Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Xây dựng bản đồ phân vùng sinh thái môi trường đất phục vụ quy hoạch phát triển nuôi tôm càng xanh huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp

1,646
75
95
4.3.3. Đất Phèn (Acid Sulphate Soil)
Đất Phèn chiếm phn ln din tích đất HTN.
Tiêu chun chn đoán ca đất phèn tim tàng và đất phèn hot động là vt liu sinh phèn và tng
phèn [22].
Theo bn đồ đất ĐTM ca Phan Liêu và các cng s (1998), t l 1/100.000, đất phèn ĐTM được
chia thành hai nhóm ph: Đất phèn tim tàng và Đất phèn hot động.
Trong đất phèn tim tàng có các đơn v đất: Đất phèn tim tàng nông (Epi Protothioni Thionic
Fluvisols); Đất phèn tim
tàng sâu (Endo Protothioni Thionic Fluvisols); Đất phèn tim tàng có lp phù sa
trên mt (Fluvi Protothioni Thionic Fluvisols).
Đất phèn hot động có các đơn v: Đất phèn hot động nông (Epi Orthioni Thionic Fluvisols ); Đất
phèn hot động sâu (Endo Orthioni Thionic Fluvisols) và Đất phèn hot động có lp phù sa trên
mt(Fluvi Orthioni Thionic Fluvisols ), ngoài ra còn có đất phèn có lp sườn tích, lũ tích trên mt (
Arenithioni Thionic Fluvisols). Da vào tính thích nghi ca đất phèn đối vi cây trng, đất phèn được kí
hiu: Đất phèn tim tàng nông (Sp1); Đất phèn tim tàng sâu (Sp2); Đất phèn hot động nông (Sj1); Đất
phè
n hot động sâu (Sj2); Đất phèn có lp lũ tích dc t trên mt (Sd ) [22].
Tu theo mc độ phèn nng hây nh, tu theo loi phèn st hây nhôm (tc pyrite hay jarosite)
và theo độ sâu ca tng sinh phèn mà HTN có 2 nhóm: Đất phèn tim tàng và Đất phèn hot động, trong
đó có các đơn v đất như:
Đất phèn tim tàng nông (Epi Protothioni Thionic Fluvisols) (Sp1)
Đất phèn hot động nông ( Epi Orthioni Thionic Fluvisols ) (Sj1)
Đất phèn hot động sâu (Endo Orthioni Thionic Fluvisols) ( Sj2)
Đất phè
n có lp lũ tích dc t trên mt ( Arenithioni Thionic Fluvisols) (Sd)
Đăc đim đất phèn:
Đất phèn được hình thành trên cơ s khi “vt liu sinh phèn “( Sulphidic meterials). Đó là khi
vt liu sét ( ln xác thc vt hoc than bùn) có màu đen, xanh xám hoc nâu sm ( ít hơn) đồng nht đẫm
nước, cha 2% - 10% ht pyrite ( FeS
2
).
Tính cht đất phèn:
Đất phèn có thành phn cơ gii nng (hàm lượng sét 45% - 55% có khi ti 60%), hàm lượng mùn
và nitơ tng s rt cao ( tương ng 3%-15% ; 0,15% - 0,45% ), hàm lượng cht hu cơ cao( 4% -
11%) , mc độ phân gii cht hu cơ kém ( C/N 20- 35), nht là đất phèn tim tàng .
4.3.3. Đất Phèn (Acid Sulphate Soil) Đất Phèn chiếm phần lớn diện tích đất ở HTN. Tiêu chuẩn chẩn đoán của đất phèn tiềm tàng và đất phèn hoạt động là vật liệu sinh phèn và tầng phèn [22]. Theo bản đồ đất ĐTM của Phan Liêu và các cộng sự (1998), tỷ lệ 1/100.000, đất phèn ĐTM được chia thành hai nhóm phụ: Đất phèn tiềm tàng và Đất phèn hoạt động. Trong đất phèn tiềm tàng có các đơn vị đất: Đất phèn tiềm tàng nông (Epi Protothioni Thionic Fluvisols); Đất phèn tiềm tàng sâu (Endo Protothioni Thionic Fluvisols); Đất phèn tiềm tàng có lớp phù sa trên mặt (Fluvi Protothioni Thionic Fluvisols). Đất phèn hoạt động có các đơn vị: Đất phèn hoạt động nông (Epi Orthioni Thionic Fluvisols ); Đất phèn hoạt động sâu (Endo Orthioni Thionic Fluvisols) và Đất phèn hoạt động có lớp phù sa trên mặt(Fluvi Orthioni Thionic Fluvisols ), ngoài ra còn có đất phèn có lớp sườn tích, lũ tích trên mặt ( Arenithioni Thionic Fluvisols). Dựa vào tính thích nghi của đất phèn đối với cây trồng, đất phèn được kí hiệu: Đất phèn tiềm tàng nông (Sp1); Đất phèn tiềm tàng sâu (Sp2); Đất phèn hoạt động nông (Sj1); Đất phè n hoạt động sâu (Sj2); Đất phèn có lớp lũ tích dốc tụ trên mặt (Sd ) [22]. Tuỳ theo mức độ phèn nặng hây nhẹ, tuỳ theo loại phèn sắt hây nhôm (tức pyrite hay jarosite) và theo độ sâu của tầng sinh phèn mà HTN có 2 nhóm: Đất phèn tiềm tàng và Đất phèn hoạt động, trong đó có các đơn vị đất như:  Đất phèn tiềm tàng nông (Epi Protothioni Thionic Fluvisols) (Sp1)  Đất phèn hoạt động nông ( Epi Orthioni Thionic Fluvisols ) (Sj1)  Đất phèn hoạt động sâu (Endo Orthioni Thionic Fluvisols) ( Sj2)  Đất phè n có lớp lũ tích dốc tụ trên mặt ( Arenithioni Thionic Fluvisols) (Sd) Đăc điểm đất phèn: Đất phèn được hình thành trên cơ sở khối “vật liệu sinh phèn “( Sulphidic meterials). Đó là khối vật liệu sét ( lẫn xác thực vật hoặc than bùn) có màu đen, xanh xám hoặc nâu sẫm ( ít hơn) đồng nhất đẫm nước, chứa 2% - 10% hạt pyrite ( FeS 2 ). Tính chất đất phèn: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng (hàm lượng sét 45% - 55% có khi tới 60%), hàm lượng mùn và nitơ tổng số rất cao ( tương ứng 3%-15% ; 0,15% - 0,45% ), hàm lượng chất hữu cơ cao( 4% - 11%) , mức độ phân giải chất hữu cơ kém ( C/N 20- 35), nhất là ở đất phèn tiềm tàng .
