Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tài chính của tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị IDIC - Công ty TNHH MTV

5,628
872
123
51
2. Thuế GTGT đƣợc khấu
trừ
13.081.858
0,00
13.081.858
0,00
13.081.858
0,00
-
-
5. Tài sản ngắn hạn khác
3.443.730.092
0,09
5.164.025.344
0,12
8.347.468.288
0,21
3.183.442.944
61,65
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
1.556.257.041.374
42,04
1.810.718.226.125
42,06
1.741.493.422.566
43,58
(69.224.803.559)
(3,82)
II. Tài sản cố định
197.193.861.574
5,33
179.538.458.008
4,17
168.609.421.095
4,22
(10.929.036.913)
(6,09)
1. Tài sản cố định hữu
hình
196.729.099.418
5,31
179.030.065.388
4,16
163.279.361.488
4,09
(15.750.703.900)
(8,80)
- Nguyên giá
355.272.955.062
9,60
358.472.317.170
8,33
370.579.835.055
9,27
12.107.517.885
3,38
- Giá trị hao mòn lũy kế
(158.543.895.644)
(4,28)
(179.442.251.782)
(4,17)
(207.300.473.567)
(5,19)
(27.858.221.785)
15,52
3. Tài sản cố định vô hình
464.762.156
0,01
508.392.620
0,01
560.146.600
0,01
51.753.980
10,18
- Nguyên giá
503.766.820
0,01
508.392.620
0,01
591.692.620
0,01
83.300.000
16,38
- Giá trị hao mòn lũy kế
(39.004.664)
(0,00)
-
-
(31.546.020)
(0,00)
(31.546.020)
-
III. Bất động sản đầu tƣ
65.335.432.927
1,77
61.908.089.995
1,44
159.213.375.952
3,98
97.305.285.957
157,18
IV. Các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn
1.288.342.578.116
34,80
1.535.161.082.769
35,66
1.379.088.929.568
34,51
(156.072.153.201)
(10,17)
V. Tài sản dài hạn khác
5.385.168.757
0,15
34.110.595.353
0,79
34.581.695.951
0,87
471.100.598
1,38
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
3.701.692.353.905
100,00
4.305.149.431.661
100,00
3.996.203.667.058
100,00
(308.945.764.603)
(7,18)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của
ng công ty đâ u tƣ pha
t triê
n ha
tâng đô thi
UDIC - công ty tra
ch nhiê
m hƣ
u ha
n mô
t
thành viên năm 2012, 2013, 2014)
51 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 13.081.858 0,00 13.081.858 0,00 13.081.858 0,00 - - 5. Tài sản ngắn hạn khác 3.443.730.092 0,09 5.164.025.344 0,12 8.347.468.288 0,21 3.183.442.944 61,65 B- TÀI SẢN DÀI HẠN 1.556.257.041.374 42,04 1.810.718.226.125 42,06 1.741.493.422.566 43,58 (69.224.803.559) (3,82) II. Tài sản cố định 197.193.861.574 5,33 179.538.458.008 4,17 168.609.421.095 4,22 (10.929.036.913) (6,09) 1. Tài sản cố định hữu hình 196.729.099.418 5,31 179.030.065.388 4,16 163.279.361.488 4,09 (15.750.703.900) (8,80) - Nguyên giá 355.272.955.062 9,60 358.472.317.170 8,33 370.579.835.055 9,27 12.107.517.885 3,38 - Giá trị hao mòn lũy kế (158.543.895.644) (4,28) (179.442.251.782) (4,17) (207.300.473.567) (5,19) (27.858.221.785) 15,52 3. Tài sản cố định vô hình 464.762.156 0,01 508.392.620 0,01 560.146.600 0,01 51.753.980 10,18 - Nguyên giá 503.766.820 0,01 508.392.620 0,01 591.692.620 0,01 83.300.000 16,38 - Giá trị hao mòn lũy kế (39.004.664) (0,00) - - (31.546.020) (0,00) (31.546.020) - III. Bất động sản đầu tƣ 65.335.432.927 1,77 61.908.089.995 1,44 159.213.375.952 3,98 97.305.285.957 157,18 IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 1.288.342.578.116 34,80 1.535.161.082.769 35,66 1.379.088.929.568 34,51 (156.072.153.201) (10,17) V. Tài sản dài hạn khác 5.385.168.757 0,15 34.110.595.353 0,79 34.581.695.951 0,87 471.100.598 1,38 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.701.692.353.905 100,00 4.305.149.431.661 100,00 3.996.203.667.058 100,00 (308.945.764.603) (7,18) (Nguồn: Báo cáo tài chính của Tô  ng công ty đâ u tƣ pha  t triê  n ha  tâng đô thi  UDIC - công ty tra  ch nhiê  m hƣ  u ha  n mô  t thành viên năm 2012, 2013, 2014)
52
Nhìn vào bảng trên ta thấy: tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2012
