Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Xây lắp Thủy sản Việt Nam

7,548
632
99
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Thảo K41 Kế toán Doanh nghip
61
CÔNG TY CP XÂY LP THY SN VIT NAM
31 Ngũ Hành Sơn TP. Đà Nẵng
BNG PHÂN B CHI PHÍ CCDC
T K 1/2011 ĐN K 2/2011
STT
TÊN TK PHÂN B
TK
CHI PHÍ
TÊN TK CHI PHÍ
GIÁ TR
PHÂN B
1
Chi phí tr trước văn phòng
13681K
Vn kinh doanh các đơn vị trc
thuc ngn hn TVTK
38.636
2
Chi phí tr trước văn phòng
6272A-
A.COTY.0001
Chi phí vt liu - văn phòng CT
ARIYÂN
1.455.868
3
Chi phí tr trước văn phòng
6273A -
A.COTY.0007
Chi phí dng c sn xut Văn
phòng CT Thanh Khê
411.675
4
Chi phí tr trước văn phòng
6278A -
A.COTY.0012
Chi phí bng tin khác văn
phòng CT Vũng Thùng
28.073.455
5
Chi phí tr trước văn phòng
6422A
Chi phí vt liu qun lý văn
phòng
12.369.548
TNG CNG
42.339.182
Ngày…….tháng……năm 2011
K TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LP BIU
Bng 2.6: Bng phân b chi phí CCDC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 61 CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM 31 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ CCDC TỪ KỲ 1/2011 ĐẾN KỲ 2/2011 STT TK PHÂN BỔ TÊN TK PHÂN BỔ TK CHI PHÍ TÊN TK CHI PHÍ GIÁ TRỊ PHÂN BỔ 1 2428A Chi phí trả trước – văn phòng 13681K Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc ngắn hạn – TVTK 38.636 2 2428A Chi phí trả trước – văn phòng 6272A- A.COTY.0001 Chi phí vật liệu - văn phòng – CT ARIYÂN 1.455.868 3 2428A Chi phí trả trước – văn phòng 6273A - A.COTY.0007 Chi phí dụng cụ sản xuất – Văn phòng – CT Thanh Khê 411.675 4 2428A Chi phí trả trước – văn phòng 6278A - A.COTY.0012 Chi phí bằng tiền khác – văn phòng – CT Vũng Thùng 28.073.455 5 2428A Chi phí trả trước – văn phòng 6422A Chi phí vật liệu quản lý – văn phòng 12.369.548 TỔNG CỘNG 42.339.182 Ngày…….tháng……năm 2011 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Bảng 2.6: Bảng phân bổ chi phí CCDC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Thảo K41 Kế toán Doanh nghip
62
CÔNG TY CP XÂY LP THY SN VIT NAM
31 Ngũ Hành Sơn TP. Đà Nẵng
S CHI TIT V VIC
V VIC: A.COTY XÂY LẮP NHÀ CHUNG CƯ SỐ 3 KHU CHUNG CƯ VŨNG THÙNG
TÀI KHON: 627 CHI PHÍ SN XUT CHUNG
T NGÀY 01/01/2011 ĐẾN NGÀY 28/02/2011
S DƯ ĐẦU K: 0
CHNG T
DIN GII
TK
Đ.ỨNG
S PHÁT SINH
NGÀY
S
N
13/01/2011
PKA0015
Thanh toán tiền điện tháng 12/2010
13811
802.320
31/01/2011
PK0078
HT trích KPCĐ vào chi phí công trình
3382A
593.928
31/01/2011
PK201012
Bút toán phân b CCDC
2428A
601.515
...
...
...
...
...
...
