Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai

7,464
907
131
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……….../……..….
B NI V
…./….
HC VIN HÀNH CHÍNH QUC GIA
PHM TH NHÂM ANH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC V XÂY DNG NÔNG THÔN MI
TRÊN ĐỊA BÀN TNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
ĐĂK LĂK - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……….../……..…. BỘ NỘI VỤ …./…. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ NHÂM ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐĂK LĂK - NĂM 2019
PHM TH NHÂM ANH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC V XÂY DNG NÔNG THÔN MI
TRÊN ĐỊA BÀN TNH GIA LAI
LUN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Mã s: 8 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DN KHOA HC:
TS. LÊ VĂN TỪ
ĐĂK LĂK - NĂM 2019
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……….../……..….
B NI V
…./….
HC VIN HÀNH CHÍNH QUC GIA
PHẠM THỊ NHÂM ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN TỪ ĐĂK LĂK - NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……….../……..…. BỘ NỘI VỤ …./…. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, công trình nghiên cứu khoa hc là công trình nghiên cu
khoa hc đc lp của riêng cá nhân tôi, dƣới s ng dn ca TS. Lê Văn Từ. Các
thông tin, s liu, kết qu nêu trong đề tài này hoàn toàn là trung thực, căn cứ
ngun gốc ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ xut phát t nghiên cu thc tế v
quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn mới trên địa bàn tnh Gia Lai. Tên lun
văn không trùng lặp vi bt c công trình nghiên cứu nào đã đƣợc công b.
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, công trình nghiên cứu khoa học là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Văn Từ. Các thông tin, số liệu, kết quả nêu trong đề tài này hoàn toàn là trung thực, có căn cứ nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ và xuất phát từ nghiên cứu thực tế về quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Tên luận văn không trùng lặp với bất cứ công trình nghiên cứu nào đã đƣợc công bố. Tác giả Phạm Thị Nhâm Anh
LI CẢM ƠN
Trong sut quá trình hc tp, nghiên cứu hoàn thành đề tài luận văn ngoài sự
n lc không ngng ca bản thân, tôi đã nhận đƣợc s ng dẫn, giúp đỡ tn tình
ca các thầy, cô giáo, đồng nghip, bạn bè, gia đình.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Hc vin Hành chính
Quc gia, Phân vin Hc vin Hành chính Quc gia Khu vc Tây Nguyên, các thy,
cô giáo ca Hc vin và Phân viện đã hƣớng dn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi v mi
mt trong sut thi gian hc tp, nghiên cu va qua.
Tôi xin bày t lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo TS. Lê Văn
T (Hc vin Hành chính Quốc gia) đã dành nhiều thi gian, tâm huyết trc tiếp
ng dn, góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên S Nông
nghip Phát trin Nông thôn tnh Gia Lai, Phòng Nông nghip Phát trin
Nông thôn (Phòng Kinh tế - H tng) các huyn, th xã, thành ph trên địa bàn tnh
Gia Lai đã tạo điều kin, cung cp s liu, tài liu cn thiết cũng nhƣ kiến thc thc
tế liên quan đến đề tài luận văn.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, bn bè đã giúp
đỡ, chia s, động viên, to mọi điều kin vt cht, thi gian, tinh thần đ tôi tham
gia hc tp, nghiên cu hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sc n lc, c gắng để hoàn thin luận văn, tuy nhiên không
th tránh khi nhng hn chế, thiếu sót. Vì vy, tôi rt mong nhận đƣợc nhng ý
kiến đóng góp quý báu của các thy, cô giáo và các bn.
Trân trng cảm ơn!
