Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội

9,532
635
90
41
nguyên chiếc và ph tùng, linh kinlp ráp ô tô, thiết b máy móc, nguyên liu
sn xut, lúa gạo, xăng dầu, nhng mt hàng ch đạo, chiếm phn ln
trong tng kim ngch xut khu. Ngoài quy mô v hàng hóa tăng lên, chủng loi
hàng hóa cũng đa dạng hơn, chủ th XNK càng đa thành phần, th trường đi
đến ngày càng được m rộng… do đó khâu QLRR ngày càng được coi khâu
quan trng trong nghip v ti Cc Hi quan Hà ni.
Bng 3. 2 S ng t khai XNK đã giải quyết ti Cc Hi quan Hà Ni
(ĐVT: tờ khai)
Năm
Số tờ khai
XK
Số tờ khai
NK
Tổng số TK
2016
Số lượng
619.597
205.816
825.413
Tỷ lệ %
75,07
24,93
100
2017
Số lượng
700.001
285.145
985.146
Tỷ lệ %
71,06
28,94
100
2018
Số lượng
812.765
312.512
1.125.277
Tỷ lệ %
72,23
27,77
100
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị
80.404
79.329
159.733
Tỷ lệ %
12,98
38,54
19,35
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị
112.764
27.367
140.131
Tỷ lệ %
18,20
13,30
16,98
(Ngun: S liu tng hp t Báo cáo tng kết ca Cc Hi quan Hà Ni
(giai đoạn 2016 2018)
S ng t khai XNK Cc Hi quan Ni gii quyết được trong
giai đoạn 2016 2018 tăng đều qua các năm. Theo đó năm 2016 Cc gii quyết
đưc 825.413 t khai, năm 2017 985.146 t khai (tăng 19,35% so với năm
2016); năm 2018 số ng t khai gii quyết được đạt 1.125.277 t (tăng
16,98% so với năm 2017).
S ng t khai XK tăng theo các năm, năm 2016 Cục gii quyết được
619.597 t khai XK, năm 2017 700.001 t khai (tăng 12,98% so với năm
2016), năm 2018 tăng lên 812.765 t khai (tăng 18,2% so với năm 2017).
41 nguyên chiếc và phụ tùng, linh kiệnlắp ráp ô tô, thiết bị máy móc, nguyên liệu sản xuất, lúa gạo, xăng dầu, … là những mặt hàng chủ đạo, chiếm phần lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Ngoài quy mô về hàng hóa tăng lên, chủng loại hàng hóa cũng đa dạng hơn, chủ thể XNK càng đa thành phần, thị trường đi và đến ngày càng được mở rộng… do đó khâu QLRR ngày càng được coi là khâu quan trọng trong nghiệp vụ tại Cục Hải quan Hà nội. Bảng 3. 2 Số lƣợng tờ khai XNK đã giải quyết tại Cục Hải quan Hà Nội (ĐVT: tờ khai) Năm Số tờ khai XK Số tờ khai NK Tổng số TK 2016 Số lượng 619.597 205.816 825.413 Tỷ lệ % 75,07 24,93 100 2017 Số lượng 700.001 285.145 985.146 Tỷ lệ % 71,06 28,94 100 2018 Số lượng 812.765 312.512 1.125.277 Tỷ lệ % 72,23 27,77 100 Chênh lệch 2017/2016 Giá trị 80.404 79.329 159.733 Tỷ lệ % 12,98 38,54 19,35 Chênh lệch 2017/2016 Giá trị 112.764 27.367 140.131 Tỷ lệ % 18,20 13,30 16,98 (Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Hà Nội (giai đoạn 2016 – 2018) Số lượng tờ khai XNK mà Cục Hải quan Hà Nội giải quyết được trong giai đoạn 2016 – 2018 tăng đều qua các năm. Theo đó năm 2016 Cục giải quyết được 825.413 tờ khai, năm 2017 là 985.146 tờ khai (tăng 19,35% so với năm 2016); năm 2018 số lượng tờ khai giải quyết được đạt 1.125.277 tờ (tăng 16,98% so với năm 2017). Số lượng tờ khai XK tăng theo các năm, năm 2016 Cục giải quyết được 619.597 tờ khai XK, năm 2017 là 700.001 tờ khai (tăng 12,98% so với năm 2016), năm 2018 tăng lên 812.765 tờ khai (tăng 18,2% so với năm 2017).
42
S ng t khai NK tăng theo các năm, năm 2016 Cục gii quyết được
205.816 t khai NK, năm 2017 285.145 t khai (tăng 38,54% so với năm
2016), năm 2018 tăng lên 312.512 tờ khai (tăng 17,64% so với năm 2017).
Có được kết qu này là do s c gắng vượt bc ca Cc hi quan Hà Ni.
Tng s thu nộp ngân sách nhà nƣớc
Mt trong nhng kết qu đáng ghi nhận ca Cc Hi quan Ni giai
đon 2016 2018 đó chính sự gia tăng của giá tr nộp ngân sách Nhà nước
của đơn vị.