28/02/2011
PKT49
Kết chuyn 627154
154A
33.360.045
TNG S PHÁT SINH N: 33.360.045
TNG S PHÁT SINH CÓ: 33.360.045
S CUỐI K: 0
Ngày…….tháng……năm 2011
K TOÁN GHI S K TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 62 CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM 31 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT VỤ VIỆC VỤ VIỆC: A.COTY – XÂY LẮP NHÀ CHUNG CƯ SỐ 3 – KHU CHUNG CƯ VŨNG THÙNG TÀI KHOẢN: 627 – CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2011 ĐẾN NGÀY 28/02/2011 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: 0 CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 13/01/2011 PKA0015 Thanh toán tiền điện tháng 12/2010 13811 802.320 31/01/2011 PK0078 HT trích KPCĐ vào chi phí công trình 3382A 593.928 31/01/2011 PK201012 Bút toán phân bổ CCDC 2428A 601.515 ... ... ... ... ... ... 28/02/2011 PKT49 Kết chuyển 627154 154A 33.360.045 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 33.360.045 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 33.360.045 SỐ DƯ CUỐI KỲ: 0 Ngày…….tháng……năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
63
2.2.4 Tng hp chi phí sn xut
Kế toán s dng i khon 154 - Chi phí sn xut kinh doanh d dang được m
chi tiết theo tng v vic cho tng công trình để tp hp chi phí sn xut cho tng công
trình đó.
S kế toán: S nht ký chung, s chi tiết v vic tài khon 154:
Khác vi kế toán th công, cui mi k kế toán, kế toán phi thc hin vic tp
hp các chi phí sn xuất vào TK 154 đ đánh giá sản phm d dang cui k thì ti công
ty CP Xây lp Thy sn Vit Nam vic tp hp chi phí sn xuất được thc hin vào cui
mi tháng, kế toán ch cn thc hin bút toán kết chuyn t động, phn mm kế toán s
tiến hành các bút toán kết chuyển đã được khai báo trước đó. Các chi phí sn xut phát
sinh ti công trình nào s được tp hp riêng cho công trình đó. Đồng thi phn mm
cũng sẽ t động hch toán vào các s sách kế toán liên quan.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 63 2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán sử dụng tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được mở chi tiết theo từng vụ việc cho từng công trình để tập hợp chi phí sản xuất cho từng công trình đó. Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết vụ việc tài khoản 154: Khác với kế toán thủ công, cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán phải thực hiện việc tập hợp các chi phí sản xuất vào TK 154 để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ thì tại công ty CP Xây lắp Thủy sản Việt Nam việc tập hợp chi phí sản xuất được thực hiện vào cuối mỗi tháng, kế toán chỉ cần thực hiện bút toán kết chuyển tự động, phần mềm kế toán sẽ tiến hành các bút toán kết chuyển đã được khai báo trước đó. Các chi phí sản xuất phát sinh tại công trình nào sẽ được tập hợp riêng cho công trình đó. Đồng thời phần mềm cũng sẽ tự động hạch toán vào các sổ sách kế toán liên quan. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Thảo K41 Kế toán Doanh nghip
64
CÔNG TY CP XÂY LP THY SN VIT NAM
31 Ngũ Hành Sơn TP. Đà Nẵng
S CHI TIT V VIC
V VIC: A.COTY XÂY LẮP NHÀ CHUNG CƯ SỐ 3 KHU CHUNG CƯ VŨNG THÙNG
TÀI KHON: 154 CHI PHÍ SN XUT KINH DOANH D DANG
T NGÀY 01/01/2011 ĐẾN NGÀY 28/02/2010
S DƯ ĐẦU K: 1.529.019.153
CHNG T
DIN GII
TK
Đ.ỨNG
S PHÁT SINH
NGÀY
S
N
17/01/2011
PKT48
Kết chuyn 621 --> 154
621A
525.314.299
31/01/2011
PKT63
Kết chuyn 622 --> 154
622A
593.928
31/01/2011
PKT70
Kết chuyn 627 --> 154
6271A
601.515
...
...
...
...
...
...