3.701.692.353.905 đồng, trong đó TSNH là 2.145.435.312.531 đồng, tƣơng ứng tỷ
trọng 57,96%, TSDH là 1.556.257.041.374 đồng, tƣơng ứng tỷ trọng 42,04% trong
cấu tổng tài sản. Năm 2013, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng lên
4.305.149.431.661 đồng, trong đó TSNH là 2.494.431.205.536 đồng, chiếm tỷ trọng
57,94%, TSDH 1.810.718.226.125 đồng, chiếm tỷ trọng 42,06% trong cấu
tổng tài sản. Năm 2014, tổng tài sản của doanh nghiệp giảm còn 3.996.203.667.058
đồng, tƣơng ứng với tốc độ giảm 7,17% so với năm 2013, trong đó TSNH giảm
239.720.961.044 đồng, tƣơng ứng tốc độ giảm 9,61%, TSDH giảm 69.224.803.559
đồng, tƣơng ứng tốc độ giảm 3,82% so với năm 2013. Nhƣ vậy, quy sản xuất
của doanh nghiệp đƣợc mrộng vào năm 2013 thu hẹp vào năm 2014. Nhìn
trong 3 năm qua, tỷ trọng TSNH và TSDH không có thay đổi nào đáng kể, trong đó
TSDH luôn chiếm tỷ trọng cao gần bằng TSNH, đây một cấu khá tốt, bền
vững đối với một doanh nghiệp xây dựng.
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện sự biến động giữa TSNH và TSDH
(Nguô n: Báo cáo tài chính của Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị UDIC
Công ty tra
ch
nhiê
m hư
u ha
n mô
t tha
nh viên)
-
500,000,000,000
1,000,000,000,000
1,500,000,000,000
2,000,000,000,000
2,500,000,000,000
3,000,000,000,000
2012
2013
2014
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
52 Nhìn vào bảng trên ta thấy: tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2012 là 3.701.692.353.905 đồng, trong đó TSNH là 2.145.435.312.531 đồng, tƣơng ứng tỷ trọng 57,96%, TSDH là 1.556.257.041.374 đồng, tƣơng ứng tỷ trọng 42,04% trong cơ cấu tổng tài sản. Năm 2013, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng lên là 4.305.149.431.661 đồng, trong đó TSNH là 2.494.431.205.536 đồng, chiếm tỷ trọng 57,94%, TSDH là 1.810.718.226.125 đồng, chiếm tỷ trọng 42,06% trong cơ cấu tổng tài sản. Năm 2014, tổng tài sản của doanh nghiệp giảm còn 3.996.203.667.058 đồng, tƣơng ứng với tốc độ giảm 7,17% so với năm 2013, trong đó TSNH giảm 239.720.961.044 đồng, tƣơng ứng tốc độ giảm 9,61%, TSDH giảm 69.224.803.559 đồng, tƣơng ứng tốc độ giảm 3,82% so với năm 2013. Nhƣ vậy, quy mô sản xuất của doanh nghiệp đƣợc mở rộng vào năm 2013 và thu hẹp vào năm 2014. Nhìn trong 3 năm qua, tỷ trọng TSNH và TSDH không có thay đổi nào đáng kể, trong đó TSDH luôn chiếm tỷ trọng cao gần bằng TSNH, đây là một cơ cấu khá tốt, bền vững đối với một doanh nghiệp xây dựng. Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện sự biến động giữa TSNH và TSDH (Nguô n: Báo cáo tài chính của Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị UDIC – Công ty tra  ch nhiê  m hư  u ha  n mô  t tha  nh viên) - 500,000,000,000 1,000,000,000,000 1,500,000,000,000 2,000,000,000,000 2,500,000,000,000 3,000,000,000,000 2012 2013 2014 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
53
Ta xem xét cụ thể sự biến động của từng loại tài sản nhƣ sau:
Tài sản cố định của doanh nghiệp năm 2012 196.729.099.418 đồng, năm
2013 giảm xuống 179.030.065.388, m 2014 tiếp tục giảm xuống còn
163.793.614.488 đồng. Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố định
hữu hình và vô hình. Nguyên giá TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình tăng theo từng
năm. TSCĐ hữu hình các thiết bị, máy móc thi công, qua đó thấy đƣợc ban lãnh
đạo Tổng công ty rất chú trọng tới việc đầu thiết bị, máy móc mới, giảm thiểu
việc thuê các thiết bị bên ngoài phục vụ thi công. Đây là một quyết định đúng đắn
cho sự phát triển bền vững và lâu dài của doanh nghiệp. TSCĐ hình của doanh
nghiệp chủ yếu là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất tăng tức doanh nghiệp
đầu tƣ vào việc mua thêm bất động sản, điều này cũng đƣợc thể hiện rõ qua sự tăng
lên theo từng năm của chỉ tiêu Bất động sản đầu tƣ.
TSNH của doanh nghiệp m 2013 tăng lên so với năm 2012 giảm đi vào
năm 2014, lần lƣợt các năm nhƣ sau: 2.145.435.312.531 đồng, 2.494.431.205.536
đồng và 2.254.710.244.492 đồng. Nhìn vào bảng 3.1, ta thấy sự thay đổi này là do:
Các khoản phải thu năm 2012 925.729.394.025 đồng, năm 2013 tăng lên
1.012.443.369.807 đồng, và năm 2014 giảm xuống còn 1.009.310.938.771 đồng. Sự
tăng lên của các khoản phải thu năm 2013 chủ yếu do sự tăng lên của phải thu
khách hàng trả trƣớc cho ngƣời bán. Nhƣ vậy, chính sách bán hàng của doanh
nghiệp năm 2013 phần nới lỏng hơn, khiến TSNH tăng lên, nhƣng cũng đồng
nghĩa với việc đòi hỏi khả năng thu hồi nợ cũng cần đƣợc nâng cao. Tuy tăng lên
nhƣng xét về tỷ trọng, các khoản phải thu năm 2012 chiếm 25,01% trong cấu
tổng tài sản, năm 2013 chiếm 23,52%. Nhƣ vậy, thể thấy đƣợc khả năng thu
hồi các khoản phải thu năm 2013 tốt hơn năm 2012. Doanh nghiệp tiến hành trích
lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, khoản trích lập này tăng theo từng năm,
cho thấy các khoản thu khó đòi tăng lên, đây tín hiệu xấu đối với công việc thu
hồi nợ của doanh nghiệp, tuy nhiên việc trích lập khoản dự phòng này chính là một
khoản chi phí doanh nghiệp để riêng ra để đảm bảo cho doanh nghiệp trong việc
phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu hồi.
53 Ta xem xét cụ thể sự biến động của từng loại tài sản nhƣ sau: Tài sản cố định của doanh nghiệp năm 2012 là 196.729.099.418 đồng, năm 2013 giảm xuống 179.030.065.388, và năm 2014 tiếp tục giảm xuống còn 163.793.614.488 đồng. Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố định hữu hình và vô hình. Nguyên giá TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình tăng theo từng năm. TSCĐ hữu hình là các thiết bị, máy móc thi công, qua đó thấy đƣợc ban lãnh đạo Tổng công ty rất chú trọng tới việc đầu tƣ thiết bị, máy móc mới, giảm thiểu việc thuê các thiết bị bên ngoài phục vụ thi công. Đây là một quyết định đúng đắn cho sự phát triển bền vững và lâu dài của doanh nghiệp. TSCĐ vô hình của doanh nghiệp chủ yếu là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất tăng tức là doanh nghiệp đầu tƣ vào việc mua thêm bất động sản, điều này cũng đƣợc thể hiện rõ qua sự tăng lên theo từng năm của chỉ tiêu Bất động sản đầu tƣ. TSNH của doanh nghiệp năm 2013 tăng lên so với năm 2012 và giảm đi vào năm 2014, lần lƣợt các năm nhƣ sau: 2.145.435.312.531 đồng, 2.494.431.205.536 đồng và 2.254.710.244.492 đồng. Nhìn vào bảng 3.1, ta thấy sự thay đổi này là do: Các khoản phải thu năm 2012 là 925.729.394.025 đồng, năm 2013 tăng lên 1.012.443.369.807 đồng, và năm 2014 giảm xuống còn 1.009.310.938.771 đồng. Sự tăng lên của các khoản phải thu năm 2013 chủ yếu là do sự tăng lên của phải thu khách hàng và trả trƣớc cho ngƣời bán. Nhƣ vậy, chính sách bán hàng của doanh nghiệp năm 2013 có phần nới lỏng hơn, khiến TSNH tăng lên, nhƣng cũng đồng nghĩa với việc đòi hỏi khả năng thu hồi nợ cũng cần đƣợc nâng cao. Tuy tăng lên nhƣng xét về tỷ trọng, các khoản phải thu năm 2012 chiếm 25,01% trong cơ cấu tổng tài sản, và năm 2013 chiếm 23,52%. Nhƣ vậy, có thể thấy đƣợc khả năng thu hồi các khoản phải thu năm 2013 tốt hơn năm 2012. Doanh nghiệp tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, khoản trích lập này tăng theo từng năm, cho thấy các khoản thu khó đòi tăng lên, đây là tín hiệu xấu đối với công việc thu hồi nợ của doanh nghiệp, tuy nhiên việc trích lập khoản dự phòng này chính là một khoản chi phí doanh nghiệp để riêng ra để đảm bảo cho doanh nghiệp trong việc phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu hồi.
