Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội

1,697
609
135
103
trọng các chính sách ƣu đãi về thuế thu nhp, ci thiện môi trƣờng kinh doanh
trƣớc hết đơn giản hóa th tục hành chính để to thun li cho doanh
nghip FDI khi xin các cấp phép đầu tƣ, m rng hoạt động sn xut kinh
doanh trong lĩnh vực sn xuất CNHT. Thêm vào đó, Nhà nƣớc tiếp tc hoàn
thin h thống cơ sở h tầng (đƣờng xá, điện, nƣớc,...), chú trng cung cp các
dch v công cng có chất lƣợng (y tế, giáo dục,...) đặc bit ti các khu công
nghip, khu chế xut, khu kinh tế,... để tạo ra môi trƣờng sng thun li cho
các nhà đầu tƣ, các chuyên gia muốn sinh sng, làm vic lâu dài ti Hà Ni.
Cn nhanh chóng b sung h thng các chính sách nhm thúc đẩy liên
kết gia các DN CNHT ti thành ph Ni vi các tập đoàn đa quốc gia,
các công ty sn xut, lắp ráp CNĐT chính trong ngoài nƣớc, c th là:
Tăng cƣờng hiu qu hoạt động ca mt s Trung tâm, Hip hội DN nhƣ
Hip hi DN CNHT Vit Nam (VASI), Hip hội DN điện tử, ... để cung cp
thông tin mi mt cho DN sn xut CNHT ti Nội, cũng nhƣ cho các
khách hàng, đối tác là tập đoàn đa quốc gia, các DN FDI. Các thông tin cung
cp cho DN CNHT nội địa cần đa dạng nhƣ vấn k thut, xúc tiến kinh
doanh, tiếp cn chính sách h tr của Nhà nƣớc, ... V phía DN FDI, tập đoàn
đa quốc gia, cn cung cp cho h 141 sở d liu cn thiết, tính chính
xác cao v thông tin ca các DN CNHT ti Ni(thông tin v sn phm,
năng lực sn xut ca DN, ...).
Tạo ra chế chính sách, pháp lý để gia tăng tính liên kết gia các
Hip hi và trung tâm h tr doanh nghip vi nhau, với các cơ quan quản lý
Nhà nƣớc, vin nghiên cứu, để tạo ra s thông tin d liu mang tính cp
nht cao v h thng DN CNHT, cũng nhƣ các nhu cầu, hội hp tác sn
xuất, kinh doanh; tăng tính liên kết để xác định các chính sách, bin pháp phù
hp nht nhm h tr phát triển cho ngành CNHT trong nƣớc, cũng nhƣ tránh
các bin pháp chng chéo, trùng lp gia các t chc này, gây lãng phí
kém hiu qu cho xã hi.
103 trọng các chính sách ƣu đãi về thuế thu nhập, cải thiện môi trƣờng kinh doanh mà trƣớc hết là đơn giản hóa thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp FDI khi xin các cấp phép đầu tƣ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất CNHT. Thêm vào đó, Nhà nƣớc tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, điện, nƣớc,...), chú trọng cung cấp các dịch vụ công cộng có chất lƣợng (y tế, giáo dục,...) đặc biệt tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,... để tạo ra môi trƣờng sống thuận lợi cho các nhà đầu tƣ, các chuyên gia muốn sinh sống, làm việc lâu dài tại Hà Nội. Cần nhanh chóng bổ sung hệ thống các chính sách nhằm thúc đẩy liên kết giữa các DN CNHT tại thành phố Hà Nội với các tập đoàn đa quốc gia, các công ty sản xuất, lắp ráp CNĐT chính trong và ngoài nƣớc, cụ thể là: Tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của một số Trung tâm, Hiệp hội DN nhƣ Hiệp hội DN CNHT Việt Nam (VASI), Hiệp hội DN điện tử, ... để cung cấp thông tin mọi mặt cho DN sản xuất CNHT tại Hà Nội, cũng nhƣ cho các khách hàng, đối tác là tập đoàn đa quốc gia, các DN FDI. Các thông tin cung cấp cho DN CNHT nội địa cần đa dạng nhƣ tƣ vấn kỹ thuật, xúc tiến kinh doanh, tiếp cận chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc, ... Về phía DN FDI, tập đoàn đa quốc gia, cần cung cấp cho họ 141 cơ sở dữ liệu cần thiết, có tính chính xác cao về thông tin của các DN CNHT tại Hà Nội(thông tin về sản phẩm, năng lực sản xuất của DN, ...). Tạo ra cơ chế chính sách, pháp lý để gia tăng tính liên kết giữa các Hiệp hội và trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp với nhau, với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, viện nghiên cứu, để tạo ra cơ sở thông tin dữ liệu mang tính cập nhật cao về hệ thống DN CNHT, cũng nhƣ các nhu cầu, cơ hội hợp tác sản xuất, kinh doanh; tăng tính liên kết để xác định các chính sách, biện pháp phù hợp nhất nhằm hỗ trợ phát triển cho ngành CNHT trong nƣớc, cũng nhƣ tránh các biện pháp chồng chéo, trùng lặp giữa các tổ chức này, gây lãng phí và kém hiệu quả cho xã hội.
104
Nhà nƣớc có các chính sách định hƣớng hiu qu để khuyến khích các
nhà sn xut sn phm CN chính s dng các sn phm CNHT đầu vào do DN
nội địa cung cp. Thông qua những chính sách ƣu đãi đi kèm điều kin v ƣu
tiên s dng sn phm ca nhà sn xut nội địa, chúng ta có th tạo ra đƣợc
nhng ràng buộc để tăng cƣờng liên kết sn xut vi nhà sn xuất nƣớc ngoài.