Gia Lai, ngày tháng năm 2019
Tác gi
Phm Th Nhâm Anh
LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành đề tài luận văn ngoài sự nỗ lực không ngừng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình. Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia Khu vực Tây Nguyên, các thầy, cô giáo của Học viện và Phân viện đã hƣớng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo TS. Lê Văn Từ (Học viện Hành chính Quốc gia) đã dành nhiều thời gian, tâm huyết trực tiếp hƣớng dẫn, góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng) các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết cũng nhƣ kiến thức thực tế liên quan đến đề tài luận văn. Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, chia sẻ, động viên, tạo mọi điều kiện vật chất, thời gian, tinh thần để tôi tham gia học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn. Mặc dù đã hết sức nỗ lực, cố gắng để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo và các bạn. Trân trọng cảm ơn! Gia Lai, ngày tháng năm 2019 Tác giả Phạm Thị Nhâm Anh
MC LC
TRANG PH BÌA ...................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................
LI CẢM ƠN ..........................................................................................................
MC LC ................................................................................................................
DANH MC CH VIT TT ...............................................................................
DANH MC BNG BIU .....................................................................................
M ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn .............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ....................................... 3
3. Mục đích và nhiệm v nghiên cu ca luận văn ............................................ 6
4. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu .................................................................. 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ca luận văn ........................ 7
6. Ý nghĩa lý luận và thc tin ca luận văn ....................................................... 8
7. Kết cu ca luận văn ....................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC V XÂY DNG
NÔNG THÔN MI ............................................................................................... 9
1.1. Xây dng nông thôn mi ............................................................................. 9
1.2. Quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn mi .......................................... 22
1.3.c yếu t ảnh hƣởng đến quản lý nnƣớc v xây dng nông thôn mi...... 29
1.4. Kinh nghim quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn mi mt s địa
phƣơng ở Vit Nam và mt s bài hc kinh nghim cho tnh Gia Lai ............. 35
Tiu kết Chƣơng 1 ............................................................................................ 42
Chƣơng 2.THC TRNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC V XÂY DNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TNH GIA LAI .................................................. 43
Trang
MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ................................................................................................... LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... MỤC LỤC ................................................................................................................ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn .............................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ....................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ............................................ 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ........................ 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ....................................................... 8 7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 8 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................................................................................... 9 1.1. Xây dựng nông thôn mới ............................................................................. 9 1.2. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới .......................................... 22 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới...... 29 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở một số địa phƣơng ở Việt Nam và một số bài học kinh nghiệm cho tỉnh Gia Lai ............. 35 Tiểu kết Chƣơng 1 ............................................................................................ 42 Chƣơng 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI .................................................. 43 Trang
2.1. Nhng yếu t điu kin t nhiên, kinh tế - xã hi ca tnh Gia Lai nh
ởng đến quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn mi ............................... 43
2.2. Thc trng quản lý nnƣớc v xây dng nông thôn mi tnh Gia Lai ...... 46
2.3. Đánh giá thực trng quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn mới trên địa
bàn tnh Gia Lai ................................................................................................. 71
Tiu kết Chƣơng 2 ............................................................................................ 78
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUN LÝ NHÀ
C V XÂY DNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TNH GIA LAI
.............................................................................................................................. 79
3.1. Mc tiêu v xây dng nông thôn mi của trên địa bàn tnh Gia Lai trong
thi gian ti ....................................................................................................... 79