- Đất phèn rt nghèo lân (tng s 0,05%, d tiêu 5mg/100g) nhưng li có kali mc trung bình
0,6%-1%. Đất phèn tim tàng chua đến ít chua pH: 5-6,5 hoc tr nên rt chua pH 2 – 3,5 khi b oxy
hoá tr thành đất phèn hot động.
- Độc t trong đất phèn: Hàm lượng SO
4
2-
thay đổi 0,05% - 4%; Al
3+
và Fe
2-
biến động ln (tương
ng 8 – 250 và 10 – 300mg/100g), thường Al
3+
có nhiu đất phèn hot động và Fe
2-
có nhiu đất phèn
tim tàng. Đất phèn có lp lũ tích dc t trên mt thì các đặc trưng ca lp trên li nghiêng v các đất
không phèn ( phù sa hoc xám) nhưng b chua hay độc hơn do tác dng ca phèn phn dưới phu din.
Kh năng s dng đất phèn :
Ph thuc vào kh năng cung cp nước ngt.
Vùng đất phèn có tng phèn sâu, trong điu kin có nước tưới có kh năng trng 2 đến 3 v
a,
năng sut kém hơn đất phù sa không nhiu
Vùng đất phèn có tng phèn nông, trong điu kin không có nước có th trng 2 v lúa trong mùa
mưa.
Vùng đất phèn có tng phèn nông và có nhiu hp cht hu cơ khó s dng trong sn xut nông
nghip thì có th trng tràm.
Các đất phèn này, trong điu kin có đủ nước có th nuôi thu sn đặc bit vào mùa lũ có th nuôi
tôm càng xanh cho năng sut khá cao. Nhiu năm
qua hàng lot các công trình đê bao, kênh rch đã được
khai thông, hơn na hàng năm điu có lũ nên làm cho lượng phèn gim đi rt nhiu. Đến nay hu hết din
tích đất sn xut lúa HTN đều cho năng sut cao, cht lượng go tt, nhiu vùng được th nghim nuôi
tôm, cá cho kết qu tích cc, chng t vic định hướng quy hoch vùng nuôi tôm càng xanh theo cơ cu
lúa tôm là có cơ s thc tin và có tính cht kh thi t các m
ô hình th nghim đã có kết qu tt.
4.4. CHT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC HUYN TAM NÔNG
Các nhân t chính nh hưởng đến cht lượng nước HTN; tính cht đất ti khu vc, chế độ mưa ti
ch, ngun nước sông Tin, nước lũ Campuchia tràn v.
Cht lượng nước mưa: Theo nghiên cu ca Phân vin kho sát quy hoch thu li – Nam b
(Phâ
n vin KSQHTL) nước mưa vùng này có pH t 5,5 – 7 vn b nhim acid nhưng acid chưa cao do
đó không th gây chua nước mt. Tuy nhiên chế độ phân b mưa li có tính cht quyết định đến cht
lượng nước mt đây vì mùa khô do không có mưa đất đai b khô hn to điu kin cho s oxy hoá phèn
tim tàng, khi mưa đến lượng nước mưa s hoà tan các
ion này làm cho nước mt chua nhng khu vc
đất phèn.
- Đất phèn rất nghèo lân (tổng số  0,05%, dễ tiêu  5mg/100g) nhưng lại có kali ở mức trung bình 0,6%-1%. Đất phèn tiềm tàng chua đến ít chua pH: 5-6,5 hoặc trở nên rất chua pH 2 – 3,5 khi bị oxy hoá trở thành đất phèn hoạt động. - Độc tố trong đất phèn: Hàm lượng SO 4 2- thay đổi 0,05% - 4%; Al 3+ và Fe 2- biến động lớn (tương ứng 8 – 250 và 10 – 300mg/100g), thường Al 3+ có nhiều ở đất phèn hoạt động và Fe 2- có nhiều ở đất phèn tiềm tàng. Đất phèn có lớp lũ tích dốc tụ trên mặt thì các đặc trưng của lớp trên lại nghiêng về các đất không phèn ( phù sa hoặc xám) nhưng bị chua hay độc hơn do tác dụng của phèn ở phần dưới phẫu diện. Khả năng sử dụng đất phèn : Phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước ngọt. Vùng đất phèn có tầng phèn sâu, trong điều kiện có nước tưới có khả năng trồng 2 đến 3 vụ lú a, năng suất kém hơn đất phù sa không nhiều Vùng đất phèn có tầng phèn nông, trong điều kiện không có nước có thể trồng 2 vụ lúa trong mùa mưa. Vùng đất phèn có tầng phèn nông và có nhiều hợp chất hữu cơ khó sử dụng trong sản xuất nông nghiệp thì có thể trồng tràm. Các đất phèn này, trong điều kiện có đủ nước có thể nuôi thuỷ sản đặc biệt vào mùa lũ có thể nuôi tôm càng xanh cho năng suất khá cao. Nhiều năm qua hàng loạt các công trình đê bao, kênh rạch đã được khai thông, hơn nữa hàng năm điều có lũ nên làm cho lượng phèn giảm đi rất nhiều. Đến nay hầu hết diện tích đất sản xuất lúa ở HTN đều cho năng suất cao, chất lượng gạo tốt, nhiều vùng được thử nghiệm nuôi tôm, cá cho kết quả tích cực, chứng tỏ việc định hướng quy hoạch vùng nuôi tôm càng xanh theo cơ cấu lúa tôm là có cơ sở thực tiễn và có tính chất khả thi từ các m ô hình thử nghiệm đã có kết quả tốt. 4.4. CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC Ở HUYỆN TAM NÔNG Các nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng nước ở HTN; tính chất đất tại khu vực, chế độ mưa tại chổ, nguồn nước sông Tiền, nước lũ Campuchia tràn về. Chất lượng nước mưa: Theo nghiên cứu của Phân viện khảo sát quy hoạch thuỷ lợi – Nam bộ (Phâ n viện KSQHTL) nước mưa ở vùng này có pH từ 5,5 – 7 vẫn bị nhiễm acid nhưng acid chưa cao do đó không thể gây chua nước mặt. Tuy nhiên chế độ phân bố mưa lại có tính chất quyết định đến chất lượng nước mặt ở đây vì mùa khô do không có mưa đất đai bị khô hạn tạo điều kiện cho sự oxy hoá phèn tiềm tàng, khi mưa đến lượng nước mưa sẽ hoà tan các ion này làm cho nước mặt chua ở những khu vực đất phèn.
