Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai

7,458
907
131
73
- Mt s chính sách trong xây dng nông thôn mới đã đƣợc ban hành nhƣng
trin khai còn chậm nhƣ: chính sách về h tr lãi sut vn vay, áp dụng cơ chế đặc
thù trong XDNTM, nht là nhng chính sách địa phƣơng hin nay.
- T chc b máy quản lý đƣợc cng c, kiện toàn nhƣng c v s ng và
chất lƣợng hoạt động chƣa đáp ng đƣợc yêu cu qun XDNTM trên địa bàn
tnh. Mt s cán b, công chc thành viên Ban ch đạo CTMTQG cấp chƣa
hiu biết đầy đủ v chƣơng trình (Bng 2.7.).
Bng 2.7. Đánh giá mc đ hiu biết ca CBCC vy dng nông thôn mi
TT
Ni dung
Cán b, công chc xã
Tng
s
T l
%
Thành
viên
BCĐ/BQL
T l
%
Không phi
thành viên
BCĐ/BQL
T l
%
1
Biết rt rõ
50
66.67
131
38.53
181
43.61
2
Biết khá rõ
15
20.00
100
29.41
115
27.71
3
Không biết c th
10
13.33
109
32.06
119
28.67
4
Hoàn toàn không biết
0
0.00
0
0.00
0
0.00
Ngun: Ph lc 2
+ Công tác bồi dƣỡng, tp huấn nâng cao năng lực cho cán b XDNTM c
địa phƣơng chƣa thực s to chuyn biến sâu sc v năng lực cũng nhƣ nhận thc
v vai trò, trách nhim trong thc hin xây dng nông thôn mới đối vi đội ngũ cán
b, công chc các cp.
- Trong ch đạo thc hiện chƣơng trình, còn một s địa phƣơng có đƣợc
quyết định công nhận đạt chun nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, chƣa quan tâm
thc hin vic cng c các tiêu chí đã đạt đƣợc cũng nhƣ tiếp tc nâng cao cht
ng các tiêu chí theo B tiêu chí mi.
+ Công tác theo dõi, tng hp, báo cáo kết qu thc hiện Chƣơng trình của
mt s địa phƣơng chƣa kp thi, cp nht báo cáo tiến độ còn chm tr, các ni
dung báo cáo chƣa đầy đủ, s phi hp gia các phòng ban chuyên môn cp huyn
73 - Một số chính sách trong xây dựng nông thôn mới đã đƣợc ban hành nhƣng triển khai còn chậm nhƣ: chính sách về hỗ trợ lãi suất vốn vay, áp dụng cơ chế đặc thù trong XDNTM, nhất là những chính sách ở địa phƣơng hiện nay. - Tổ chức bộ máy quản lý đƣợc củng cố, kiện toàn nhƣng cả về số lƣợng và chất lƣợng hoạt động chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý XDNTM trên địa bàn tỉnh. Một số cán bộ, công chức là thành viên Ban chỉ đạo CTMTQG cấp xã chƣa hiểu biết đầy đủ về chƣơng trình (Bảng 2.7.). Bảng 2.7. Đánh giá mức độ hiểu biết của CBCC về xây dựng nông thôn mới TT Nội dung Cán bộ, công chức xã Tổng số Tỷ lệ % Thành viên BCĐ/BQL Tỷ lệ % Không phải thành viên BCĐ/BQL Tỷ lệ % 1 Biết rất rõ 50 66.67 131 38.53 181 43.61 2 Biết khá rõ 15 20.00 100 29.41 115 27.71 3 Không biết cụ thể 10 13.33 109 32.06 119 28.67 4 Hoàn toàn không biết 0 0.00 0 0.00 0 0.00 Nguồn: Phụ lục 2 + Công tác bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ XDNTM ở các địa phƣơng chƣa thực sự tạo chuyển biến sâu sắc về năng lực cũng nhƣ nhận thức về vai trò, trách nhiệm trong thực hiện xây dựng nông thôn mới đối với đội ngũ cán bộ, công chức các cấp. - Trong chỉ đạo thực hiện chƣơng trình, còn một số địa phƣơng có xã đƣợc quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, chƣa quan tâm thực hiện việc củng cố các tiêu chí đã đạt đƣợc cũng nhƣ tiếp tục nâng cao chất lƣợng các tiêu chí theo Bộ tiêu chí mới. + Công tác theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chƣơng trình của một số địa phƣơng chƣa kịp thời, cập nhật báo cáo tiến độ còn chậm trễ, các nội dung báo cáo chƣa đầy đủ, sự phối hợp giữa các phòng ban chuyên môn cấp huyện
74
vi các s, ban, ngành quản chƣa đƣc cht ch, thiếu trách nhim dẫn đến s
liu thiếu chính xác, thiếu đồng b.
+ Mt s thành viên Ban Ch đạo các cấp chƣa thƣờng xuyên kiểm tra, đôn
đốc, nhc nhở, hƣớng dẫn địa phƣơng đẩy nhanh tiến độ thc hin các tiêu chí
NTM. Ngoài ra, các sở, ngành đƣợc ph trách đánh giá theo dõi tiêu chí, chỉ tiêu
theo lĩnh vực đƣợc phân công chƣa chủ động hƣớng dn báo cáo, thm tra kết qu
của địa phƣơng. Công tác tham mƣu của Văn phòng Điu phi nông thôn mi tnh
hiu qu chƣa cao.
- Ngun lc đầu tƣ cho chƣơng trình còn hạn chế, chƣa đáp ứng nhu cu.
- Công tác kim tra, giám sát XDNTM của các cơ quan có trách nhiệm kim
tra, giám sát chƣa thƣờng xuyên, chất lƣợng chƣa cao. Thi gian kim tra, giám sát
ngn, s ng các cuc kim tra, giám sát ít. Vic thc hin kế hoch đi kiểm tra,
giám sát còn chm so vi kế hoch, chƣa đôn đốc kp thi thc hin nhim v
XDNTM các địa phƣơng.
- Kết qu công tác tuyên truyền đến ngƣời dân để hiu rõ v vai trò ch th,
cũng nhƣ lợi ích ca mình trong chƣơng trình xây dng nông thôn mi vn còn hn
chế so vi yêu cầu đề ra, vic tiếp cn nhng thông tin tuyên truyn, ph biến v
Chƣơng trình đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tc thiu s còn
khó khăn và đạt hiu qu chƣa cao (Bảng 2.8).
Bng 2.8. Đánh giá nhn thc ca ngƣi dân v xây dng nông thôn mi ca CBCC xã
TT
Ni dung
Cán b, công chc xã
Tn
g s
T l
%
Thành
viên
BCĐ/BQL
T l
%
Không phi
thành viên
BCĐ/BQL
T l
%
1
Nhn thc đầy đủ
11
14.67
73
21.47
84
20.24
2
Nhn thc n hn chế
31
41.33
116
34.12
147
35.42
3
Không quan tâm
33
44.00
151
44.41
184
44.34
Ngun: Ph lc 2
74 với các sở, ban, ngành quản lý chƣa đƣợc chặt chẽ, thiếu trách nhiệm dẫn đến số liệu thiếu chính xác, thiếu đồng bộ. + Một số thành viên Ban Chỉ đạo các cấp chƣa thƣờng xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, hƣớng dẫn địa phƣơng đẩy nhanh tiến độ thực hiện các tiêu chí NTM. Ngoài ra, các sở, ngành đƣợc phụ trách đánh giá theo dõi tiêu chí, chỉ tiêu theo lĩnh vực đƣợc phân công chƣa chủ động hƣớng dẫn báo cáo, thẩm tra kết quả của địa phƣơng. Công tác tham mƣu của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh hiệu quả chƣa cao. - Nguồn lực đầu tƣ cho chƣơng trình còn hạn chế, chƣa đáp ứng nhu cầu. - Công tác kiểm tra, giám sát XDNTM của các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, giám sát chƣa thƣờng xuyên, chất lƣợng chƣa cao. Thời gian kiểm tra, giám sát ngắn, số lƣợng các cuộc kiểm tra, giám sát ít. Việc thực hiện kế hoạch đi kiểm tra, giám sát còn chậm so với kế hoạch, chƣa đôn đốc kịp thời thực hiện nhiệm vụ XDNTM ở các địa phƣơng. - Kết quả công tác tuyên truyền đến ngƣời dân để hiểu rõ về vai trò chủ thể, cũng nhƣ lợi ích của mình trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới vẫn còn hạn chế so với yêu cầu đề ra, việc tiếp cận những thông tin tuyên truyền, phổ biến về Chƣơng trình đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn khó khăn và đạt hiệu quả chƣa cao (Bảng 2.8). Bảng 2.8. Đánh giá nhận thức của ngƣời dân về xây dựng nông thôn mới của CBCC xã TT Nội dung Cán bộ, công chức xã Tổn g số Tỷ lệ % Thành viên BCĐ/BQL Tỷ lệ % Không phải thành viên BCĐ/BQL Tỷ lệ % 1 Nhận thức đầy đủ 11 14.67 73 21.47 84 20.24 2 Nhận thức còn hạn chế 31 41.33 116 34.12 147 35.42 3 Không quan tâm 33 44.00 151 44.41 184 44.34 Nguồn: Phụ lục 2
75
2.3.3. Nguyên nhân ca nhng hn chế
Nhng hn chế trên có th thy do mt s nguyên nhân cơ bản sau:
Th nht, Vic áp dng, trin khai còn nhiu bt cp do mt s chính sách
chƣa đồng bộ, văn bản hƣớng dn còn chm, dn ti vic trin khai thc hin còn
chm trong những năm đầu của giai đoạn, ví d nhƣ:
+ Quyết định s 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 ca Th ng Chính ph
v việc ban hành quy đnh nguyên tắc, tiêu chí, định mc h tr vn ngân sách
Trung ƣơng tỷ l vốn đối ng của ngân sách địa phƣơng thực hin CTMTQG
XDNTM giai đoạn 2016-2020, tại điều 4 quy định v h s phân b cho các xã khó
khăn quá cao so với các thc s kh năng đạt chun. vậy địa phƣơng
không th ch động phân b thêm cho các thc s kh năng phấn đấu đt
chun trong giai đoạn 2016 2020 (h s 1) mà phi tp trung cho các xã đặc bit
khó khăn (hệ s 4 và 5).