3.2. Định hƣớng thc hin hoạt động quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn
mới trên địa bàn tnh Gia Lai ............................................................................ 82
3.3. Nhng giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn trên
địa bàn tnh Gia Lai ........................................................................................... 85
3.4. Các điều kiện để thc hin giải pháp đã đề ra ......................................... 103
Tiu kết Chƣơng 3 .......................................................................................... 104
KT LUN ........................................................................................................ 105
DANH MC CÔNG TRÌNH CÔNG B CA TÁC GI ............................... 107
DANH MC TÀI LIU THAM KHO ........................................................... 108
PH LC ........................................................................................................... 113
PH LC 1 ........................................................................................................ 114
PH LC 2 ........................................................................................................ 119
2.1. Những yếu tố điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ............................... 43 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Gia Lai ...... 46 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai ................................................................................................. 71 Tiểu kết Chƣơng 2 ............................................................................................ 78 Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI .............................................................................................................................. 79 3.1. Mục tiêu về xây dựng nông thôn mới của trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong thời gian tới ....................................................................................................... 79 3.2. Định hƣớng thực hiện hoạt động quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai ............................................................................ 82 3.3. Những giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai ........................................................................................... 85 3.4. Các điều kiện để thực hiện giải pháp đã đề ra ......................................... 103 Tiểu kết Chƣơng 3 .......................................................................................... 104 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 105 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 108 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 113 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ 114 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................ 119
DANH MC CH VIT TT
TT
Ch viết tt
Ni dung
1
CBCC
Cán b, công chc
2
CNH-HĐH
Công nghip hóa Hiện đại hóa
3
CTMTQG
Chƣơng trình mục tiêu quc gia
4
HĐND
Hội đồng Nhân dân
5
HTCT
H thng chính tr
6
NMT
Nông thôn mi
7
MTTQ
Mt trn T quc
8
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
9
UBND
y ban Nhân dân
10
XDNTM
Xây dng Nông thôn mi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nội dung 1 CBCC Cán bộ, công chức 2 CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 3 CTMTQG Chƣơng trình mục tiêu quốc gia 4 HĐND Hội đồng Nhân dân 5 HTCT Hệ thống chính trị 6 NMT Nông thôn mới 7 MTTQ Mặt trận Tổ quốc 8 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 9 UBND Ủy ban Nhân dân 10 XDNTM Xây dựng Nông thôn mới
DANH MC BNG BIU
Bng 2.1. S xã đạt chun nông thôn mi
Bng 2.2. S ợng xã đạt chun theo nhóm s ng tiêu chí
Bảng 2.3. Số xã đạt chuẩn theo từng tiêu c
Bng 2.4. Bình quân s tiêu chí đạt đƣợc tính theo huyn
Bng 2.5. Kết qu huy động vn thc hin xây dng nông thôn mi
Bảng 2.6. Đánh giá mức đ phù hp ca b tiêu chí xây dng nông thôn mi
Bảng 2.7. Đánh giá mức đ hiu biết ca CBCC v chƣơng trình XD NTM
Bảng 2.8. Đánh giá nhận thc của ngƣời dân v XDNTM ca CBCC xã
Bảng 3.1. Số xã và các tiêu chí cần đạt giai đoạn 2019 - 2020
Bảng 3.2. Tổng số vốn dự kiến thực hiện giai đoạn 2019 – 2020
DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới Bảng 2.2. Số lƣợng xã đạt chuẩn theo nhóm số lƣợng tiêu chí Bảng 2.3. Số xã đạt chuẩn theo từng tiêu chí Bảng 2.4. Bình quân số tiêu chí đạt đƣợc tính theo huyện Bảng 2.5. Kết quả huy động vốn thực hiện xây dựng nông thôn mới Bảng 2.6. Đánh giá mức độ phù hợp của bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới Bảng 2.7. Đánh giá mức độ hiểu biết của CBCC về chƣơng trình XD NTM Bảng 2.8. Đánh giá nhận thức của ngƣời dân về XDNTM của CBCC xã Bảng 3.1. Số xã và các tiêu chí cần đạt giai đoạn 2019 - 2020 Bảng 3.2. Tổng số vốn dự kiến thực hiện giai đoạn 2019 – 2020
1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nông nghip, nông dân, nông thôn có v trí chiến lƣợc trong s nghip công
nghip hoá, hiện đại hoá, xây dng và bo v T quc. Trong những năm qua, Đảng
và Nhà nƣớc đã ban hành nhiu ch trƣơng, đƣờng li v chú trng xây dng nông
nghip, nông thôn, nông dân trong thi k mi. Trc tiếp và toàn din nht là Ngh
quyết s 26-NQ/TW, Hi ngh Trung ƣơng 7 khóa X về nông nghip, nông dân,
nông thôn. C th hóa ch trƣơng của Đảng v “tam nông”, Chính ph đã ban hành
Ngh quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 ban hành Chƣơng trình hành động
ca Chính ph thc hin Ngh quyết Hi ngh ln th 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa X v nông nghip, nông dân, nông thôn, khẳng định quyết tâm thay đổi
din mo nông thôn, triển khai chƣơng trình xây dựng nông thôn mi trong phm vi
c c.
