Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN Cty CP Đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình ACOM

3,031
109
112
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 43
Có TK 3331 - Thuế GTGT phi np.
10. Kế toán bán, thanh lý bt đng sn đu tư:
- Đi vi doanh nghip tính thuế GTGT phi np theo phương pháp khu
tr, ghi:
N các TK 111, 112, 131,. . . (Tng giá thanh toán)
Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bt đng sn đu tư (Giá bán chưa
có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phi np(333311 - Thuế GTGT đu ra).
- Đi vi doanh nghip tính thuế GTGT phi np theo phương pháp trc
tiếp, ghi:
N các TK 111, 112, 131,. . . (Tng giá thanh toán)
Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bt đng sn đu tư (Giá bán chưa
có thuế GTGT)
11. Cui k kế toán, kết chuyn doanh thu ca hàng bán b tr li, khon
gim giá hàng bán chiết khu thương mi phát sinh trong k tr vào
doanh thu thc tế trong k đ xác đnh doanh thu thun, ghi:
N TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cp dch v
Có TK 531 - Hàng bán b tr li
Có TK 532 - Gim giá hàng bán
Có TK 521 - Chiết khu thương mi.
12. Cui k kế toán, kết chuyn doanh thu thun sang Tài khon 911 “Xác
đnh kết qu kinh doanh”, ghi:
N TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cp dch v
Có TK 911 - Xác đnh kết qu kinh doanh.
1.3.3 Kế toán chi phí thuế TNDN
Là chi phí thuế thu nhp doanh nghip mà doanh nghip phi np khi xác đnh
kết qu kinh doanh có li. Chi phí thuế TNDN có 3 loi:
- Chi phí thuế TNDN hin hành
- Thuế TN hoãn li phi tr
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 43 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 10. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư: - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp(333311 - Thuế GTGT đầu ra). - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư (Giá bán chưa có thuế GTGT) 11. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 521 - Chiết khấu thương mại. 12. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.3.3 Kế toán chi phí thuế TNDN Là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp khi xác định kết quả kinh doanh có lời. Chi phí thuế TNDN có 3 loại: - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Thuế TN hoãn lại phải trả
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 44
- Tài sn thuế thu nhp hoãn li
1.3.3.1 Chi phí thuế TNDN hin hành:
1.3.3.1.1 Nguyên tc hch toán
Kế toán dùng TK.8211-‘Chi phí thuế TNDN hin hành” đ theo dõi chi phí
thuế TNDN hin hành
Hàng quý, kế toán căn c vào t khai thuế TNDN đ ghi nhn s thuế thu hp
doanh nghip tm phi np vào chi phí thuế thu nhp doanh nghip hin hành.
Cui năm tài chính, căn c vào t khai quyết toán thuế, nếu s thuế thu nhp
doanh nghip tm phi np trong năm nh hơn s phi np cho năm đó, kế toán ghi
nhn s thuế thu nhp doanh nghip phi np thêm vào chi phí thuế thu nhp doanh
nghip hin hành. Trưng hp s thuế thu nhp doanh nghip tm phi np trong
năm ln hơn s phi np ca năm đó, kế toán phi ghi gim chi phí thuế thu nhp
doanh nghip hin hành s chênh lch gia s thuế thu nhp doanh nghip tm
phi np trong năm ln hơn s phi np.
Trưng hp phát hin sai sót không trng yếu liên quan đến khon thuế thu
nhp doanh nghip phi np ca các m trưc, doanh ngip đưc hch toán tăng
(hoc gim) s thuế thu nhp doanh nghip phi np ca các năm trưc vào chi phí
thuế thu nhp doanh nghip hin hành ca năm phát hin sai sót.
Cui năm tài chính kế toán phi kết chuyn chi phí thuế thu nhp doanh
nghip hin hành phát sinh trong năm vào Tài khon 911 - “Xác đnh kết qu kinh
doanh” đ xác đnh kết qu sn xut, kinh doanh trong năm.
