Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sự thủy phân tinh bột bởi γ Amylase vi sinh vật dạng hòa tan và dạng cố định

4,644
750
118
[29]. Vilmamiovska, Eleonorawinkelhausen and Slobodankakuzmanova
(2004), Lypase immobilized by different techniques on various support
materials applied in oil hydrolysis, University Sts. Cyril and Metal lurgy
RudjerBo{kovi} 16, 1000 Skopje, Republic of Macedonia.
[30]. N Juge, Le Gal-Coffet M-F, Furniss CSM, Gunning AP, Giardina T,
Kramhft, B, Morris VJ, Svensson B & Willia mson G (2002), The starch
binding domain of glucoamylase from Aspergillus niger: overwiew of its
structure, function, and role in raw starch hydrolysis. Biologia 57 230-
245.
Địa chỉ truy cập Internet
[31]. http://docx.vn/tai-lieu/28490/Ruo%CC%A3u-len-men-tu%CC%80-tinh-
bo%CC%A3t.tailieu
[32]. http://vietsciences.free.fr/giaokhoa/chemistry/vohongthai/glucose.htm
[33]. http://www.tanisugar.vn/vi/news/1A32/1A47/viec-su-dung-cac-enzym-
trong-thuy-phan-tinh-bot.html
[34]. http://www.maps-enzymes.com/history.htm
[35]. http://www.fst.rdg.ac.uk/courses/fs916/lect12.htm
[36]. http://www.Public.iastate.edu/efford/GA structure.htm
[37]. http://cassava.vn.refer.org/spip.php?article39, 40
[38]. http://isbibbio.wikispaces.com
[39]. http://www.brenda-enzymes.org/php/result_flat.php4?ecno=3.2.1.3
[29]. Vilmamiovska, Eleonorawinkelhausen and Slobodankakuzmanova (2004), Lypase immobilized by different techniques on various support materials applied in oil hydrolysis, University Sts. Cyril and Metal lurgy RudjerBo{kovi} 16, 1000 Skopje, Republic of Macedonia. [30]. N Juge, Le Gal-Coffet M-F, Furniss CSM, Gunning AP, Giardina T, Kramhft, B, Morris VJ, Svensson B & Willia mson G (2002), The starch binding domain of glucoamylase from Aspergillus niger: overwiew of its structure, function, and role in raw starch hydrolysis. Biologia 57 230- 245. Địa chỉ truy cập Internet [31]. http://docx.vn/tai-lieu/28490/Ruo%CC%A3u-len-men-tu%CC%80-tinh- bo%CC%A3t.tailieu [32]. http://vietsciences.free.fr/giaokhoa/chemistry/vohongthai/glucose.htm [33]. http://www.tanisugar.vn/vi/news/1A32/1A47/viec-su-dung-cac-enzym- trong-thuy-phan-tinh-bot.html [34]. http://www.maps-enzymes.com/history.htm [35]. http://www.fst.rdg.ac.uk/courses/fs916/lect12.htm [36]. http://www.Public.iastate.edu/efford/GA structure.htm [37]. http://cassava.vn.refer.org/spip.php?article39, 40 [38]. http://isbibbio.wikispaces.com [39]. http://www.brenda-enzymes.org/php/result_flat.php4?ecno=3.2.1.3
Phuï luïc
Phuï luïc
PHẦN 5: PHỤ LỤC
5.1. Xây dựng đường chuẩn glucose
Phương pháp xác định hoạt độ γ-amylase được trình bày ở mục 2.2.7.
Phương pháp xây dựng đường chuẩn hệ số góc a dựa vào phần mềm excel
được trình bày ở mục 2.2.17.
Kết quả được thể hiện ở bảng 3.2 và đồ thị 3.1.
