Luận văn tốt nghiệp: Hoạch định chiến lược Marketing cho dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ACB Cần Thơ
8,711
114
131
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 111
* Đối với ngành gạo: diễn biến tồn kho của năm trước cho
thấy đơn vị xuất khẩu có khả năng đảm bảo sản lượng sản
xuất.
* Đối với ngành cao su: có nông trường cao su đảm bảo sản
lượng bằng tối thiểu 60% sản lượng xuất khẩu của đơn vị
xuất khẩu (không tính phần nhập khẩu để xuất khẩu sang
nước thứ 03).
(Nguồn: Bản quy định lưu hành nội bộ ngân hàng ACB)
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 112
PHỤ LỤC 6
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CỦA ACB CẦN THƠ
Các nhân tố bên trong
Mức độ
quan
trọng
Phân
loại
Số điểm
quan
trọng
Dưới áp lực của thị trường khi Việt Nam trờ thành
thành viên WTO, ngân hàng đã đổi mới, nâng cấp chất
lượng hoạt động cả về chiến lược lẫn quản trị.
Là một trong những ngân hàng thương mại ra đời sớm
nhất trên thị trường Cần Thơ.
Có quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng lớn trên thế giới.
Năng lực tài chính khá.
Hiệu quả kinh doanh tăng trưởng ổn định nhiều năm,
chất lượng tín dụng rất tốt.
Sản phẩm dịch vụ chất lượng, biểu phí hợp lý.
Các dịch vụ hỗ trợ tiện ích hiện đại hơn so với mặt
bằng các ngân hàng khác trong nước.
Ngân hàng đã tạo được uy tín, lòng tin với một bộ phận
đáng kể các khách hàng lâu năm.
Các nhà lãnh đạo có chuyên môn cao, kinh nghiệm
vũng vàng.
Đội ngũ công nhân viên tận tụy, nhiệt tình.
Cơ cấu tổ chức rất khoa học, gọn nhẹ, phân công, phân
nhiệm rõ ràng, tạo nên sự linh hoạt và chuyên môn hóa
trong công việc.
Có nỗ lực nghiên cứu phát triển các loại hình sản phẩm
dịch vụ mới.
Chú trọng đổi mới công nghệ, đi đầu trong ứng dụng
công nghệ mới vào các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
Các sản phẩm trong gói dịch vụ TTXNK chưa thật đa
0,024
0,028
0,073
0,071
0,070
0,030
0,033
0,065
0,060
0,047
0,055
0,040
0,021
0,026
4
4
4
4
4
4
3
4
4
3
4
3
4
2
0,096
0,112
0,292
0,284
0,280
0,120
0,099
0,260
0,240
0,141
0,220
0,120
0,048
0,052
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 113
dạng, phong phú.
Quy mô, phạm vi hoạt động tại địa phương còn hạn
chế. Ngân hàng có một chi nhất duy nhất và hai phòng
giao dịch nên chưa thể thâm nhập tốt vào thị trường.
Chi nhánh chưa có phòng Marketing riêng.
Chưa có chiến lược quản bá, chiêu thị hấp dẫn.
Ngân hàng chỉ mới tập trung khai thác những dịch vụ
truyền thống.
Thủ tục xét duyệt còn rườm rà, chưa linh hoạt, gây mất
nhiều thời gian và chi phí.
Quá cẩn trọng trong hoạt động cho vay, chưa khai thác
hết tiềm năng của thị trường, bỏ qua nhiều cơ hội kinh
doanh.
Doanh số tài trợ XNK tuy tăng mạnh nhưng vẫn còn rất
khiêm tốn trong tổng doanh số tài trợ XNK trên thị
trường, chưa khai thác hết tiềm năng.
Khối lượng công việc quá lớn, các nhân viên phải kiêm
nhiệm nhiều việc. Đôi khi có sự thay đổi nhân viên.