54
TSNH năm 2013 tăng lên cũng do hàng tồn kho tăng lên, năm 2012
815.263.241.296 đồng, chiếm 22,02% trong cơ cấu tổng tài sản, năm 2013 là
1.053.557.129.720 đồng, chiếm 24,47%. Hàng tồn kho năm 2013 tăng lên do
công cụ, dụng cụ và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên. Việc tăng lên của
hàng tồn kho đối với doanh nghiệp xây lắp không hẳn tín hiệu xấu, thể
sự tích lũy nguyên vật liệu cho các công trình dự kiến đƣợc nghiệm thu, hoàn thành
trong tƣơng lai. Năm 2014, hàng tồn kho giảm xuống còn 805.986.724.284 đồng,
tƣơng ứng 20,17% trong cơ cấu tổng tài sản, sự giảm này của hàng tồn kho cũng
nguyên nhân kéo theo sự giảm của tổng tài sản năm 2014.
TSDH của doanh nghiệp năm 2012 là 1.556.257.041.374 đồng, chiếm 42,04%,
năm 2013 1.810.718.226.125 đồng, chiếm 42,06%, năm 2014
1.741.493.422.566 đồng, chiếm 43,58%. Nhìn vào số liệu, ta thấy TSDH tăng lên
vào năm 2013 giảm vào năm 2014, nhƣng nhìn vào tỷ trọng thì tỷ trọng TSDH
trong cơ cấu tổng tài sản lại tăng theo từng năm. Điều này cho thấy doanh nghiệp có
chú trọng đầu tƣ vào mua sắm tài sản cố định, hạn chế máy móc, thiết bị thuê ngoài.
Chỉ tiêu bất động sản đầu tƣ trong TSDH cũng tăng lên đáng kể năm 2014, cho
thấy doanh nghiệp đặc biệt quan tâm tới việc đầu vào bất động sản vào năm
2014, tốc độ phát triển của chỉ tiêu này là 157,18% so với năm 2013.
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn cũng là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ
ba trong cấu tổng tài sản, chiếm ttrọng lớn nhất trong cấu TSDH. Các
khoản đầu tƣ tài chính dài hạn là các khoản đầu tƣ của Tổng công ty vào các Công
ty con, công ty liên kết, đầu tƣ chứng khoán. Khoản mục này tăng giảm không đáng
kể qua từng năm, cho thấy Tổng công ty đang kế hoạch đầu khá ổn định,
chiến lƣợc và kế hoạch lâu dài.
Nếu nhƣ Tài sản của doanh nghiệp phản ánh tiềm lực kinh tế thì Nguồn vốn
phản ánh nguồn tạo ra tài sản đó. Ta lập bảng đánh giá cấu nguồn vốn để thấy
đƣợc tình hình huy động vốn, sử dụng vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
54 TSNH năm 2013 tăng lên cũng là do hàng tồn kho tăng lên, năm 2012 là 815.263.241.296 đồng, chiếm 22,02% trong cơ cấu tổng tài sản, và năm 2013 là 1.053.557.129.720 đồng, chiếm 24,47%. Hàng tồn kho năm 2013 tăng lên là do công cụ, dụng cụ và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên. Việc tăng lên của hàng tồn kho đối với doanh nghiệp xây lắp không hẳn là tín hiệu xấu, nó có thể là sự tích lũy nguyên vật liệu cho các công trình dự kiến đƣợc nghiệm thu, hoàn thành trong tƣơng lai. Năm 2014, hàng tồn kho giảm xuống còn 805.986.724.284 đồng, tƣơng ứng 20,17% trong cơ cấu tổng tài sản, sự giảm này của hàng tồn kho cũng là nguyên nhân kéo theo sự giảm của tổng tài sản năm 2014. TSDH của doanh nghiệp năm 2012 là 1.556.257.041.374 đồng, chiếm 42,04%, năm 2013 là 1.810.718.226.125 đồng, chiếm 42,06%, và năm 2014 là 1.741.493.422.566 đồng, chiếm 43,58%. Nhìn vào số liệu, ta thấy TSDH tăng lên vào năm 2013 và giảm vào năm 2014, nhƣng nhìn vào tỷ trọng thì tỷ trọng TSDH trong cơ cấu tổng tài sản lại tăng theo từng năm. Điều này cho thấy doanh nghiệp có chú trọng đầu tƣ vào mua sắm tài sản cố định, hạn chế máy móc, thiết bị thuê ngoài. Chỉ tiêu bất động sản đầu tƣ trong TSDH cũng tăng lên đáng kể năm 2014, cho thấy doanh nghiệp đặc biệt quan tâm tới việc đầu tƣ vào bất động sản vào năm 2014, tốc độ phát triển của chỉ tiêu này là 157,18% so với năm 2013. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn cũng là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ ba trong cơ cấu tổng tài sản, và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu TSDH. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn là các khoản đầu tƣ của Tổng công ty vào các Công ty con, công ty liên kết, đầu tƣ chứng khoán. Khoản mục này tăng giảm không đáng kể qua từng năm, cho thấy Tổng công ty đang có kế hoạch đầu tƣ khá ổn định, có chiến lƣợc và kế hoạch lâu dài. Nếu nhƣ Tài sản của doanh nghiệp phản ánh tiềm lực kinh tế thì Nguồn vốn phản ánh nguồn tạo ra tài sản đó. Ta lập bảng đánh giá cơ cấu nguồn vốn để thấy đƣợc tình hình huy động vốn, sử dụng vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