Biểu đồ 3. 1: S thu nộp ngân sách nhà nƣớc giai đoạn 2016 - 2018 ca Cc
Hi quan Hà Ni
Qua biểu đồ ta thy: S thu np ngân sách ca Cc Hi quan Hà Nội tăng
lên hàng năm, cụ thể: Năm 2016 đơn vị thu nộp ngân sách Nhà nước đạt 51.632
t đồng, năm 2017 tăng lên 56.425 tỷ đồng. Năm 2018 tăng lên 61.018 tỷ đồng,
đây là n lc ca Cc Hi quan Hà Ni.
46000
48000
50000
52000
54000
56000
58000
60000
62000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tỷ đồng
Tỷ đồng
51632
56425
61018
42 Số lượng tờ khai NK tăng theo các năm, năm 2016 Cục giải quyết được 205.816 tờ khai NK, năm 2017 là 285.145 tờ khai (tăng 38,54% so với năm 2016), năm 2018 tăng lên 312.512 tờ khai (tăng 17,64% so với năm 2017). Có được kết quả này là do sự cố gắng vượt bậc của Cục hải quan Hà Nội. Tổng số thu nộp ngân sách nhà nƣớc Một trong những kết quả đáng ghi nhận của Cục Hải quan Hà Nội giai đoạn 2016 – 2018 đó chính là sự gia tăng của giá trị nộp ngân sách Nhà nước của đơn vị. Biểu đồ 3. 1: Số thu nộp ngân sách nhà nƣớc giai đoạn 2016 - 2018 của Cục Hải quan Hà Nội Qua biểu đồ ta thấy: Số thu nộp ngân sách của Cục Hải quan Hà Nội tăng lên hàng năm, cụ thể: Năm 2016 đơn vị thu nộp ngân sách Nhà nước đạt 51.632 tỷ đồng, năm 2017 tăng lên 56.425 tỷ đồng. Năm 2018 tăng lên 61.018 tỷ đồng, đây là nỗ lực của Cục Hải quan Hà Nội. 46000 48000 50000 52000 54000 56000 58000 60000 62000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ đồng Tỷ đồng 51632 56425 61018
43
3.2 Thc trng qun rủi ro đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu ti
Cc Hi quan Hà Ni
3.2.1 Lp kế hoch qun lý rủi ro đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu ti
Cc Hi quan Hà Ni
Xác định vai trò ca công tác lp kế hoch trong công tác qun ri ro
hi quan nói chung qun ri ro hi quan hàng hóa xut nhp khu nói
riêng, thi gian qua Cc hi quan Ni luôn xây dựng các chương trình, kế
hoch hoạt động, trong đó chương trình, kế hoch qun ri ro hàng xut
nhp khu.
Trêni i si chươngi trình,i kếi hochi quni i rii roi hàngi hóai xuti nhpi khui
tii Cci hii quani i Ni,i Lãnhi đạoi Cc,i lãnhi đạoi Độii giámi sáti đãi xáci địnhi i
mci tiêu,i nhimi vi quni i rii roi đốii vii hàngi hóai xuti nhpi khu.i Mci tiêui
cai Cci i chngi giani lni thươngi mi,i chngi thti thui ngâni sáchi nhài c,i chínhi
i vyi mci tiêui cai quni i rii roi đốii vii hàngi hóai xuti nhpi khui i phii
ngi doanhi nghipi tuâni thi phápi luti nóii chungi i phápi luti hii quani nóii
riêng,i phii đảmi boi tínhi chínhi xác,i trungi thci cai chngi ti thuci hi i hii
quani i tínhi chínhi xáci giai hi i i thci tếi hàngi hóa,i gópi phni thci hini tti
mci tiêui phòngi chngi buôni lui i giani lni thươngi mii cai Cc.
Cci Hii Quani i nii đãi xâyi dngi kếi hoch,i huyi động,i phâni bi nguni
lc,i trangi bi trangi thiếti b,i ki thut,i ngi dni đàoi toi côngi chci giámi sáti hii
quani đốii vii hàngi hóai xuti nhpi khui đápi ngi đưci yêui cui nhimi v,i đạti đưci
mci tiêui đềi ra.i Hàngi nămi Cci đãi i nhngi quyếti địnhi luâni chuyni điui độngi
cáni b,i côngi chci thuci thmi quyni cai Cci nhưngi vni đảmi boi phâni côngi
đúngi chuyêni môni nghipi vi i i tínhi kếi thai caoi trongi hoti độngi nghipi vi
giámi sáti hii quani hàngi nhpi khu.
Hơni thế,i trongi xâyi dngi kếi hoch,i chươngi trìnhi hànhi độngi Lãnhi đạoi Cci
luôni đạti đưci si thngi nhti caoi vi quni lý,i điui hành,i chi đạoi cáci mti côngi táci
dai trêni ti chci thci hini cáci quyi chếi làmi vic,i thi hini si côngi khai,i minhi
bch,i toi đưci si đồngi thuni trongi tpi thi lãnhi đạoi vii cáni bi côngi chci i
43 3.2 Thực trạng quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội 3.2.1 Lập kế hoạch quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội Xác định vai trò của công tác lập kế hoạch trong công tác quản lý rủi ro hải quan nói chung và quản lý rủi ro hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng, thời gian qua Cục hải quan Hà Nội luôn xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động, trong đó có chương trình, kế hoạch quản lý rủi ro hàng xuất nhập khẩu. Trêni cơi sởi chươngi trình,i kếi hoạchi quảni lýi rủii roi hàngi hóai xuấti nhậpi khẩui tạii Cụci hảii quani Hài Nội,i Lãnhi đạoi Cục,i lãnhi đạoi Độii giámi sáti đãi xáci địnhi rõi mụci tiêu,i nhiệmi vụi quảni lýi rủii roi đốii vớii hàngi hóai xuấti nhậpi khẩu.i Mụci tiêui củai Cụci lài chốngi giani lậni thươngi mại,i chốngi thấti thui ngâni sáchi nhài nước,i chínhi vìi vậyi mụci tiêui củai quảni lýi rủii roi đốii vớii hàngi hóai xuấti nhậpi khẩui lài phảii hướngi doanhi nghiệpi tuâni thủi phápi luậti nóii chungi vài phápi luậti hảii quani nóii riêng,i phảii đảmi bảoi tínhi chínhi xác,i trungi thựci củai chứngi từi thuộci hồi sơi hảii quani vài tínhi chínhi xáci giữai hồi sơi vài thựci tếi hàngi hóa,i gópi phầni thựci hiệni tốti mụci tiêui phòngi chốngi buôni lậui vài giani lậni thươngi mạii củai Cục. Cụci Hảii Quani Hài nộii đãi xâyi dựngi kếi hoạch,i huyi động,i phâni bổi nguồni lực,i trangi bịi trangi thiếti bị,i kỹi thuật,i hướngi dẫni đàoi tạoi côngi chứci giámi sáti hảii quani đốii vớii hàngi hóai xuấti nhậpi khẩui đápi ứngi đượci yêui cầui nhiệmi vụ,i đạti đượci mụci tiêui đềi ra.i Hàngi nămi Cụci đãi cói nhữngi quyếti địnhi luâni chuyểni điềui độngi cáni bộ,i côngi chứci thuộci thẩmi quyềni củai Cụci nhưngi vẫni đảmi bảoi phâni côngi đúngi chuyêni môni nghiệpi vụi vài cói tínhi kếi thừai caoi trongi hoạti độngi nghiệpi vụi giámi sáti hảii quani hàngi nhậpi khẩu. Hơni thế,i trongi xâyi dựngi kếi hoạch,i chươngi trìnhi hànhi độngi Lãnhi đạoi Cụci luôni đạti đượci sựi thốngi nhấti caoi vềi quảni lý,i điềui hành,i chỉi đạoi cáci mặti côngi táci dựai trêni tổi chứci thựci hiệni cáci quyi chếi làmi việc,i thểi hiệni sựi côngi khai,i minhi bạch,i tạoi đượci sựi đồngi thuậni trongi tậpi thểi lãnhi đạoi vớii cáni bội côngi chứci vài
44
giai cáci độii côngi tác.
Cáci mti côngi táci tii Cci Hii quani i Nii luôni đưci thci hini theoi kếi
hochi đềi ra,i duyi trìi đảmi boi cáci bini phápi nghipi vi quni i chti chi hàngi hóai
xuti nhpi khui ti đói gimi thiui rii roi trongi quni i hàngi hóai xuti nhpi khu.
3.2.2. T chc thc hin qun rủi ro đối vi hàng hóa xut nhp khu ti
Cc Hi Quan Hà Ni
* Xây dng h thống các đơn vị chuyên trách qun lý ri ro
Hin nay, ngành Hi quan tp trung xây dng h thống các đơn vị chuyên
trách QLRR 3 cp: Tng cc, Cc và Chi cc. C thể, các đơn v chuyên trách
QLRR đảm nhiệm được vai trò điều phi, ch trì thc hin công tác thu thp x
lý thông tin và phân tích, đánh giá rủi ro thng nhất được định hướng trong hot
động kim tra, giám sát, kim soát theo dõi các ri ro trong từng lĩnh vực nghip
v Hi quan.
Sơ đồ 3. 2. Mô hình phân cp qun lý ri ro theo 03 cp Ngun: Cc Hi
quan Hà Ni
Cp Tng cc:
+ Xây dng và t chc thc hin chiến lược QLRR (gm: H thng
chế điều hành QLRR; Chương trình, kế hoch QLRR; Xây dng h thng thông
tin QLRR; H sơ QLRR; Hồ sơ quản lý doanh nghip);
Tng Cc
Cc
44 giữai cáci độii côngi tác. Cáci mặti côngi táci tạii Cụci Hảii quani Hài Nộii luôni đượci thựci hiệni theoi kếi hoạchi đềi ra,i duyi trìi đảmi bảoi cáci biệni phápi nghiệpi vụi quảni lýi chặti chẽi hàngi hóai xuấti nhậpi khẩui từi đói giảmi thiểui rủii roi trongi quảni lýi hàngi hóai xuấti nhậpi khẩu. 3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải Quan Hà Nội * Xây dựng hệ thống các đơn vị chuyên trách quản lý rủi ro Hiện nay, ngành Hải quan tập trung xây dựng hệ thống các đơn vị chuyên trách QLRR ở 3 cấp: Tổng cục, Cục và Chi cục. Cụ thể, các đơn vị chuyên trách QLRR đảm nhiệm được vai trò điều phối, chủ trì thực hiện công tác thu thập xử lý thông tin và phân tích, đánh giá rủi ro thống nhất được định hướng trong hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát theo dõi các rủi ro trong từng lĩnh vực nghiệp vụ Hải quan. Sơ đồ 3. 2. Mô hình phân cấp quản lý rủi ro theo 03 cấp Nguồn: Cục Hải quan Hà Nội Cấp Tổng cục: + Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược QLRR (gồm: Hệ thống và cơ chế điều hành QLRR; Chương trình, kế hoạch QLRR; Xây dựng hệ thống thông tin QLRR; Hồ sơ QLRR; Hồ sơ quản lý doanh nghiệp); Tổng Cục Cục
45
+ Thiết lp và áp dng Tiêu chí QLRR;
+ Điu hành hoạt động QLRR trong phm vi cp ngành;
+ Theo dõi, đánh giá quy trình QLRR, đo lường tuân th.
Cp Cc:
+ Truyn nhn d liệu đánh giá rủi ro;
+ Thu thp thông tin phc v QLRR (gm: B ch tiêu thông tin qun lý doanh
nghip; Thông tin vi phm; Thông tin t các nghip v; Thông tin phn hi t
Chi cc);
+ Xây dng h sơ quản lý ri ro cp Cc;
+ Thiết lập tiêu chí động;
+ Theo dõi, hướng dn kiểm tra đánh giá việc thc hin quy trình qun lý ri ro
ca các Chi cc;
+ Đánh giá hiệu qu qun lý ri ro cp Cc, báo cáo phn hi v Tng cc
Cp Chi cc
+ B phn qun lý ri ro
Tiếp nhn d liệu đánh giá rủi ro t cp Cc
Thu thp thông tin vi phm
Thu thp thông tin phn hi
Thiết lp tiêu chí phân lung
Tham mưu chuyển lung
Đánh giá hiệu qu QLRR ti Chi cc
+ Các đơn vị x lý ri ro
Thc hin phân lung h thng
Xác định ri ro ngay trong tng khâu nghip v thông quan
Phn hi thông tin (tt c các bước trong quy trình thông quan)
* Đo lường, đánh giá tuân thủ trong hoạt động nghip v hi quan
- Đo lường, đánh giá tuân thủ doanh nghip
45 + Thiết lập và áp dụng Tiêu chí QLRR; + Điều hành hoạt động QLRR trong phạm vi cấp ngành; + Theo dõi, đánh giá quy trình QLRR, đo lường tuân thủ. Cấp Cục: + Truyền nhận dữ liệu đánh giá rủi ro; + Thu thập thông tin phục vụ QLRR (gồm: Bộ chỉ tiêu thông tin quản lý doanh nghiệp; Thông tin vi phạm; Thông tin từ các nghiệp vụ; Thông tin phản hồi từ Chi cục); + Xây dựng hồ sơ quản lý rủi ro cấp Cục; + Thiết lập tiêu chí động; + Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra đánh giá việc thực hiện quy trình quản lý rủi ro của các Chi cục; + Đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro cấp Cục, báo cáo phản hồi về Tổng cục Cấp Chi cục + Bộ phận quản lý rủi ro • Tiếp nhận dữ liệu đánh giá rủi ro từ cấp Cục • Thu thập thông tin vi phạm • Thu thập thông tin phản hồi • Thiết lập tiêu chí phân luồng • Tham mưu chuyển luồng • Đánh giá hiệu quả QLRR tại Chi cục + Các đơn vị xử lý rủi ro • Thực hiện phân luồng hệ thống • Xác định rủi ro ngay trong từng khâu nghiệp vụ thông quan • Phản hồi thông tin (tất cả các bước trong quy trình thông quan) * Đo lường, đánh giá tuân thủ trong hoạt động nghiệp vụ hải quan - Đo lường, đánh giá tuân thủ doanh nghiệp
46
Bng 3. 3. Tình hình phân lung hàng hóa XNK
(Đơn vị tính: T khai)
Năm
Chỉ tiêu
Luồng
xanh
Luồng Vàng
Luồng Đỏ
Theo tiêu
chi Tổng
cục
Theo
tiêu
chí Cục
Cộng
Theo tiêu
chi Tổng
cục
Theo
tiêu
chí Cục
Do
chuyển
luồng
Cộng
Tổng
cộng
2016
Số lượng
551.452
172.526
13.512
186.038
81.451
1.951
4.521
87.923
825.413
Tỷ lệ %
66,8
92,74
7,263
22,54
92,64
2,22
5,14
10,65
100
2017
Số lượng
651.258
198.526
14.152
212.678
112.526
2.152
6.542
121.220
985.156
Tỷ lệ %
66,11
93,35
6,65
100,00
92,83
1,78
5,40
12,30
100
2018
Số lượng
756.252
203.522
18.523
222.045
135.852
2.586
8.542
146.980
1.125.277
Tỷ lệ %
67,21
91,66
8,34
100,00
92,43
1,76
0,00
13,06
100
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị
99.806
26.000
640
26.640
31.075
201
2.021
33.297
159.743
Tỷ lệ %
18,10
15,07
4,74
14,32
38,15
10,30
44,70
37,87
19,35
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị
104.994
4.996
4.371
9.367
23.326
434
2.000
25.760
140.121
Tỷ lệ %
16,12
2,52
30,89
4,40
20,73
20,17
30,57
21,25
14,22
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của phòng QLRR (giai đoạn 2016- 2018)- Cục Hải quan Hà Nội
46 Bảng 3. 3. Tình hình phân luồng hàng hóa XNK (Đơn vị tính: Tờ khai) Năm Chỉ tiêu Luồng xanh Luồng Vàng Luồng Đỏ Theo tiêu chi Tổng cục Theo tiêu chí Cục Cộng Theo tiêu chi Tổng cục Theo tiêu chí Cục Do chuyển luồng Cộng Tổng cộng 2016 Số lượng 551.452 172.526 13.512 186.038 81.451 1.951 4.521 87.923 825.413 Tỷ lệ % 66,8 92,74 7,263 22,54 92,64 2,22 5,14 10,65 100 2017 Số lượng 651.258 198.526 14.152 212.678 112.526 2.152 6.542 121.220 985.156 Tỷ lệ % 66,11 93,35 6,65 100,00 92,83 1,78 5,40 12,30 100 2018 Số lượng 756.252 203.522 18.523 222.045 135.852 2.586 8.542 146.980 1.125.277 Tỷ lệ % 67,21 91,66 8,34 100,00 92,43 1,76 0,00 13,06 100 Chênh lệch 2017/2016 Giá trị 99.806 26.000 640 26.640 31.075 201 2.021 33.297 159.743 Tỷ lệ % 18,10 15,07 4,74 14,32 38,15 10,30 44,70 37,87 19,35 Chênh lệch 2017/2016 Giá trị 104.994 4.996 4.371 9.367 23.326 434 2.000 25.760 140.121 Tỷ lệ % 16,12 2,52 30,89 4,40 20,73 20,17 30,57 21,25 14,22 Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của phòng QLRR (giai đoạn 2016- 2018)- Cục Hải quan Hà Nội
47
Cci Hii quani i Nii đãi thci hini nghiêmi quyi trình,i quyi địnhi vi phâni
lung,i chuyni lungi kimi tra,i gópi phni gimi đángi ki ti li kimi trai chii tiếti hi
i i kimi trai thci tếi hàngi hóai trongi toàni ngành.i Si ngi ti khaii lungi xanhi
i si giai tăngi khái nhanhi ti nămi 2016i đếni nămi 2018.i Nămi 2016i trongi tngi si i i i
i i 825.413i ti khaii giii quyếti tii Cci Hii quani i Nii thìi i 551.452i ti khaii
phâni lungi xanhi (chiếmi 66,8%).i Nămi 2017i si ngi ti khaii lungi xanhi tăngi
lêni 651.258i ti khaii (tăngi 18,1%i soi vii nămi 2016).i Đếni nămi 2018i chi tiêui nàyi
tiếpi tci tăngi lên,i đạti 756.i 252i ti khaii (tăngi 16,12%i soi vii nămi 2017).
Si ngi ti khaii lungi vàngi i si giai tăngi khái nhanhi ti nămi 2016i đếni
nămi 2018.i Nămi 2016i i 186.038i ti khaii phâni lungi vàngi (chiếmi 22,54%i tngi
si ti khai).i Nămi 2017i si ngi ti khaii lungi vàngi tăngi lêni 212.678i ti khaii
(tăngi 14,32%i soi vii nămi 2016).i Đếni nămi 2018i chi tiêui nàyi tiếpi tci tăngi lên,i đạti
222.045i ti khaii (tăngi 4,4%i soi vii nămi 2017).