Bảng 5.1: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ glucose
Ống nghiệm
0
1
2
3
4
5
Nồng độ glucose
(μg/ml) / dd
0 100 200 300 400 500
OD trung bình (λ =
530nm)
0,060 0,125 0,242 0,356 0,458 0,541
∆OD
0
0,065
0,182
0,296
0,398
0,481
Hệ số góc a
a = 0,001
Đồ thị 5.1: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ glucose trong
dung dịch
5.2. Xây dựng đường chuẩn albumin
PHẦN 5: PHỤ LỤC 5.1. Xây dựng đường chuẩn glucose Phương pháp xác định hoạt độ γ-amylase được trình bày ở mục 2.2.7. Phương pháp xây dựng đường chuẩn và hệ số góc a dựa vào phần mềm excel được trình bày ở mục 2.2.17. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.2 và đồ thị 3.1. Bảng 5.1: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ glucose Ống nghiệm 0 1 2 3 4 5 Nồng độ glucose (μg/ml) / dd 0 100 200 300 400 500 OD trung bình (λ = 530nm) 0,060 0,125 0,242 0,356 0,458 0,541 ∆OD 0 0,065 0,182 0,296 0,398 0,481 Hệ số góc a a = 0,001 Đồ thị 5.1: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ glucose trong dung dịch 5.2. Xây dựng đường chuẩn albumin
Phương pháp xây dựng đường chuẩn hệ số góc a dựa vào phần mềm excel
được trình bày ở mục 2.2.17.
Kết quả được thể hiện ở bảng 3.8.
Bảng 5.2: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ albumin
Ống nghiệm
0
1
2
3
4
5
Nồng độ albumin (μg/ml)
0
50
100
150
200
250
OD
λ = 750nm
Thí nghiệm 1
0,022
0,053
0,084
0,126
0,146
0,184
Thí nghiệm 2
0,017
0,053
0,085
0,122
0,144
0,184
Thí nghiệm 3
0,020
0,057
0,087
0,126
0,146
0,186
Trung bình
0,020
0,054
0,085
0,125
0,145
0,183
∆OD
0
0,034
0,065
0,105
0,125
0,163
Hệ số góc
a = 0,0007x
Đồ thị 5.2: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ albumin
(Đường chuẩn albumin)
5.3. Một số hình ảnh minh họa
∆OD(750nm)
Nồng độ albumin (μg/ml)
Hình 5.1. Dextrozyme GA
(γ-amylase – Công ty Novo Đan Mạch)
Phương pháp xây dựng đường chuẩn và hệ số góc a dựa vào phần mềm excel được trình bày ở mục 2.2.17. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.8. Bảng 5.2: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ albumin Ống nghiệm 0 1 2 3 4 5 Nồng độ albumin (μg/ml) 0 50 100 150 200 250 OD λ = 750nm Thí nghiệm 1 0,022 0,053 0,084 0,126 0,146 0,184 Thí nghiệm 2 0,017 0,053 0,085 0,122 0,144 0,184 Thí nghiệm 3 0,020 0,057 0,087 0,126 0,146 0,186 Trung bình 0,020 0,054 0,085 0,125 0,145 0,183 ∆OD 0 0,034 0,065 0,105 0,125 0,163 Hệ số góc a = 0,0007x Đồ thị 5.2: Sự tương quan giữa giá trị ∆OD và nồng độ albumin (Đường chuẩn albumin) 5.3. Một số hình ảnh minh họa ∆OD(750nm) Nồng độ albumin (μg/ml) Hình 5.1. Dextrozyme GA (γ-amylase – Công ty Novo Đan Mạch)
Hình 5.2. Enzyme γ-amylase từ Asp. niger
Hình 5.3. Ống thạch nghiêng với nấm mốc Asp. niger
Hình 5.2. Enzyme γ-amylase từ Asp. niger Hình 5.3. Ống thạch nghiêng với nấm mốc Asp. niger
Hình 5.4. Chất mang hữu cơ - Chitosan
Hình 5.5. Màng chitosan