55
Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Chênh lệch 2013/2014
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
A- Nợ phải trả
1.592.694.364.468
43,03
1.937.724.731.209
45,01
1.529.393.533.004
38,27
(408.331.198.205)
(21,07)
I. Nợ ngắn hạn
1.353.931.040.090
36,58
1.482.759.108.271
34,44
1.511.813.206.096
37,83
29.054.097.825
1,96
1. Vay và nợ ngắn hạn
279.886.596.337
7,56
205.917.979.496
4,78
102.367.640.688
2,56
(103.550.338.808)
(50,29)
2. Phải trả ngƣời bán
537.582.392.899
14,52
655.259.739.646
15,22
748.765.303.867
18,74
93.505.564.221
14,27
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc
224.174.861.401
6,06
330.222.381.619
7,67
413.241.621.978
10,34
83.019.240.359
25,14
4. Thuế các khoản phải
nộp Nhà nƣớc
102.955.711.861
2,78
55.138.682.763
1,28
9.513.566.482
0,24
(45.625.116.281)
(82,75)
5. Phải trả ngƣời lao động
101.850.481.301
2,75
74.171.121.120
1,72
71.659.838.245
1,79
(2.511.282.875)
(3,39)
6. Chi phí phải trả
37.544.351.898
1,01
84.308.588.405
1,96
47.499.836.678
1,19
(36.808.751.727)
(43,66)
9. Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác
37.273.838.018
1,01
26.947.213.448
0,63
27.945.949.907
0,70
998.736.459
3,71
11. Quỹ khen thƣởng, phúc
lợi
32.662.806.375
0,88
50.793.461.774
1,18
90.819.448.251
2,27
40.025.986.477
78,80
II. Nợ dài hạn
238.763.324.378
6,45
454.965.622.938
10,57
17.580.326.908
0,44
(437.385.296.030)
(96,14)
3. Phải trả dài hạn khác
10.000.000
0,00
4. Vay và nợ dài hạn
180.338.695.085
4,87
55 Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013/2014 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) A- Nợ phải trả 1.592.694.364.468 43,03 1.937.724.731.209 45,01 1.529.393.533.004 38,27 (408.331.198.205) (21,07) I. Nợ ngắn hạn 1.353.931.040.090 36,58 1.482.759.108.271 34,44 1.511.813.206.096 37,83 29.054.097.825 1,96 1. Vay và nợ ngắn hạn 279.886.596.337 7,56 205.917.979.496 4,78 102.367.640.688 2,56 (103.550.338.808) (50,29) 2. Phải trả ngƣời bán 537.582.392.899 14,52 655.259.739.646 15,22 748.765.303.867 18,74 93.505.564.221 14,27 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 224.174.861.401 6,06 330.222.381.619 7,67 413.241.621.978 10,34 83.019.240.359 25,14 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 102.955.711.861 2,78 55.138.682.763 1,28 9.513.566.482 0,24 (45.625.116.281) (82,75) 5. Phải trả ngƣời lao động 101.850.481.301 2,75 74.171.121.120 1,72 71.659.838.245 1,79 (2.511.282.875) (3,39) 6. Chi phí phải trả 37.544.351.898 1,01 84.308.588.405 1,96 47.499.836.678 1,19 (36.808.751.727) (43,66) 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 37.273.838.018 1,01 26.947.213.448 0,63 27.945.949.907 0,70 998.736.459 3,71 11. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 32.662.806.375 0,88 50.793.461.774 1,18 90.819.448.251 2,27 40.025.986.477 78,80 II. Nợ dài hạn 238.763.324.378 6,45 454.965.622.938 10,57 17.580.326.908 0,44 (437.385.296.030) (96,14) 3. Phải trả dài hạn khác 10.000.000 0,00 4. Vay và nợ dài hạn 180.338.695.085 4,87
56
(Nguồn: Báo cáo tài chính của
ng công ty đâ u tƣ pha
t triê
n ha
tâng đô thi
udic - công ty tra
ch nhiê
m hƣ
u ha
n mô
t
thành viên năm 2012, 2013, 2014)
8. Doanh thu chƣa thực
hiện
58.414.629.293
1,58
454.965.622.938
10,57
17.580.326.908
0,44
(437.385.296.030)
(96,14)
B- Vốn chủ sở hữu