Si ngi ti khaii lungi đỏi i xui ngi tăngi vi si ngi nhưngi ti trngi
trongi tngi si ti khaii lii gim.i Nămi 2016i i 87.923i ti khaii phâni lungi đỏi
(chiếmi 10,65%i tngi si ti khai).i Nămi 2017i si ngi ti khaii lungi đỏi tăngi lêni
121,220i ti khaii (tăngi 37,87%i soi vii nămi 2016).i Đếni nămi 2018i chi tiêui nàyi i
còni 146.980i ti khaii (tăngi 21,25%i soi vii nămi 2017)
Đểi i đưci kếti qui nàyi i doi Cci đãi toi đưci môii trường,i địnhi ng,i
khuyếni khíchi tháii đội tuâni thi cai doanhi nghipi XNKi doi đói QLRRi đưci cngi
đồngi doanhi nghipi ngi h.i Vii si hi tri cai côngi nghi thôngi tin,i kếti hpi vii
côngi táci Kimi trai saui thôngi quan,i i quani Hii quani đánhi giái đưci mci đội tuâni
thi phápi luti cai doanhi nghip,i thii giani thôngi quani tii cai khui gimi i rt,i
nhi vyi i tiếti tiếti kimi rti nhiui chii phíi i thii giani chi đợii choi doanhi
nghip.i Ti li doanhi nghipi i đội rii roi thpi đưci phâni vàoi lungi xanhi liêni tci
tăngi lên.i Si ngi i ti li doanhi nghipi đưci đánhi giái chpi hànhi tti phápi luti
Hii quani cũngi tăngi đángi k.
47 Cụci Hảii quani Hài Nộii đãi thựci hiệni nghiêmi quyi trình,i quyi địnhi vềi phâni luồng,i chuyểni luồngi kiểmi tra,i gópi phầni giảmi đángi kểi tỷi lệi kiểmi trai chii tiếti hồi sơi vài kiểmi trai thựci tếi hàngi hóai trongi toàni ngành.i Sối lượngi tời khaii luồngi xanhi cói sựi giai tăngi khái nhanhi từi nămi 2016i đếni nămi 2018.i Nămi 2016i trongi tổngi sối i i i i i 825.413i tời khaii giảii quyếti tạii Cụci Hảii quani Hài Nộii thìi cói 551.452i tời khaii phâni luồngi xanhi (chiếmi 66,8%).i Nămi 2017i sối lượngi tời khaii luồngi xanhi tăngi lêni 651.258i tời khaii (tăngi 18,1%i soi vớii nămi 2016).i Đếni nămi 2018i chỉi tiêui nàyi tiếpi tụci tăngi lên,i đạti 756.i 252i tời khaii (tăngi 16,12%i soi vớii nămi 2017). Sối lượngi tời khaii luồngi vàngi cói sựi giai tăngi khái nhanhi từi nămi 2016i đếni nămi 2018.i Nămi 2016i cói 186.038i tời khaii phâni luồngi vàngi (chiếmi 22,54%i tổngi sối tời khai).i Nămi 2017i sối lượngi tời khaii luồngi vàngi tăngi lêni 212.678i tời khaii (tăngi 14,32%i soi vớii nămi 2016).i Đếni nămi 2018i chỉi tiêui nàyi tiếpi tụci tăngi lên,i đạti 222.045i tời khaii (tăngi 4,4%i soi vớii nămi 2017). Sối lượngi tời khaii luồngi đỏi cói xui hướngi tăngi vềi sối lượngi nhưngi tỷi trọngi trongi tổngi sối tời khaii lạii giảm.i Nămi 2016i cói 87.923i tời khaii phâni luồngi đỏi (chiếmi 10,65%i tổngi sối tời khai).i Nămi 2017i sối lượngi tời khaii luồngi đỏi tăngi lêni 121,220i tời khaii (tăngi 37,87%i soi vớii nămi 2016).i Đếni nămi 2018i chỉi tiêui nàyi lài còni 146.980i tời khaii (tăngi 21,25%i soi vớii nămi 2017) Đểi cói đượci kếti quải nàyi lài doi Cụci đãi tạoi đượci môii trường,i địnhi hướng,i khuyếni khíchi tháii đội tuâni thủi củai doanhi nghiệpi XNKi doi đói QLRRi đượci cộngi đồngi doanhi nghiệpi ủngi hộ.i Vớii sựi hỗi trợi củai côngi nghệi thôngi tin,i kếti hợpi vớii côngi táci Kiểmi trai saui thôngi quan,i cơi quani Hảii quani đánhi giái đượci mứci đội tuâni thủi phápi luậti củai doanhi nghiệp,i thờii giani thôngi quani tạii cửai khẩui giảmi rõi rệt,i nhời vậyi mài tiếti tiếti kiệmi rấti nhiềui chii phíi vài thờii giani chời đợii choi doanhi nghiệp.i Tỷi lệi doanhi nghiệpi cói đội rủii roi thấpi đượci phâni vàoi luồngi xanhi liêni tụci tăngi lên.i Sối lượngi vài tỷi lệi doanhi nghiệpi đượci đánhi giái chấpi hànhi tốti phápi luậti Hảii quani cũngi tăngi đángi kể.
48
- Đo lường tuân th pháp luật trong các lĩnh vực hoạt động XNK
Bng 3. 4. Bng phát hin vi phm trong hoạt động XNK
Năm
Chỉ tiêu
Phát hiện
vi phạm TK
luồng vàng
(Tổng cục)
Phát hiện
vi phạm
TK
luồng đỏ
(Tổng cục)
Phát hiện
vi phạm TK
luồng đỏ
(Cục)
Phát hiện
vi phạm
TK
từ chuyển
luồng
Tổng
cộng
2016
Số lượng
235
81
78
115
509
Tỷ lệ %
46,17
15,91
15,32
22,59
100
2017
Số lượng
216
79
89
115
499
Tỷ lệ %
43,29
15,83
17,84
23,05
100
2018
Số lượng
185
68
82
123
458
Tỷ lệ %
40,39
14,85
17,90
26,86
100
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị
-19
-2
11
0
-10
Tỷ lệ %
-8,09
-2,47
14,10
0,00
-1,96
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị
-31
-11
-7
8
-41
Tỷ lệ %
-14,4
-5,1
-3,2
3,7
-19,0
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của phòng QLRR (giai đoạn 2016-
2018)- Cục Hải quan Hà Nội
Qua bng trên ta thy mức độ tuân th pháp luật trong các lĩnh vực hot
động XNK như sau:
Nh áp dng quy trình qun ri ro giám sát ri ro nên s v phát
hin vi phm khai t khai Hi quan giảm qua các năm, cụ thể: Năm 2016, Cục
Hi quan Ni phát hiện được 509 t khai vi phm ca doanh nghip trong
hoạt động xut nhp khẩu. Năm 2017 giảm xung còn 499 t khai (gim 1,96%
so với năm 2016). Năm 2018 giảm xung ch còn 458 t khai (gim 19% so vi
năm 2017)
Tuy nhiên, do chế chính sách ngày càng thông thoáng tạo điều kin
thun li cho các doanh nghip trong xut nhp khẩu hàng hóa, nhưng cũng tạo
k h để mt s doanh nghip li dng; th đon vi phm ca mt s doanh
nghip này ngày càng tinh vi, trong khi CBCC làm công tác QLRR ti Chi cc
48 - Đo lường tuân thủ pháp luật trong các lĩnh vực hoạt động XNK Bảng 3. 4. Bảng phát hiện vi phạm trong hoạt động XNK Năm Chỉ tiêu Phát hiện vi phạm TK luồng vàng (Tổng cục) Phát hiện vi phạm TK luồng đỏ (Tổng cục) Phát hiện vi phạm TK luồng đỏ (Cục) Phát hiện vi phạm TK từ chuyển luồng Tổng cộng 2016 Số lượng 235 81 78 115 509 Tỷ lệ % 46,17 15,91 15,32 22,59 100 2017 Số lượng 216 79 89 115 499 Tỷ lệ % 43,29 15,83 17,84 23,05 100 2018 Số lượng 185 68 82 123 458 Tỷ lệ % 40,39 14,85 17,90 26,86 100 Chênh lệch 2017/2016 Giá trị -19 -2 11 0 -10 Tỷ lệ % -8,09 -2,47 14,10 0,00 -1,96 Chênh lệch 2017/2016 Giá trị -31 -11 -7 8 -41 Tỷ lệ % -14,4 -5,1 -3,2 3,7 -19,0 Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của phòng QLRR (giai đoạn 2016- 2018)- Cục Hải quan Hà Nội Qua bảng trên ta thấy mức độ tuân thủ pháp luật trong các lĩnh vực hoạt động XNK như sau: Nhờ áp dụng quy trình quản lý rủi ro và giám sát rủi ro nên số vụ phát hiện vi phạm khai tờ khai Hải quan giảm qua các năm, cụ thể: Năm 2016, Cục Hải quan Hà Nội phát hiện được 509 tờ khai vi phạm của doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu. Năm 2017 giảm xuống còn 499 tờ khai (giảm 1,96% so với năm 2016). Năm 2018 giảm xuống chỉ còn 458 tờ khai (giảm 19% so với năm 2017) Tuy nhiên, do cơ chế chính sách ngày càng thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong xuất nhập khẩu hàng hóa, nhưng cũng tạo kẽ hở để một số doanh nghiệp lợi dụng; thủ đoạn vi phạm của một số doanh nghiệp này ngày càng tinh vi, trong khi CBCC làm công tác QLRR tại Chi cục
49
thưng kiêm nhiệm không được đào tạo chuyên sâu, kiến thc kinh nghim
QLRR còn hn chế. Do đó trong thời gian ti Cc nên b trí cán b chuyên trách
v QLRR ti các Chi cục cũng như thường xuyên m các lp bồi dưỡng nghip
v cho các cán b kiêm nhim và chuyên trách v QLRR.
* Qun lý danh mc hàng hóa ri ro
- Cp nht h sơ doanh nghiệp
Thc hin ch đạo ca TCHQ, Cc Hi quan Nội đã đẩy mnh công
tác thu thập, trao đổi thông tin doanh nghip t các đơn vị trong và ngoài ngành,
nâng cao chất lượng đánh giá xếp hạng, đánh giá tuân thủ.
Đơn vị tính: H
Biểu đồ 3. 2. Thu thp, cp nht thông tin h sơ doanh nghiệp
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của phòng QLRR (giai đoạn
2016- 2018)- Cục Hải quan Hà Nội
Năm 2016 thu thập, cp nht vào H thng Riskman 1985 h sơ DN, năm
2017 thu thp, cp nht 2315 h sơ, tăng 16,62% so với năm 2016. Năm 2108
thu thp, cp nht 2968 h sơ, tăng 28,21% so với năm 2017. Chất lượng h
DN ngày càng tăng lên, nội dung thông tin ngày càng đa dng.
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Hồ sơ
Hồ sơ
1985
2315
2968
49 thường kiêm nhiệm không được đào tạo chuyên sâu, kiến thức kinh nghiệm QLRR còn hạn chế. Do đó trong thời gian tới Cục nên bố trí cán bộ chuyên trách về QLRR tại các Chi cục cũng như thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ kiêm nhiệm và chuyên trách về QLRR. * Quản lý danh mục hàng hóa rủi ro - Cập nhật hồ sơ doanh nghiệp Thực hiện chỉ đạo của TCHQ, Cục Hải quan Hà Nội đã đẩy mạnh công tác thu thập, trao đổi thông tin doanh nghiệp từ các đơn vị trong và ngoài ngành, nâng cao chất lượng đánh giá xếp hạng, đánh giá tuân thủ. Đơn vị tính: Hồ sơ Biểu đồ 3. 2. Thu thập, cập nhật thông tin hồ sơ doanh nghiệp Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của phòng QLRR (giai đoạn 2016- 2018)- Cục Hải quan Hà Nội Năm 2016 thu thập, cập nhật vào Hệ thống Riskman 1985 hồ sơ DN, năm 2017 thu thập, cập nhật 2315 hồ sơ, tăng 16,62% so với năm 2016. Năm 2108 thu thập, cập nhật 2968 hồ sơ, tăng 28,21% so với năm 2017. Chất lượng hồ sơ DN ngày càng tăng lên, nội dung thông tin ngày càng đa dạng. 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Hồ sơ Hồ sơ 1985 2315 2968
50
Ngoài thông tin do DN cung cấp theo đề ngh của cơ quan Hải quan, thông
tin thu thp t Internet, thông tin t các hoạt động nghip vụ, đã chú trọng công tác
phi hp thu thp thông tin doanh nghip t các cơ quan, đơn v chức năng trên địa
bàn (đặc bit các nhóm thông tin v tài chính, thông tin liên quan đến chp hành
pháp lut thuế, thông tin DN b địa ch kinh doanh, b thu hi giấy phép,…) phục
v việcsoát, đánh giá mức đ tuân th DN được chính xác.
Tuy nhiên, công tác thu thp thông tin t DN còn gp nhiều khó khăn do
ph thuc vào s ch động và chia s ca DN, mt s DN thay đổi địa ch kinh
doanh hoc ngng hoạt động, nhiu DN không cung cp thông tin do phi cung
cp mu phiếu thu thp thông tin cùng lúc cho nhiu cc Hải quan nơi DN làm
th tc hi quan.
Hin nay ti các Chi Cc, cán b làm công tác QLRR ch yếu kiêm
nghim, vi khối lượng công việc ngày càng tăng liên quan đến công tác thu
thp, cp nht thông tin doanh nghip; theo dõi, soát t khai hy, sa, treo;
công tác báo cáo… nên dẫn đến tình trng quá ti trong công vic. Trong thi
gian ti Cc nên b sung cán b chuyên trách làm công tác QLRR đ đảm bo
công việc được hiu quả, đúng quy định.
50 Ngoài thông tin do DN cung cấp theo đề nghị của cơ quan Hải quan, thông tin thu thập từ Internet, thông tin từ các hoạt động nghiệp vụ, đã chú trọng công tác phối hợp thu thập thông tin doanh nghiệp từ các cơ quan, đơn vị chức năng trên địa bàn (đặc biệt các nhóm thông tin về tài chính, thông tin liên quan đến chấp hành pháp luật thuế, thông tin DN bỏ địa chỉ kinh doanh, bị thu hồi giấy phép,…) phục vụ việc rà soát, đánh giá mức độ tuân thủ DN được chính xác. Tuy nhiên, công tác thu thập thông tin từ DN còn gặp nhiều khó khăn do phụ thuộc vào sự chủ động và chia sẻ của DN, một số DN thay đổi địa chỉ kinh doanh hoặc ngừng hoạt động, nhiều DN không cung cấp thông tin do phải cung cấp mẫu phiếu thu thập thông tin cùng lúc cho nhiều cục Hải quan nơi DN làm thủ tục hải quan. Hiện nay tại các Chi Cục, cán bộ làm công tác QLRR chủ yếu là kiêm nghiệm, với khối lượng công việc ngày càng tăng liên quan đến công tác thu thập, cập nhật thông tin doanh nghiệp; theo dõi, rà soát tờ khai hủy, sửa, treo; công tác báo cáo… nên dẫn đến tình trạng quá tải trong công việc. Trong thời gian tới Cục nên bổ sung cán bộ chuyên trách làm công tác QLRR để đảm bảo công việc được hiệu quả, đúng quy định.