Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn Trapaco
6,491
836
120
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 30
1.4.4.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 811 “Chi phí khác”. Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí
của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
TK 811- Chi phí khác
- Toàn bộ chi phí khác
thực tế phát sinh trong
kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển sang
TK 911 để xác định
KQKD
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác
TK 333,338
TK 811
TK 911
Kết chuyển chi phí tài
chính cuối kỳ
TK 111,112,141
Các chi phí phát sinh
khắc phục tổn thất
TK 211,213,…
Giá trị còn lại của TSCĐ
Tiền phạt vi phạm hợp
đồng,bị truy thu thuế
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 31
1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.4.5.1. Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhậ chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN hiện hành :25%
Phương pháp tính thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp
=
Thu nhập chịu thuế
x
Thuế suất thuế
TNDN ( 25%)
Trong đó:
Thu nhập
chịu thuế
=
Lợi nhuận
kế toán
trước thuế
+
Các khoản
điều chỉnh
tăng lợi
nhuận tính
thuế
-
Các khoản
điều chỉnh
giảm lợi
nhuận tính
thuế
-
Lỗ các kỳ
trước
chuyển sang
Nguyên tắc kế toán
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế TNDN phải nộp cho
nhà nước theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán.
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số
thuế còn phải nộp.
Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
1.4.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu 03-1A/TNDN
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 32
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
Kết cấu tài khoản 821:
Bên Nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước;
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8211 lớn hơn số
phát sinh bên Nợ TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại;
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”;
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821 lớn hơn số
phát sinh bên Có TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 33
Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác.
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán xác định KQKD, công việc này được tiến hành
trên TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Để xác định KQKD, ta cần tính theo
các công thức sau :
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng quý, DN
tạm tính số thuế
TNDN phải nộp
TK 8211
TK 111,112
TK 333(4)
TK 911
Cuối kỳ, TK 8211 có PS
bên Nợ > số PS bên Có
TK 711
Nộp Thuế
TNDN
Số miễn, giảm thuế
TNDN
Cuối kỳ, TK 8211 có số PS
bên Nợ < số PS bên Có.
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 34
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN).
- Nguyên tắc kế toán
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản
xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại;… Trong từng loại hoạt động
kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành
hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Bảng kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác
Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán
Bảng kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác
Bảng xác định kết quả kinh doanh
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 911:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí:
+ Giá vốn hàng bán
+ Chi phí bán hàng, chi phí
QLDN
Kết chuyển doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
+ Doanh thu nội bộ
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 35
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí khác
Kết chuyển lãi
+ Doanh thu tài chính
+ Thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả này
của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 421:
Bên Nợ:
i. Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
ii. Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
iii. Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham
gia
liên doanh;
iv. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
v. Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
vi. Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
vii. Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;
viii. Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
Số dư bên Nợ:
ix. Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên Có:
x. Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Ngoài các tài khoản chủ yếu trên, xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng
các tài khoản liên quan như tài khoản 511, 515, 635, 711, 811,....
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 36
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK515
TK711
TK 632
TK 911
TK521,531
532
TK511,512
Kết chuyển giá vốn
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
Kết chuyển lỗ
TK421
Kết chuyển lãi
TK 635
TK 641
TK 642
TK 811
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí bán
hàng
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí
khác
Kết chuyển thu nhập khác
TK 821
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 37
PHẦN 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ BAO BÌ SÀI
GÒN TRAPACO
2.1 Giới thiệu chung về công ty:
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM & Bao bì Sài Gòn TRAPACO.
- Tên giao dịch quốc tế: SAIGON TRADING & PACKAGING CO, LTD.
- Tên viết tắt: SAIGON TRADING.
- Vốn điều lệ của Công ty đến ngày 31/12/2010 là: 32,000,000,000 đồng.
- Người đại diện trước pháp luật là Tổng Giám Đốc: Đặng Văn Chung.
Văn phòng và Nhà máy.
* Địa chỉ: Lô B56 - 57/II Đường 2E, KCN Vĩnh Lộc, Huyện Bình Chánh,
TP.HCM.
* Điện thoại :(84-8) 37652180 - 37652181 - 37652182 - 37652183 - 37652185.
* Fax: (84-8) 37652191.
* E-mail: trapaco@saigontrapaco.com.vn.
* Website: www.saigontrapaco.com.vn.
Văn phòng đại diện tại Hà Nội.
* Địa chỉ: 25N7B Khu Đô Thị Trung Hoà - Nhân Chính, P. Nhân Chính, Q.
Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
* Điện thoại: (04) 35568991 - 35568992.
* Fax: 04.35568993.