1.3.3.1.2 Phương pháp hch toán mt s nghip v c th
a. Hàng quý, khi xác đnh thuế thu nhp doanh nghip tm phi np theo quy đnh
ca Lut thuế thu nhp doanh nghip, kế toán phn ánh s thếu thu nhp doanh
nghip hin hành tm phi np vào ngân sách Nhà nưc vào chi phí thuế thu nhp
doanh nghip hin hành, ghi:
N TK 8211 - Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hin hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhp doanh nghip.
Khi np thuế thu nhp doanh nghip vào NSNN, ghi:
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 44 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.3.3.1 Chi phí thuế TNDN hiện hành: 1.3.3.1.1 Nguyên tắc hạch toán Kế toán dùng TK.8211-‘Chi phí thuế TNDN hiện hành” để theo dõi chi phí thuế TNDN hiện hành Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế thu hập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh ngiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót. Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm. 1.3.3.1.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể a. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 45
N TK 3334 - Thuế thu nhp doanh nghip
Có các TK 111, 112,. . .
b. Cui k kế toán, kết chuyn chi phí thuế thu nhp hin hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có s phát sinh N ln hơn s phát sinh Có thì s chênh lch, ghi:
N TK 911 - Xác đnh kết qu kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hin hành.
+ Nếu TK 8211 có s phát sinh N nh hơn s phát sinh Có thì s chênh lch, ghi:
N TK 8211 - Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hin hành
Có TK 911 - Xác đnh kết qu kinh doanh.
1.3.3.2 Thuế TNDN hoãn li phi tr
1.3.3.2.1 Nguyên tc hch toán:
Kế toán dùng TK.347-‘Thuế TN hoãn li phi trđ theo dõi thuế TN hoãn
li phi tr
Tài khon 347 dùng đ phn ánh giá tr hin và tình hình biến đng tăng,
gim ca thuế thu nhp hoãn li phi tr. Thuế thu nhp hoãn li phi tr đưc xác
đnh trên cơ s các khon chênh lch tm thi phi chu thuế phát sinh trong năm
và thuế sut thuế thu nhp hin hành theo công thc sau:
Thuế thu nhp hoãn li phi tr = Chênh lch tm thi chu thuế * Thuế
sut thuế thu nhp doanh nghip hin hành (%)
Thuế thu nhp hoãn li phi tr phi đưc ghi nhn cho tt c các khon chênh
lch tm thi chu thuế, tr khi thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh t ghi nhn
ban đu ca mt tài sn hay n phi tr ca mt giao dch giao dch này không
nh hưng đến li nhun kế toán hoc li nhun tính thuế thu nhp (hoc l tính
thuế) ti thi đim phát sinh giao dch.
Ti ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phi xác đnh các khon chênh lch tm
thi chu thuế phát sinh trong m hin ti làm căn c xác đnh s thuế thu nhp
hoãn li phi tr đưc ghi nhn trong năm.
Vic ghi nhn thuế thu nhp hoãn li phi tr trong năm đưc thc hin theo
nguyên tc tr gia s thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh trong năm nay
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 45 Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112,. . . b. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.3.3.2 Thuế TNDN hoãn lại phải trả 1.3.3.2.1 Nguyên tắc hạch toán: Kế toán dùng TK.347-‘Thuế TN hoãn lại phải trả” để theo dõi thuế TN hoãn lại phải trả Tài khoản 347 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế * Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 46
vi s thuế thu nhp hoãn li phi tr đã ghi nhn t các năm trưc nhưng năm nay
đưc ghi gim (hoàn nhp), theo nguyên tc:
Nếu s thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh trong năm ln hơn s thuế thu
nhp hoãn li phi tr đưc hoàn nhp trong năm, kế toán ch ghi nhn b sung s
thuế thu nnhp hoãn li phi tr là s chênh lch gia s thuế thu nhp hoãn li phi
tr phát sinh ln hơn s đưc hoàn nhp trong năm;
Nếu s thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh trong năm nh hơn s thuế thu
nhp hoãn li phi tr đưc hoàn nhp trong năm, kế toán ch ghi nhn gim (hoàn
nhp) s thuế thu nnhp hoãn li phi tr s chênh lch gia s thuế thu nhp
hoãn li phi tr phát sinh nh hơn s đưc hoàn nhp trong năm.
Thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh trong năm không liên quan đến các
khon mc đưc ghi nhn trc tiếp vào vn ch s hu phi đưc ghi nhn chi
phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn li phát sinh trong năm.
Kế toán phi ghi gim thuế thu nhp hoãn li phi tr khi các khon chênh lch
tm thi phi chu thuế không còn nh hưng ti li nhun tính thuế (Khi tài sn
đưc thu hi hoc n phi tr đưc thanh toán).
Mt s trưng hp ch yếu làm phát sinh thuế thu nhp hoãn li phi tr:
Thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh t các khon chênh lch tm thi chu
thuế. Ví d Thi gian s dng hu ích ca TSCĐ do doanh nghip xác đnh dài hơn
thi gian s dng hu ích theo chính sách tài chính hin hành đưc quan thuế
chp thun dn đến mc trích khu hao TSCĐ theo kế toán thp hơn khu hao đưc
khu tr vào li nhun tính thuế.
1.3.3.2.2 Phương pháp hch toán mt s nghip v ch yếu:
Cui năm, căn c “Bng xác đnh thuế thu nhp hoãn li phi trđ ghi nhn
thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh t các giao dch trong năm vào chi phí thuế
thu nhp doanh nghip hoãn li:
a. Nếu s thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh trong năm ln hơn
s thuế thu nhp hoãn li phi tr đưc hoàn nhp trong năm, kế toán ch ghi
nhn b sung s thuế thu nhp hoãn li phi trs chênh lch gia s thuế
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 46 với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc: Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nnhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm; Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận giảm (hoàn nhập) số thuế thu nnhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm. Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (Khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán). Một số trường hợp chủ yếu làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Ví dụ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ do doanh nghiệp xác định dài hơn thời gian sử dụng hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành được cơ quan thuế chấp thuận dẫn đến mức trích khấu hao TSCĐ theo kế toán thấp hơn khấu hao được khấu trừ vào lợi nhuận tính thuế. 1.3.3.2.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Cuối năm, căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: a. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 47
thu nhp hoãn li phi tr phát sinh ln hơn s đưc hoàn nhp trong m,
ghi:
N TK 8212 - Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn li
Có TK 347 - Thuế thu nhp hoãn li phi tr.
b. Nếu s thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh trong năm nh hơn
s thuế thu nhp hoãn li phi tr đưc hoàn nhp trong năm, kế toán ch ghi
gim (hoàn nhp) s thuế thu nhp hoãn li phi tr là s chênh lch gia s
thuế thu nhp hoãn li phi tr phát sinh nh hơn s đưc hoàn nhp trong
năm, ghi:
N TK 347 - Thuế thu nhp hoãn li phi tr
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn li.
1.3.3.3 Tài sn thuế thu nhp hoãn li
1.3.3.3.1 Nguyên tc hch toán
Kế toán dùng TK.243-‘tài sn thuế TN hoãn li” đ theo dõi thuế TN hoãn li
phi tr
Tài khon 243 dùng đ phn ánh s hin có và tình hình biến đng tăng, gim
ca tài sn thuế thu nhp hoãn li.