28/02/2011
PKT49
Kết chuyn 627154
6272A
33.360.045
TNG S PHÁT SINH N: 3.084.190.201
TNG S PHÁT SINH CÓ: 0
S DƯ CUỐI K: 3.084.190.201
Ngày…….tháng……năm 2011
K TOÁN GHI S K TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 64 CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM 31 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT VỤ VIỆC VỤ VIỆC: A.COTY – XÂY LẮP NHÀ CHUNG CƯ SỐ 3 – KHU CHUNG CƯ VŨNG THÙNG TÀI KHOẢN: 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG TỪ NGÀY 01/01/2011 ĐẾN NGÀY 28/02/2010 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: 1.529.019.153 CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 17/01/2011 PKT48 Kết chuyển 621 --> 154 621A 525.314.299 31/01/2011 PKT63 Kết chuyển 622 --> 154 622A 593.928 31/01/2011 PKT70 Kết chuyển 627 --> 154 6271A 601.515 ... ... ... ... ... ... 28/02/2011 PKT49 Kết chuyển 627154 6272A 33.360.045 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 3.084.190.201 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 0 SỐ DƯ CUỐI KỲ: 3.084.190.201 Ngày…….tháng……năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
65
2.2.5 Đánh giá sn phm d dang cui k
Do đặc điểm ca sn phm xây dng, thời gian đ hoàn thành sn phẩm thưng
kéo dài nhiều năm nên giá tr sn phm d dang cui k là toàn b chi phí phát sinh t
khi khi công xây dng cho ti khi công trình hoàn thành chưa được nghim thu.
Cui mi tháng để ước ng giá tr công trình đã hoàn thành công ty tiến hành
đánh giá sản phm d dang trên TK 154.
Giá tr chi phí sn xut d dang cui k bng chi phí sn xut d dang đầu k t
khi khi công cng chi phí phát sinh trong k.
Trong quá trình hch toán, các chi phí sn xut phát sinh liên quan ti công trình
nào được kế toán tng hp cho công trình đó nên phn mm d dàng tng hp các chi
phí sn xut phát sinh cho mi công trình. Kế toán s dng TK 154 để tng hp chi phí
sn xut cho mi công trình. Vào cui mi k kế toán, sau khi thc hin các bút toán kết
chuyn t động thì s trên TK 154 của mi công trình chính giá tr sn phm d
dang cui k ca công trình đó. Ngoài ra, phần mm kế còn có th in Bng tng hp chi
phí sn xut theo v việc để theo dõi giá tr sn phm d dang cui k ca tng công
trình giúp công ty th so sánh, đi chiếu các chi phí sn xut phát sinh các công
trình khác nhau.
2.2.6 Đối tượng và k tính giá thành
Đối tượng tính giá thành ti công ty mt công trình, hng mc công trình. Đối
vi công trình chung cư Vũng Thùng, đối tượng tính giá thành đây một hng mc
công trình Nhà chung cư s 3 khu chung cư Vũng Thùng.
Do hng mc công trình Nhà chung cư số 3 khu chungVũng Thùng có thi
gian thi công tương đối i (t năm 2010) nên kỳ tính giá thành d toán thời điểm
hoàn thành bàn giao công trình cho ch đầu tư. Trong một s trưng hp khi bên ch
đầu yêu cầu xuất Hóa đơn để thanh toán thì công ty cũng thực hin vic tính giá
thành da trên giá tr sn phm d dang và giá thành d toán ca công trình.
Đề tài ch nghiên cu công tác kế toán chi phí sn xut tính giá thành trong
tháng 1 và tháng 2 năm 2011 công ty ch thc hin công tác tính giá thành khi công
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 65 2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng, thời gian để hoàn thành sản phẩm thường kéo dài nhiều năm nên giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là toàn bộ chi phí phát sinh từ khi khởi công xây dựng cho tới khi công trình hoàn thành mà chưa được nghiệm thu. Cuối mỗi tháng để ước lượng giá trị công trình đã hoàn thành công ty tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang trên TK 154. Giá trị chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ từ khi khởi công cộng chi phí phát sinh trong kỳ. Trong quá trình hạch toán, các chi phí sản xuất phát sinh liên quan tới công trình nào được kế toán tổng hợp cho công trình đó nên phần mềm dễ dàng tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh cho mỗi công trình. Kế toán sử dụng TK 154 để tổng hợp chi phí sản xuất cho mỗi công trình. Vào cuối mỗi kỳ kế toán, sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển tự động thì số dư trên TK 154 của mỗi công trình chính là giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của công trình đó. Ngoài ra, phần mềm kế còn có thể in Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc để theo dõi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của từng công trình giúp công ty có thể so sánh, đối chiếu các chi phí sản xuất phát sinh ở các công trình khác nhau. 2.2.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành Đối tượng tính giá thành tại công ty là một công trình, hạng mục công trình. Đối với công trình chung cư Vũng Thùng, đối tượng tính giá thành ở đây là một hạng mục công trình – Nhà chung cư số 3 – khu chung cư Vũng Thùng. Do hạng mục công trình Nhà chung cư số 3 – khu chung cư Vũng Thùng có thời gian thi công tương đối dài (từ năm 2010) nên kỳ tính giá thành dự toán là thời điểm hoàn thành bàn giao công trình cho chủ đầu tư. Trong một số trường hợp khi bên chủ đầu tư yêu cầu xuất Hóa đơn để thanh toán thì công ty cũng thực hiện việc tính giá thành dựa trên giá trị sản phẩm dở dang và giá thành dự toán của công trình. Đề tài chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong tháng 1 và tháng 2 năm 2011 mà công ty chỉ thực hiện công tác tính giá thành khi công TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
66
trình hoàn thành nghim thu. Bi vy, trong thời gian này, công ty chưa thực hin công
tác tính giá thành cho công trình "nhà s 3 - Khu chung cư Vũng Thùng" nên đề i chưa
phn ánh quá trình tính giá thành công trình trên được.
2.2.7 Phương pháp tính giá thành
Do đặc điểm ca sn phm xây lắp, đối tượng hch toán chi phí sn xut chính là
đối tượng tính giá thành nên công ty s dụng phương pháp trực tiếp để nh giá thành.
Giá thành ca công trình chính toàn b giá tr sn xut phát sinh t khi khi
công y dng công trình cho ti khi công trình hoàn thành, bàn giao cho ch đầu tư.
Tt c các chi phí phát sinh liên quan ti mt công trình đều được phn mm kế toán tp
hp trên mt v vic nên khi công trình hoàn thành, kế toán ch cn la chn v vic,
phn mm s t động tính giá thành cho công trình u chi tiết s phát sinh ca các
chi phí liên quan.
Đối vi mt s công trình có thi gian thi công theo d toán t 2 năm trở lên, công
ty tiến hành tính giá thành theo mỗi năm để ch đầu nghiệm thu quyết toán cho
khối lưng sn phm hoàn thành.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 66 trình hoàn thành nghiệm thu. Bởi vậy, trong thời gian này, công ty chưa thực hiện công tác tính giá thành cho công trình "nhà số 3 - Khu chung cư Vũng Thùng" nên đề tài chưa phản ánh quá trình tính giá thành công trình trên được. 2.2.7 Phương pháp tính giá thành Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là đối tượng tính giá thành nên công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành. Giá thành của công trình chính là toàn bộ giá trị sản xuất phát sinh từ khi khởi công xây dựng công trình cho tới khi công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan tới một công trình đều được phần mềm kế toán tập hợp trên một vụ việc nên khi công trình hoàn thành, kế toán chỉ cần lựa chọn vụ việc, phần mềm sẽ tự động tính giá thành cho công trình và nêu chi tiết số phát sinh của các chi phí liên quan. Đối với một số công trình có thời gian thi công theo dự toán từ 2 năm trở lên, công ty tiến hành tính giá thành theo mỗi năm để chủ đầu tư nghiệm thu và quyết toán cho khối lượng sản phẩm hoàn thành. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Thảo K41 Kế toán Doanh nghip
67
CÔNG TY CP XÂY LP THY SN VIT NAM
31 Ngũ Hành Sơn TP. Đà Nẵng
TNG HP CHI PHÍ SN XUT THEO V VIC
T NGÀY 01/01/2011 ĐẾN NGÀY 28/02/2011
STT
V VIC
TÊN V VIC
S
ĐẦU K
CHI PHÍ
NVL
CHI PHÍ
NCTT
CHI PHÍ
MTC
CHI PHÍ
SXC
CNG
GIÁ
THÀNH
S
CUI K
1
A.COTY.0001
02 Villa Khu ngh
dưỡng Ariyana
1.122.067.471
157.234.211
559.938.652
90.659.041
807.831.904
1.929.899.375
2
A.COTY.0005
Ngân hàng Liên Vit
CN Đà Nẵng
562.280.080
16.534.000
8.745.193
25.279.193
587.559.273
..