0,052
0,056
0,020
0,062
0,035
0,048
0,040
0,044
1
2
1
2
1
2
2
2
0,052
0,112
0,020
0,124
0,035
0,096
0,080
0,088
Tổng 1,000
3,007
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 114
PHỤ LỤC 7
MA TRẬN SWOT
Điểm mạnh
S1 Dưới áp lực mở cửa thị trường khi Việt Nam trở thành
thành viên WTO, ngân hàng đã đổi mới, nâng cấp chất
lượng hoạt động, cả về chiến lược lẫn quản trị
S2 Là một trong những ngân hàng thương mại ra đời sớm
nhất trên thị trường Cần Thơ.
S3 Có quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng lớn trên thế giới.
S4 Năng lực tài chính khá.
S5 Hiệu quả kinh doanh tăng trưởng ổn định nhiều năm,
chất lượng tín dụng rất tốt.
S6 Sản phẩm dịch vụ chất lượng, biểu phí hợp lý.
S7 Các dịch vụ hổ trợ tiện ích hiện đại hơn so với mặt bằng
các NH khác trong nước.
S8 Ngân hàng đã tạo được uy tín, lòng tin với một bộ phận
đáng kể các khách hàng lâu năm.
S9 Các nhà lãnh đạo có chuyên môn cao, kinh nghiệm
vững vàng.
S10 Đội ngũ công nhân viên tận tụy, nhiệt tình.
S11 Cơ cấu tổ chức rất khoa học, gọn nhẹ, phân công, phân
nhiệm rõ ràng, tạo nên sự linh hoạt và chuyên môn hóa
Điểm yếu
W1 Các sản phẩm trong gói dịch vụ TTXNK chưa
thật đa dạng, phong phú.
W2 Quy mô, phạm vi hoạt động taị địa phương còn
hạn chế. NH có một chi nhánh duy nhất và hai
phòng giao dịch nên chưa thể thâm nhập tốt vào thị
trường.
W3 Chi nhánh chưa có phòng Marketing riêng.
W4 Chưa có chiến lược quảng bá, chiêu thị hấp
dẫn.
W5 Ngân hàng chỉ mới tập trung khai thác những
dịch vụ truyền thống.
W6 Thủ tục xét duyệt còn rườm rà, chưa linh hoạt,
gây mất nhiều thời gian và chi phí.
W7 Quá cẩn trọng trong hoạt động cho vay, chưa
khai thác hết tiềm năng của thị trường, bỏ qua
nhiều cơ hội kinh doanh.
W8 Doanh số tài trợ XNK tuy tăng mạnh nhưng
vẫn còn rất khiêm tốn trong tổng doanh số tài trợ
XNK trên thị trường, chưa khai thác hết tiềm năng.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 115
trong công việc.
S12 Có nổ lực nghiên cứu phát triển các loại hình sản phẩm
dich vụ mới.
S13 Chú trọng đổi mới công nghệ, đi đầu trong ứng dụng
công nghệ mới vào các sản phẩm, dịch vụ của NH.
W9
Khối lượng công việc quá lớn, các nhân viên
phải kiêm nhiệm nhiều việc. Đôi khi có sự thay đổi
nhân viên.
Cơ hội
O1 Có tình hình an ninh và nền chính trị ổn định.
O2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.
O3 Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ hội tiếp cận
với những công nghệ hiện đại của thế giới , học hỏi
được những phương pháp quản trị, điều hành hiệu
quả.
O4 Các đối thủ nước ngoài chưa kịp bành trướng thế
lực do những rào cản pháp lý theo lộ trình.
O5 Hội sở đang có chính sách đẩy mạnh dịch vụ
TTXNK trong thời gian sắp tới.
O6 Chính sách mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng,
cơ hội tăng cường, phát triển hệ thống tài chính.
O7 Sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của Đảng và
Chính phủ trong quá trình xây dựng thành phố Cần
Thơ trở thành trung tâm kinh tế của toàn vùng.
O8 Thành phố Cần Thơ đang có nhiều chính sách mở
cửa và thu hút vốn đầu tư nước ngoài tạo điều kiện
Chiến lược tập trung khai thác thị trường hiện tại và mở rộng
thị trường mới.
Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm để thu
hút thêm nhiều khách hàng mới.
Đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ cao và phong
cách chuyên nghiệp, thu hút nhân tài.
Đầu tư đổi mới công nghệ, hiện đại hoá ngân hàng
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 116
thuận lợi để phát triển hoạt động ngoại thương, làm
tăng nhu cầu TTXNK.
O9 Công nghệ ngân hàng ngày càng phát triển hiện
đại, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công
nghệ vào dịch vụ ngân hàng, tăng khả năng cạnh
tranh.
Thách thức
T1 Tình hình lạm phát hiện đang ở mức rất cao đẩy
chi phí đầu vào của các doanh nghiệp XNK tăng lên,
gây khó khăn cho việc mở rộng quy mô.
T2 Tỉ giá hối đoái làm hạn chế các giao dịch ngoại
hối ( mặc dù nhập khẩu được khuyến khích nhưng
vẫn không bù lại được sự sụt giảm của xuất khẩu).
T3 Chính sách kiềm hãm tốc độ tăng trưởng tín dụng
trong ngắn hạn của Chính phủ.
T4 Lãi suất hiện đang ở mức nóng, gây khó khăn cho
công tác huy động và cho vay.
T5 Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng
khoán, bất động sản, vàng làm chia sẻ nguồn tiền, gây
khó khăn cho hoạt động kinh doanh NH.
T6 Chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm hãm lạm
phát của Chính phủ.
T7 Sự ra đời ngày càng nhiều của các đối thủ mới của
cả trong và ngoài nước.
Thực hiện chiến lược dựa vào khách hàng để cạnh tranh với các
đối thủ mạnh.
Thực hiện chiến lược liên kết với các ngân hàng
thương mại trong nước để tạo sức mạnh tổng
hợp trong cạnh tranh.
Hợp tác với ngân hàng nước ngoài để tranh thủ vốn và
công nghệ quản lý hiện đại.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 117
T8
Cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng
trong tất cả hoạt động.
T9 Nhà nước đang có những chính sách ưu đãi nhất
định hỗ trợ cho các ngân hàng quốc doanh để tăng
khả năng cạnh tranh.
T10 Việt Nam đang thực hiện lộ trình mở cửa trong
lĩnh vực ngân hàng theo đúng các cam kết đã ký kết.
Các ngân hàng nước ngoài đang ráo riết chuẩn bị
những tiền đề cần thiết để “đổ bộ” vào thị trường Việt
Nam, ra sức chiếm lĩnh thị trường, mở rộng quy mô
hoạt dộng dựa trên sức mạnh về vốn, về công nghệ và
quản trị điều hành.
T11 Còn yếu so với đối thủ nước ngoài trên nhiều
mặt
T12 Sự đòi hỏi chất lượng dịch vụ ngày càng cao của
khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 118
PHỤ LỤC 8
MA TRẬN QSPM
YẾU TỐ THÀNH CÔNG CHỦ YẾU
X
ẾP
HẠ
NG
CÁC CHIẾN LƯỢC LỰA CHỌN
Phát
tri
ển thị
trường
Phát
tri
ển sản
phẩm
Cạnh
tranh
dựa v
ào
khách
hàng
Chống
đối
Phòng
thủ
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
I. Cơ hội
1. Có tình hình an ninh và nền chính trị ổn định. 3 4
12
3 9 4
12
3 9 3 9
2. Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ hội tiếp cận với những công nghệ hiện
đại của thế giới , học hỏi được
những phương pháp quản trị, điều hành hiệu quả.
3 3 9 3 9 4
12
2 6 2 6
3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.
3 4
12
3 9 2 6 1 3 2 6
4. Các đối thủ nước ngoài chưa kịp bành trướng thế lực do những rào cản pháp lý
theo lộ trình.
2 4 8 3 6 3 6 2 4 1 2
5. Hội sở đang có chính sách đẩy mạnh dịch vụ TTXNK trong thời gian sắp tới
4 4
16
4
16
4
16
1 4 1 4
6. Chính sách mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng, cơ hội tăng cường, phát triển
hệ thống tài chính.
2 3 6 2 4 4 8 2 4 1 2
ự
7. Sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của Đảng và Chính phủ trong quá trình xây dựng
thành phố Cần Thơ trở thành
trung tâm kinh t
ế của to
àn vùng
2 3 6 2 4 2 4 1 2 1 2
8. Thành phố Cần Thơ đang có nhiều chính sách mở cửa và thu hút vốn đầu tư nước
ngoài t
ạo điều kiện thuận lợi
để phát triển hoạt động ngoại thương, làm tăng nhu cầu TTXNK.
2 4 8 3 6 4 8 2 4 2 4
9. Công nghệ ngân hàng ngày càng phát triển hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc ứng dụng công nghệ vào
dịch vụ ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh.
4 3
12
4
16
4
16
4
16
3
12
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 119
II. Đe dọa
1. Tình hình lạm phát hiện đang ở mức rất cao đẩy chi phí đầu vào của các doanh
nghiệp XNK tăng lên, gây khó khăn
cho việc mở rộng quy mô.
1 1 1 1 1 2 2 3 3 4 4
2. Tỉ giá hối đoái làm hạn chế các giao dịch ngoại hối ( mặc dù nhập khẩu được
khuyến khích nhưng vẫn không bù lại
được sự sụt giảm của xuất khẩu)
2 2 4 1 2 4 8 3 6 3 6
3. Chính sách kiềm hãm tốc độ tăng trưởng tín dụng trong ngắn hạn của Chính phủ.
1 2 2 1 1 2 2 3 3 4 4
4. Lãi suất hiện đang ở mức nóng, gây khó khăn cho công tác huy động và cho vay.
2 1 2 3 6 3 6 4 8 3 6
5. Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán, bất động sản, vàng làm chia
sẻ nguồn tiền, gây khó khăn cho
hoạt động kinh doanh NH.
2 2 4 4 8 4 8 3 6 2 4
6. Chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm hãm lạm phát của Chính phủ.
1 1 1 1 1 2 2 3 3 4 4
7. Sự ra đời ngày càng nhiều của các đối thủ mới của cả trong và ngoài nước.
3 2 6 1 3 3 9 4
12
4
12
8. Cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong tất cả hoạt động
3 2 6 4
12
3 9 4
12
3 9
9. Nhà nước đang có những chính sách ưu đãi nhất định hỗ trợ cho các ngân hàng
quốc doanh để tăng khả năng cạnh
tranh.
1 3 3 3 3 4 4 2 2 1 1
10. Việt Nam đang thực hiện lộ trình mở cửa trong lĩnh vực ngân hàng theo đúng
các cam kết đã ký kết. Các ngân h
àng
nước ngoài đang ráo riết chuẩn bị những tiền đề cần thiết để “đổ bộ” vào thị
trường Việt Nam, ra sức chiếm lĩnh thị
trường, mở rộng quy mô hoạt dộng dựa trên sức mạnh về vốn, về công nghệ và quản
trị điều hành.