Tài sn thuế thu nhp hoãn li đưc xác đnh theo công thc sau: Tài sn
thuế thu nhp hoãn li = { Chênh lch tm thi đưc khu tr + Giá tr đưc
khu tr chuyn sang năm sau ca các khon l tính thuếưu đãi thuế chưa
s dng} * Thuế sut thuế thu nhp doanh nghip hin hành (%)
Doanh nghip ch đưc ghi nhn là tài sn thuế thu nhp hoãn li đi vi các
khon chênh lch tm thi đưc khu tr, giá tr đưc khu tr ca khon l tính
thuế ưu đãi v thuế chưa s dng t các năm trưc chuyn sang năm hin tãi
trong trưng hp doanh nghip d tính chc chn đưc li nhun tính thuế thu
nhp trong tuơng lai đ s dng các khon chênh lch tm thi đuc khu tr, các
khon l tính thuế và ưu đãi thuế chưa s dng.
Cui năm, doanh nghip phi lp “Bng xác đnh chênh lch tm thi đưc
khu tr”, “Bng theo dõi chênh lch tm thi đưc khu tr chưa s dng”, giá tr
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 47 thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. b. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 1.3.3.3 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.3.3.3.1 Nguyên tắc hạch toán Kế toán dùng TK.243-‘tài sản thuế TN hoãn lại” để theo dõi thuế TN hoãn lại phải trả Tài khoản 243 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại = { Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng} * Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%) Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tãi trong trường hợp doanh nghiệp dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tuơng lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời đuợc khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng. Cuối năm, doanh nghiệp phải lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”, giá trị
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 48
đưc khu tr chuyn sang năm sau ca các khon l tính thuế và ưu đãi thuế chưa
s dng làm căn c lp “Bng xác đnh tài sn thuế thu nhp hoãn li” đ xác đnh
giá tr tài sn thuế thu nhp hoãn li đưc ghi nhn hoc hoàn nhp trong năm.
Vic ghi nhn tài sn thuế thu nhp hoãn li trong năm đưc thc hin theo
nguyên tc bù tr gia tài sn thuế thu nhp hoãn li phát sinh trong năm nay vi tài
sn thuế thu nhp doanh nghip, đã ghi nhn t các năm trưc nhưng năm nay đưc
hoàn nhp li, theo nguyên tc:
- Nếu tài sn thuế thu nhp hoãn li phát sinh trong năm ln hơn tài sn thuế
thu nhp hoãn li đưc hoàn nhp trong năm, thì s chênh lch đưc ghi nhn là tài
sn thuế thu nhp hoãn li và ghi gim chi phí thuế thu nhp hoãn li.
- Nếu tài sn thuế thu nhp hoãn li phát sinh trong năm nh hơn tài sn thuế
thu nhp hoãn li đưc hoàn nhp trong năm, thì s chênh lch đưc ghi gim tài
sn thuế thu nhp hoãn li và ghi tăng chi phí thuế thu nhp hoãn li.
Kế toán phi hoàn nhp tài sn thuế thu nhp hoãn li khi các khon chênh
lch tm thi đưc khu tr không còn nh hưng ti li nhun tính thuế (khi tài
sn đưc thu hi hoc n phi tr đưc thanh toán mt phn hoc toàn b).
Kết thúc năm tài chính, doanh nghip phi đánh giá li các tài sn thuế thu
nhp hoãn li chưa đưc ghi nhn t các năm trưc khi d tính chc chn đưc
li nhun tính thuế thu nhp trong tương lai đ ghi nhn b sung vào năm hin ti.
Mt s trưng hp ch yếu phát sinh tài sn thuế thu nhp hoãn li:
- Tài sn thuế thu nhp hoãn li phát sinh t các khon chênh lch tm thi
đưc khu tr do khu hao TSCĐ theo mc đích kế toán nhanh hơn khu hao
TSCĐ cho mc đích tính thuế thu nhp trong năm.