6
A.COTY.0012
Xây lắp nhà chung cư số
3 Khu chung cư Vũng
Thùng
1.529.019.153
2.073.463.830
977.366.326
33.360.045
3.084.190.201
4.613.209.354
7
A.COTY.0013
Khung kèo thép mu d
án Olalani
49.527.690
49.527.690
49.527.690
TNG CNG
3.618.303.023
1.792.662.729
1.516.340.606
3.750.000
207.138.145
3.569.419.170
3.679.275.975
3.458.918.528
Ngày…….tháng……năm….
K TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI S
Bng 2.7 Tng hp chi phí sn xut theo v vic
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 67 CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM 31 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO VỤ VIỆC TỪ NGÀY 01/01/2011 ĐẾN NGÀY 28/02/2011 STT VỤ VIỆC TÊN VỤ VIỆC SỐ DƯ ĐẦU KỲ CHI PHÍ NVL CHI PHÍ NCTT CHI PHÍ MTC CHI PHÍ SXC CỘNG GIÁ THÀNH SỐ DƯ CUỐI KỲ 1 A.COTY.0001 02 Villa Khu nghỉ dưỡng Ariyana 1.122.067.471 157.234.211 559.938.652 90.659.041 807.831.904 1.929.899.375 2 A.COTY.0005 Ngân hàng Liên Việt – CN Đà Nẵng 562.280.080 16.534.000 8.745.193 25.279.193 587.559.273 … … … … … .. … … … … … 6 A.COTY.0012 Xây lắp nhà chung cư số 3 – Khu chung cư Vũng Thùng 1.529.019.153 2.073.463.830 977.366.326 33.360.045 3.084.190.201 4.613.209.354 7 A.COTY.0013 Khung kèo thép mẫu dự án Olalani 49.527.690 49.527.690 49.527.690 TỔNG CỘNG 3.618.303.023 1.792.662.729 1.516.340.606 3.750.000 207.138.145 3.569.419.170 3.679.275.975 3.458.918.528 Ngày…….tháng……năm…. KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ Bảng 2.7 Tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Thảo K41 Kế toán Doanh nghip
68
CÔNG TY CP XÂY LP THY SN VIT NAM
31 Ngũ Hành Sơn TP. Đà Nẵng
BNG TNG HP GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DNG
K PS: T NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010
TT
V VIC
TÊN V
VIC
DƯ ĐẦU
K
VẬT TƯ
NHÂN
CÔNG
MÁY
MÓC
CHI PHÍ
CHUNG
CNG
CPSXPS
GIÁ
THÀNH
DOANH
THU
LÃI, L
1
A.COTY.0004
X s kiến thiết
Đà Nẵng
0
239.365.032
102.462.378
5.075.156
48.068.012
302.970.578
302.970.578
357.468.942
54.498.364
2
A.COTY.0007
Trường tiu hc
Nguyn Tri
Phương
13.026.210
37.251.206
15.758.445
0
18.663.330
71.672.981
84.699.191
116.846.054
32.146.863
….
….
….
9
A.COTY.0019
Sơn Trà resort
Phường Th
Quang
1.884.427.782
364.194.362
718.516.954
75.049.914
1.157.761.230
3.042.189.012
2.979.356.441
(62.832.571)
Ngày…….tháng……năm….
K TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LP
Bng 2.8 Bng tng hp giá thành công trình xây dng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 68 CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM 31 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KỲ PS: TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TT VỤ VIỆC TÊN VỤ VIỆC DƯ ĐẦU KỲ VẬT TƯ NHÂN CÔNG MÁY MÓC CHI PHÍ CHUNG CỘNG CPSXPS GIÁ THÀNH DOANH THU LÃI, LỖ 1 A.COTY.0004 Xổ số kiến thiết Đà Nẵng 0 239.365.032 102.462.378 5.075.156 48.068.012 302.970.578 302.970.578 357.468.942 54.498.364 2 A.COTY.0007 Trường tiểu học Nguyễn Tri Phương 13.026.210 37.251.206 15.758.445 0 18.663.330 71.672.981 84.699.191 116.846.054 32.146.863 … …. … …. … … …. … … … … … 9 A.COTY.0019 Sơn Trà resort – Phường Thọ Quang 1.884.427.782 364.194.362 718.516.954 75.049.914 1.157.761.230 3.042.189.012 2.979.356.441 (62.832.571) Ngày…….tháng……năm…. KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP Bảng 2.8 Bảng tổng hợp giá thành công trình xây dựng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
69
2.3. Công tác kế toán qun tr trong doanh nghip
Các công trình xây lắp thường có giá tr rt lớn nên đòi hi nhà qun tr phi
nhng quyết định đúng đắn. Bi vy, công ty CP Xây lp Thy sn Vit Nam
rt quan tâm ti công tác kế toán qun tr.
Mt công trình, trước khi công ty quyết định nhn thu thì công ty phi tính
toán được khon lãi mình th nhận được khi hoàn thành bàn giao công trình.
Mt khác, không phải như một sn phm sn xut bình thường, sn phm xây lp
không tính giá sau khi sn xut sn phẩm giá được thng nhất trước khi khi
công xây dng công trình. Bi vy, công tác lp d toán chi phí và chi phí đnh
mc đóng vai trò vô cùng quan trng.
Trong Công ty vic lp d toán không do phòng kế toán đảm nhim do
công việc này đòi hi phi chuyên môn trong lĩnh vực xây dng nên công tác
d toán được giao cho Ban qun lý thi công thưc hiện.
Căn cứ vào ni dung ca hợp đồng u cu ca ch đầu tư, Ban quản
thi công kết hp với Trung tâm vấn thiết kế tiến hành thiết kế công trình. Da
vào Bng thiết kế công trình, Ban qun lý thi công thc hin vic lp d toán. D
toán được lp chi tiết cho tt c các loi chi phí phát sinh liên quan ti công trình.
Bng d toán s căn c để Ban ch huy công trình tiến hành s dng
nguyên vt liu cho phù hp, thuê lực lượng nhân công hiu qu cũng là cơ sở
để Ban qun công ty nhng quyết định đúng đắn để to điều kin cho công
tác thi công, xây dng công trình.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 69 2.3. Công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp Các công trình xây lắp thường có giá trị rất lớn nên đòi hỏi nhà quản trị phải có những quyết định đúng đắn. Bởi vậy, công ty CP Xây lắp Thủy sản Việt Nam rất quan tâm tới công tác kế toán quản trị. Một công trình, trước khi công ty quyết định nhận thầu thì công ty phải tính toán được khoản lãi mình có thể nhận được khi hoàn thành bàn giao công trình. Mặt khác, không phải như một sản phẩm sản xuất bình thường, sản phẩm xây lắp không tính giá sau khi sản xuất sản phẩm mà giá được thống nhất trước khi khởi công xây dựng công trình. Bởi vậy, công tác lập dự toán chi phí và chi phí định mức đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong Công ty việc lập dự toán không do phòng kế toán đảm nhiệm mà do công việc này đòi hỏi phải có chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng nên công tác dự toán được giao cho Ban quản lý thi công thưc hiện. Căn cứ vào nội dung của hợp đồng và yêu cầu của chủ đầu tư, Ban quản lý thi công kết hợp với Trung tâm tư vấn thiết kế tiến hành thiết kế công trình. Dựa vào Bảng thiết kế công trình, Ban quản lý thi công thực hiện việc lập dự toán. Dự toán được lập chi tiết cho tất cả các loại chi phí phát sinh liên quan tới công trình. Bảng dự toán sẽ là căn cứ để Ban chỉ huy công trình tiến hành sử dụng nguyên vật liệu cho phù hợp, thuê lực lượng nhân công hiệu quả và cũng là cơ sở để Ban quản lý công ty có những quyết định đúng đắn để tạo điều kiện cho công tác thi công, xây dựng công trình. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
70
CHƯƠNG 3: MỘT S GII PHÁP GÓP PHN HOÀN THIN
CÔNG TÁC K TOÁN CHI PHÍ SN XUT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SN PHM TI CÔNG TY C PHN XÂY LP THY
SN VIT NAM
3.1 ĐÁNH GIÁ V CÔNG TÁC K TOÁN TI DOANH NGHIP
3.1.1 Đánh giá chung về t chc công tác kế toán
Do quy mô ca công ty khá lớn và địa bàn hoạt động rng nên cơ cấu t chc ca
công ty khá phù hp thun li cho công tác qun lý cũng như điu hành ca b máy
qun lý.
V công tác kế toán ti công ty, vic phân cp hạch toán độc lp ti mi xí nghip
giúp thông tin được cp nht kp thi, chính xác. Công tác hch toán được thc hin c
nghip n phòng công ty nên th phát hin ra các sai lch kp thi sa
cha.
Vi hình kế toán tp trung, b máy gn nh nhưng hiu qu to ra s thng
nht trong qun lý, thông tin kế toán được tp trung nhanh chóng ti phòng kế toán công
ty tạo điu kin cho vic cung câp thông tin phc v c quyết định quản được kp
thời đầy đủ. Các nhân viên trong phòng kế toán luôn ch cc hoàn thành các phn
hành đưc giao mt cách kp thi và chính xác.
Công ty đã biết áp dng phn mm kế toán chuyên nghip vào ng tác kế toán
giúp công vic ca kế toán viên đưc tinh gim và thông tin kế toán đảm bảo được tính
nhanh chóng và chính xác.
Tuy vy, vic b trí công vic cho mt s nhân viên trong phòng kế toán chưa
thc s hp hiu qu như thủ qu đồng thi kế toán tin mt, công vic tp
trung quá nhiu cho kế toán tng hp, kế toán thng công trình đng thi chuyên
viên của Trung tâm tư vấn…
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM 3.1 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 3.1.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán Do quy mô của công ty khá lớn và địa bàn hoạt động rộng nên cơ cấu tổ chức của công ty khá phù hợp và thuận lợi cho công tác quản lý cũng như điều hành của bộ máy quản lý. Về công tác kế toán tại công ty, việc phân cấp hạch toán độc lập tại mỗi xí nghiệp giúp thông tin được cập nhật kịp thời, chính xác. Công tác hạch toán được thực hiện cả ở xí nghiệp và văn phòng công ty nên có thể phát hiện ra các sai lệch và kịp thời sửa chữa. Với mô hình kế toán tập trung, bộ máy gọn nhẹ nhưng hiệu quả tạo ra sự thống nhất trong quản lý, thông tin kế toán được tập trung nhanh chóng tại phòng kế toán công ty tạo điều kiện cho việc cung câp thông tin phục vụ các quyết định quản lý được kịp thời và đầy đủ. Các nhân viên trong phòng kế toán luôn tích cực hoàn thành các phần hành được giao một cách kịp thời và chính xác. Công ty đã biết áp dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp vào công tác kế toán giúp công việc của kế toán viên được tinh giảm và thông tin kế toán đảm bảo được tính nhanh chóng và chính xác. Tuy vậy, việc bố trí công việc cho một số nhân viên trong phòng kế toán chưa thực sự hợp lý và hiệu quả như thủ quỹ đồng thời là kế toán tiền mặt, công việc tập trung quá nhiều cho kế toán tổng hợp, kế toán thống kê công trình đồng thời là chuyên viên của Trung tâm tư vấn… TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