2.108.997.989.437
56,97
2.367.458.275.129
54,99
2.466.810.134.054
61,73
99.351.858.925
4,20
I. Vốn chủ sở hữu
2.108.997.989.437
56,97
2.367.458.275.129
54,99
2.466.810.134.054
61,73
99.351.858.925
4,20
1. Vốn đầu của chủ sở
hữu
1.547.413.352.971
41,80
2.245.302.379.676
52,15
2.245.302.379.676
56,19
-
7. Quỹ đầu tƣ phát triển
145.209.395.446
3,92
36.121.240.390
0,90
36.121.240.390
8. Quỹ dự phòng tài chính
86.510.211.868
2,34
-
10. Lợi nhuận chƣa phân
phối
297.072.721.904
8,03
120.262.767.853
2,79
182.131.624.576
4,56
61.868.856.723
51,44
11. Nguồn vốn đầu xây
dựng cơ bản
32.792.307.248
0,89
-
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp
1.893.127.600
0,04
3.254.889.412
0,08
1.361.761.812
71,93
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
3.701.692.353.905
100,00
4.305.183.006.338
100,00
3.996.203.667.058
100,00
(308.979.339.280)
(7,18)
56 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Tô  ng công ty đâ u tƣ pha  t triê  n ha  tâng đô thi  udic - công ty tra  ch nhiê  m hƣ  u ha  n mô  t thành viên năm 2012, 2013, 2014) 8. Doanh thu chƣa thực hiện 58.414.629.293 1,58 454.965.622.938 10,57 17.580.326.908 0,44 (437.385.296.030) (96,14) B- Vốn chủ sở hữu 2.108.997.989.437 56,97 2.367.458.275.129 54,99 2.466.810.134.054 61,73 99.351.858.925 4,20 I. Vốn chủ sở hữu 2.108.997.989.437 56,97 2.367.458.275.129 54,99 2.466.810.134.054 61,73 99.351.858.925 4,20 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 1.547.413.352.971 41,80 2.245.302.379.676 52,15 2.245.302.379.676 56,19 - 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 145.209.395.446 3,92 36.121.240.390 0,90 36.121.240.390 8. Quỹ dự phòng tài chính 86.510.211.868 2,34 - 10. Lợi nhuận chƣa phân phối 297.072.721.904 8,03 120.262.767.853 2,79 182.131.624.576 4,56 61.868.856.723 51,44 11. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 32.792.307.248 0,89 - 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 1.893.127.600 0,04 3.254.889.412 0,08 1.361.761.812 71,93 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.701.692.353.905 100,00 4.305.183.006.338 100,00 3.996.203.667.058 100,00 (308.979.339.280) (7,18)
57
Từ bảng 3.2, ta thấy quy về vốn của doanh nghiệp tăng vào năm 2013
giảm vào năm 2014. Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn, ta thấy cơ cấu nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp là một cấu rất tốt hợp lý. Cụ thể, tỷ lệ nợ phải
trả các năm lần lƣợt 43,03%, 45,01%, 38,27%, tỷ trọng vốn chủ sở hữu lần
lƣợt các năm là 56,97%, 54,99% và 61,73%.
Nợ phải trả năm 2012 1.592.694.364.468 đồng, năm 2013 tăng lên
1.937.724.731.209 đồng, năm 2014 giảm xuống còn 1.529.393.533.004 đồng.
Nhƣ vậy, năm 2014 giảm 408.331.198.205 đồng, tƣơng ứng tốc độ giảm 21,07% so
với năm 2013. Mặc dù doanh thu năm 2014 lớn hơn 2013, nhƣng nợ phải trả lại
giảm là do công tác làm thanh toán, thu hồi vốn của doanh nghiệp trong năm 2014
tốt, không bị nợ đọng nhiều. Ngƣợc lại, so với năm 2012, doanh thu 2013 lại cao
hơn. Tuy nhiên nợ phải trả của năm 2013 lại tăng so với năm 2012, đó do công
tác thu hồi vốn của doanh nghiệp năm 2013 chƣa tốt, nên các biện pháp khác đƣợc
doanh nghiệp sử dụng nhƣ chiếm dụng tín dụng của ngƣời bán, ngƣời mua, điều này
thể hiện rõ thông qua việc tăng lên của các chỉ tiêu phải trả ngƣời bán và ngƣời mua
trả tiền trƣớc trong nợ phải trả. Nợ phải trả năm 2013 cao hơn mọi năm cũng phải
kể đến nguyên nhân từ chỉ tiêu doanh thu chƣa thực hiện. Chỉ tiêu doanh thu chƣa
thực hiện năm 2013 cao xấp xỉ 7,7 lần năm 2012 25 lần năm 2014. Doanh thu
chƣa thực hiện của doanh nghiệp là các khoản thu từ việc kinh doanh, cho thuê bất
động sản, tài sản cung cấp các dịch vụ khác chƣa cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ đó.