- Tài sn thuế thu nhp hoãn li phát sinh t các khon chênh lch tm thi
đưc khu tr do ghi nhn mt khon chi phí trong m hin ti nhưng ch đưc
khu tr vào thu nhp chu thuế trong năm sau. Ví d: Chi phí trích trưc v sa ln
TSCĐ đưc ghi nhn trong năm hin ti nhưng ch đưc khu tr vào thu nhp chu
thuế khi các khon chi phí này thc tế phát sinh trong các năm sau.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 48 được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm. Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp, đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại, theo nguyên tắc: - Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại. - Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ). Kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để ghi nhận bổ sung vào năm hiện tại. Một số trường hợp chủ yếu phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại: - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do khấu hao TSCĐ theo mục đích kế toán nhanh hơn khấu hao TSCĐ cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm. - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do ghi nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: Chi phí trích trước về sửa lớn TSCĐ được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát sinh trong các năm sau.
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 49
- Tài sn thuế thu nhp hoãn li đưc tính trên giá tr đưc khu tr ca
khon l tính thuế ưu đãi v thuế chưa s dng t các năm trưc chuyn sang
năm hin ti
1.3.3.3.2 Phương pháp hch toán mt s nghip v ch yếu
Cui năm, kế toán căn c “Bng xác đnh i sn thuế thu nhp hoãn li” đã
đưc lp làm căn c ghi nhn hoc hoàn nhp tài sn thuế thu nhp hoãn li phát
sinh t các giao dch đưc ghi nhn vào chi phí thuế thu nhp hoãn li:
a. Nếu tài sn thuế thu nhp hoãn li phát sinh trong năm ln hơn tài sn
thuế thu nhp hoãn li đưc hoàn nhp trong năm, kế toán ghi nhn b sung
giá tr tài sn thuế thu nhp hoãn li là s chênh lch gia s tài sn thuế thu
nhp hoãn li phát sinh ln hơn s đưc hoàn nhp trong năm, ghi :
N TK 243 - Tài sn thuế thu nhp hoãn li
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn li.
b. Nếu tài sn thuế thu nhp hoãn li phát sinh trong năm nh hơn tài sn
thuế thu nhp hoãn li đưc hoàn nhp trong năm, kế toán ghi gim tài sn
thuế thu nhp hoãn li là s chênh lch gia s tài sn thuế thu nhp hoãn li
phát sinh nh hơn s đưc hoàn nhp trong năm, ghi :
N TK 8212 - Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn li
Có TK 243 - Tài sn thuế thu nhp hoãn li.
1.3.4 Kế toán xác đnh kết qu kinh doanh
1.3.4.1 Tài khon s dng
TK911 : “Kết qu kinh doanh” : dùng đ phn ánh xác đnh kết qu kinh
doanh sn xut kinh doanh và các hot đng khác ca doanh nghip trong
mt k hch toán.
Tài khon 911 cui k không s dư đưc chi tiết theo tng nhóm
hàng hoá, sn phm, tng ca hàng c th.
TK421 “Lãi chưa phân phi” : Tài khon này dùng đ phn ánh kết qu
kinh doanh (lãi, l)và tình hình phân phi li nhun ca doanh nghip
TK 421 có 2 tài khon cp 2.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 49 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại 1.3.3.3.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu Cuối năm, kế toán căn cứ “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” đã được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại: a. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi : Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. b. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi : Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. 1.3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.4.1 Tài khoản sử dụng • TK911 : “Kết quả kinh doanh” : dùng để phản ánh xác định kết quả kinh doanh sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết theo từng nhóm hàng hoá, sản phẩm, từng cửa hàng cụ thể. • TK421 “Lãi chưa phân phối” : Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp TK 421 có 2 tài khoản cấp 2.
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 50
-TK 4211 “Li nhun năm trưc” : phn ánh kết qu hot đng kinh
doanh, tình hình phân phi kết qu lãi chưa phân phi thuc v năm
trưc.
-TK 4212 – “Li nhun năm nay” : phn ánh kết qu kinh doanh, tình hình
phân phi lãi và s lãi chưa phân phi ca năm nay.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 50 -TK 4211 – “Lợi nhuận năm trước” : phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và lãi chưa phân phối thuộc về năm trước. -TK 4212 – “Lợi nhuận năm nay” : phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối lãi và số lãi chưa phân phối của năm nay.