Trên cơ sở đó Thủ ng Chính ph đã ban hành Quyết định 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 v Chƣơng trình mục tiêu Quc gia xây dng nông thôn mi giai
đon 2010 2020 nhm mục đích xây dng nông thôn mi toàn din, kinh tế -
hi phát trin, hiện đại, bn vng; gi vng ổn định chính trị; đảm bo an ninh,
quc phòng; gi gìn, phát huy bn sắc văn hoá dân tộc và bo v môi trƣờng sinh
thái; đời sng vt cht tinh thn của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Tiếp
ni nhng kết qu đạt đƣợc của giai đoạn 2010-2015, Th ng Chính ph tiếp tc
ban hành Quyết định 1600/QĐ-TTg, ngày 16/08/2016 phê duyệt Chƣơng trình mục
tiêu Quc gia xây dng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020, trin khai sâu rng
hơn nữa ni dung ca chƣơng trình trong giai đoạn mi.
Gia Lai là mt tnh min núi nm phía Bc Tây Nguyên, chƣơng trình mục
tiêu quc gia v xây dng nông thôn mới đƣợc trin khai trên địa bàn 184 ca
tnh t năm 2011. Vi s n lc ca các cp ủy đảng, chính quyn các cp, các ban,
ngành, đoàn thể địa phƣơng đến cuối năm 2015 toàn tỉnh đã có 23 xã đạt 19 tiêu chí
nông thôn mới, đã công nhận 21 xã đt chun nông thôn mi, là mt trong hai tnh
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chủ trƣơng, đƣờng lối về chú trọng xây dựng nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong thời kỳ mới. Trực tiếp và toàn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị Trung ƣơng 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Cụ thể hóa chủ trƣơng của Đảng về “tam nông”, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, khẳng định quyết tâm thay đổi diện mạo nông thôn, triển khai chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi cả nƣớc. Trên cơ sở đó Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 về Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 nhằm mục đích xây dựng nông thôn mới toàn diện, kinh tế - xã hội phát triển, hiện đại, bền vững; giữ vững ổn định chính trị; đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Tiếp nối những kết quả đạt đƣợc của giai đoạn 2010-2015, Thủ tƣớng Chính phủ tiếp tục ban hành Quyết định 1600/QĐ-TTg, ngày 16/08/2016 phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020, triển khai sâu rộng hơn nữa nội dung của chƣơng trình trong giai đoạn mới. Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc Tây Nguyên, chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đƣợc triển khai trên địa bàn 184 xã của tỉnh từ năm 2011. Với sự nỗ lực của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, các ban, ngành, đoàn thể địa phƣơng đến cuối năm 2015 toàn tỉnh đã có 23 xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới, đã công nhận 21 xã đạt chuẩn nông thôn mới, là một trong hai tỉnh
2
dẫn đầu v thành tích xây dng nông thôn mi khu vc Tây nguyên (sau tnh Lâm
Đồng), nhƣng so với tiến độ chung c c thì vic xây dng nông thôn mi trên
địa bàn tnh còn chm [7].
Trong giai đoạn tiếp theo 2016-2020 vi nhiu ni dung và các tiêu chí mi
đặt ra nhiu vấn đ khó khăn hơn đối vi vic thc hin xây dng nông thôn mi
trên địa bàn tnh. Hoạt động qun nhà nƣớc v xây dng nông thôn mi còn
nhiu hn chế nhƣ vic t chc trin khai mt s chính sách trong xây dng nông
thôn mi còn chm; t chc b máy thc hin, đội ngũ cán bộ làm công tác xây
dng nông thôn mi còn thiếu và chƣa đáp ứng v năng lực; ngun lực đầu tƣ chƣa
đáp ng yêu cu, khó khăn trong huy động ngun vn t nhân dân; công tác theo
dõi, tng hp, báo cáo, kim tra, giám sát mt s địa phƣơng chƣa thống nht,
chƣa kịp thi; mt s nơi chính quyền địa phƣơng nhất là địa phƣơng cp sở
chƣa chủ động và quyết lit trong ch đạo thc hin; chƣa phát huy đƣợc vai trò ch
th ca nhân dân trong xây dng nông thôn mi đồng thi đặc thù địa phƣơng có
rt nhiều khó khăn nhƣ tỷ l h nghèo và dân tc thiu s tƣơng đối cao ảnh hƣởng
ln ti tiến độ đạt đƣợc ca kế hoch xây dng nông thôn mới trên địa bàn tnh.