Vốn chủ sở hữu tăng dần qua từng năm, năm 2012 là 2.108.997.989.437 đồng,
năm 2013 là 2.367.458.275.129 đồng, năm 2013 2.466.810.134.054 đồng. Tuy
nhiên tỷ trọng năm 2013 lại thấp hơn năm 2012, chiếm 54,99% trong cấu tổng
nguồn vốn. Điều này đƣợc lý giải là do nợ phải trả tăng lên nhiều hơn so với VCSH,
57 Từ bảng 3.2, ta thấy quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng vào năm 2013 và giảm vào năm 2014. Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn, ta thấy cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là một cơ cấu rất tốt và hợp lý. Cụ thể, tỷ lệ nợ phải trả các năm lần lƣợt là 43,03%, 45,01%, 38,27%, và tỷ trọng vốn chủ sở hữu lần lƣợt các năm là 56,97%, 54,99% và 61,73%. Nợ phải trả năm 2012 là 1.592.694.364.468 đồng, năm 2013 tăng lên 1.937.724.731.209 đồng, và năm 2014 giảm xuống còn 1.529.393.533.004 đồng. Nhƣ vậy, năm 2014 giảm 408.331.198.205 đồng, tƣơng ứng tốc độ giảm 21,07% so với năm 2013. Mặc dù doanh thu năm 2014 lớn hơn 2013, nhƣng nợ phải trả lại giảm là do công tác làm thanh toán, thu hồi vốn của doanh nghiệp trong năm 2014 tốt, không bị nợ đọng nhiều. Ngƣợc lại, so với năm 2012, doanh thu 2013 lại cao hơn. Tuy nhiên nợ phải trả của năm 2013 lại tăng so với năm 2012, đó là do công tác thu hồi vốn của doanh nghiệp năm 2013 chƣa tốt, nên các biện pháp khác đƣợc doanh nghiệp sử dụng nhƣ chiếm dụng tín dụng của ngƣời bán, ngƣời mua, điều này thể hiện rõ thông qua việc tăng lên của các chỉ tiêu phải trả ngƣời bán và ngƣời mua trả tiền trƣớc trong nợ phải trả. Nợ phải trả năm 2013 cao hơn mọi năm cũng phải kể đến nguyên nhân từ chỉ tiêu doanh thu chƣa thực hiện. Chỉ tiêu doanh thu chƣa thực hiện năm 2013 cao xấp xỉ 7,7 lần năm 2012 và 25 lần năm 2014. Doanh thu chƣa thực hiện của doanh nghiệp là các khoản thu từ việc kinh doanh, cho thuê bất động sản, tài sản và cung cấp các dịch vụ khác mà chƣa cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đó. Vốn chủ sở hữu tăng dần qua từng năm, năm 2012 là 2.108.997.989.437 đồng, năm 2013 là 2.367.458.275.129 đồng, năm 2013 là 2.466.810.134.054 đồng. Tuy nhiên tỷ trọng năm 2013 lại thấp hơn năm 2012, chiếm 54,99% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Điều này đƣợc lý giải là do nợ phải trả tăng lên nhiều hơn so với VCSH,
58
nên tỷ trọng của VCSH bị giảm đi. Tới năm 2014, VCSH tăng lên, chiếm tỷ trọng
61,73% trong cơ cấu tổng nguồn vốn.