Cht lượng nước sông Tin [31] chưa b ô nhim, nhit độ n định , thành phn dinh dưỡng như:
Nitrite(NO
2
); Nitrate (NO
3
); Phosphate (PO
4
) có chiu hướng tăng cao trong mùa mưa, vào mùa lũ lượng
phù sa trong nước sông cũng tăng rt cao [31]. Ngoài ra cơ sơ thc ăn t nhiên phong phú v thành phn
loài và sinh lượng. Theo báo cáo đánh giá hin trng môi trường tnh Đồng Tháp qua các năm 2003 –
2004 ca S Tài nguyên và Môi trường TĐT cho thy, cht lượng nước mt sông Tin (bng 4.1) nhìn
chung đạt tiêu chun dùng cho sn xut nông nghip và nuôi trng thu sn.
Bng 4.1: Kết qu phân tích cht lượng nước mt sông Tin, TĐT
Ch tiêu
Địa đim
pH
BOD
(mg/l)
COD
(mg/l)
SS
(mg/l)
DO
(mg/l)
NO
2
-
(mg/l)
NO
3
-
(mg/l)
P tn
g
(mg/l)
Coliform
(MPN/100
m
l)
Sông
Tin ti
H H
g
Năm 2003
Năm 2004
7,48
8,1
20,8
25
30
34
7
52
3,15
6,4
0,056
0,03
1,32
1,76
0,14
0,32
>24.000
23
Nước
k
ênh TT
Sa Rài
Năm 2003
Năm 2004
7,44
7,8
28
22
36
36
20
61
3,58
5,2
0,116
0,2
3,52
7,48
0,06
0,17
>24.000
23
Ngã
n
ăm
Trà
m
Chim
Năm 2003
Năm 2004
7,48
7,5
24,5
30
32
38
35
64
4,15
4,5
0,19
0,3
6,16
11
0,08
0,18
>24.000
11.000
Ngãtư
M
An
Năm 2003
Năm 2004
7,47
7,52
26,8
28
34
35
29
74
2,5
5,3
0,29
0,14
6,16
18,92
0,09
0,41
>24.000
24.000
Ngã t
ư
Năm 2003
7,4
7,44
24,6
26
30
34
8
73
2,95
4,7
1,45
0,02
4,84
26,84
0,07
0,15
>24.000
24.000
Chất lượng nước sông Tiền [31] chưa bị ô nhiễm, nhiệt độ ổn định , thành phần dinh dưỡng như: Nitrite(NO 2 ); Nitrate (NO 3 ); Phosphate (PO 4 ) có chiều hướng tăng cao trong mùa mưa, vào mùa lũ lượng phù sa trong nước sông cũng tăng rất cao [31]. Ngoài ra cơ sơ thức ăn tự nhiên phong phú về thành phần loài và sinh lượng. Theo báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Tháp qua các năm 2003 – 2004 của Sở Tài nguyên và Môi trường TĐT cho thấy, chất lượng nước mặt sông Tiền (bảng 4.1) nhìn chung đạt tiêu chuẩn dùng cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. Bảng 4.1: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Tiền, TĐT Chỉ tiêu Địa điểm pH BOD (mg/l) COD (mg/l) SS (mg/l) DO (mg/l) NO 2 - (mg/l) NO 3 - (mg/l) P tổn g (mg/l) Coliform (MPN/100 m l) Sông Tiền tại H H n gự Năm 2003 Năm 2004 7,48 8,1 20,8 25 30 34 7 52 3,15 6,4 0,056 0,03 1,32 1,76 0,14 0,32 >24.000 23 Nước k ênh TT Sa Rài Năm 2003 Năm 2004 7,44 7,8 28 22 36 36 20 61 3,58 5,2 0,116 0,2 3,52 7,48 0,06 0,17 >24.000 23 Ngã n ăm Trà m Chim Năm 2003 Năm 2004 7,48 7,5 24,5 30 32 38 35 64 4,15 4,5 0,19 0,3 6,16 11 0,08 0,18 >24.000 11.000 Ngãtư M ỹ An Năm 2003 Năm 2004 7,47 7,52 26,8 28 34 35 29 74 2,5 5,3 0,29 0,14 6,16 18,92 0,09 0,41 >24.000 24.000 Ngã t ư Năm 2003 7,4 7,44 24,6 26 30 34 8 73 2,95 4,7 1,45 0,02 4,84 26,84 0,07 0,15 >24.000 24.000
Trường
Xuân
Năm 2004
TCVN 6774-2000
6,5-8,5 <10 - <100 5 - - - -
Ngun: Báo cáo hin trng môi trường TĐT, 2003 - 2004
Tuy nhiên, ch s BOD vàDO vượt quá tiêu chn cht lượng nước ngt bo v đời sng thu sinh
(TCVN 6776 - 2000).
Acid hoá [1] nước phèn là mt đặc trưng cơ bn ca HTN, vào mùa khô oxy t không khí đi theo
vết nt ca đất và đi sâu xung tng dưới ca đất phèn pyrite gây ra phn ng oxy hoá pyrite s chuyn
thành jarosit [KFe
3
(SO
4
)
2
(OH)
6
] có màu vàng rơm đồng, vào mùa khô mt lượng ln acid sulphuric làm
chua đất và khi lũ v hoc mưa xung chúng s hoà tan vào nước to thành nước phèn trên kênh rch.
HTN thuc vùng ít thích nghi cho vic nuôi cho vic nuôi thu sn [31,tr. 25].
Căn c vào đặc đim t nhiên, đặc đim thu sinh vt, s thích nghi v sinh thái ca các loài tôm,
cá, thì HTN có các xã ven sông Tin như: An Hoà, An Long, Phú Ninh, Phú Thành A, Phú Thành B, Phú
Th thuc vùng thích nghi nuôi thu sn nước ngt, vùng này chu nh hưởng trc tiếp nước sông Tin,
đặc trưng ca thu lý- hoá và thu sinh phù hp cho m
ôi trường thu sn.
Các xã còn li thuc vùng ít thích nghi cho vic nuôi thu sn, vào mùa khô toàn vùng b khô kit,
nước trong kênh rch b nhim phèn nên thc ăn t nhiên nghèo nàn v thành phn loài và sinh lượng.
Nhưng bước vào mùa lũ thì ngun nước li di dào, ngun thc ăn t nhiên li phong phú và đa dng v
thành phn loài. Do đó đây chính là vùng thích hp cho vic nuôi tôm
đăng qun mùa lũ. Vy v cht
lượng môi trường nước HTN chia thành 2 vùng: Vùng thích nghi và vùng ít thích nghi cho vic nuôi
TCX.