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 51
1.3.4.2 Trình t hch toán
Sơ đ 1.4 : Hch toán xác đnh kết qu kinh doanh
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 51 1.3.4.2 Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.4 : Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
KT bán hàng và xác đnh KQKD GVHD: TS.Dương Th Mai Hà Trâm
SVTH:Hunh Th Thu Tho_08DKT2 52
CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH THC T CÔNG TÁC K TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐNH KT QU KINH DOANH CHI NHÁNH CT CP ĐU TƯ
PHÁT TRIN CÔNG NGH VIN THÔNG TRUYN HÌNH ACOM
2.1 Gii thiu v chi nhánh công ty
2.1.1 Lch s hình thành
2.1.1.1 Vài nét v công ty m :
Tên giao dch : Công Ty c phn đu phát trin công ngh vin thông
truyn hình ACOM.
Tên giao dch tiếng anh : ACOM CORPORATION
Đa ch : tng 3 nhà A s 352 đưng Gii phóng, Thanh Xuân, Hà Ni.
Tel: (+844)36658126 – 36658218
Giy phép đăng ký kinh doanh s: 0103000238 do S Kế Hoch Đu Tư
Thành Ph Hà Ni cp ngày 12 thánh 02 năm 2001
Vn điu l : 40 000 000 000 đng (Bn mươi t đng Vit Nam)
Mã s thuế: 0101096386
Đưc thành lp năm 2001, ACOM mt trong nhng công ty hàng đu v
xây dng trong lĩnh vc bưu chính vin thông, xây lp trn gói cơ s h tng ,dch
v h tr, ng cu k thut mng, lp đt bo ng, bo trì các thiết b vin
thông,kinh doanh vt liu xây dng,thiết b sn phm s dng trong ngành vin
thông.
Vi đi ngũ nhân viên nhiu kinh nghim và luôn công hiến hết sc mình cho
công vic. ACOM có th đáp ng nhng yêu cu kht khe nht ca khách hàng v
cht lưng đ tr thành nhà cung cp sn phm,dch v hoàn ho đáng tin cy
nht.
Tôn ch Hưng ti khách hàng” công ty ACOM cam kết tiếp tc mang đến
cho khách hàng ca mình nhng giá tr gia tăng, gi vng nim tin và uy tín đi vi
các đi tác trong và ngoài nưc.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 52 CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CT CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG TRUYỀN HÌNH ACOM 2.1 Giới thiệu về chi nhánh công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành 2.1.1.1 Vài nét về công ty mẹ : • Tên giao dịch : Công Ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình ACOM. • Tên giao dịch tiếng anh : ACOM CORPORATION • Địa chỉ : tầng 3 nhà A số 352 đường Giải phóng, Thanh Xuân, Hà Nội. • Tel: (+844)36658126 – 36658218 • Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0103000238 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 12 thánh 02 năm 2001 • Vốn điều lệ : 40 000 000 000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng Việt Nam) • Mã số thuế: 0101096386 Được thành lập năm 2001, ACOM là một trong những công ty hàng đầu về xây dựng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, xây lắp trọn gói cơ sở hạ tầng ,dịch vụ hỗ trợ, ứng cứu kỹ thuật mạng, lắp đặt bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị viễn thông,kinh doanh vật liệu xây dựng,thiết bị sản phẩm sử dụng trong ngành viễn thông. Với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm và luôn công hiến hết sức mình cho công việc. ACOM có thể đáp ứng những yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng về chất lượng để trở thành nhà cung cấp sản phẩm,dịch vụ hoàn hảo và đáng tin cậy nhất. Tôn chỉ “Hướng tới khách hàng” công ty ACOM cam kết tiếp tục mang đến cho khách hàng của mình những giá trị gia tăng, giữ vững niềm tin và uy tín đối với các đối tác trong và ngoài nước.