Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN Cty CP Đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình ACOM
3,031
109
112
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 43
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
10. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư (Giá bán chưa
có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp(333311 - Thuế GTGT đầu ra).
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư (Giá bán chưa
có thuế GTGT)
11. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào
doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
12. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.3 Kế toán chi phí thuế TNDN
Là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp khi xác định
kết quả kinh doanh có lời. Chi phí thuế TNDN có 3 loại:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Thuế TN hoãn lại phải trả
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 44
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1.3.3.1 Chi phí thuế TNDN hiện hành:
1.3.3.1.1 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán dùng TK.8211-‘Chi phí thuế TNDN hiện hành” để theo dõi chi phí
thuế TNDN hiện hành
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế thu hập
doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh ngiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh” để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.
1.3.3.1.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể
a. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh
nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 45
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
b. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.3.2 Thuế TNDN hoãn lại phải trả
1.3.3.2.1 Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán dùng TK.347-‘Thuế TN hoãn lại phải trả” để theo dõi thuế TN hoãn
lại phải trả
Tài khoản 347 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
xác
định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm
và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế * Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ
ghi nhận
ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không
có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ
tính
thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm
thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.
Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm
nay
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 46
với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm
nay
được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:
Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số
thuế thu nnhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại
phải
trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận giảm (hoàn
nhập) số thuế thu nnhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các
khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (Khi tài sản
được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).
Một số trường hợp chủ yếu làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế. Ví dụ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ do doanh nghiệp xác định dài hơn
thời gian sử dụng hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành được cơ quan thuế
chấp thuận dẫn đến mức trích khấu hao TSCĐ theo kế toán thấp hơn khấu hao được
khấu trừ vào lợi nhuận tính thuế.
1.3.3.2.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Cuối năm, căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi nhận
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm vào chi phí
thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
a. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 47
thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm,
ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
b. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong
năm, ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
1.3.3.3 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1.3.3.3.1 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán dùng TK.243-‘tài sản thuế TN hoãn lại” để theo dõi thuế TN hoãn lại
phải trả
Tài khoản 243 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau: Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại = { Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được
khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa
sử dụng} * Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)
Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính
thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tãi
trong trường hợp doanh nghiệp dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu
nhập trong tuơng lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời đuợc khấu trừ, các
khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.
Cuối năm, doanh nghiệp phải lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được
khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”, giá
trị
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 48
được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa
sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” để xác
định
giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.
Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay
với tài
sản thuế thu nhập doanh nghiệp, đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
hoàn nhập lại, theo nguyên tắc:
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là
tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi giảm tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài
sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ).
Kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các tài sản thuế thu
nhập hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được
lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để ghi nhận bổ sung vào năm hiện
tại.
Một số trường hợp chủ yếu phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ do khấu hao TSCĐ theo mục đích kế toán nhanh hơn khấu hao
TSCĐ cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ do ghi nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được
khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: Chi phí trích trước về sửa
lớn
TSCĐ được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu
thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát sinh trong các năm sau.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 49
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của
khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang
năm hiện tại
1.3.3.3.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Cuối năm, kế toán căn cứ “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” đã
được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh từ các giao dịch được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
a. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung
giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi :
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
b. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản
thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi :
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
1.3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.4.1 Tài khoản sử dụng
• TK911 : “Kết quả kinh doanh” : dùng để phản ánh xác định kết quả kinh
doanh sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ hạch toán.
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết theo từng nhóm
hàng hoá, sản phẩm, từng cửa hàng cụ thể.
• TK421 “Lãi chưa phân phối” : Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả
kinh doanh (lãi, lỗ)và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 50
-TK 4211 – “Lợi nhuận năm trước” : phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh, tình hình phân phối kết quả và lãi chưa phân phối thuộc về năm
trước.
-TK 4212 – “Lợi nhuận năm nay” : phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình
phân phối lãi và số lãi chưa phân phối của năm nay.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 51
1.3.4.2 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.4 : Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 52
CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CT CP ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG TRUYỀN HÌNH ACOM
2.1 Giới thiệu về chi nhánh công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành
2.1.1.1 Vài nét về công ty mẹ :
• Tên giao dịch : Công Ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ viễn thông
truyền hình ACOM.
• Tên giao dịch tiếng anh : ACOM CORPORATION
• Địa chỉ : tầng 3 nhà A số 352 đường Giải phóng, Thanh Xuân, Hà Nội.
• Tel: (+844)36658126 – 36658218
• Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0103000238 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Thành Phố Hà Nội cấp ngày 12 thánh 02 năm 2001
• Vốn điều lệ : 40 000 000 000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng Việt Nam)
• Mã số thuế: 0101096386
Được thành lập năm 2001, ACOM là một trong những công ty hàng đầu về
xây dựng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, xây lắp trọn gói cơ sở hạ tầng
,dịch
vụ hỗ trợ, ứng cứu kỹ thuật mạng, lắp đặt bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị viễn
thông,kinh doanh vật liệu xây dựng,thiết bị sản phẩm sử dụng trong ngành viễn
thông.
Với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm và luôn công hiến hết sức mình cho
công việc. ACOM có thể đáp ứng những yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng về
chất lượng để trở thành nhà cung cấp sản phẩm,dịch vụ hoàn hảo và đáng tin cậy
nhất.
Tôn chỉ “Hướng tới khách hàng” công ty ACOM cam kết tiếp tục mang đến
cho khách hàng của mình những giá trị gia tăng, giữ vững niềm tin và uy tín đối
với
các đối tác trong và ngoài nước.