Kết qu thng kê mt s ch tiêu thy lý- hoá xã Phú Thành B, c th qua bng 4.2 [13, tr.12- 13].
Bng 4.2: Thng kê mt s ch tiêu thy lý- hoá xã Phú Thành B
Ch
tiêu
Vùng thích nghi Vùng ít thích nghi
Ao Sông
Tin
Kênh Mi Kênh Cũ Rng
Tràm
Rung
Trường Xuân Năm 2004 TCVN 6774-2000 6,5-8,5 <10 - <100 5 - - - - Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường TĐT, 2003 - 2004 Tuy nhiên, chỉ số BOD vàDO vượt quá tiêu chẩn chất lượng nước ngọt bảo vệ đời sống thuỷ sinh (TCVN 6776 - 2000). Acid hoá [1] nước phèn là một đặc trưng cơ bản của HTN, vào mùa khô oxy từ không khí đi theo vết nứt của đất và đi sâu xuống tầng dưới của đất phèn pyrite gây ra phản ứng oxy hoá pyrite sẽ chuyển thành jarosit [KFe 3 (SO 4 ) 2 (OH) 6 ] có màu vàng rơm đồng, vào mùa khô một lượng lớn acid sulphuric làm chua đất và khi lũ về hoặc mưa xuống chúng sẽ hoà tan vào nước tạo thành nước phèn trên kênh rạch. HTN thuộc vùng ít thích nghi cho việc nuôi cho việc nuôi thuỷ sản [31,tr. 25]. Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, đặc điểm thuỷ sinh vật, sự thích nghi về sinh thái của các loài tôm, cá, thì HTN có các xã ven sông Tiền như: An Hoà, An Long, Phú Ninh, Phú Thành A, Phú Thành B, Phú Thọ thuộc vùng thích nghi nuôi thuỷ sản nước ngọt, vùng này chịu ảnh hưởng trực tiếp nước sông Tiền, đặc trưng của thuỷ lý- hoá và thuỷ sinh phù hợp cho m ôi trường thuỷ sản. Các xã còn lại thuộc vùng ít thích nghi cho việc nuôi thuỷ sản, vào mùa khô toàn vùng bị khô kiệt, nước trong kênh rạch bị nhiễm phèn nên thức ăn tự nhiên nghèo nàn về thành phần loài và sinh lượng. Nhưng bước vào mùa lũ thì nguồn nước lại dồi dào, nguồn thức ăn tự nhiên lại phong phú và đa dạng về thành phần loài. Do đó đây chính là vùng thích hợp cho việc nuôi tôm đăng quần mùa lũ. Vậy về chất lượng môi trường nước ở HTN chia thành 2 vùng: Vùng thích nghi và vùng ít thích nghi cho việc nuôi TCX. Kết quả thống kê một số chỉ tiêu thủy lý- hoá xã Phú Thành B, cụ thể qua bảng 4.2 [13, tr.12- 13]. Bảng 4.2: Thống kê một số chỉ tiêu thủy lý- hoá xã Phú Thành B Chỉ tiêu Vùng thích nghi Vùng ít thích nghi Ao cá Sông Tiền Kênh Mới Kênh Cũ Rừng Tràm Ruộng
pH 5,7 – 7,3 6,8 – 7,5 2,9 – 7,0 6,7 – 7,3 5,8 – 7,2 5,0 – 7,3
Độ
trong
(cm)
69 - 21
25 – 30
92 - 45
64 – 75
33 - 77
21 – 33
BOD
(mg/l
)
16,5-17,86 18,5–
20,5
22,5-24,23 19,5-9,75 19,5-9,75 63,5-3,95
DO
(mg/l
)
3,03-6,20 5,2-7,3 4,03-5,20 3,55-4,83 1,96-3,88 1,9-6,15
F
2-
11,87-2,42 5,2-7,3 156,94-
3,93
3,69-1,26 9,25-2,62 33,69-
3,51
Al
3+
0,003-
0,002
5,2-7,3 71,275-
1,022
0,006-
0,008
0,006-
0,003
2,051-
0,021
Ngun: VQG Tràm Chim và đề tài Nghiên cu tác động môi trường ca ngh nuôi cá Khoa Thu sn,
trường Đại hc Cn Thơ
4.5. THC VT
Vi các yếu t t nhiên: Trm tích, địa mo,đặc tính ca đất khá đa dng, t đất xám , đến đất phù
sa mi và đất phèn phát trin trên trm tích tr Holocene đã góp phn làm đa dng các qun xã thc vt t
nhiên
Độ che ph ca thc vt, thành phn l
oài thc vt hin din là mt trong nhng tiêu chí quan trng
để nhn ra loi đất, tính cht ca đất. Qua s hin din ca mt s loài sinh vt nhn din được đặc tính
ca đất theo Phan Liêu và cng s ( 1998), [24] thì các sinh vt này được gi là nhng sinh vt ch th sinh
thái môi trường đất đã đưa ra rt chi tiết các loài thc vt ch th cho vùng đất phèn t
heo các mc độ khác
nhau.