Trong khi đó, tính đến thời điểm hin nay nhiu tnh, thành ph trong c
ớc nhƣ Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Đồng Nai đã có s ng ln các xã
hoàn thành nông thôn mi... tr thành những điểm sáng, đi đầu trong phong trào
xây dng nông thôn mi, tiến ti xây dng xã nông thôn mi kiu mu theo Quyết
định s 691/QĐ-TTg ban hành ngày 05/6/2018 ca Th ng Chính ph v ban
hành tiêu chí xã nông thôn mi kiu mẫu giai đoạn 2018-2020. Nhng kết qu này
không ch động lực thúc đẩy mà còn đặt ra yêu cầu đẩy mnh vic thc hin xây
dng nông thôn mi ca tnh Gia Lai trong thi gian tiếp theo.
Chính vy, tnh Gia Lai cn phi nhanh chóng nhng nghiên cu
lun, kho sát, đánh giá thực tin, để nhanh chóng khc phc tn ti, hn chế, khó
khăn trong công tác quản lý nhà nƣớc v xây dng nông thôn mi, tìm ra gii pháp
phù hợp tăng cƣờng quản nhà nƣớc v xây dng nông thôn mới trên địa bàn,
2 dẫn đầu về thành tích xây dựng nông thôn mới ở khu vực Tây nguyên (sau tỉnh Lâm Đồng), nhƣng so với tiến độ chung cả nƣớc thì việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh còn chậm [7]. Trong giai đoạn tiếp theo 2016-2020 với nhiều nội dung và các tiêu chí mới đặt ra nhiều vấn đề khó khăn hơn đối với việc thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Hoạt động quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới còn nhiều hạn chế nhƣ việc tổ chức triển khai một số chính sách trong xây dựng nông thôn mới còn chậm; tổ chức bộ máy thực hiện, đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới còn thiếu và chƣa đáp ứng về năng lực; nguồn lực đầu tƣ chƣa đáp ứng yêu cầu, khó khăn trong huy động nguồn vốn từ nhân dân; công tác theo dõi, tổng hợp, báo cáo, kiểm tra, giám sát ở một số địa phƣơng chƣa thống nhất, chƣa kịp thời; ở một số nơi chính quyền địa phƣơng nhất là địa phƣơng cấp cơ sở chƣa chủ động và quyết liệt trong chỉ đạo thực hiện; chƣa phát huy đƣợc vai trò chủ thể của nhân dân trong xây dựng nông thôn mới… đồng thời đặc thù địa phƣơng có rất nhiều khó khăn nhƣ tỷ lệ hộ nghèo và dân tộc thiểu số tƣơng đối cao ảnh hƣởng lớn tới tiến độ đạt đƣợc của kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Trong khi đó, tính đến thời điểm hiện nay nhiều tỉnh, thành phố trong cả nƣớc nhƣ Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Đồng Nai đã có số lƣợng lớn các xã hoàn thành nông thôn mới... trở thành những điểm sáng, đi đầu trong phong trào xây dựng nông thôn mới, tiến tới xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết định số 691/QĐ-TTg ban hành ngày 05/6/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ về ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020. Những kết quả này không chỉ là động lực thúc đẩy mà còn đặt ra yêu cầu đẩy mạnh việc thực hiện xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai trong thời gian tiếp theo. Chính vì vậy, tỉnh Gia Lai cần phải nhanh chóng có những nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực tiễn, để nhanh chóng khắc phục tồn tại, hạn chế, khó khăn trong công tác quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới, tìm ra giải pháp phù hợp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn,