413 Thuế GTGT phải nộp ghi nhận như sau: Nợ TK 33312 Có TK 111, 112 Khi nhận được giấy báo chấp nhận thanh toán (biên bản giao nhận hàng...) kế toán ghi sổ như sau: - Doanh thu Nợ Tk 131 Có TK 511 Có TK 3331 - Giá vốn Nợ TK 632 Có TK 1561 A - GT Giá vốn hàng giao thẳng được hạch toán trên một sổ riêng còn doanh thu thì được quản lý chung trên sổ “Theo dõi doanh thu”. 2.2.5 Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 68
Đ tp hp chi phí bán hàng kế toán Công ty s dng TK 641. Vi đc thù ca
vic n hàng bán buôn qua kho bán buôn vn chuyn thng lên Công ty
không có các ca hàng bán hàng. Chính thế chi phí bán hàng ca doanh nghip
ch yếu là chi phí vn chuyn, bc xếp hàng hoá. Hàng ngày căn c vào các chng
t gc như phiếu chi... kế toán vào s chi phí bán hàng theo mu sau (mu 12 phn
ph lc)
Cui tháng, quý căn c vào s liêu trên s chi phí bán hàng kế toán qun lý tài
khon này lp phiếu ghi s TK 641 chuyn cho kế toán tng hp.
Kế toán căn c vào phiếu ghi s TK 641 đ vào s cái TK 641. Sau đó kế toán
xác đnh kết qu quý 1 mt ln và vào s theo dõi tài khon 911 ( s liu trên phiếu
ghi s này là s tng cng c quý).
Chú ý: Chi phí bán hàng ca Chi nhánh công ty ch gm các khon chi tin
mt cho dch v vn chuyn bc xếp hàng hoá. Do Công ty không có mng lưi ca
hàng nên không khon chi phí tin lương cũng như khon chi phí khu hao
TSCĐ.
-Khi nhn đưc phiếu ghi s kế toán tng hp vào s cái TK 641. Cui mi
quý kế toán lp thêm mt phiếu ghi s chi phí bán hàng phát sinh trong c quý đ
xác đnh kết qu.
-Chi phí bán hàng ca doanh nghip phân b hết cho hàng bán trong k.
Tng chi phí bán hàng phát sinh trong quý I/2011 là 115 000 000 đng, trong
đó :
+ Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 1/2011 39 330 000 đng (minh
ha mu 12 phn ph lc)
+ Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 2/2011 là 35 450 000 đng
+ Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 3/2011 là 40 220 000 đng
Ø Mt s trưng hp c th :
a) Theo chng t s 09 vào ngày 4/1/2011 công ty đã thanh toán tin thuê xe
vn chuyn hàng đến công ty TNHH Phú Thái là 375 000 đng
kế toán hch toán, ghi nhn chi phí bán hàng :
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 68 Để tập hợp chi phí bán hàng kế toán Công ty sử dụng TK 641. Với đặc thù của việc bán hàng là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng lên Công ty không có các cửa hàng bán hàng. Chính vì thế chi phí bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu là chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hoá. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi... kế toán vào sổ chi phí bán hàng theo mẫu sau (mẫu 12 phần phụ lục) Cuối tháng, quý căn cứ vào số liêu trên sổ chi phí bán hàng kế toán quản lý tài khoản này lập phiếu ghi sổ TK 641 chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán căn cứ vào phiếu ghi sổ TK 641 để vào sổ cái TK 641. Sau đó kế toán xác định kết quả quý 1 một lần và vào sổ theo dõi tài khoản 911 ( số liệu trên phiếu ghi sổ này là số tổng cộng cả quý). Chú ý: Chi phí bán hàng của Chi nhánh công ty chỉ gồm các khoản chi tiền mặt cho dịch vụ vận chuyển bốc xếp hàng hoá. Do Công ty không có mạng lưới cửa hàng nên không có khoản chi phí tiền lương cũng như khoản chi phí khấu hao TSCĐ. -Khi nhận được phiếu ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ cái TK 641. Cuối mỗi quý kế toán lập thêm một phiếu ghi sổ chi phí bán hàng phát sinh trong cả quý để xác định kết quả. -Chi phí bán hàng của doanh nghiệp phân bổ hết cho hàng bán trong kỳ. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong quý I/2011 là 115 000 000 đồng, trong đó : + Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 1/2011 là 39 330 000 đồng (minh họa mẫu 12 phần phụ lục) + Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 2/2011 là 35 450 000 đồng + Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 3/2011 là 40 220 000 đồng Ø Một số trường hợp cụ thể : a) Theo chứng từ số 09 vào ngày 4/1/2011 công ty đã thanh toán tiền thuê xe vận chuyển hàng đến công ty TNHH Phú Thái là 375 000 đồng kế toán hạch toán, ghi nhận chi phí bán hàng :
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 69
N TK.641 : 375 000
Có TK.111 : 375 000
b) Theo chng t s 11 vào ngày 5/4/2011 công ty chi tr tin giám đnh
gch Viglacera HĐ 1020/Mat/TU/KL vi s tin là 1 025 000 đng
kế toán hch toán, ghi nhn chi phí bán hàng :
N TK.641 : 1 025 000
Có TK.111 : 1 025 000
d) Cui k kết chuyn giá chi phí bán hàng vào TK.911 đ xác đnh kết qu
kinh doanh
N TK.911 : 115 000 000
Có 641: 115 000 000
2.2.5.2 Kế toán chi phí qun lý doanh nghip
Hàng ngày trên cơ s các chng t liên quan đến chi phí qun lý doanh nghip
phát sinh kế toán tiến hành phân loi x lý ghi vào TK 642 “Chi phí qun lý doanh
nghip”. Công ty không m tài khon cp 2 đ phn ánh ni dung chi phí và tp
hp trc tiếp.
Chi phí qun lý doanh nghip tp hp trong k phân b hết cho hàng bán trong
k.
Cui tháng, kế toán ph trách TK 642 lp phiếu ghi s TK 642 chuyn cho kế
toán tng hp đ vào s cái TK642 (xem mu 13 phn ph lc)
Cui quý, kế toán ph trách TK 642 lp mt phiếu ghi s tng hp chi phí
qun lý doanh nghip phát sinh trong c quý đ xác đnh kết qu kinh doanh.
Tng chi phí qun lý doanh nghip phát sinh trong quý I/2011 là 60 500 000
đng, trong đó :
+ Chi phí qun lý doanh nghip phát sinh trong tháng 1/2011 là 25 877 500
đng (minh ha mu 13 phn ph lc)
+ Chi phí qun lý doanh nghip phát sinh trong tháng 2/2011 là 18 500 000
đng
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 69 Nợ TK.641 : 375 000 Có TK.111 : 375 000 b) Theo chứng từ số 11 vào ngày 5/4/2011 công ty chi trả tiền giám định lô gạch Viglacera HĐ 1020/Mat/TU/KL với số tiền là 1 025 000 đồng kế toán hạch toán, ghi nhận chi phí bán hàng : Nợ TK.641 : 1 025 000 Có TK.111 : 1 025 000 d) Cuối kỳ kết chuyển giá chi phí bán hàng vào TK.911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK.911 : 115 000 000 Có 641: 115 000 000 2.2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hàng ngày trên cơ sở các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kế toán tiến hành phân loại xử lý ghi vào TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Công ty không mở tài khoản cấp 2 để phản ánh nội dung chi phí và tập hợp trực tiếp. Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp trong kỳ phân bổ hết cho hàng bán trong kỳ. Cuối tháng, kế toán phụ trách TK 642 lập phiếu ghi sổ TK 642 chuyển cho kế toán tổng hợp để vào sổ cái TK642 (xem mẫu 13 phần phụ lục) Cuối quý, kế toán phụ trách TK 642 lập một phiếu ghi sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong cả quý để xác định kết quả kinh doanh. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quý I/2011 là 60 500 000 đồng, trong đó : + Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 1/2011 là 25 877 500 đồng (minh họa mẫu 13 phần phụ lục) + Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 2/2011 là 18 500 000 đồng
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 70
+ Chi phí qun lý doanh nghip phát sinh trong tháng 3/2011 là 16 122 500
đng
Ø Mt s trưng hp c th :
a) Công ty trích khu hao TSCĐ trong tháng 1/2011 là 1 500 000 đng
kế toán hch toán, ghi nhn chi phí qun lý doanh nghip:
N TK.642 : 1 500 000
Có TK.214 : 1 500 000
b) Công ty tr bng tin mt các chi phí bán hàng khác vi s tin 1 200 000
đng
kế toán hch toán, ghi nhn chi phí qun lý doanh nghip :
N TK.642 : 1 200 000
Có TK.1111 : 1 200 000
e) Cui k kết chuyn chi phí qun doanh nghip vào TK.911 đ xác đnh
kết qu kinh doanh
N TK.911 : 60 500 000
Có 642: 60 500 000
2.2.5.3 Kế toán chi phí thuế thu nhp doanh nghip :
Sau khi xác đnh đưc li nhun kế toán trưc thuế, kế toán căn c vào đó tính
thuế thu nhp doanh nghip. quý này công ty không phát sinh chi phí thuế thu
nhp hoãn li mà ch phát sinh chi phí thuế thu nhp hin hành.
Chi phí thuế thu nhp hin hành = li nhun kế toán trưc thuế * thuế sut
S thuế mà doanh nghip phi np = 645.250.000*25% = 161.312.500
Cui quý kế toán phn ánh s thuế thu nhp doanh nghip hin hành tm phi
np vào ngân sách nhà nưc vào chi phí thuế thu nhp hin hành, ghi :
N TK 8211 : 161.312.500
Có TK 3334 : 161.312.500
Cui k kế toán, kết chuyn chi phí thuế thu nhp hin hành, ghi :
N TK 911 : 161.312.500
Có TK 8211 : 161.312.500
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 70 + Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 3/2011 là 16 122 500 đồng Ø Một số trường hợp cụ thể : a) Công ty trích khấu hao TSCĐ trong tháng 1/2011 là 1 500 000 đồng kế toán hạch toán, ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK.642 : 1 500 000 Có TK.214 : 1 500 000 b) Công ty trả bằng tiền mặt các chi phí bán hàng khác với số tiền 1 200 000 đồng kế toán hạch toán, ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK.642 : 1 200 000 Có TK.1111 : 1 200 000 e) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK.911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK.911 : 60 500 000 Có 642: 60 500 000 2.2.5.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : Sau khi xác định được lợi nhuận kế toán trước thuế, kế toán căn cứ vào đó tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Ở quý này công ty không phát sinh chi phí thuế thu nhập hoãn lại mà chỉ phát sinh chi phí thuế thu nhập hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hiện hành = lợi nhuận kế toán trước thuế * thuế suất ⇒ Số thuế mà doanh nghiệp phải nộp = 645.250.000*25% = 161.312.500 Cuối quý kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách nhà nước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi : Nợ TK 8211 : 161.312.500 Có TK 3334 : 161.312.500 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi : Nợ TK 911 : 161.312.500 Có TK 8211 : 161.312.500
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 71
T đó ta xác đnh li nhun kế toán sau thuế thu nhp doanh nghip
2.2.5.4 Kế toán xác đnh kết qu kinh doanh bán hàng
K hch toán ca Công ty tng quý, kế toán s dng s theo dõi TK
911(xem mu 14 phn ph lc) đ phn ánh kết qu kinh doanh. Hàng tháng căn c