3 4
12
3 9 4
12
3 9 2 6
11. Còn yếu so với đối thủ nước ngoài trên nhiều mặt.
3 1 3 2 6 3 9 4
12
4
12
12. Sự đòi hỏi chất lượng dịch vụ ngày càng cao của khách hàng.
3 2 6 4
12
4
12
4
12
2 6
III. Điểm mạnh
1.Dưới áp lực mở cửa thị trường khi Việt Nam trở thành thành viên WTO, ngân hàng
đã đổi mới, nâng cấp chất lượng
hoạt động, cả về chiến lược lẫn quản trị
4 4
16
4
16
3
12
1 4 1 4
2. Là một trong những ngân hàng thương mại ra đời sớm nhất trên thị trường Cần
Thơ
4 4
16
3
12
4
16
2 8 1 4
3. Có quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng lớn trên thế giới.
4 3
12
4
16
2 8 3
12
2 8
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 120
4. Năng lực tài chính khá.
4 4
16
3
12
3
12
2 8 1 4
5. Hiệu quả kinh doanh tăng trưởng ổn định nhiều năm, chất lượng tín dụng rất
tốt.
4 3
12
3
12
3
12
1 4 1 4
6. Sản phẩm dịch vụ chất lượng, biểu phí hợp lý.
4 4
16
4
16
4
16
2 8 1 4
7. Các dịch vụ hổ trợ tiện ích hiện đại hơn so với mặt bằng các NH khác trong
nước.
3 3 9 4
12
3 9 2 6 2 6
8. Ngân hàng đã tạo được uy tín, lòng tin với một bộ phận đáng kể các khách hàng
lâu năm.
4 4
16
3
12
6
16
2 8 2 8
9. Các nhà lãnh đạo có chuyên môn cao, kinh nghiệm vững vàng.
4 4
16
3
12
3
12
4
16
1 4
10. Đội ngũ công nhân viên tận tụy, nhiệt tình
3 3 9 4
12
4
12
2 6 1 3
11. Cơ cấu tổ chức rất khoa học, gọn nhẹ, phân công, phân nhiệm rõ ràng, tạo nên
sự linh hoạt và chuyên môn hóa
trong công vi
ệc.
4 4
16
4
16
3
12
2 8 1 4
12. Có nổ lực nghiên cứu phát triển các loại hình sản phẩm dich vụ mới.
3 3 9 4
12
4
12
1 3 1 3
13. Chú trọng đổi mới công nghệ, đi đầu trong ứng dụng công nghệ mới vào các sản
phẩm, dịch vụ của NH.
4 3
12
4
16
3
12
1 4 1 4
IV. Điểm yếu
1. Các sản phẩm trong gói dịch vụ TTXNK chưa thật đa dạng, phong phú.
2 1 2 4 8 3 6 3 6 4 8
2. Quy mô, phạm vi hoạt động taị địa phương còn hạn chế. NH có một chi nhánh duy
nhất và hai phòng giao dịch nên
chưa thể thâm nhập tốt vào thị trường.
1 4 4 2 2 2 2 2 2 1 1
3. Chi nhánh chưa có phòng Marketing riêng.
2 2 4 2 4 1 2 3 6 4 8
4. Chưa có chiến lược quảng bá, chiêu thị hấp dẫn.
1 2 2 2 2 1 1 3 3 4 4
5. Ngân hàng chỉ mới tập trung khai thác những dịch vụ truyền thống.
2 3 6 4 8 3 6 3 6 3 6
6. Thủ tục xét duyệt còn rườm rà, chưa linh hoạt, gây mất nhiều thời gian và chi
phí.
1 1 1 2 2 2 2 4 4 3 3
7. Quá cẩn trọng trong hoạt động cho vay, chưa khai thác hết tiềm năng của thị
trường, bỏ qua nhiều cơ hội kinh doanh.
2 2 4 1 2 3 6 3 6 2 4
8. Doanh số tài trợ XNK tuy tăng mạnh nhưng vẫn còn rất khiêm tốn trong tổng
doanh số tài trợ XNK trên thị trường,
chưa khai thác hết tiềm năng.
2 3 6 2 4 3 6 3 6 4 8
9. Khối lượng công việc quá lớn, các nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều việc. Đôi
khi có sự thay đổi nhân viên.
2 2 4 1 2 1 2 3 6 3 6
Tổng cộng
347
393
365
280
229
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Đặng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trang 121