Theo tài liu quan trc và bn đồ thm thc vt [1], [5], [15], [24, tr.37], các loài sinh vt ch th
sinh thái môi trường đất HTN có:
Hi đoàn Năng ngt (Eleochris dulcis): Năng ngt còn gi là năng Bp, Năng thuc nhóm sinh vt ch
th đất phè. Năng Ngt mc địa hình tương đối thp, nhưng cao hơn năng kim. Nó là qun th tiêu biu
ca vùng bưng trũng t
rên đất phèn. Cây có c nh, ngoài đen bên trong màu trng, thân bng hình tr, cao
đến 1,0 mét, lá thu nh hình bn, có răng ngn đáy, bông to thành gié ngn, vòi nhu ch ba, qu tròn
láng, năng ngt phát trin mnh trong mùa mưa, thích hp vi đất rt chua (pH 4 –5) và thm chí Al
3+
<
pH 5,7 – 7,3 6,8 – 7,5 2,9 – 7,0 6,7 – 7,3 5,8 – 7,2 5,0 – 7,3 Độ trong (cm) 69 - 21 25 – 30 92 - 45 64 – 75 33 - 77 21 – 33 BOD (mg/l ) 16,5-17,86 18,5– 20,5 22,5-24,23 19,5-9,75 19,5-9,75 63,5-3,95 DO (mg/l ) 3,03-6,20 5,2-7,3 4,03-5,20 3,55-4,83 1,96-3,88 1,9-6,15 F 2- 11,87-2,42 5,2-7,3 156,94- 3,93 3,69-1,26 9,25-2,62 33,69- 3,51 Al 3+ 0,003- 0,002 5,2-7,3 71,275- 1,022 0,006- 0,008 0,006- 0,003 2,051- 0,021 Nguồn: VQG Tràm Chim và đề tài Nghiên cứu tác động môi trường của nghề nuôi cá Khoa Thuỷ sản, trường Đại học Cần Thơ 4.5. THỰC VẬT Với các yếu tố tự nhiên: Trầm tích, địa mạo,đặc tính của đất khá đa dạng, từ đất xám , đến đất phù sa mới và đất phèn phát triển trên trầm tích trẻ Holocene đã góp phần làm đa dạng các quần xã thực vật tự nhiên Độ che phủ của thục vật, thành phần l oài thực vật hiện diện là một trong những tiêu chí quan trọng để nhận ra loại đất, tính chất của đất. Qua sự hiện diện của một số loài sinh vật nhận diện được đặc tính của đất theo Phan Liêu và cộng sự ( 1998), [24] thì các sinh vật này được gọi là những sinh vật chỉ thị sinh thái môi trường đất đã đưa ra rất chi tiết các loài thực vật chỉ thị cho vùng đất phèn t heo các mức độ khác nhau. Theo tài liệu quan trắc và bản đồ thảm thực vật [1], [5], [15], [24, tr.37], các loài sinh vật chỉ thị sinh thái môi trường đất ở HTN có:  Hội đoàn Năng ngọt (Eleochris dulcis): Năng ngọt còn gọi là năng Bộp, Năng thuộc nhóm sinh vật chỉ thị đất phè. Năng Ngọt mọc ở địa hình tương đối thấp, nhưng cao hơn năng kim. Nó là quần thể tiêu biểu của vùng bưng trũng t rên đất phèn. Cây có củ nhỏ, ngoài đen bên trong màu trắng, thân bọng hình trụ, cao đến 1,0 mét, lá thu nhỏ hình bẹn, có răng ngắn ở đáy, bông tạo thành gié ở ngọn, vòi nhuỵ chẻ ba, quả tròn láng, năng ngọt phát triển mạnh trong mùa mưa, thích hợp với đất rất chua (pH 4 –5) và thậm chí Al 3+ <
2.000ppm năng ngt vn phát trin, trên mc này cây s tn ti dưới dng gc c, nên có th coi nó là
thc vt ch th đất phèn nng và phèn nh. Năng ngt có mt Vườn Quc Gia Tràm Chim, xã Phú Đức,
xã Tân Công Sính.
Hi đoàn Năng kim (Eleocharis atropurpurea) [24]: Qun th tiêu biu trên đất phèn hot động
mnh b ngp nước sâu địa hình tương đối thp. Đất có độ phì thp nht, cha độc t m
hôm rt cao và
đất khô kit trong mùa mưa. Chúng mc to thành bi thưa vi thân yếu, không cnh cao 20cm, lúc khô
có u ngang b , cao 2 – 3 cm, bông to thành gié xanh nht ngn. Năng kim hin din trên địa bàn xã
Phú Cường rt nhiu, ngoài ra còn có xã Phú Đức, xã Tân Công Sính, Vườn Quc Gia Tràm Chim.
Hi đoàn Lông công - Lng vc (Echinochloa stagina - Echinochloa crus - Pavoni):đất phù sa
không nhim phèn và nhim mn, nó có mt thuc địa bàn các xã An Hoà, An Long, Phú Ninh, Phú
Thành A.
Hi đoàn Lau – ngh - Lá
c hến (Saccharum arumdinaceum – Polygonum – Scirpul grossus): Hi
đoàn này tiêu biu cho các rch bưng trũng ngp sm và ngp sâu, đất tt có tng mùn đen, có mt b
tây kênh Phú Thành, b đông kênh 2/9.
Hi đoàn Đin ma- túc hình (Aeschynomene aspera – Digitaria adscendens): Tiêu biu cho rung
trũng trên đất xám đất xám, có mt ri trên địa bàn xã Phú Đức, Phú Hip, Tân Công Sính.
Hi đoàn C ng- xuân tho (Pamicum repens – Eragrostis diplachnoides): Có mt xã Phú Đức,
xã Phú Hip, Vườn Q
uc Gia Tràm Chim nơi có đất xám, đất xám bc màu.
Hi đoàn Ngũ phướng- lác hến (Sacciolefis myuros - Scirpul grossus): Nơi đất tt nhim phèn nh
có mt phía nam ca huyn nơi tiếp giáp vi huyn Thanh Bình, nơi đất tt nhim phèn nh.
Hi đoàn Năng – cú ma- c ng (Eleochris dulcis – Cyperus polystachyos – Pamicum repens): Có
mt Vườn Quc Gia Tràm Chim, xã Phú Đức, xã Phú Hip, xã Tân Công Sính, xã Phú Cường, tiêu biu
cho rung lúa ca vùng đất bưng phèn va ci to nhưng đất còn xu, chua phèn nng.
Như vy qua s hin din ca các loài sinh vt mang tính ch th g
p ta có th xác định được tính
cht đất, vì thế bng mt thường nh vào thc vt ch th này có th giúp người dân có khuynh hướng
đúng trong vic s dng đất canh tác. H thc vt đóng vai trò rt quan trng trong tiêu chí phân vùng
sinh thái môi trường đất, ví d cùng là loi đất phèn thuc nhóm đất phè
n hot động nông (Sj1) trên địa
bàn xã Tân Công Sính nhưng nơi có năng Kim độ độc phèn s cao hơn nơi có năng Ngt.