* E-mail: trapacohanoi@saigontrapaco.com.vn.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 25/05/1995, Công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn được thành lập theo
giấy phép Đăng ký Kinh doanh số 051131, với hình thức là Công ty TNHH 2
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 38
thành viên, vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký do các thành viên đóng góp là
23.500.000.000đ (Hiện kim: 23.500.000.000.000đ) và đăng ký lại lần thứ 1 vào
ngày 20/05/2002, sau đó đăng ký thay đổi lần thứ 6 vào ngày 19/01/2008.
Trong năm 1995, Công ty TNHH TM & Bao bì Sài Gòn (SAIGON
TRAPACO) đã bắt kịp bước chuyển mình mạnh mẽ của đất nước để đứng vững
và khẳng định vị trí là một trong những nhà sản xuất bao bì màng ghép phức hợp
hàng đầu tại Việt Nam.
Năm 2002, Saigon Trapaco quyết định đầu tư mở rộng mới nhà xưởng
và máy móc thiết bị tại KCN Vĩnh Lộc. Với nhà xưởng khang trang hiện đại máy
móc thiết bị thế hệ mới đồng bộ đã tạo ra bước ngoặc mới cho sự phát triển của
Công ty.
Năm 2003, BVQI và QUACERT đã đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống đạt
tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Năm 2007, BUREAU VERITAS đã cấp chứng nhận
ISO 14000:2004. Sài Gòn Trapaco rất tự hào là đã duy trì và thực hiện đúng các
tiêu chuẩn ISO trong suốt thời gian qua.
Năm 2010 nhu cầu tăng cao, các sản phẩm mới và thị trường mới đầy tiềm
năng đã hình thành, hai dây chuyền cũ không đáp ứng đủ nhu cầu. Do đó, hệ
thống máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ thứ ba đã được đầu tư, với dây chuyền
mới này chất lượng sản phẩm được kiểm soát rất chặt chẽ và hoàn toàn tự động,
tiết kiệm được nhân công tăng năng suất, giảm đáng kể giá thành.
Sau 15 năm thành lập, Saigon Trapaco luôn phấn đấu để cho ra các sản phẩm
bao bì, màng ghép đáp ứng với yêu cầu của các khách hàng khác nhau thuộc
nhiều lĩnh vực kinh doanh trên thị trường. Với uy tín đã tạo dựng được, hiện nay
Công ty có khối lượng khách hàng lớn là những thương hiệu nổi tiếng trên thị
trường hiện nay như : VIFON, VINA ACECOOK, TRUNG NGUYÊN, Phân
bón BỈNH ĐIỀN, Đường BIÊN HÒA, Thạch Rau Câu LONG HẢI...
Luôn tích cực thay đổi để thõa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của
khách hàng là tiêu chí hàng đầu trong chính sách kinh doanh của Công ty, nhằm
làm cho Saigon Trapaco có được sự phát triển ổn định và bền vững. Với năng
lực kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, Công ty có đủ khả năng thỏa mãn tất cả các
nhu cầu đa dạng của khách hàng trên hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp
và nông nghiệp. Ðội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo tốt cộng với
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 39
sự đầu tư không ngừng các trang thiết bị hiện đại, đã giúp Công ty duy trì mức
tăng truởng bình quân 20% hàng năm.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ:
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động và chức năng:
- Chuyên kinh doanh vật tư, nguyên liệu, bao bì, giấy - nhựa.
- Sản xuất và in ống đồng, bao bì màng ghép nhựa phức hợp và bao bì giấy.
- Cho thuê nhà xưởng, kho bãi.
- Công ty Saigon Trapaco có chức năng chủ yếu là sản xuất và tiêu thụ các sản
phẩm bao bì màng ghép phức hợp phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa trong xã hội
đi đôi với nhiệm vụ sử dụng hiệu quả nguồn vốn của từng thành viên và cán bộ
công nhân viên góp vốn. Phát triển sản xuất kinh doanh các sản phẩm bao bì có
chất lượng để cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ chính:
- Với phương châm “Khách hàng là tài sản vô giá”, Công ty luôn coi khách
hàng, các nhà cung cấp, lẫn đơn vị bạn là những người hợp tác đáng tin cậy nhất
trong chính sách đối ngoại của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty luôn theo đuổi một
chính sách đối nội nhất quán từ việc phát triển nguồn nhân lực đến bảo đảm an
sinh cho nhân viên và đóng góp cho xã hội.
- Công ty phấn đấu trở thành một trong những Công ty hàng đầu sản xuất bao bì
màng ghép tại Việt Nam.
- Để đạt được mục tiêu này Công ty luôn cam kết:
* Tạo ra các sản phẩm có chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh.
* Đầu tư trang thiết bị nâng cao công nghệ nhằm đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh, đặt trọng tâm vào chất lượng sản phẩm.
* Thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001 - 14001.