Hà Ni cần thúc đẩy s hình thành các khu, cm liên kết công nghip,
cm CNHT, tạo môi trƣờng thun li cho s giao thƣơng, kết ni và hp tác
giữa các DN. Để tăng cƣờng liên kết trong các cm CN, phía UBND thành
ph cn hoàn thin công tác Quy hoạch, định hƣớng các DN trong cm khu
CN tăng cƣờng kết ni thông tin, hp tác sn xut, kinh doanh theo chui
cung ng, chui sn xut.
3.3.4.Tăng cường thu hút đầu vào công nghiệp h tr ti thành
ph Hà Ni
Xúc tiến đầu tư vào CNHT
- Tiếp tc ci thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh theo hƣớng thông
thoáng hơn, đồng thời đẩy nhanh nâng cp, hiện đại hóa kết cu h tng, gim
giá các dch v đầu tƣ.
- Ƣu tiên thu hút các dự án sn xut sn phm CNHT áp dng công ngh
cao, sn phẩm đạt tiêu chun quc tế, đm bo sc cnh tranh ca sn phm
và hàng hoá xut khu.
- Quan tâm, chú trọng thu hút đầu tƣ từ các tập đoàn đa quốc gia và các
công ty v tinh ca các tập đoàn này, khuyến khích các công ty FDI, các tp
đoàn đa quốc gia đang đầu tƣ sản xut ti Vit Nam kêu gi các công ty cung
ứng đầu tƣ sản xut ti Hà Ni.
- T chc các -hoạt động xúc tiến thu hút đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ nội địa
vào các lĩnh vực CNHT phù hp với năng lực ca doanh nghip (tài chính,
công ngh, qun lý) và nhu cu th trƣờng trong nƣớc. Xây dựng các chƣơng
trình h tr doanh nghip nhằm thúc đẩy đầu tƣ vào CNHT.
104 Nhà nƣớc có các chính sách định hƣớng hiệu quả để khuyến khích các nhà sản xuất sản phẩm CN chính sử dụng các sản phẩm CNHT đầu vào do DN nội địa cung cấp. Thông qua những chính sách ƣu đãi đi kèm điều kiện về ƣu tiên sử dụng sản phẩm của nhà sản xuất nội địa, chúng ta có thể tạo ra đƣợc những ràng buộc để tăng cƣờng liên kết sản xuất với nhà sản xuất nƣớc ngoài. Hà Nội cần thúc đẩy sự hình thành các khu, cụm liên kết công nghiệp, cụm CNHT, tạo môi trƣờng thuận lợi cho sự giao thƣơng, kết nối và hợp tác giữa các DN. Để tăng cƣờng liên kết trong các cụm CN, phía UBND thành phố cần hoàn thiện công tác Quy hoạch, định hƣớng các DN trong cụm khu CN tăng cƣờng kết nối thông tin, hợp tác sản xuất, kinh doanh theo chuỗi cung ứng, chuỗi sản xuất. 3.3.4.Tăng cường thu hút đầu tư vào công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội Xúc tiến đầu tư vào CNHT - Tiếp tục cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh theo hƣớng thông thoáng hơn, đồng thời đẩy nhanh nâng cấp, hiện đại hóa kết cấu hạ tầng, giảm giá các dịch vụ đầu tƣ. - Ƣu tiên thu hút các dự án sản xuất sản phẩm CNHT áp dụng công nghệ cao, sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo sức cạnh tranh của sản phẩm và hàng hoá xuất khẩu. - Quan tâm, chú trọng thu hút đầu tƣ từ các tập đoàn đa quốc gia và các công ty vệ tinh của các tập đoàn này, khuyến khích các công ty FDI, các tập đoàn đa quốc gia đang đầu tƣ sản xuất tại Việt Nam kêu gọi các công ty cung ứng đầu tƣ sản xuất tại Hà Nội. - Tổ chức các -hoạt động xúc tiến thu hút đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ nội địa vào các lĩnh vực CNHT phù họp với năng lực của doanh nghiệp (tài chính, công nghệ, quản lý) và nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc. Xây dựng các chƣơng trình hỗ trợ doanh nghiệp nhằm thúc đẩy đầu tƣ vào CNHT.
105
- Nghiên cu, xây dựng chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ nƣớc ngoài mt s
th trƣờng trọng điểm là Nht Bn; Hàn Quc; các quc gia Châu Âu; ASEAN
(tp trung vào các doanh nghip FDI đang đầu tại Thái Lan, Malaysia
mong mun dch chuyn hoc m rộng đầu tƣ). Địa điểm thu hút đầu tƣ là các
KCN ti Hà Ni, tp trung vào Khu CNHT Nam Hà Nội. Định hƣớng la chn
đối tƣợng, th trƣờng, sn phm CNHT trọng tâm thu hút đầu tƣ.
Xác đnh các sn phm mc tiêu cần thu hút đầu tƣ phù họp vi tng quc
gia, địa bàn c thể, trên cơ sở định hƣớng phát trin và li thế ca Hà Ni; chú
trng các d án đẩu tƣ sản xut các sn phm có th trƣờng ln ti nội địa, sn
phẩm trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc, sn phm công ngh cao hoc ng dng
công ngh cao. Đặẹ biệt quan tâm đến các nhà sn xuất hàng đầu các quc gia
có nn công nghip tiên tiến nhƣ Hoa K, Nht, EU, Hàn Quc...
Xúc tiến đầu tư vào các ngành công nghiệp h ngun mc tiêu
- Thu hút đầu FDI vào các ngành công nghiệp khí chế to (máy
công c, thiết b toàn b; sn xut, lắp ráp ô tô; các lĩnh vực chế to); công
nghiệp điện tử; các lĩnh vực công nghip công ngh cao ti các quôc gia, th
trƣờng mc tiêu là Nht Bn, Hàn Quoc, Chau u, My.
- Xây dng, chun b k ng kế hoch t chức các chƣơng trình xúc
tiến đầu theo chuyên đề đảm bo thích họp đối vi tng ngành công
nghip, tng th trƣờng và quc gia mc tiêu.