2.000ppm năng ngọt vẫn phát triển, trên mức này cây sẽ tồn tại dưới dạng gốc củ, nên có thể coi nó là thực vật chỉ thị đất phèn nặng và phèn nhẹ. Năng ngọt có mặt ở Vườn Quốc Gia Tràm Chim, xã Phú Đức, xã Tân Công Sính.  Hội đoàn Năng kim (Eleocharis atropurpurea) [24]: Quần thể tiêu biểu trên đất phèn hoạt động mạnh bị ngập nước sâu ở địa hình tương đối thấp. Đất có độ phì thấp nhất, chứa độc tố m hôm rất cao và đất khô kiệt trong mùa mưa. Chúng mọc tạo thành bụi thưa với thân yếu, không cạnh cao 20cm, lúc khô có u ngang bẹ , cao 2 – 3 cm, bông tạo thành gié xanh nhạt ở ngọn. Năng kim hiện diện trên địa bàn xã Phú Cường rất nhiều, ngoài ra còn có ở xã Phú Đức, xã Tân Công Sính, Vườn Quốc Gia Tràm Chim. Hội đoàn Lông công - Lồng vực (Echinochloa stagina - Echinochloa crus - Pavoni): Có đất phù sa không nhiễm phèn và nhiễm mặn, nó có mặt thuộc địa bàn các xã An Hoà, An Long, Phú Ninh, Phú Thành A.  Hội đoàn Lau – nghễ - Lá c hến (Saccharum arumdinaceum – Polygonum – Scirpul grossus): Hội đoàn này tiêu biểu cho các rạch bưng trũng ngập sớm và ngập sâu, đất tốt có tầng mùn đen, có mặt ở bờ tây kênh Phú Thành, bờ đông kênh 2/9.  Hội đoàn Điển ma- túc hình (Aeschynomene aspera – Digitaria adscendens): Tiêu biểu cho ruộng trũng trên đất xám đất xám, có mặt rải trên địa bàn xã Phú Đức, Phú Hiệp, Tân Công Sính.  Hội đoàn Cỏ ống- xuân thảo (Pamicum repens – Eragrostis diplachnoides): Có mặt ở xã Phú Đức, xã Phú Hiệp, Vườn Q uốc Gia Tràm Chim nơi có đất xám, đất xám bạc màu.  Hội đoàn Ngũ phướng- lác hến (Sacciolefis myuros - Scirpul grossus): Nơi đất tốt nhiễm phèn nhẹ có mặt phía nam của huyện nơi tiếp giáp với huyện Thanh Bình, nơi đất tốt nhiễm phèn nhẹ.  Hội đoàn Năng – cú ma- cỏ ống (Eleochris dulcis – Cyperus polystachyos – Pamicum repens): Có mặt ở Vườn Quốc Gia Tràm Chim, xã Phú Đức, xã Phú Hiệp, xã Tân Công Sính, xã Phú Cường, tiêu biểu cho ruộng lúa của vùng đất bưng phèn vừa cải tạo nhưng đất còn xấu, chua phèn nặng. Như vậy qua sự hiện diện của các loài sinh vật mang tính chỉ thị g iúp ta có thể xác định được tính chất đất, vì thế bằng mắt thường nhờ vào thực vật chỉ thị này có thể giúp người dân có khuynh hướng đúng trong việc sử dụng đất canh tác. Hệ thực vật đóng vai trò rất quan trọng trong tiêu chí phân vùng sinh thái môi trường đất, ví dụ cùng là loại đất phèn thuộc nhóm đất phè n hoạt động nông (Sj1) trên địa bàn xã Tân Công Sính nhưng nơi có năng Kim độ độc phèn sẽ cao hơn nơi có năng Ngọt.
4.6.TÌNH HÌNH S DNG ĐẤT
4.6.1. HIN TRNG S DNG ĐẤT [29], [30], [32]
Theo kết qu thng kê năm 2002, HTN có din tích t nhiên là 46.081,86 ha, chiếm 14,23% din
tích toàn tnh Đồng Tháp, bình quân din tích t nhiên đầu người là 4.783 m
2
/người. Đất đai ca huyn
đuc s dng vào các mc đích sau:
4.6.1.1. Đất nông nghip: Din tích 33.351,13 ha chiếm 72,37% so vi din tích t nhiên, trong đó.
-Đất trng cây hàng năm: Din tích 33.028,99 ha chiếm 99,03% din tích đất nông nghip
-Đất trng cây lâu năm: Din tích 141,71 ha chiếm 0,43% din tích đất nông nghip.
-Đất vườn tp: Din tích 39,19 ha chiếm 0,12% din tích đất nông nghip.
-Đất có mt nước nuôi trng thu sn: Din tích 141,
24 ha chiếm 0,42% din tích đất nông nghip.
4.6.1.2. Đất lâm nghip: Din tích 6.699,32 ha chiếm 14,54% so vi din tích t nhiên, trong đó có rng
trng sn xut 985,31 ha; rng trng đặc dng 5.714,01 ha. Ch yếu rng được phân b các xã: Tân
Công Sính, Phú Đức, Phú Th, Phú Hip. Đặc bit trên địa bàn huyn có Vườn Quc Gia Tràm Chim vi
din tích 20.000 ha là vùng đim, khu bo v nghiêm ngt là 7.588 ha, khu phc hi sinh thái là 653 ha,
khu hành chính và dch v 46 ha.
4.6.
1.3. Đất chuyên dùng: Din tích 4.373,01 ha chiếm 9,49% so vi din tích t nhiên, gm các loi đất.
Đất xây dng: Din tích 87,90 ha chiếm 2,01% din tích đất chuyên dùng.
Hình 4.4: Bn đồ hin trng s dng đất năm 2002 HTN
4.6.TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT 4.6.1. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT [29], [30], [32] Theo kết quả thống kê năm 2002, HTN có diện tích tự nhiên là 46.081,86 ha, chiếm 14,23% diện tích toàn tỉnh Đồng Tháp, bình quân diện tích tự nhiên đầu người là 4.783 m 2 /người. Đất đai của huyện đuợc sử dụng vào các mục đích sau: 4.6.1.1. Đất nông nghiệp: Diện tích 33.351,13 ha chiếm 72,37% so với diện tích tự nhiên, trong đó. -Đất trồng cây hàng năm: Diện tích 33.028,99 ha chiếm 99,03% diện tích đất nông nghiệp -Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 141,71 ha chiếm 0,43% diện tích đất nông nghiệp. -Đất vườn tạp: Diện tích 39,19 ha chiếm 0,12% diện tích đất nông nghiệp. -Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích 141, 24 ha chiếm 0,42% diện tích đất nông nghiệp. 4.6.1.2. Đất lâm nghiệp: Diện tích 6.699,32 ha chiếm 14,54% so với diện tích tự nhiên, trong đó có rừng trồng sản xuất 985,31 ha; rừng trồng đặc dụng 5.714,01 ha. Chủ yếu rừng được phân bố ở các xã: Tân Công Sính, Phú Đức, Phú Thọ, Phú Hiệp. Đặc biệt trên địa bàn huyện có Vườn Quốc Gia Tràm Chim với diện tích 20.000 ha là vùng điệm, khu bảo vệ nghiêm ngặt là 7.588 ha, khu phục hồi sinh thái là 653 ha, khu hành chính và dịch vụ 46 ha. 4.6. 1.3. Đất chuyên dùng: Diện tích 4.373,01 ha chiếm 9,49% so với diện tích tự nhiên, gồm các loại đất. Đất xây dựng: Diện tích 87,90 ha chiếm 2,01% diện tích đất chuyên dùng. Hình 4.4: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2002 HTN
Đất giao thông: Din tích 253,32 ha chiếm 5,38% din tích đất chuyên dùng.
Đất di tích lch s, văn hoá: Din tích 0,28 ha chiếm 0,01% din tích đất chuyên dùng.
Đất an ninh quc phòng: Din tích 39,45 ha chiếm 0,90% din tích đất chuyên dùng.
Đất chuyên làm vt liu xây dng: Din tích 7,23 ha chiếm 0,17% din tích đất chuyên dùng.
Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Din tích 24,36 ha chiếm 0,56% din tích đất chuyên dùng.
Đất sông sui và mt nước chuyên dùng: Din tích 2.113,60 ha chiếm 48,33% din tích đất chuyên
dùng.
Đất chuyên dùng khác: Din tích 1.864,87 ha chiếm 42,64 % din tích đất chuyên dùng.
4.6.1.4 .Đất :
Din tích 753,
46 ha chiếm 1,64% din tích t nhiên.
4.6.1.5. Đất chưa s dng và sông sui:
Din tích 904,94 ha chiếm 1,96% din tích t nhiên. Được phân b ri rác các xã: An Hoà, Phú
Thành B, An Long, nhìn chung đất có mt nước chưa s dng b nhim phèn, xa khu dân cư, kh năng
đưa vào s dng nông nghip có nhiu hn chế.
4.6.2. Phương án quy hoch s dng đất giai đon 2002- 2010
Theo phn phương án quy hoch, kế hoch s dng đất ca HTN, trong phn Báo cáo tng hp quy
hoch
s dng đất đai HTN - tnh Đồng Tháp đến năm 2010, thì đến năm 2010 din tích đất đai ca huyn
đuc s dng vào các mc đích sau:
4.6.2.1. Đất nông nghip:
Din tích 31.946,20 ha chiếm 69,33% so vi din tích t nhiên, trong đó
Đất trng cây hàng năm: Din tích 31.311,00 ha chiếm 98,01% din tích đất nông nghip.
Đất trng cây lâu năm: Din tích 210,
39 ha chiếm 0,66% din tích đất nông nghip.
Đất có mt nước nuôi trng thu sn: Din tích 424,81 ha chiếm 1,33% din tích đất nông nghip.
4.6.2.2. Đất lâm nghip:
Din tích 7.433,33 ha chiếm 16,13 % so vi din tích t nhiên, trong đó có rng trng sn xut
985,31 ha; rng trng đặc dng 5.714,01 ha. Ch yếu rng được phân b các xã: Tân Công Sính, Phú
Đức, Phú Th, Phú Hip. Đặc bit trên địa bàn huyn có Vườn Quc Gia Tràm Chim vi din tích 20.
000
Đất giao thông: Diện tích 253,32 ha chiếm 5,38% diện tích đất chuyên dùng. Đất di tích lịch sử, văn hoá: Diện tích 0,28 ha chiếm 0,01% diện tích đất chuyên dùng. Đất an ninh quốc phòng: Diện tích 39,45 ha chiếm 0,90% diện tích đất chuyên dùng. Đất chuyên làm vật liệu xây dựng: Diện tích 7,23 ha chiếm 0,17% diện tích đất chuyên dùng. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích 24,36 ha chiếm 0,56% diện tích đất chuyên dùng. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Diện tích 2.113,60 ha chiếm 48,33% diện tích đất chuyên dùng. Đất chuyên dùng khác: Diện tích 1.864,87 ha chiếm 42,64 % diện tích đất chuyên dùng. 4.6.1.4 .Đất ở: Diện tích 753, 46 ha chiếm 1,64% diện tích tự nhiên. 4.6.1.5. Đất chưa sử dụng và sông suối: Diện tích 904,94 ha chiếm 1,96% diện tích tự nhiên. Được phân bố ở rải rác các xã: An Hoà, Phú Thành B, An Long, nhìn chung đất có mặt nước chưa sử dụng bị nhiễm phèn, xa khu dân cư, khả năng đưa vào sử dụng nông nghiệp có nhiều hạn chế. 4.6.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2002- 2010 Theo phần phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của HTN, trong phần Báo cáo tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đai HTN - tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010, thì đến năm 2010 diện tích đất đai của huyện đuợc sử dụng vào các mục đích sau: 4.6.2.1. Đất nông nghiệp: Diện tích 31.946,20 ha chiếm 69,33% so với diện tích tự nhiên, trong đó Đất trồng cây hàng năm: Diện tích 31.311,00 ha chiếm 98,01% diện tích đất nông nghiệp. Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 210, 39 ha chiếm 0,66% diện tích đất nông nghiệp. Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích 424,81 ha chiếm 1,33% diện tích đất nông nghiệp. 4.6.2.2. Đất lâm nghiệp: Diện tích 7.433,33 ha chiếm 16,13 % so với diện tích tự nhiên, trong đó có rừng trồng sản xuất 985,31 ha; rừng trồng đặc dụng 5.714,01 ha. Chủ yếu rừng được phân bố ở các xã: Tân Công Sính, Phú Đức, Phú Thọ, Phú Hiệp. Đặc biệt trên địa bàn huyện có Vườn Quốc Gia Tràm Chim với diện tích 20. 000
ha là vùng đệm, khu bo v nghiêm ngt là 7.588 ha, khu phc hi sinh thái là 653 ha, khu hành chính và
dch v 46 ha.
4.6.2.3. Đất chuyên dùng:
Din tích 4.976,12 ha chiếm 10,80% so vi din tích t nhiên, gm các loi đất.
Đất xây dng: Din tích 297,10 ha chiếm 5,97 % din tích đất chuyên dùng.
Đất giao thông: Din tích 365,26 ha chiếm 7,34 % din tích đất chuyên dùng.
Đất di tích lch s, văn hoá: Din tích 0,28 ha chiếm 0,01% din tích đất chuyên dùng.
Đất an ninh quc phòng: Din tích 6,66 ha chiếm 0,13 % din tích đất chuyên dùng.
Đất chuyên làm vt liu xây dng: Din tích 12,23 ha chiếm
0,24 % din tích đất chuyên dùng.
Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Din tích 42,76 ha chiếm 0,86 % din tích đất chuyên dùng.
Đất sông sui và mt nước chuyên dùng: Din tích 2.540,23 ha chiếm 51,05% din tích đất chuyên
dùng.
Đất chuyên dùng khác: Din tích 1.711,60 ha chiếm 34,40 % din tích đất chuyên dùng.
4.6.2.4. Đất :
Din tích đất đô th 171,84 ha chiếm 0,37 % din tích t nhiên.
Din tích đất nông thôn, 43 ha chiếm 1,57 % din tích t nhiên.
4.6.2.5. Đất chưa s dng và sông sui:
Din tích 830,
94 ha chiếm 1,80% din tích t nhiên.
4.6.3. Biến động din tích s dng đất qua các năm t 1995 đến 2010[24,tr.33]
Bng 4.3 : Biến động din tích đất qua các năm
ha là vùng đệm, khu bảo vệ nghiêm ngặt là 7.588 ha, khu phục hồi sinh thái là 653 ha, khu hành chính và dịch vụ 46 ha. 4.6.2.3. Đất chuyên dùng: Diện tích 4.976,12 ha chiếm 10,80% so với diện tích tự nhiên, gồm các loại đất. Đất xây dựng: Diện tích 297,10 ha chiếm 5,97 % diện tích đất chuyên dùng. Đất giao thông: Diện tích 365,26 ha chiếm 7,34 % diện tích đất chuyên dùng. Đất di tích lịch sử, văn hoá: Diện tích 0,28 ha chiếm 0,01% diện tích đất chuyên dùng. Đất an ninh quốc phòng: Diện tích 6,66 ha chiếm 0,13 % diện tích đất chuyên dùng. Đất chuyên làm vật liệu xây dựng: Diện tích 12,23 ha chiếm 0,24 % diện tích đất chuyên dùng. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích 42,76 ha chiếm 0,86 % diện tích đất chuyên dùng. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Diện tích 2.540,23 ha chiếm 51,05% diện tích đất chuyên dùng. Đất chuyên dùng khác: Diện tích 1.711,60 ha chiếm 34,40 % diện tích đất chuyên dùng. 4.6.2.4. Đất ở: Diện tích đất ở đô thị 171,84 ha chiếm 0,37 % diện tích tự nhiên. Diện tích đất ở nông thôn, 43 ha chiếm 1,57 % diện tích tự nhiên. 4.6.2.5. Đất chưa sử dụng và sông suối: Diện tích 830, 94 ha chiếm 1,80% diện tích tự nhiên. 4.6.3. Biến động diện tích sử dụng đất qua các năm từ 1995 đến 2010[24,tr.33] Bảng 4.3 : Biến động diện tích đất qua các năm
Din tích ( đơn v tính : Ha)
Loi đất
Năm 1995 Năm 2000 Năm 2002 Năm 2005 Năm 2010
Tng din tích 46.033,01 45.915,85 46.081,86 46.081,86 46.081,86
1 Đất nông nghip 33.115,16 33.534,27 33.351,13 32.334,65 31.946,20
2 Đất lâm nghip 3.532,12 6.526,31 6.699,32 7.135,63 7.433,33
3 Đất chuyên dùng 6.986,62 4.235,45 4.373,01 4.881,32 4.976,12
4 Đất 670,49 740,15 753,46 899,32 895,27
- Đất thành th 15,60 86,08 84,94 109,66 171,84
- Đất nông thôn 654,89 654,07 668,52 789,66 723,43
5 Đất chưa s dng 1.728,62 879,67 904,94 830,94 830,94
(Ngun Uy Ban Nhân Dân HTN,2005)
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
Naêm
1995
Naêm
2000
Naêm
2002
Naêm
2005
Naêm
2010
1 Ñaát noâng nghieäp
2 Ñaát laâm nghieäp
3 Ñaát chuyeân duøng
4 Ñaát ôû
5 Ñaát chöa söû duïng
Hình 4.5: Biu
đồ biến động din tích s dng các loi đất qua các năm
(tính theo Ha)
Giai đon 1995 – 2002: Din tích t nhiên năm 2002 ca huyn là 46.081,86 ha, nó tăng 48,85 ha so vi
năm 1995, nguyên nhân do: Thay đổi địa gii hành chánh ca HTN vi tnh Long An. Trong giai đon
này biến động đất nông nghip tăng 235,97 ha do khai thác đất chưa s dng và chuyn mt ít sang các
mc đích s dng khác; đất lâm nghip tăng 3.167,20 ha do chuyn t đất c
huyên dùng, đất chưa s dng
đất nông nghip. Nhìn chung biến động đất đai trong giai đon này tương đối ln, đất dùng vào mc
Diện tích ( đơn vị tính : Ha) Loại đất Năm 1995 Năm 2000 Năm 2002 Năm 2005 Năm 2010 Tổng diện tích 46.033,01 45.915,85 46.081,86 46.081,86 46.081,86 1 Đất nông nghiệp 33.115,16 33.534,27 33.351,13 32.334,65 31.946,20 2 Đất lâm nghiệp 3.532,12 6.526,31 6.699,32 7.135,63 7.433,33 3 Đất chuyên dùng 6.986,62 4.235,45 4.373,01 4.881,32 4.976,12 4 Đất ở 670,49 740,15 753,46 899,32 895,27 - Đất ở thành thị 15,60 86,08 84,94 109,66 171,84 - Đất ở nông thôn 654,89 654,07 668,52 789,66 723,43 5 Đất chưa sử dụng 1.728,62 879,67 904,94 830,94 830,94 (Nguồn Uy Ban Nhân Dân HTN,2005) 0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 35,000 Naêm 1995 Naêm 2000 Naêm 2002 Naêm 2005 Naêm 2010 1 Ñaát noâng nghieäp 2 Ñaát laâm nghieäp 3 Ñaát chuyeân duøng 4 Ñaát ôû 5 Ñaát chöa söû duïng Hình 4.5: Biểu đồ biến động diện tích sử dụng các loại đất qua các năm (tính theo Ha) Giai đoạn 1995 – 2002: Diện tích tự nhiên năm 2002 của huyện là 46.081,86 ha, nó tăng 48,85 ha so với năm 1995, nguyên nhân do: Thay đổi địa giới hành chánh của HTN với tỉnh Long An. Trong giai đoạn này biến động đất nông nghiệp tăng 235,97 ha do khai thác đất chưa sử dụng và chuyển một ít sang các mục đích sử dụng khác; đất lâm nghiệp tăng 3.167,20 ha do chuyển từ đất c huyên dùng, đất chưa sử dụng và đất nông nghiệp. Nhìn chung biến động đất đai trong giai đoạn này tương đối lớn, đất dùng vào mục