vào các phiếu ghi s TK 511, TK 632. Còn chi phí bán hàng, chi phí qun lý doanh
nghip thì cui quý mi đưc tp hp. Cui mi quý, kế toán xác đnh kết qu kinh
doanh tính ra l lãi trong k và lp phiếu ghi s TK 911(xem mu 15 phn ph lc)
chuyn cho k tng hp vào s cái .Kế toán tng hp căn c vào phiếu ghi s TK
911 vào s cái TK 911(xem mu 16 phn phc lc)
Ø Tp hp doanh thu, thu nhp khác :
- Kết chuyn doanh thu thun :
N TK.511 : 2 697 500 000
Có TK.911 : 2 697 500 000
- Kết chuyn thu nhp khác :
N TK.711 : 30 750 000
Có TK.911 : 30 750 000
Ø Tp hp chi phí :
- Kết chuyn giá vn :
N TK.911 : 1 907 500 000
Có TK.632 : 1 907 500 000
- Kết chuyn chi phí bán hàng :
N TK.911 : 115 000 000
Có 641: 115 000 000
- Kết chuyn chi phí qun lý doanh nghip :
N TK.911 : 60 500 000
Có 642: 60 500 000
Trong quý I/2011 li nhun kế toán trưc thuế ca công ty là : 645 250 000
đng
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 71 Từ đó ta xác định lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.5.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh bán hàng Kỳ hạch toán của Công ty là từng quý, kế toán sử dụng sổ theo dõi TK 911(xem mẫu 14 phần phụ lục) để phản ánh kết quả kinh doanh. Hàng tháng căn cứ vào các phiếu ghi sổ TK 511, TK 632. Còn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thì cuối quý mới được tập hợp. Cuối mỗi quý, kế toán xác định kết quả kinh doanh tính ra lỗ lãi trong kỳ và lập phiếu ghi sổ TK 911(xem mẫu 15 phần phụ lục) chuyển cho kỳ tổng hợp vào sổ cái .Kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu ghi sổ TK 911 vào sổ cái TK 911(xem mẫu 16 phần phục lục) Ø Tập hợp doanh thu, thu nhập khác : - Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK.511 : 2 697 500 000 Có TK.911 : 2 697 500 000 - Kết chuyển thu nhập khác : Nợ TK.711 : 30 750 000 Có TK.911 : 30 750 000 Ø Tập hợp chi phí : - Kết chuyển giá vốn : Nợ TK.911 : 1 907 500 000 Có TK.632 : 1 907 500 000 - Kết chuyển chi phí bán hàng : Nợ TK.911 : 115 000 000 Có 641: 115 000 000 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK.911 : 60 500 000 Có 642: 60 500 000 Trong quý I/2011 lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là : 645 250 000 đồng
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 72
Thuế thu nhp doanh nghip phi np là : 161 312 000 đng
Li nhun sau thuế ca công ty là 483 937 000 đng
N TK.911 : 483 937 000
Có TK.421 : 483 937 000
Sơ đ 2.2 : kế toán xác đnh kết qu kinh doanh Quý I/2011 :
TK 911
(632) 1 907 500 000 2 697 500 000 (511)
(641) 115 000 000 30 750 000 (711)
(642) 60 500 000 (821) 161
312 500 (421) 483 937 500
2 728 250 000 2 728 250 000
Cui quý, kế toán tng hp căn c vào s liu trên s cái các tài khon đ lp
báo cáo kết qu kinh doanh.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 72 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là : 161 312 000 đồng ⇒ Lợi nhuận sau thuế của công ty là 483 937 000 đồng Nợ TK.911 : 483 937 000 Có TK.421 : 483 937 000 Sơ đồ 2.2 : kế toán xác định kết quả kinh doanh Quý I/2011 : TK 911 (632) 1 907 500 000 2 697 500 000 (511) (641) 115 000 000 30 750 000 (711) (642) 60 500 000 (821) 161 312 500 (421) 483 937 500 2 728 250 000 2 728 250 000 Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên sổ cái các tài khoản để lập báo cáo kết quả kinh doanh.