- Các định các bin pháp ràng buc thích hp gn với các ƣu đãi đầu tƣ
nhm khuyến khích nhà đầu tƣ hỗ tr doanh nghip CNHT nội địa, phát trin
h thng cung ứng trong nƣớc.
3.3.5. Đào tạo phát trin ngun nhân lc cho phát trin công
nghip h tr ti thành ph Hà Ni
- Điu tra nhu cu ca doanh nghip CNHT Hà Ni v ngun nhân lc
chất lƣợng cao. T chc b phn thu nhn thông tin v nhu cu ngun nhân
lc t các doanh nghip hoặc nhà đầu tƣ sản xut sn phm CNHT (có thế đặt
105 - Nghiên cứu, xây dựng chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ nƣớc ngoài ở một số thị trƣờng trọng điểm là Nhật Bản; Hàn Quốc; các quốc gia Châu Âu; ASEAN (tập trung vào các doanh nghiệp FDI đang đầu tƣ tại Thái Lan, Malaysia có mong muốn dịch chuyển hoặc mở rộng đầu tƣ). Địa điểm thu hút đầu tƣ là các KCN tại Hà Nội, tập trung vào Khu CNHT Nam Hà Nội. Định hƣớng lựa chọn đối tƣợng, thị trƣờng, sản phẩm CNHT trọng tâm thu hút đầu tƣ. Xác định các sản phẩm mục tiêu cần thu hút đầu tƣ phù họp với từng quốc gia, địa bàn cụ thể, trên cơ sở định hƣớng phát triển và lợi thế của Hà Nội; chú trọng các dự án đẩu tƣ sản xuất các sản phấm có thị trƣờng lớn tại nội địa, sản phẩm trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc, sản phẩm công nghệ cao hoặc ứng dụng công nghệ cao. Đặẹ biệt quan tâm đến các nhà sản xuất hàng đầu ở các quốc gia có nền công nghiệp tiên tiến nhƣ Hoa Kỳ, Nhật, EU, Hàn Quốc... Xúc tiến đầu tư vào các ngành công nghiệp hạ nguồn mục tiêu - Thu hút đầu tƣ FDI vào các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo (máy công cụ, thiết bị toàn bộ; sản xuất, lắp ráp ô tô; các lĩnh vực chế tạo); công nghiệp điện tử; các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao tại các quôc gia, thị trƣờng mục tiêu là Nhật Bản, Hàn Quoc, Chau Ầu, My. - Xây dựng, chuẩn bị kỹ lƣỡng kế hoạch tổ chức các chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ theo chuyên đề đảm bảo thích họp đối với từng ngành công nghiệp, từng thị trƣờng và quốc gia mục tiêu. - Các định các biện pháp ràng buộc thích hợp gắn với các ƣu đãi đầu tƣ nhằm khuyến khích nhà đầu tƣ hỗ trợ doanh nghiệp CNHT nội địa, phát triển hệ thống cung ứng trong nƣớc. 3.3.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội - Điều tra nhu cầu của doanh nghiệp CNHT Hà Nội về nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Tổ chức bộ phận thu nhận thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực từ các doanh nghiệp hoặc nhà đầu tƣ sản xuất sản phẩm CNHT (có thế đặt
106
ti Ban qun lý khu công nghipchế xut, S Lao động Thƣơng binh
Xã hội để tiếp nhn yêu cầu đặt hàng ngay sau khi cp giy chng nhn kinh
doanh). Tạo chế phi hp, kết nối, đặt hàng tuyn dng các sinh viên,
ngƣời lao động đã qua đào to tại các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cp dy
ngh ti Hà Ni theo nhu cu tuyn dng ca doanh nghip.
- Xây dựng chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao cho CNHT ti mt s
trƣờng phù hp vi nhu cu thc tế ca doanh nghip.
- Khuyến khích các doanh nghip t chức đào tạo nhân lc ti ch, h
tr các doanh nghiệp đào tạo công nhân k thut có tay ngh cao. Đối vi các
hình thức đào tạo ngn hạn, đào tạo li công nhân, chính sách h tr chi
phí đào tạo, chi phí ging viên.
- Khuyến khích các doanh nghip FDI, các tập đoàn đa quốc gia, các
Viện, trƣờng nƣớc ngoài tham gia vào công tác đào tạo ngun nhân lc. Xây
dựng chế phi họp thƣờng xuyên với các nƣớc tiên tiến nhƣ Nhật Bn,
Hàn Quc, các quc gia tại EU trong lĩnh vực đào tạo nhân lc, chuyn giao
công ngh.
- Thúc đẩy liên kết Viện, trƣờng, doanh nghiệp đ hình thành mạng lƣới
đào tạo ngun nhân lực cho CNHT. Đổi mới chƣơng trình ging dạy, đầu
trang thiết b hiện đại cho các cơ sở ging dy và nghiên cu.
Đào tạo v qun lý, công nghệ, thương mại cho nhà qun doanh
nghip CNHT
- T chức các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức, năng lực v công ngh
sn xuất, phƣơng pháp quản k năng thƣơng mại cho doanh nghip
CNHT. Các khóa đào tạo tp trung hun luyn doanh nghip v các vấn đề:
xu hƣớng công ngh trong lĩnh vực CNHT; các yêu cu và tiêu chun ca th
trƣờng, ca khách hàng; các tiêu chuẩn và phƣơng pháp quản lý phù hp vi
khách hàng FDI; k năng tiếp cận, đàm phán, ký kết họp đồng;...
- Kết hợp các cơ quan, tổ chc liên quan, các Hip hi ngành hàng trong
106 tại Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất, Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội để tiếp nhận yêu cầu đặt hàng ngay sau khi cấp giấy chứng nhận kinh doanh). Tạo cơ chế phối họp, kết nối, đặt hàng tuyển dụng các sinh viên, ngƣời lao động đã qua đào tạo tại các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề tại Hà Nội theo nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. - Xây dựng chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao cho CNHT tại một số trƣờng phù họp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. - Khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức đào tạo nhân lực tại chỗ, hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo công nhân kỹ thuật có tay nghề cao. Đối với các hình thức đào tạo ngắn hạn, đào tạo lại công nhân, có chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo, chi phí giảng viên. - Khuyến khích các doanh nghiệp FDI, các tập đoàn đa quốc gia, các Viện, trƣờng nƣớc ngoài tham gia vào công tác đào tạo nguồn nhân lực. Xây dựng cơ chế phối họp thƣờng xuyên với các nƣớc tiên tiến nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, các quốc gia tại EU trong lĩnh vực đào tạo nhân lực, chuyển giao công nghệ. - Thúc đẩy liên kết Viện, trƣờng, doanh nghiệp để hình thành mạng lƣới đào tạo nguồn nhân lực cho CNHT. Đổi mới chƣơng trình giảng dạy, đầu tƣ trang thiết bị hiện đại cho các cơ sở giảng dạy và nghiên cứu. Đào tạo về quản lý, công nghệ, thương mại cho nhà quản lý doanh nghiệp CNHT - Tổ chức các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức, năng lực về công nghệ sản xuất, phƣơng pháp quản lý và kỹ năng thƣơng mại cho doanh nghiệp CNHT. Các khóa đào tạo tập trung huấn luyện doanh nghiệp về các vấn đề: xu hƣớng công nghệ trong lĩnh vực CNHT; các yêu cầu và tiêu chuẩn của thị trƣờng, của khách hàng; các tiêu chuẩn và phƣơng pháp quản lý phù họp với khách hàng FDI; kỹ năng tiếp cận, đàm phán, ký kết họp đồng;... - Kết hợp các cơ quan, tổ chức liên quan, các Hiệp hội ngành hàng trong
107
vic h tr kinh phí, xây dựng chƣơng trình và tổ chức các khóa đào tạo. H
tr mt phn hoc toàn b kinh phí đào tạo cho hc viên.
3.3.6. Tăng cường h tr t phía UBND thành ph cho các doanh
nghip phát trin công nghip h tr
Mt là, H tr doanh nghip tiếp cn tiêu chun sn phm CNHT quc
tế và quc gia
- Nghiên cu, thu thp, cp nht các tài liu v tiêu chun quc tế
quc gia ca sn phm CNHT (TCVN; ISO; DIN; JIS; KS...)
- Công b rng rãi, h tr doanh nghip tìm kiếm, tiếp cn vi các tiêu
chun quc tế và quc gia v sn phm CNHT.
- H tr doanh nghip sn xuất, đáp ng các tiêu chun sn phm
CNHT.
Hai là, H tr doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa hc công ngh
- Doanh nghip sn xuất CNHT, đặc bit là doanh nghip s dng công
ngh cao, sn xut sn phm phc v công nghip công ngh cao đuợc xem
xét, h tr các chi phí chuyến giao công ngh, mua bn quyn, sáng chế, phn
mm, thuê chuyên gia nuc ngoài. Xây dng tiêu chí c th nhằm đánh giá,
phân loi công ngh và sn phm CNHT.
- H tr chi phí cho các d án nghiên cu phát trin, sn xut th
nghim các sn phẩm CNHT, đc bit CNHT cho công nghip công ngh
cao. T chc, cá nhân t đầu tu nghiên cu và phát triến các sn phm CNHT
đuc xem xét, h tr kinh phí đế triến khai ng dng vào sn xut, khi kết qu
ng dng mang li hiu qu kinh tế đuc h tr chi phí nghiên cu.
- H tr, khuyến khích các doanh nghiệp FDI đối vi các hoạt động
nghiên cu triển khai, đào tạo nhà cung cp, chuyn giao công ngh cho
nhà cung ng nội địa.
- Tăng cuờng đầu tu cho các s nghiên cu hiện đồng thi xây
dụng cơ chế khuyến khích nghiên cu ng dng ti các doanh nghip CNHT.
107 việc hỗ trợ kinh phí, xây dựng chƣơng trình và tổ chức các khóa đào tạo. Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí đào tạo cho học viên. 3.3.6. Tăng cường hỗ trợ từ phía UBND thành phố cho các doanh nghiệp phát triển công nghiệp hỗ trợ Một là, Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận tiêu chuẩn sản phẩm CNHT quốc tế và quốc gia - Nghiên cứu, thu thập, cập nhật các tài liệu về tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia của sản phẩm CNHT (TCVN; ISO; DIN; JIS; KS...) - Công bố rộng rãi, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, tiếp cận với các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia về sản phẩm CNHT. - Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, đáp ứng các tiêu chuẩn sản phẩm CNHT. Hai là, Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học công nghệ - Doanh nghiệp sản xuất CNHT, đặc biệt là doanh nghiệp sử dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm phục vụ công nghiệp công nghệ cao đuợc xem xét, hỗ trợ các chi phí chuyến giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, phần mềm, thuê chuyên gia nuớc ngoài. Xây dựng tiêu chí cụ thể nhằm đánh giá, phân loại công nghệ và sản phẩm CNHT. - Hỗ trợ chi phí cho các dự án nghiên cứu phát triển, sản xuất thử nghiệm các sản phẩm CNHT, đặc biệt là CNHT cho công nghiệp công nghệ cao. Tổ chức, cá nhân tự đầu tu nghiên cứu và phát triến các sản phấm CNHT đuợc xem xét, hỗ trợ kinh phí đế triến khai ứng dụng vào sản xuất, khi kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế đuợc hỗ trợ chi phí nghiên cứu. - Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp FDI đối với các hoạt động nghiên cứu và triển khai, đào tạo nhà cung cấp, chuyển giao công nghệ cho nhà cung ứng nội địa. - Tăng cuờng đầu tu cho các cơ sở nghiên cứu hiện có đồng thời xây dụng cơ chế khuyến khích nghiên cứu ứng dụng tại các doanh nghiệp CNHT.
108
Khuyến khích các Vin, trung nghiên cu, m rng liên kết, hp tác vi
doanh nghip CNHT.
Ba là, Phát triển các vườn ươm doanh nghiệp CNHT
- H tr khuyến khích đầu từ các nhà đầu nội địa, nâng cao
năng lực doanh nghip CNHT, to dng h thng doanh nghip công nghip
hoạt động hiu qu, góp phn hình thành mạng lƣới sn xut trên địa bàn.
- Đẩy mnh triển khai các chƣơng trình hỗ tr khi s doanh nghip;
Nghiên cu, thành lập các Vƣờn ƣơm bố trí vn Ngân sách h tr hot
động ƣơm tạo trong từng lĩnh vực CNHT riêng bit nhm h tr các doanh
nghip CNHT khi nghip và m rng sn xut.
- Khuyến khích hoạt động ƣơm tạo, các vƣờn ƣơm doanh nghiệp CNHT
thông qua cơ chế h tr tạo điều kin v mt bng, min gim thuế, cho phép
đầu tại các khu công nghip, khu công nghip công ngh cao; h tr liên
kết vi các t chc nghiên cu khoa hc và chuyn giao công ngh, các Qu
đầu tƣ, tổ chc tín dng, h thng phân phi tiêu th sn phẩm và các cơ quan
quản lý nhà nƣớc trong cung cp dch v cho doanh nghip.
Bn là, Kết ni th trường trong nước
- Tăng cƣờng qung bá, gii thiu thông tin v các sn phm CNHT tiêu
biu ca Hà Ni, các doanh nghiệp CNHT có năng lực thc s, cung cp rng
rãi cho các nhà sn xuất thông qua các chƣơng trình, hoạt động xúc tiến
thƣơng mại ca quc gia và Thành ph.
- Cung cp thông tin th trƣờng trong ngoài nƣớc cho doanh nghip
CNHT. H tr doanh nghip CNHT tham gia các hoạt động xúc tiến thƣơng
mi trên toàn quc, nhm qung bá sn phm, m rng th trƣờng, tìm kiếm
đối tác kinh doanh,.
- Tô chc hi ch, triến lãm v các ngành công nghip chế to, t chc
các hi ch ―ngƣợc‖, làm cầu ni gia các doanh nghip sn xut sn phm
cui cùng doanh nghip sn xut sn phm CNHT. Kết ni tập đoàn đa
108 Khuyến khích các Viện, truờng nghiên cứu, mở rộng liên kết, họp tác với doanh nghiệp CNHT. Ba là, Phát triển các vườn ươm doanh nghiệp CNHT - Hỗ trợ và khuyến khích đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ nội địa, nâng cao năng lực doanh nghiệp CNHT, tạo dựng hệ thống doanh nghiệp công nghiệp hoạt động hiệu quả, góp phần hình thành mạng lƣới sản xuất trên địa bàn. - Đẩy mạnh triển khai các chƣơng trình hỗ trợ khởi sự doanh nghiệp; Nghiên cứu, thành lập các Vƣờn ƣơm và bố trí vốn Ngân sách hỗ trợ hoạt động ƣơm tạo trong từng lĩnh vực CNHT riêng biệt nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp CNHT khởi nghiệp và mở rộng sản xuất. - Khuyến khích hoạt động ƣơm tạo, các vƣờn ƣơm doanh nghiệp CNHT thông qua cơ chế hỗ trợ tạo điều kiện về mặt bằng, miễn giảm thuế, cho phép đầu tƣ tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ liên kết với các tố chức nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, các Quỹ đầu tƣ, tổ chức tín dụng, hệ thống phân phối tiêu thụ sản phẩm và các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp. Bốn là, Kết nối thị trường trong nước - Tăng cƣờng quảng bá, giới thiệu thông tin về các sản phẩm CNHT tiêu biểu của Hà Nội, các doanh nghiệp CNHT có năng lực thực sự, cung cấp rộng rãi cho các nhà sản xuất thông qua các chƣơng trình, hoạt động xúc tiến thƣơng mại của quốc gia và Thành phố. - Cung cấp thông tin thị trƣờng trong và ngoài nƣớc cho doanh nghiệp CNHT. Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tham gia các hoạt động xúc tiến thƣơng mại trên toàn quốc, nhằm quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm đối tác kinh doanh,. - Tô chức hội chợ, triến lãm về các ngành công nghiệp chế tạo, tố chức các hội chợ ―ngƣợc‖, làm cầu nối giữa các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT. Kết nối tập đoàn đa
109
quc gia, doanh nghip FDI, các công ty sn xut sn phm cui cùng, các
công ty cung ng lp trên (chú trng các doanh nghiệp đang đầu tƣ tại Hà Ni
vùng kinh tế trọng điếm Bc B) vi doanh nghip CNHT Hà Ni thông
qua các chƣơng trình giới thiu nhu cu và nng lc cung ng, các hoạt động
giao lƣu, hội thảo, thăm quan, học tp ln nhau.
- Xây dựng chế phi hp gia các S, Ban, Ngành vi các doanh
nghip, hip hi doanh nghiệp CNHT để kết ni doanh nghip CNHT Vit
Nam vi các doanh nghip FDI, các tập đoàn đa quốc gia đang đầu sản
xut ti Vit Nam, các t chc, hip hi ngành ngh.
Năm là, Xúc tiến th trường xut khu
- Đào tạo, h tr doanh nghip trong s dng các công c marketing
mt cách hiu qu; nghiên cu, tìm hiu th trƣờng, tiếp th qung các
sn phm
- CNHT, xây dng kế hoch marketing xut khu k năng tham gia
các hi ch quc tế.
- Đấy mnh các hoạt động xúc tiến thƣơng mại ti các th trƣờng mc
tiêu cho sn phm CNHT tiêu biu ca Thành ph; tp trung vào các th
trƣờng: ASEAN; Nht Bn; Hàn Quc; EU;
- T chc, h tr cho doanh nghip CNHT tham gia các hi ch, trin
lãm phù hp tại nƣớc ngoài, tp trung khu vc ASEAN (Thái Lan); Nht
Bn; EU; Hoa K. Ket ni, trao đổi thông tin vi các t chc, hip hi ngành
ngh tại nƣớc ngoài.
Sáu là, H tr doanh nghip nội địa tr thành nhà cung ng cho các
công ty, tập đoàn đa quốc gia
- Đánh giá năng lc doanh nghip CNHT Hà Nội, điu tra nhu cu ca
các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghip FDI, các nhà cung ng các lp
trên đang đầu sản xut ti Ni, ti vùng kinh tế trọng điểm Bc B
trên toàn quốc. Thúc đẩy tăng cƣờng trao đổi thông tin gia các bên.
109 quốc gia, doanh nghiệp FDI, các công ty sản xuất sản phẩm cuối cùng, các công ty cung ứng lớp trên (chú trọng các doanh nghiệp đang đầu tƣ tại Hà Nội và vùng kinh tế trọng điếm Bắc Bộ) với doanh nghiệp CNHT Hà Nội thông qua các chƣơng trình giới thiệu nhu cầu và nắng lực cung ứng, các hoạt động giao lƣu, hội thảo, thăm quan, học tập lẫn nhau. - Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Sở, Ban, Ngành với các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp CNHT để kết nối doanh nghiệp CNHT Việt Nam với các doanh nghiệp FDI, các tập đoàn đa quốc gia đang đầu tƣ sản xuất tại Việt Nam, các tố chức, hiệp hội ngành nghề. Năm là, Xúc tiến thị trường xuất khẩu - Đào tạo, hỗ trợ doanh nghiệp trong sử dụng các công cụ marketing một cách hiệu quả; nghiên cứu, tìm hiểu thị trƣờng, tiếp thị và quảng bá các sản phẩm - CNHT, xây dựng kế hoạch marketing xuất khẩu và kỹ năng tham gia các hội chợ quốc tế. - Đấy mạnh các hoạt động xúc tiến thƣơng mại tại các thị trƣờng mục tiêu cho sản phẩm CNHT tiêu biểu của Thành phố; tập trung vào các thị trƣờng: ASEAN; Nhật Bản; Hàn Quốc; EU; - Tố chức, hỗ trợ cho doanh nghiệp CNHT tham gia các hội chợ, triển lãm phù họp tại nƣớc ngoài, tập trung ở khu vực ASEAN (Thái Lan); Nhật Bản; EU; Hoa Kỳ. Ket nối, trao đổi thông tin với các tổ chức, hiệp hội ngành nghề tại nƣớc ngoài. Sáu là, Hỗ trợ doanh nghiệp nội địa trở thành nhà cung ứng cho các công ty, tập đoàn đa quốc gia - Đánh giá năng lực doanh nghiệp CNHT Hà Nội, điều tra nhu cầu của các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghiệp FDI, các nhà cung ứng ở các lớp trên đang đầu tƣ sản xuất tại Hà Nội, tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và trên toàn quốc. Thúc đẩy tăng cƣờng trao đổi thông tin giữa các bên.
110
- Trên sở năng lực doanh nghip CNHT (các doanh nghiệp đã
năng lực nhất định) nhu cu ca các tập đoàn đa quốc gia, kết ni các
doanh nghip CNHT Hà Ni vi các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghip
FDI thông qua các chƣơng trình gii thiu nhu cầu và năng lực cung ng.
- vấn, h tr k thuật để doanh nghiệp CNHT đáp ng các tiêu
chuẩn đặt ra. Đối vi các doanh nghiệp đang trong giai đoạn đào tạo để tr
thành nhà cung cp cho các nhà lp ráp, Thành ph xem xét, h tr tìm kiếm
chuyn giao công ngh, h tr tài chính trong xây dng, mua sm máy
móc, đào tạo lao động, kết ni với các quan, tổ chức để chng nhn các
tiêu chun cn thiết.
- H tr t chc kết nối để các doanh nghip lắp ráp, đặc bit là các tp
đoàn đa quốc gia trong vic tìm kiếm, phát trin nhà cung cp ti Hà Ni. H
tr min gim các loi thuế, phí cho doanh nghiệp đối vi các hoạt động đào
to nhà cung cấp nhƣ cung cấp, cho thuê máy móc, gii pháp k thut, gi
chuyên gia ti các doanh nghip CNHT, h tr nhà cung cp áp dng h
thng tiêu chun, công c qun lý tiên tiến.
Tám là, Xây dựng tiêu chí đánh giá chứng nhn doanh nghip
CNHT đạt chun
- Nghiên cu, xây dựng ―Bộ tiêu chí đánh giá doanh nghiệp CNHT đạt
chuẩn‖ đảm bo ràng, c th cho từng lĩnh vực sn xut khác nhau, phù
hp yêu cu ca các tập đoàn đa quốc gia, các công ty FDI phù hp tiêu
chun quc tế.
- Ch định đơn vị thẩm định, cp giy chng nhn và xây dng quy trình
cp giây chng nhn cho doanh nghip.
- T chức đánh giá, cấp chng nhn cho doanh nghip. Qung bá thông tin
v chƣơng trình, tiêu chí đánh giá và các doanh nghiệp CNHT Hà Nội đạt chun.
Chín là, Tạo điều kin v mt bng sn xut cho doanh nghip CNHT
- Tiếp tc tạo điều kin thun li (v h tng k thut - xã hội đồng b
110 - Trên cơ sở năng lực doanh nghiệp CNHT (các doanh nghiệp đã có năng lực nhất định) và nhu cầu của các tập đoàn đa quốc gia, kết nối các doanh nghiệp CNHT Hà Nội với các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghiệp FDI thông qua các chƣơng trình giới thiệu nhu cầu và năng lực cung ứng. - Tƣ vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp CNHT đáp ứng các tiêu chuẩn đặt ra. Đối với các doanh nghiệp đang trong giai đoạn đào tạo để trở thành nhà cung cấp cho các nhà lắp ráp, Thành phố xem xét, hỗ trợ tìm kiếm và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tài chính trong xây dựng, mua sắm máy móc, đào tạo lao động, kết nối với các cơ quan, tổ chức để chứng nhận các tiêu chuẩn cần thiết. - Hỗ trợ tổ chức kết nối để các doanh nghiệp lắp ráp, đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia trong việc tìm kiếm, phát triển nhà cung cấp tại Hà Nội. Hỗ trợ miễn giảm các loại thuế, phí cho doanh nghiệp đối với các hoạt động đào tạo nhà cung cấp nhƣ cung cấp, cho thuê máy móc, giải pháp kỳ thuật, gửi chuyên gia tới các doanh nghiệp CNHT, hỗ trợ nhà cung cấp áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, công cụ quản lý tiên tiến. Tám là, Xây dựng tiêu chí đánh giá và chứng nhận doanh nghiệp CNHT đạt chuẩn - Nghiên cứu, xây dựng ―Bộ tiêu chí đánh giá doanh nghiệp CNHT đạt chuẩn‖ đảm bảo rõ ràng, cụ thể cho từng lĩnh vực sản xuất khác nhau, phù hợp yêu cầu của các tập đoàn đa quốc gia, các công ty FDI và phù họp tiêu chuẩn quốc tế. - Chỉ định đơn vị thẩm định, cấp giấy chứng nhận và xây dựng quy trình cấp giây chứng nhận cho doanh nghiệp. - Tố chức đánh giá, cấp chứng nhận cho doanh nghiệp. Quảng bá thông tin về chƣơng trình, tiêu chí đánh giá và các doanh nghiệp CNHT Hà Nội đạt chuẩn. Chín là, Tạo điều kiện về mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp CNHT - Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi (về hạ tầng kỳ thuật - xã hội đồng bộ
111
các dch v liên quan) cho các doanh nghip ti các KCN chuyên ngành
đin tử, khí,.. .đã nhu KCN Bắc Thăng Long, KCN Nội i,..; Đồng
thời đẩy mạnh thu hút đầu tu phát trin CNHT theo hình thc các khu, cm,
công nghiệp chuyên ngành, ƣu tiên thu hút đầu tu các d án CNHT trong danh
mc uu tiên phát trin thuc các chuyên ngành: sn xut linh ph kin ph
tùng ô xe máy, bao công nghip, vt liu ni tht, vt liệu ngành điện,
chi tiết khí nhựa, khuôn mu, kết cu kim loi vào các cm công nghip
thuc các huyện Thanh Trì, Đan Phƣợng, Đông Anh, Sóc Sơn, Quốc Oai,
Thung Tín, Thanh Oai theo Quy hoch phát trin cm công nghip Thành
ph đến năm 2025.
- Định hung, khuyến khích, thu hút các nhà đu tu kinh doanh h tng
khu, cm CN xây dng nhà xung cho thuê din tích 200-300 m2 trong
các khu, cm công nghip phù hp vi nhu cu và kh năng tài chính của các
doanh nghip nh và va thuc ngành CNHT.
- Các d án sn xut sn phm CNHT thuc danh mc uu tiên phát
trin có nhu cu vào khu, cụm CN đuợc uu tiên và h tr v din tích, v trí,
tiền thuê đất và s dng các công trình kết cu h tng, các dch v công trong
các khu cm công nghip.
- Đối vi mt s d án sn xut CNHT có hiu qu kinh tếhội đặc
biệt: ƣu tiên xem xét trình Chính phủ cho phép ƣu đãi v thi hạn thuê đất (có
th đến 70 năm), miễn gim tiền thuê đất (có th đến 20 năm); Thực hin thí
điểm cơ chế cho phép tr toàn b chi phí bồi thƣờng, GPMB nhà đầu hạ
tầng KCN đấ t nguyn ứng trƣớc vào tiền thuê đất phi np theo nguyên tc
bo toàn vốn cho nhà đầu tƣ.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu xây dựng nghiên cu, trin
khai các cơ chế, bin pháp h tr thu hút đầu tƣ, lấp đầy Khu CNHT Nam Hà
Nội: (1) Đôn đốc hoàn thiện đầu tƣ h tng diện tích 90 ha giai đoạn 1 KCN
trong năm 2017; (2) Ƣu tiên bố trí vn và tp trung trin khai thi công h tng
111 và các dịch vụ liên quan) cho các doanh nghiệp tại các KCN chuyên ngành điện tử, cơ khí,.. .đã có nhu KCN Bắc Thăng Long, KCN Nội Bài,..; Đồng thời đẩy mạnh thu hút đầu tu phát triển CNHT theo hình thức các khu, cụm, công nghiệp chuyên ngành, ƣu tiên thu hút đầu tu các dụ án CNHT trong danh mục uu tiên phát triển thuộc các chuyên ngành: sản xuất linh phụ kiện phụ tùng ô tô xe máy, bao bì công nghiệp, vật liệu nội thất, vật liệu ngành điện, chi tiết cơ khí nhựa, khuôn mẫu, kết cấu kim loại vào các cụm công nghiệp thuộc các huyện Thanh Trì, Đan Phƣợng, Đông Anh, Sóc Sơn, Quốc Oai, Thuờng Tín, Thanh Oai theo Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp Thành phố đến năm 2025. - Định huớng, khuyến khích, thu hút các nhà đầu tu kinh doanh hạ tầng khu, cụm CN xây dựng nhà xuởng cho thuê có diện tích 200-300 m2 trong các khu, cụm công nghiệp phù họp với nhu cầu và khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc ngành CNHT. - Các dự án sản xuất sản phẩm CNHT thuộc danh mục uu tiên phát triển có nhu cầu vào khu, cụm CN đuợc uu tiên và hỗ trợ về diện tích, vị trí, tiền thuê đất và sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, các dịch vụ công trong các khu cụm công nghiệp. - Đối với một số dự án sản xuất CNHT có hiệu quả kinh tế xã hội đặc biệt: ƣu tiên xem xét trình Chính phủ cho phép ƣu đãi về thời hạn thuê đất (có thể đến 70 năm), miễn giảm tiền thuê đất (có thể đến 20 năm); Thực hiện thí điểm cơ chế cho phép trừ toàn bộ chi phí bồi thƣờng, GPMB nhà đầu tƣ hạ tầng KCN đấ tự nguyện ứng trƣớc vào tiền thuê đất phải nộp theo nguyên tắc bảo toàn vốn cho nhà đầu tƣ. - Tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tƣ xây dựng và nghiên cứu, triển khai các cơ chế, biện pháp hỗ trợ thu hút đầu tƣ, lấp đầy Khu CNHT Nam Hà Nội: (1) Đôn đốc hoàn thiện đầu tƣ hạ tầng diện tích 90 ha giai đoạn 1 KCN trong năm 2017; (2) Ƣu tiên bố trí vốn và tập trung triển khai thi công hạ tầng
112
k thuật ngoài hàng rào KCN đảm bảo đồng b, khóp ni; (3) Tiếp tục đẩy
mnh các hoạt động xúc tiến, kết ni, thu hút và h tr các doanh nghip, các
nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc vào đầu tƣ sản xut ti KCN; (4) Xem xét gii
quyết hoc kiến ngh cp thm quyn gii quyết các kiến ngh ca ch đầu tƣ
KCN v điu chnh quy hoạch, giá đất, cơ chế gii phóng mt bằng và đầu tƣ
h tng k thut, các gii pháp h tr v tài chính, tìm kiếm ngun vốn đầu tƣ,
tiêp cận vôn vay theo quy định...nhm giảm chi phí đầu tƣ và giá thuê đất, to
điu kin cho các doanh nghiệp ngành CNHT đầu tƣ sản xut kinh doanh
hiu qu ti Khu CNHT Nam Hà Ni.
3.3.7. Nâng cao năng lực quản nhà nước đối vi phát trin công
nghip h tr ti Thành ph Hà Ni
Xây dựng và vận hành hiệu quả các Trung tâm kthuật hỗ trợ phát
triển công nghiệp của Thành phố từ vốn đầu tƣ trung hạn của Trung ƣơng
thành phố Hà Nội trên cơ sở nhu cầu, mục tiêu phát triển và nguồn lực sẵn
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ công nghiệp chế biến,
chế tạo ƣu tiên phát triển đổi mới sáng tạo, nghiên cứu phát triển (R&D),
chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm và năng lực
cạnh tranh, tạo hội tham gia sâu vào chuỗi sản xuất toàn cầu. Hình thành
các cơ chế, chính sách hỗ trợ, ƣu đãi về tài chính, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
nhằm nâng cao năng lực của các trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công
nghiệp vùng. Các trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp có vai trò
kết nối các trung tâm tại các địa phƣơng của Thành phố, hình thành hệ sinh
thái chung về công nghệ và sản xuất công nghiệp.
Bên cạnh đó, cần tập trung nâng cao năng lực khoa học công nghệ cho
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ và chế biến, chế tạo ƣu tiên phát triển nhằm
tạo sự bứt phá về hạ tầng công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng
lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; tăng cƣờng hợp
112 kỹ thuật ngoài hàng rào KCN đảm bảo đồng bộ, khóp nối; (3) Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, kết nối, thu hút và hỗ trợ các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc vào đầu tƣ sản xuất tại KCN; (4) Xem xét giải quyết hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền giải quyết các kiến nghị của chủ đầu tƣ KCN về điều chỉnh quy hoạch, giá đất, cơ chế giải phóng mặt bằng và đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật, các giải pháp hỗ trợ về tài chính, tìm kiếm nguồn vốn đầu tƣ, tiêp cận vôn vay theo quy định...nhằm giảm chi phí đầu tƣ và giá thuê đất, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ngành CNHT đầu tƣ sản xuất kinh doanh có hiệu quả tại Khu CNHT Nam Hà Nội. 3.3.7. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Thành phố Hà Nội Xây dựng và vận hành hiệu quả các Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp của Thành phố từ vốn đầu tƣ trung hạn của Trung ƣơng và thành phố Hà Nội trên cơ sở nhu cầu, mục tiêu phát triển và nguồn lực sẵn có nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp chế biến, chế tạo ƣu tiên phát triển đổi mới sáng tạo, nghiên cứu phát triển (R&D), chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm và năng lực cạnh tranh, tạo cơ hội tham gia sâu vào chuỗi sản xuất toàn cầu. Hình thành các cơ chế, chính sách hỗ trợ, ƣu đãi về tài chính, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất nhằm nâng cao năng lực của các trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp vùng. Các trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp có vai trò kết nối các trung tâm tại các địa phƣơng của Thành phố, hình thành hệ sinh thái chung về công nghệ và sản xuất công nghiệp. Bên cạnh đó, cần tập trung nâng cao năng lực khoa học công nghệ cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ và chế biến, chế tạo ƣu tiên phát triển nhằm tạo sự bứt phá về hạ tầng công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; tăng cƣờng hợp