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện sự biến động của Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
(Nguôn: Báo cáo tài chính năm 2012-2014 của Tổng công ty đầu tƣ phát triển hạ
tâng đô thi
UDIC – Công ty tra
ch nhiê
m hƣ
u ha
n mô
t tha
nh viên)
Qua bảng số liệu, ta thấy vốn đầu của chủ sở hữu tăng đều vào các năm,
điều này thể hiện định hƣớng của
ng công ty đâ u tƣ pha
t triê
n ha
tâng đô thi
udic - công ty tra
ch nhiê
m hƣ
u ha
n mô
t tha
nh viên , phấn đấu nâng vốn điều lệ từ
2.160 tđồng đạt mức vốn điều lệ 4.300 tỷ đồng vào năm 2017. Quỹ dự phòng tài
chính, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của các năm 2013, 2014 và quỹ đầu tƣ phát
triển năm 2013 đƣợc chuyển sang vốn đầu tƣ của chủ sở hữu để bổ sung vốn điều lệ
theo, nhằm đạt mức vốn 4.300 tỷ đồng. Năm 2014, do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp tiếp tục trích lập quỹ dự đầu phát triển với số vốn
-
500,000,000,000
1,000,000,000,000
1,500,000,000,000
2,000,000,000,000
2,500,000,000,000
3,000,000,000,000
2012
2013
2014
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
58 nên tỷ trọng của VCSH bị giảm đi. Tới năm 2014, VCSH tăng lên, chiếm tỷ trọng 61,73% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện sự biến động của Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu (Nguôn: Báo cáo tài chính năm 2012-2014 của Tổng công ty đầu tƣ phát triển hạ tâng đô thi  UDIC – Công ty tra  ch nhiê  m hƣ  u ha  n mô  t tha  nh viên) Qua bảng số liệu, ta thấy vốn đầu tƣ của chủ sở hữu tăng đều vào các năm, điều này thể hiện rõ định hƣớng của Tô  ng công ty đâ u tƣ pha  t triê  n ha  tâng đô thi  udic - công ty tra  ch nhiê  m hƣ  u ha  n mô  t tha  nh viên , phấn đấu nâng vốn điều lệ từ 2.160 tỷ đồng đạt mức vốn điều lệ 4.300 tỷ đồng vào năm 2017. Quỹ dự phòng tài chính, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của các năm 2013, 2014 và quỹ đầu tƣ phát triển năm 2013 đƣợc chuyển sang vốn đầu tƣ của chủ sở hữu để bổ sung vốn điều lệ theo, nhằm đạt mức vốn 4.300 tỷ đồng. Năm 2014, do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tiếp tục trích lập quỹ dự đầu tƣ phát triển với số vốn - 500,000,000,000 1,000,000,000,000 1,500,000,000,000 2,000,000,000,000 2,500,000,000,000 3,000,000,000,000 2012 2013 2014 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
59
36.121.240.390 đồng. Năm 2013, 2014, doanh nghiệp trích lập quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp theo thông 10/2013/TT-BTC của Bộ tài chính, hƣớng dẫn chế
quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn
kinh tế, Tổng công ty nhà nƣớc, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con.
3.3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012 đến năm 2014, ta thấy
tình hình kinh doanh cụ thể nhƣ sau:
59 36.121.240.390 đồng. Năm 2013, 2014, doanh nghiệp trích lập quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo thông tƣ 10/2013/TT-BTC của Bộ tài chính, hƣớng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nƣớc, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con. 3.3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012 đến năm 2014, ta thấy tình hình kinh doanh cụ thể nhƣ sau:
60
Phân tích doanh thu:
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp doanh thu
Đơn vi
nh: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Chênh lệch 2013/2012
Chênh lệch 2014/2013
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2.178.191.567.202
1.927.300.337.952
2.293.768.703.332
(250.891.229.250)
(11,52)
366.468.365.380
19,01
Doanh thu từ
hoạt động tài
chính
171.734.883.036
86.066.008.824
70.922.599.142
(85.668.874.212)
(49,88)
(15.143.409.682)
(17,60)
Thu nhập khác
4.218.650.130
8.427.672.075
7.578.871.592
4.209.021.945
99,77
(848.800.483)
(10,07)
Tổng doanh thu
2.354.145.100.368
2.021.794.018.851
2.372.270.174.066
(332.351.081.517)
(14,12)
350.476.155.215
17,33
(Nguồn: Báo cáo tài chính của
ng công ty đâ u tƣ pha
t triê
n ha
tâng đô thi
udic - công ty tra
ch nhiê
m hƣ
u ha
n mô
t
thành viên năm 2012, 2013, 2014)
60 Phân tích doanh thu: Bảng 3.3: Bảng tổng hợp doanh thu Đơn vi  tı  nh: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.178.191.567.202 1.927.300.337.952 2.293.768.703.332 (250.891.229.250) (11,52) 366.468.365.380 19,01 Doanh thu từ hoạt động tài chính 171.734.883.036 86.066.008.824 70.922.599.142 (85.668.874.212) (49,88) (15.143.409.682) (17,60) Thu nhập khác 4.218.650.130 8.427.672.075 7.578.871.592 4.209.021.945 99,77 (848.800.483) (10,07) Tổng doanh thu 2.354.145.100.368 2.021.794.018.851 2.372.270.174.066 (332.351.081.517) (14,12) 350.476.155.215 17,33 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Tô  ng công ty đâ u tƣ pha  t triê  n ha  tâng đô thi  udic - công ty tra  ch nhiê  m hƣ  u ha  n mô  t thành viên năm 2012, 2013, 2014)