Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai
7,464
907
131
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……….../……..….
BỘ NỘI VỤ
…./….
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM THỊ NHÂM ANH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
ĐĂK LĂK - NĂM 2019
PHẠM THỊ NHÂM ANH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Mã số: 8 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ VĂN TỪ
ĐĂK LĂK - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……….../……..….
BỘ NỘI VỤ
…./….
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, công trình nghiên cứu khoa học là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Văn Từ. Các
thông tin, số liệu, kết quả nêu trong đề tài này hoàn toàn là trung thực, có căn
cứ
nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ và xuất phát từ nghiên cứu thực tế về
quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Tên luận
văn không trùng lặp với bất cứ công trình nghiên cứu nào đã đƣợc công bố.
Tác giả
Phạm Thị Nhâm Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành đề tài luận văn ngoài sự
nỗ lực không ngừng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình
của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính
Quốc gia, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia Khu vực Tây Nguyên, các thầy,
cô giáo của Học viện và Phân viện đã hƣớng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo TS. Lê Văn
Từ (Học viện Hành chính Quốc gia) đã dành nhiều thời gian, tâm huyết trực tiếp
hƣớng dẫn, góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai, Phòng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng) các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh
Gia Lai đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết cũng nhƣ kiến
thức thực
tế liên quan đến đề tài luận văn.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, bạn bè đã giúp
đỡ, chia sẻ, động viên, tạo mọi điều kiện vật chất, thời gian, tinh thần để tôi
tham
gia học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức nỗ lực, cố gắng để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không
thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo và các bạn.
Trân trọng cảm ơn!
Gia Lai, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Phạm Thị Nhâm Anh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
...................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN
....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
..........................................................................................................
MỤC LỤC
................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
...............................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU
.....................................................................................
MỞ ĐẦU
................................................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài luận văn
.............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
....................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
............................................ 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
.................................................................. 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
........................ 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
....................................................... 8
7. Kết cấu của luận văn
.......................................................................................
8
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
...............................................................................................
9
1.1. Xây dựng nông thôn mới
............................................................................. 9
1.2. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới
.......................................... 22
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới......
29
1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở một số địa
phƣơng ở Việt Nam và một số bài học kinh nghiệm cho tỉnh Gia Lai .............
35
Tiểu kết Chƣơng 1
............................................................................................
42
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
.................................................. 43
Trang
2.1. Những yếu tố điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai ảnh
hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới
............................... 43
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Gia Lai ......
46
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
.................................................................................................
71
Tiểu kết Chƣơng 2
............................................................................................
78
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
..............................................................................................................................
79
3.1. Mục tiêu về xây dựng nông thôn mới của trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong
thời gian tới
.......................................................................................................
79
3.2. Định hƣớng thực hiện hoạt động quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai
............................................................................ 82
3.3. Những giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn trên
địa bàn tỉnh Gia Lai
...........................................................................................
85
3.4. Các điều kiện để thực hiện giải pháp đã đề ra
......................................... 103
Tiểu kết Chƣơng 3
..........................................................................................
104
KẾT LUẬN
........................................................................................................
105
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
........................................................... 108
PHỤ LỤC
...........................................................................................................
113
PHỤ LỤC 1
........................................................................................................
114
PHỤ LỤC 2
........................................................................................................
119
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Nội dung
1
CBCC
Cán bộ, công chức
2
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
3
CTMTQG
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
4
HĐND
Hội đồng Nhân dân
5
HTCT
Hệ thống chính trị
6
NMT
Nông thôn mới
7
MTTQ
Mặt trận Tổ quốc
8
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
9
UBND
Ủy ban Nhân dân
10
XDNTM
Xây dựng Nông thôn mới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
Bảng 2.2. Số lƣợng xã đạt chuẩn theo nhóm số lƣợng tiêu chí
Bảng 2.3. Số xã đạt chuẩn theo từng tiêu chí
Bảng 2.4. Bình quân số tiêu chí đạt đƣợc tính theo huyện
Bảng 2.5. Kết quả huy động vốn thực hiện xây dựng nông thôn mới
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ phù hợp của bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ hiểu biết của CBCC về chƣơng trình XD NTM
Bảng 2.8. Đánh giá nhận thức của ngƣời dân về XDNTM của CBCC xã
Bảng 3.1. Số xã và các tiêu chí cần đạt giai đoạn 2019 - 2020
Bảng 3.2. Tổng số vốn dự kiến thực hiện giai đoạn 2019 – 2020
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong những năm qua, Đảng
và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chủ trƣơng, đƣờng lối về chú trọng xây dựng nông
nghiệp, nông thôn, nông dân trong thời kỳ mới. Trực tiếp và toàn diện nhất là
Nghị
quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị Trung ƣơng 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn. Cụ thể hóa chủ trƣơng của Đảng về “tam nông”, Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 ban hành Chƣơng trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, khẳng định quyết tâm thay đổi
diện mạo nông thôn, triển khai chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi
cả nƣớc.