Hình 5.4. Chất mang hữu cơ - Chitosan Hình 5.5. Màng chitosan
Thử không (1)
Hình 5.7. Hiện màu bằng thuốc thử DNS trên ống thử không và các
ống thử thật của dung dịch thủy phân tinh bột tan với γ-amylase từ
Asp. niger
Hình 5.6. Chất mang vô cơ - Diatomite
Thử thật (2-10)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thử không (1) Hình 5.7. Hiện màu bằng thuốc thử DNS trên ống thử không và các ống thử thật của dung dịch thủy phân tinh bột tan với γ-amylase từ Asp. niger Hình 5.6. Chất mang vô cơ - Diatomite Thử thật (2-10) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 5.8. Hiện màu bằng thuốc thử DNS trên ống thử không và
các ống thử thật của dung dịch thủy phân tinh bột tan với γ-
amylase thương mại
Hình 5.9. Sản phẩm lên men thu sinh khối nấm men giàu protein
Thử không (1)
Thử thật (2-10)
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
Hình 5.8. Hiện màu bằng thuốc thử DNS trên ống thử không và các ống thử thật của dung dịch thủy phân tinh bột tan với γ- amylase thương mại Hình 5.9. Sản phẩm lên men thu sinh khối nấm men giàu protein Thử không (1) Thử thật (2-10) 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8
5.4. Phương pháp pha dung dịch đệm acetate (pH = 5.0) [3]
Hình 5.10. Sinh khối nấm men Sac. cerevisiae trong
450ml dịch nuôi cấy
Hình 5.11. Thiết bị khảo sát khả năng
tái sử dụng của CPE
_chitosan
từ Asp. niger và CPE
- TM
Hình 5.12. Thiết bị khảo sát khả năng
tái sử dụng của CPE
_diatomite
từ Asp. niger và CPE
- TM
5.4. Phương pháp pha dung dịch đệm acetate (pH = 5.0) [3] Hình 5.10. Sinh khối nấm men Sac. cerevisiae trong 450ml dịch nuôi cấy Hình 5.11. Thiết bị khảo sát khả năng tái sử dụng của CPE cđ _chitosan từ Asp. niger và CPE cđ - TM Hình 5.12. Thiết bị khảo sát khả năng tái sử dụng của CPE cđ _diatomite từ Asp. niger và CPE cđ - TM
a. Dung dịch natriacetate 0,2M: 16,4g CH
3
COONa hay 27,2g CH
3
COONa.3H
2
O
được hòa tan và dẫn nước đến 1000ml nước cất.
b. Dung dịch axit acetic 0,2M: 11,55 ml CH
3
COOH đặc, dẫn nước đến 1000ml.
Giá trị pH dung dịch đệm phụ thuộc vào số ml dung dịch a và số ml dung dịch b
dẫn đến 100ml.
a (ml)
b (ml)
pH
a (ml)
b (ml)
pH
44
6
3,8
20
30
4,8
25,5
24,5
4,6
14,8
35,2
5,0
5.5. Kết quả giải trình tự 28S rRNA của Asp. niger (đính kèm)
5.6. Thông tin sản phẩm Dextrozyme GA do hãng Novo cung cấp (đính kèm)
a. Dung dịch natriacetate 0,2M: 16,4g CH 3 COONa hay 27,2g CH 3 COONa.3H 2 O được hòa tan và dẫn nước đến 1000ml nước cất. b. Dung dịch axit acetic 0,2M: 11,55 ml CH 3 COOH đặc, dẫn nước đến 1000ml. Giá trị pH dung dịch đệm phụ thuộc vào số ml dung dịch a và số ml dung dịch b dẫn đến 100ml. a (ml) b (ml) pH a (ml) b (ml) pH 44 6 3,8 20 30 4,8 25,5 24,5 4,6 14,8 35,2 5,0 5.5. Kết quả giải trình tự 28S rRNA của Asp. niger (đính kèm) 5.6. Thông tin sản phẩm Dextrozyme GA do hãng Novo cung cấp (đính kèm)