+ Chính sách ca địa phƣơng năm 2018 là năm đầu tiên thc hin ni dung
h tr phát trin sn xut theo chui liên kết giá trị, để triển khai đúng từng bƣớc
đƣợc quy định ti S tay hƣớng dn phát trin sn xut cn thi gian còn
nhiều vƣớng mc trong quá trình thc hin.
+ B tiêu chí quc gia xã NTM giai đoạn 2016-2020 yêu cầu cao hơn so với
B tiêu chí giai đoạn 2011-2015. Các ch tiêu mới đƣợc b sung vào b tiêu chí cn
có thi gian nhất định để các xã tp trung hoàn thin vì hu hết các ch tiêu mi này
cấp xã chƣa có nhƣ: trang thông tin điện t của xã, điểm vui chơi giải trí cho tr
em và ngƣời cao tuổi, chƣa thƣờng xuyên t chc các hoạt động văn hóa, thể thao
theo quy định…
Th hai, kin toàn b máy chậm, chƣa thống nht. Quyết định s
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 v ban hành quy chế qun lý các Chƣơng trình
MTQG giai đoạn 2016-2020 quy định cp xã ch có Ban Qun lý CTMTQG, trong
khi ti Quyết định s 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 Quyết định s 2540/QĐ-
75 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế Những hạn chế trên có thể thấy do một số nguyên nhân cơ bản sau: Thứ nhất, Việc áp dụng, triển khai còn nhiều bất cập do một số chính sách chƣa đồng bộ, văn bản hƣớng dẫn còn chậm, dẫn tới việc triển khai thực hiện còn chậm trong những năm đầu của giai đoạn, ví dụ nhƣ: + Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức hỗ trợ vốn ngân sách Trung ƣơng và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phƣơng thực hiện CTMTQG XDNTM giai đoạn 2016-2020, tại điều 4 quy định về hệ số phân bổ cho các xã khó khăn quá cao so với các xã thực sự có khả năng đạt chuẩn. Vì vậy địa phƣơng không thể chủ động phân bổ thêm cho các xã thực sự có khả năng phấn đấu đạt chuẩn trong giai đoạn 2016 – 2020 (hệ số 1) mà phải tập trung cho các xã đặc biệt khó khăn (hệ số 4 và 5). + Chính sách của địa phƣơng năm 2018 là năm đầu tiên thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi liên kết giá trị, để triển khai đúng từng bƣớc đƣợc quy định tại Sổ tay hƣớng dẫn phát triển sản xuất cần có thời gian và còn nhiều vƣớng mắc trong quá trình thực hiện. + Bộ tiêu chí quốc gia xã NTM giai đoạn 2016-2020 yêu cầu cao hơn so với Bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015. Các chỉ tiêu mới đƣợc bổ sung vào bộ tiêu chí cần có thời gian nhất định để các xã tập trung hoàn thiện vì hầu hết các chỉ tiêu mới này ở cấp xã chƣa có nhƣ: trang thông tin điện tử của xã, điểm vui chơi giải trí cho trẻ em và ngƣời cao tuổi, chƣa thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao theo quy định… Thứ hai, kiện toàn bộ máy chậm, chƣa thống nhất. Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 về ban hành quy chế quản lý các Chƣơng trình MTQG giai đoạn 2016-2020 quy định cấp xã chỉ có Ban Quản lý CTMTQG, trong khi tại Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 và Quyết định số 2540/QĐ-
76
TTg ngày 30/12/2016 đều đề cp ti Ban Ch đạo CTMTQG cp xã, dn tới các đa
phƣơng đều lúng túng khi trin khai ti xã.
Thành viên Ban Ch đạo CTMTQG XDNTM các cp ch yếu là kiêm nhim,
là lãnh đạo nên ảnh hƣởng ti thời gian, cũng nhƣ sâu sát trong công tác lãnh đo,
điu hành XDNTM. S ng cán b của Văn phòng điều phi tnh, huyn, chƣa
đảm bo s ng, vì xây dng b máy nhƣng không đƣợc làm biến động biên chế
tại địa phƣơng do đó cán bộ chuyên trách ít, ch yếu kiêm nhim. mt s địa
phƣơng, trình độ cán b còn nhiu hn chế, nht là cp xã. Chế độ, chính sách chƣa
đảm bo nên nh hung phn nào ti s toàn tâm, toàn ý phc v cho chƣơng trình.
Th ba, mt s địa phƣơng trong tỉnh vn còn ch quan, thiếu quyết lit
trong t chc trin khai thc hin chƣơng trình, hệ thng chính tr cơ sở mt s
chƣa thật s vào cuộc, chƣa s phân công nhim v, kế hoch, l trình c th.
Công tác phi hp thc hin các ni dung v xây dng nông thôn mi gia các s,
ban, ngành chƣa chặt ch; chế độ báo cáo thông tin ca các ngành, các cấp, đặc bit
là cấp cơ sở chƣa đƣợc kp thi, liên tc, thông suốt đã ảnh hƣớng đến tiến độ ca
chƣơng trình.
Th , nhu cu v ngun lc đầu tƣ xây dựng h tng nông thôn (giao thông,
cơ sở vt chất văn hóa, chợ, trƣờng hc, ...) cho xây dng nông thôn mi ca tnh
Gia Lai rt lớn nhƣng sự h tr ca Nhà nƣớc còn hn hp. Ví d nhƣ kinh phí
phc v công tác quy hoch nông thôn mi thp (bình quân 100 triệu đồng/xã) ch
đủ phc v quy hoch chung. Bên cạnh đó, vốn ngân sách hàng năm phân bổ
hạn, không đủ t l theo quy đnh, gii ngân ngun vốn đầu tƣ chậm. Kh năng huy
động ngun vn t dân thp, nhiu không doanh nghiệp để vận động đóng
góp, ngƣời dân khu vc nông thôn ca tnh còn nghèo.
V vic phân b vốn theo quy định chƣa phù hợp, vì có những xã đạt t 15
tiêu chí nhƣng cần ít kinh phí (vì nhng tiêu chí v sở h tầng đã đạt) thì cũng
đƣc phân b kinh phí nhƣ những xã đạt trên 15 tiêu chí nhƣng tiêu chí chƣa đạt li
nhng tiêu chí v sở h tng cn nhiều kinh phí hơn. Đối với các đã đạt
76 TTg ngày 30/12/2016 đều đề cập tới Ban Chỉ đạo CTMTQG cấp xã, dẫn tới các địa phƣơng đều lúng túng khi triển khai tại xã. Thành viên Ban Chỉ đạo CTMTQG XDNTM các cấp chủ yếu là kiêm nhiệm, là lãnh đạo nên ảnh hƣởng tới thời gian, cũng nhƣ sâu sát trong công tác lãnh đạo, điều hành XDNTM. Số lƣợng cán bộ của Văn phòng điều phối tỉnh, huyện, xã chƣa đảm bảo số lƣợng, vì xây dựng bộ máy nhƣng không đƣợc làm biến động biên chế tại địa phƣơng do đó cán bộ chuyên trách ít, chủ yếu kiêm nhiệm. Ở một số địa phƣơng, trình độ cán bộ còn nhiều hạn chế, nhất là cấp xã. Chế độ, chính sách chƣa đảm bảo nên ảnh huởng phần nào tới sự toàn tâm, toàn ý phục vụ cho chƣơng trình. Thứ ba, một số địa phƣơng trong tỉnh vẫn còn chủ quan, thiếu quyết liệt trong tổ chức triển khai thực hiện chƣơng trình, hệ thống chính trị cơ sở ở một số xã chƣa thật sự vào cuộc, chƣa có sự phân công nhiệm vụ, kế hoạch, lộ trình cụ thể. Công tác phối hợp thực hiện các nội dung về xây dựng nông thôn mới giữa các sở, ban, ngành chƣa chặt chẽ; chế độ báo cáo thông tin của các ngành, các cấp, đặc biệt là cấp cơ sở chƣa đƣợc kịp thời, liên tục, thông suốt đã ảnh hƣớng đến tiến độ của chƣơng trình. Thứ tư, nhu cầu về nguồn lực đầu tƣ xây dựng hạ tầng nông thôn (giao thông, cơ sở vật chất văn hóa, chợ, trƣờng học, ...) cho xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai là rất lớn nhƣng sự hỗ trợ của Nhà nƣớc còn hạn hẹp. Ví dụ nhƣ kinh phí phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới thấp (bình quân 100 triệu đồng/xã) chỉ đủ phục vụ quy hoạch chung. Bên cạnh đó, vốn ngân sách hàng năm phân bổ có hạn, không đủ tỉ lệ theo quy định, giải ngân nguồn vốn đầu tƣ chậm. Khả năng huy động nguồn vốn từ dân thấp, nhiều xã không có doanh nghiệp để vận động đóng góp, ngƣời dân khu vực nông thôn của tỉnh còn nghèo. Về việc phân bổ vốn theo quy định chƣa phù hợp, vì có những xã đạt từ 15 tiêu chí nhƣng cần ít kinh phí (vì những tiêu chí về cơ sở hạ tầng đã đạt) thì cũng đƣợc phân bổ kinh phí nhƣ những xã đạt trên 15 tiêu chí nhƣng tiêu chí chƣa đạt lại là những tiêu chí về cơ sở hạ tầng cần nhiều kinh phí hơn. Đối với các xã đã đạt
77
chun cần đƣợc tiếp tc duy trì và nâng cao chất lƣợng tiêu chí theo hƣớng dn ca
Trung ƣơng, tuy nhiên đến nay Trung ƣơng chƣa có cơ chế, chính sách h tr khiến
cho các xã, địa phƣơng rất lúng túng.
Th năm, vic xây dng và thc hin kế hoch kim tra, giám sát ca các cơ
quan còn chƣa đảm bảo đúng kế hoch, chƣa thƣờng xuyên. Hoạt động giám sát,
ni dung giám sát rng, thi gian giám sát ngn.
Th sáu, nhn thc ca mt b phn không nh ngƣời dân v vic thc hin
XDNTM chƣa cao, ngƣời dân phn lớn chƣa nhận thc đƣc vai trò ch th,
cũng nhƣ lợi ích của mình trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mi. Ngƣời dân
vẫn còn tƣ tƣởng lý li, trông ch vào các chế độ, chính sách ca nhà nƣớc coi mình
là ngƣời th ng nht là các địa phƣơng vùng sâu, vùng xa, vùng đng bào dân
tc thiu s.
Th by, xut phát t những đặc thù v kinh tế - xã hi ca tnh dn ti vic
trin khai XDNTM gp nhiều khó khăn. Tỉnh Gia Lai có địa bàn rng ln, xut phát
đim thp, nhu cu phát trin h tng thiết yếu để phc v sn xuất đời sng
nhân dân rt ln. T l ngƣời đồng bào dân tc thiu s trên địa bàn cao (44,5%),
phn ln là h nghèo, có trình độ dân trí thp, còn nhiu tp tc lc hu, tƣ duy sản
xut nh lẻ, năng sut cây trồng chƣa cao, chuỗi liên kết sn xut “3 nhà” chƣa hiệu
qu, thu nhp của ngƣời dân bp bênh khó huy động đƣợc ngun lc t dân, công
tác tuyên truyn, ph biến cho ngƣời dân gp nhiều khó khăn
77 chuẩn cần đƣợc tiếp tục duy trì và nâng cao chất lƣợng tiêu chí theo hƣớng dẫn của Trung ƣơng, tuy nhiên đến nay Trung ƣơng chƣa có cơ chế, chính sách hỗ trợ khiến cho các xã, địa phƣơng rất lúng túng. Thứ năm, việc xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát của các cơ quan còn chƣa đảm bảo đúng kế hoạch, chƣa thƣờng xuyên. Hoạt động giám sát, nội dung giám sát rộng, thời gian giám sát ngắn. Thứ sáu, nhận thức của một bộ phận không nhỏ ngƣời dân về việc thực hiện XDNTM chƣa cao, ngƣời dân phần lớn chƣa nhận thức rõ đƣợc vai trò chủ thể, cũng nhƣ lợi ích của mình trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Ngƣời dân vẫn còn tƣ tƣởng lý lại, trông chờ vào các chế độ, chính sách của nhà nƣớc coi mình là ngƣời thụ hƣởng nhất là ở các địa phƣơng vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thứ bảy, xuất phát từ những đặc thù về kinh tế - xã hội của tỉnh dẫn tới việc triển khai XDNTM gặp nhiều khó khăn. Tỉnh Gia Lai có địa bàn rộng lớn, xuất phát điểm thấp, nhu cầu phát triển hạ tầng thiết yếu để phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân rất lớn. Tỷ lệ ngƣời đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn cao (44,5%), phần lớn là hộ nghèo, có trình độ dân trí thấp, còn nhiều tập tục lạc hậu, tƣ duy sản xuất nhỏ lẻ, năng suất cây trồng chƣa cao, chuỗi liên kết sản xuất “3 nhà” chƣa hiệu quả, thu nhập của ngƣời dân bấp bênh vì khó huy động đƣợc nguồn lực từ dân, công tác tuyên truyền, phổ biến cho ngƣời dân gặp nhiều khó khăn
78
Tiu kết Chƣơng 2
Qua phân tích thc trng v xây dng nông thôn mới trên địa bàn tnh Gia
Lai hin nay có th thy, công tác xây dng nông thôn mi v bản đã đạt đƣợc
mt s kết qu ớc đầu nhƣ hoàn thành quy hoạch, đề án xây dng nông thôn mi
các xã, cơ sở h tầng, điện, lao động nông thôn có việc làm… tuy nhiên còn rt
nhiu các nội dung chƣa hoàn thành trong đó có nhiều tiêu chí gp nhiu khó khăn
để hoàn thành nhƣ v h nghèo, nhà ở, cơ sở vt chất văn hóa, môi trƣờng, h thng
chính tr và tiếp cn pháp lut. S xã hoàn thành tiêu chí mi ch 49/184 xã ca
tnh, 11 xã năm 2018 đang rà soát đánh giá công nhận, mi có 01/17 huyn, th xã,
thành ph hoàn thành XDNTM.
Trong thi gian qua, hoạt động quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn mi
đã những chuyn biến tích cực, nhƣng bên cnh những ƣu điểm còn rt nhiu
nhng hn chế phi khc phc nhƣ hoạt động ch đạo, điều hành ca mt s cp y,
chính quyn địa phƣơng các cp thành viên Ban ch đạo chƣa quyết liệt, chƣa
sâu sát; t chc b máy còn chƣa đảm bo v s ợng cũng nhƣ năng lực của đội
ngũ cán bộ thc hin triển khai chƣơng trình; nguồn lực chƣa đáp ứng đầu tƣ thực
hiện chƣơng trình, huy động ngun vn trong nhân dân khó khăn; kiểm tra, giám sát
chƣa thƣờng xuyên, liên tục; công tác duy trì lƣợng tiêu chí đã đạt chƣa đƣợc chú
trọng; ngƣời dân mt s địa phƣơng chƣa nhận thức đƣợc vai trò ch th ca xây
dng nông thôn mi; vic thc hin XDNTM trên địa bàn gp nhiu tr ngi, khó
khăn do đặc thù kinh tế - xã hi của địa phƣơng...
Để có th đáp ứng đƣợc khối lƣợng và yêu cu thc hin XDNTM giai đoạn
tiếp theo, hoàn thành nhng mục tiêu đã đề ra đến năm 2020. Để công tác qun lý
nhà nƣớc v XDNTM hoàn thiện hơn nữa, cn nhng gii pháp thiết thc to ra
nhng tiền đề sở khoa học đ xut, kiến ngh các giải pháp để hoàn thiện hơn
na hoạt động quản lý nhà nƣớc v XDNTM Gia Lai. Những định hƣớng và gii
pháp c th đƣc tác gi trình bày chƣơng 3 sau đây.
78 Tiểu kết Chƣơng 2 Qua phân tích thực trạng về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai hiện nay có thể thấy, công tác xây dựng nông thôn mới về cơ bản đã đạt đƣợc một số kết quả bƣớc đầu nhƣ hoàn thành quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới ở các xã, cơ sở hạ tầng, điện, lao động nông thôn có việc làm… tuy nhiên còn rất nhiều các nội dung chƣa hoàn thành trong đó có nhiều tiêu chí gặp nhiều khó khăn để hoàn thành nhƣ về hộ nghèo, nhà ở, cơ sở vật chất văn hóa, môi trƣờng, hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Số xã hoàn thành tiêu chí mới chỉ có 49/184 xã của tỉnh, 11 xã năm 2018 đang rà soát đánh giá công nhận, mới có 01/17 huyện, thị xã, thành phố hoàn thành XDNTM. Trong thời gian qua, hoạt động quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới đã có những chuyển biến tích cực, nhƣng bên cạnh những ƣu điểm còn rất nhiều những hạn chế phải khắc phục nhƣ hoạt động chỉ đạo, điều hành của một số cấp ủy, chính quyền địa phƣơng các cấp và thành viên Ban chỉ đạo chƣa quyết liệt, chƣa sâu sát; tổ chức bộ máy còn chƣa đảm bảo về số lƣợng cũng nhƣ năng lực của đội ngũ cán bộ thực hiện triển khai chƣơng trình; nguồn lực chƣa đáp ứng đầu tƣ thực hiện chƣơng trình, huy động nguồn vốn trong nhân dân khó khăn; kiểm tra, giám sát chƣa thƣờng xuyên, liên tục; công tác duy trì lƣợng tiêu chí đã đạt chƣa đƣợc chú trọng; ngƣời dân ở một số địa phƣơng chƣa nhận thức đƣợc vai trò chủ thể của xây dựng nông thôn mới; việc thực hiện XDNTM trên địa bàn gặp nhiều trở ngại, khó khăn do đặc thù kinh tế - xã hội của địa phƣơng... Để có thể đáp ứng đƣợc khối lƣợng và yêu cầu thực hiện XDNTM giai đoạn tiếp theo, hoàn thành những mục tiêu đã đề ra đến năm 2020. Để công tác quản lý nhà nƣớc về XDNTM hoàn thiện hơn nữa, cần những giải pháp thiết thực tạo ra những tiền đề cơ sở khoa học đề xuất, kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện hơn nữa hoạt động quản lý nhà nƣớc về XDNTM ở Gia Lai. Những định hƣớng và giải pháp cụ thể đƣợc tác giả trình bày ở chƣơng 3 sau đây.
79
Chƣơng 3
ĐỊNH NG VÀ GII PHÁP NG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC V
XÂY DNG NÔNG THÔN MI TRÊN ĐỊA BÀN TNH GIA LAI
3.1. Mc tiêu v xây dng nông thôn mi của trên địa bàn tnh Gia Lai
trong thi gian ti
Trên sở nhng kết qu đạt đƣợc của chƣơng trình xây dng nông thôn
mi, công cần tăng cƣờng hoạt động quản nhà nƣớc hơn nữa để tiếp tục đẩy
mạnh hơn nữa vic thc hin nội dung chƣơng trình, đảm bo hoàn thành mc tiêu
đề ra.
3.1.2. Mc tiêu chung
Xây dng nông thôn mới để nâng cao đời sng vt cht tinh thn cho
ngƣời dân; có kết cu h tng kinh tế - xã hi phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình
thc t chc sn xut hp lý, gn phát trin nông nghip vi công nghip, dch v;
gn phát trin nông thôn với đô thị; xã hi nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định,
giàu bn sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bo v; quc phòng và an
ninh, trt t đƣc gi vng.
3.1.2. Mc tiêu c th
- Tiếp tc thc hin mc tiêu xây dựng các xã đạt chun nông thôn mi: Giai
đon 2016-2020 phấn đấu đạt chun nông thôn mi ít nht 59 xã, để đến cuối năm
2020 toàn tnh có ít nht 80 xã đạt chun nông thôn mới. Không còn xã đạt dƣới 07
tiêu chí; đến năm 2020 bình quân cả tỉnh đạt 15,36 tiêu chí/xã; 02 địa phƣơng
cp huyện đạt chun nông thôn mi, c th:
+ V ch tiêu đạt chun nông thôn mi cp huyện giai đoạn 2016-2020:
Năm 2017: Thành ph Pleiku hoàn thành nhim v xây dng nông thôn mi (tiếp
tục đánh giá, công nhận trong năm 2019)
Năm 2020: Huyn Đak Pơ đạt chun huyn nông thôn mi.
+ V ch tiêu đạt chun nông thôn mi cp giai đoạn 2019-2020:
79 Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI 3.1. Mục tiêu về xây dựng nông thôn mới của trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong thời gian tới Trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc của chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, công cần tăng cƣờng hoạt động quản lý nhà nƣớc hơn nữa để tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa việc thực hiện nội dung chƣơng trình, đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra. 3.1.2. Mục tiêu chung Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự đƣợc giữ vững. 3.1.2. Mục tiêu cụ thể - Tiếp tục thực hiện mục tiêu xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn mới: Giai đoạn 2016-2020 phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới ít nhất 59 xã, để đến cuối năm 2020 toàn tỉnh có ít nhất 80 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Không còn xã đạt dƣới 07 tiêu chí; đến năm 2020 bình quân cả tỉnh đạt 15,36 tiêu chí/xã; có 02 địa phƣơng cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể: + Về chỉ tiêu đạt chuẩn nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2016-2020: Năm 2017: Thành phố Pleiku hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (tiếp tục đánh giá, công nhận trong năm 2019) Năm 2020: Huyện Đak Pơ đạt chuẩn huyện nông thôn mới. + Về chỉ tiêu đạt chuẩn nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2019-2020:
80
Năm 2019: Xét công nhn hoàn thành cho các xã đạt NTM năm 2018 (11 xã
theo ch tiêu đề ra). Xây dựng đạt chun nông thôn mi 11 .
Năm 2020: Đạt chun nông thôn mi 9 .
+ Đối vi các do các huyện đăng đạt chun còn lại trong giai đoạn
2018-2020 đƣa vào chỉ tiêu phấn đấu ca các huyn.
+ V bình quân tiêu chí chung ca c tnh:
Năm 2019: Bình quân chung cả tnh là 14,24 tiêu chí/xã.
Năm 2020: Bình quân chung c tnh là 15,36 tiêu chí/xã. [41]
- Tiếp tục đẩy mnh thc hin xây dng làng nông thôn mi theo Ch th s
12-CT/TU ngày 13/02/2018 của Ban Thƣờng v Tnh y v tăng cƣờng s lãnh đạo
ca cp y các cp v xây dng làng nông thôn mi trong vùng đồng bào dân tc
thiu s.
- Duy trì các xã đạt đạt được nông thôn mi địa phương.
80 Năm 2019: Xét công nhận hoàn thành cho các xã đạt NTM năm 2018 (11 xã theo chỉ tiêu đề ra). Xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới 11 xã. Năm 2020: Đạt chuẩn nông thôn mới 9 xã. + Đối với các xã do các huyện đăng ký đạt chuẩn còn lại trong giai đoạn 2018-2020 đƣa vào chỉ tiêu phấn đấu của các huyện. + Về bình quân tiêu chí chung của cả tỉnh: Năm 2019: Bình quân chung cả tỉnh là 14,24 tiêu chí/xã. Năm 2020: Bình quân chung cả tỉnh là 15,36 tiêu chí/xã. [41] - Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xây dựng làng nông thôn mới theo Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 13/02/2018 của Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy về tăng cƣờng sự lãnh đạo của cấp ủy các cấp về xây dựng làng nông thôn mới trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. - Duy trì các xã đạt đạt được nông thôn mới ở địa phương.
81
Ngun:[28], [41].
Nhn xét: Tiêu chí có s ng phi phấn đấu thc hin (t 30 80 xã)
còn nhiều, nhƣ tiêu chí s 2, tiêu chí s 5, tiêu chí s 6, tiêu chí s 10, tiêu chí s,
tiêu chí s 13, tiêu chí s 19.
Bảng 3.1. Số xã và các tiêu chí cần đạt giai đoạn 2019 – 2020
TT
Nội dung tiêu chí
Mục tiêu số xã
đạt giai đoạn
2016 - 2020
Số xã đạt
đến năm
2018
Số xã đạt
giai đoạn
2019 -2020
1
Tiêu chí số 1 về Quy hoạch
184
184
0
2
Tiêu chí số 2 về Giao thông
120
85
35
3
Tiêu chí số 3 về Thủy lợi
169
156
13
4
Tiêu chí số 4 về Điện
184
176
8
5
Tiêu chí số 5 về Trƣờng học
120
85
35
6
Tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa
120
74
46
7
Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thƣơng mại
184
172
12
8
Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông
184
131
53
9
Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cƣ
120
83
37
10
Tiêu chí số 10 về Thu nhập
125
67
58
11
Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo
125
61
64
12
Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm
184
180
4
13
Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất
184
104
80
14
Thí số 14 về Giáo dục và Đào tạo
166
146
20
15
Tiêu chí số 15 về Y tế
168
129
39
16
Tiêu chí số 16 về Văn hóa
161
123
38
17
Tiêu chí số 17 về Môi trƣờng và ATTP
80
63
17
18
Tiêu chí số 18 về HTCT và tiếp cận pháp luật
120
55
65
19
Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh
150
97
53
81 Nguồn:[28], [41]. Nhận xét: Tiêu chí có số lƣợng xã phải phấn đấu thực hiện (từ 30 – 80 xã) còn nhiều, nhƣ tiêu chí số 2, tiêu chí số 5, tiêu chí số 6, tiêu chí số 10, tiêu chí số, tiêu chí số 13, tiêu chí số 19. Bảng 3.1. Số xã và các tiêu chí cần đạt giai đoạn 2019 – 2020 TT Nội dung tiêu chí Mục tiêu số xã đạt giai đoạn 2016 - 2020 Số xã đạt đến năm 2018 Số xã đạt giai đoạn 2019 -2020 1 Tiêu chí số 1 về Quy hoạch 184 184 0 2 Tiêu chí số 2 về Giao thông 120 85 35 3 Tiêu chí số 3 về Thủy lợi 169 156 13 4 Tiêu chí số 4 về Điện 184 176 8 5 Tiêu chí số 5 về Trƣờng học 120 85 35 6 Tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa 120 74 46 7 Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thƣơng mại 184 172 12 8 Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông 184 131 53 9 Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cƣ 120 83 37 10 Tiêu chí số 10 về Thu nhập 125 67 58 11 Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo 125 61 64 12 Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm 184 180 4 13 Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất 184 104 80 14 Thí số 14 về Giáo dục và Đào tạo 166 146 20 15 Tiêu chí số 15 về Y tế 168 129 39 16 Tiêu chí số 16 về Văn hóa 161 123 38 17 Tiêu chí số 17 về Môi trƣờng và ATTP 80 63 17 18 Tiêu chí số 18 về HTCT và tiếp cận pháp luật 120 55 65 19 Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh 150 97 53
82
- Vốn và nguồn vốn thực hiện
Bảng 3.2. Tổng số vốn dự kiến thực hiện giai đoạn 2019 – 2020
ĐVT: Triệu đồng
Năm
NSNN
Tín dng
Doanh
nghip
Nhân dân
đóng góp
Ngun
khác
Tng
Năm 2019
1.657.534
912.719
270.934
416.356
58.696
3.316.239
Năm 2020
1.215.414
858.179
208.618
363.326
59.813
2.705.350
Tng
2.872.948
1.770.898
479.552
779.682
118.509
6.021.589
Ngun: [41]
Tng s vn d kiến cho hai năm cuối của giai đoạn 2016 2020 là hơn
6.021.589 triu đồng. Tuy nhiên vi hin trng thc hiện nhƣ hiện nay, thì s vn
trên còn hn chế, do đó đặt ra yêu cu phi s dng hiu qu tối đa nguồn vn, phân
b đúng trọng tâm để hoàn thành mc tiêu XD NTM.
3.2. Định hƣớng thc hin hoạt động quản nhà nƣớc v xây dng
nông thôn mới trên địa bàn tnh Gia Lai
Tiếp tc quán trit tinh thn, ni dung Ngh quyết s 26-NQ/TW và các quan
đim ca Đng v xây dng nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo.
Đại hội Đảng ln th XII đã tiếp tc ch rõ nhim v và gii pháp cơ cấu li
nông nghip gn vi xây dng nông thôn mới trong giai đoạn 2016 2020 là “tp
trung thc hiện đồng b, hiu qu các gii pháp phát trin nông nghip bn vng,
xây dng nông thôn mi và ci thiện đời sng của nông dân”[15, tr.281]
Đảng ta xác định cn “Tp trung thc hin hiu qu Chương trình xây dựng
nông thôn mi. Phấn đấu đến năm 2020 khoảng 40 - 50 % s đạt chun nông
thôn mi. Rà soát, hoàn hiện cơ chế, chính sách và tiêu chí xây dng nông thôn mi
phù hp với đặc thù tng vùng. Quy hoch lại các điểm dân cư phân tán tại địa bàn
miền núi, đồng bào dân tộc. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nưc, tín dụng ưu đãi và
82 - Vốn và nguồn vốn thực hiện Bảng 3.2. Tổng số vốn dự kiến thực hiện giai đoạn 2019 – 2020 ĐVT: Triệu đồng Năm NSNN Tín dụng Doanh nghiệp Nhân dân đóng góp Nguồn khác Tổng Năm 2019 1.657.534 912.719 270.934 416.356 58.696 3.316.239 Năm 2020 1.215.414 858.179 208.618 363.326 59.813 2.705.350 Tổng 2.872.948 1.770.898 479.552 779.682 118.509 6.021.589 Nguồn: [41] Tổng số vốn dự kiến cho hai năm cuối của giai đoạn 2016 – 2020 là hơn 6.021.589 triệu đồng. Tuy nhiên với hiện trạng thực hiện nhƣ hiện nay, thì số vốn trên còn hạn chế, do đó đặt ra yêu cầu phải sử dụng hiệu quả tối đa nguồn vốn, phân bổ đúng trọng tâm để hoàn thành mục tiêu XD NTM. 3.2. Định hƣớng thực hiện hoạt động quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai Tiếp tục quán triệt tinh thần, nội dung Nghị quyết số 26-NQ/TW và các quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo. Đại hội Đảng lần thứ XII đã tiếp tục chỉ rõ nhiệm vụ và giải pháp cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016 – 2020 là “tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn mới và cải thiện đời sống của nông dân”[15, tr.281] Đảng ta xác định cần “Tập trung thực hiện hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020 khoảng 40 - 50 % số xã đạt chuẩn nông thôn mới. Rà soát, hoàn hiện cơ chế, chính sách và tiêu chí xây dựng nông thôn mới phù hợp với đặc thù từng vùng. Quy hoạch lại các điểm dân cư phân tán tại địa bàn miền núi, đồng bào dân tộc. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước, tín dụng ưu đãi và