Trên cơ sở đó Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 về Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 – 2020 nhằm mục đích xây dựng nông thôn mới toàn diện, kinh tế - xã
hội phát triển, hiện đại, bền vững; giữ vững ổn định chính trị; đảm bảo an ninh,
quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh
thái; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Tiếp
nối những kết quả đạt đƣợc của giai đoạn 2010-2015, Thủ tƣớng Chính phủ tiếp tục
ban hành Quyết định 1600/QĐ-TTg, ngày 16/08/2016 phê duyệt Chƣơng trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020, triển khai sâu rộng
hơn nữa nội dung của chƣơng trình trong giai đoạn mới.
Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc Tây Nguyên, chƣơng trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đƣợc triển khai trên địa bàn 184 xã của
tỉnh từ năm 2011. Với sự nỗ lực của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, các
ban,
ngành, đoàn thể địa phƣơng đến cuối năm 2015 toàn tỉnh đã có 23 xã đạt 19 tiêu
chí
nông thôn mới, đã công nhận 21 xã đạt chuẩn nông thôn mới, là một trong hai tỉnh
2
dẫn đầu về thành tích xây dựng nông thôn mới ở khu vực Tây nguyên (sau tỉnh Lâm
Đồng), nhƣng so với tiến độ chung cả nƣớc thì việc xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh còn chậm [7].
Trong giai đoạn tiếp theo 2016-2020 với nhiều nội dung và các tiêu chí mới
đặt ra nhiều vấn đề khó khăn hơn đối với việc thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh. Hoạt động quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới còn
nhiều hạn chế nhƣ việc tổ chức triển khai một số chính sách trong xây dựng nông
thôn mới còn chậm; tổ chức bộ máy thực hiện, đội ngũ cán bộ làm công tác xây
dựng nông thôn mới còn thiếu và chƣa đáp ứng về năng lực; nguồn lực đầu tƣ chƣa
đáp ứng yêu cầu, khó khăn trong huy động nguồn vốn từ nhân dân; công tác theo
dõi, tổng hợp, báo cáo, kiểm tra, giám sát ở một số địa phƣơng chƣa thống nhất,
chƣa kịp thời; ở một số nơi chính quyền địa phƣơng nhất là địa phƣơng cấp cơ sở
chƣa chủ động và quyết liệt trong chỉ đạo thực hiện; chƣa phát huy đƣợc vai trò
chủ
thể của nhân dân trong xây dựng nông thôn mới… đồng thời đặc thù địa phƣơng có
rất nhiều khó khăn nhƣ tỷ lệ hộ nghèo và dân tộc thiểu số tƣơng đối cao ảnh
hƣởng
lớn tới tiến độ đạt đƣợc của kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Trong khi đó, tính đến thời điểm hiện nay nhiều tỉnh, thành phố trong cả
nƣớc nhƣ Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Đồng Nai đã có số lƣợng lớn các xã
hoàn thành nông thôn mới... trở thành những điểm sáng, đi đầu trong phong trào
xây dựng nông thôn mới, tiến tới xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết
định số 691/QĐ-TTg ban hành ngày 05/6/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ về ban
hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020. Những kết quả này
không chỉ là động lực thúc đẩy mà còn đặt ra yêu cầu đẩy mạnh việc thực hiện xây
dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai trong thời gian tiếp theo.
Chính vì vậy, tỉnh Gia Lai cần phải nhanh chóng có những nghiên cứu lý
luận, khảo sát, đánh giá thực tiễn, để nhanh chóng khắc phục tồn tại, hạn chế,
khó
khăn trong công tác quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới, tìm ra giải pháp
phù hợp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn,