Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN Cty CP Đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình ACOM
3,032
109
112
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 33
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ).
14. Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở
kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử
dụng hết, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
15. Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự
phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả
khác (Trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
- Cuối kỳ kế toán năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính,
xác định số dự phòng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp,
dự phòng phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác:
+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số
dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số
chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số
dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số
chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
16. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 34
17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1.4 Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán trong kỳ:
Cuối kỳ để có thể xác định kết quả kinh doanh kế toán tiến hành phân bổ chi
phí thu mua cho hàng bán trong kỳ. Tuỳ theo điều kiện thực tế của từng doanh
nghiệp mà có thể phân bổ chi phí thu mua theo từng loại hàng, nhóm hàng hay toàn
bộ hàng hoá.
Sau đó kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 632
Có TK 1562
1.3.2 Hạch toán doanh thu bán hàng
1.3.2.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.3.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng bán
ra trong kỳ
Chi phí phân
bổ cho hàng
tồn kho đầu kỳ
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Trị giá mua của
hàng tồn đầu
kỳ
Trị giá mua của hàng
nhập
trong kỳ
Trị giá mua
của
hàng bán ra
trong kỳ
x =
+
+
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 35
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2.3 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
v Hàng bán bị trả lại :
Là giá trị hàng đã bán nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do
hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc…
Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại” : Tài khoản này phản ánh doanh thu của
hàng bán bị trả lại.
TK này cuối kỳ không có số dư.
v Giảm giá hàng bán :
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa, sản phẩm không đạt yêu cầu
theo thỏa thuận như :kém phẩm chất, sai quy cách…
TK 532 – “ Giảm giá hàng bán” : Tài khoản này dùng để theo dõi, phản ánh số
tiền giảm giá hàng bán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
v Chiết khấu thương mại :
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với khối lượng
lớn.
TK 521 “Chiết khấu thương mại” : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với
khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết
khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng).
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 36
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
v Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia
tăng(GTGT) trực tiếp
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
Kế toán Thuế TTĐB được áp dụng cho những hàng hóa, dịch vụ cao cấp, xa xỉ
hoặc có hại cho sức khỏe con người, xã hội mà nhà nước cần hạn chế sản xuất và
định hướng tiêu dung qua việc tác động lên giá cả, như rượu, bia, thuốc lá, vàng
mã,
bài lá, xe hơi,…
Căn cứ để tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa thuế GTGT, công thức:
Chứng từ hạch toán: Hóa đơn bán hàng.
Tài khoản sử dụng: TK.3332 “ Thuế TTĐB”
Kế toán thuế xuất khẩu:
Kế toán thuế xuất khẩu:được tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi
hàng hóa, dịch vụ với nước ngoài( trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu)
Căn cứ để tính thuế xuất khẩu là giá bán qua cửa khẩu biên giới (FOB) và
thuế suất của thuế xuất khẩu, công thức:
Chứng từ hạch toán: Invoice,…
Tài khoản sử dụng: TK.3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”.
Kế toán Thuế giá trị gia tăng (GTGT) trực tiếp:
Kế toán Thuế GTGT trực tiếp: Cuối mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp được
doanh số bán ra và doanh số mua vào để tính thuế GTGT còn phải nộp cho Nhà
Nước theo công thức:
Chứng từ hạch toán: hóa đơn bán hàng.
Tài khoản sử dụng: TK.33311 “ Thuế GTGT phải nộp”.
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 37
1.3.2.4 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
1.3.2.4.1 Chứng từ hạch toán: (theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006)
o Hóa đơn giá trị gia tăng
o Hóa đơn bán hàng (thông thường)
o Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi -01-BH
o Thẻ quầy hàng - 02 - BH
o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK – 3LL
o Phiếu xuất kho hàng gởi đại lý – 04 HDL – 3LL
o Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính – 05 TCC – LL
o Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn -04/GTGT
1.3.2.4.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ,Tài khoản này có 6 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
1.3.2.4.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm),
hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 38
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117).
2. Trường hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng
ngoại tệ, thì ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải
thu, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra
Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán để
hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
3. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – DT BH & CCDV (Giá bán chưa có GTGT) (5111, 5112)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 39
lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng do trao đổi theo tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tổng giá thanh toán)
(5111, 5112).
5. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm,
hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – DT BH &CCDV(5111, 5112, 5117) (Giá bán trả tiền ngay
chưa có thuế GTGT)
Có TK 333-Thuế và các kh phải nộp Nhà nước(3331)(Thuế GTGT phải
nộp)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế
GTGT).
- Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
6. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 40
phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112,
5117) (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
- Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).
7. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu
trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản
đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt
động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã hoàn thành từng
kỳ. Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Nếu chưa nhận được tiền ngay)
Nợ các TK 111 , 112 (Nếu thu được tiền ngay)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT) (5113, 5117)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
8. Trường hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa
hồng:
8.1 Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 41
a) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất
kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,
ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156.
b) Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán được. Căn cứ vào Bảng kê hoá
đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập
gửi về:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế GTGT) (5111, 5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
c) Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa
hồng, ghi:
KT bán hàng và xác định KQKD GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2 42
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
8.2. Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
a) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh
toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài Bảng Cân đối
kế toán (Tài khoản 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”).
Khi nhận hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán
hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi bên Có Tài khoản 003 “Hàng
hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”.
b) Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được:
- Khi xuất bán hàng nhận đại lý, phải lập Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn
bán hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn
bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại
lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng,
ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hoa hồng đại lý
chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,. . .
9. Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp đối với hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