Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông
3,088
849
129
20
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Quan ñiểm nghiên cứu và cách tiếp cận
2.4.1.1. Quan ñiểm nghiên cứu
Đánh giá tác ñộng xã hội của công tác quản lý rừng ở Công ty lâm nghiệp
Nam Nung tỉnh Đăk Nông cần phải ñược xem xét trên 2 góc ñộ:
i) Hoạt ñộng quản lý, bảo vệ và kinh doanh rừng của Công ty lâm nghiệp
Nam Nung có tác ñộng như thế nào ñến các yếu tố xã hội ở ñịa phương.
ii) Các yếu tố xã hội của ñịa phương có tác ñộng như thế nào ñến hoạt ñộng
quản lý rừng của Công ty.
Trong quá trình nghiên cứu 2 vấn ñề này phải ñược ñặt trong mối quan hệ
biện chứng với nhau, tác ñộng qua lại với nhau, không ñược xem xét các vấn ñề
theo một chiều hướng nhất ñịnh. Mối quan hệ này là cơ sở quan trọng ñể ñánh giá
sự thích ứng của các tiêu chuẩn/chỉ số xã hội trong Bộ tiêu chuẩn quốc gia cũng
như
ñề xuất các khuyến nghị cho công tác QLRBV tại Công ty lâm nghiệp Nam Nung.
- Đánh giá những vấn ñề liên quan ñến việc quản lý rừng và tác ñộng xã hội
của Công ty lâm nghiệp Nam Nung cần phải xem xét trên quan ñiểm lịch sử, nghĩa
là không chỉ chú ý ñến các hoạt ñộng hiện tại mà phải xem xét cả các hoạt ñộng
diễn ra trong quá khứ và tương lai, ñặt nó trong trạng thái ñộng theo tiến trình
lịch
sử. Điều này ñặc biệt quan trọng khi Công ty lâm nghiệp Nam Nung ñang trong quá
trình chuyển sang cơ chế tự hạch toán kinh doanh.
- Đánh giá tác ñộng xã hội cũng cần phải chú ý ñến cả khía cạnh về kinh tế
và kỹ thuật như tình hình phát triển kinh tế của ñịa phương dưới ảnh hưởng của
hoạt
ñộng quản lý rừng, cơ hội tạo thu nhập và việc làm, kỹ thuật canh tác nông lâm
nghiệp,… vì các yếu tố này có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới các yếu tố
xã
hội.
21
2.4.1.2. Cách tiếp cận
- Đánh giá tác ñộng xã hội là một vấn ñề phức tạp không chỉ liên quan trực
tiếp ñến các ñơn vị (Công ty Lâm nghiệp, xã, thôn,...) và người dân ñịa phương
mà
còn liên quan ñến nhiều cơ quan, ban ngành khác trên ñịa bàn nên trong quá trình
nghiên cứu cần phải tiếp cận có sự tham gia của nhiều các ñơn vị khác nhau như
UBND các xã, các thôn có liên quan và ñặc biệt là người dân, những hộ gia ñình
sống gần rừng,...
- Do thời gian nghiên cứu ngắn nên cách tiếp cận chủ yếu sẽ là kế thừa các số
liệu và thông tin ñã có như ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình hoạt
ñộng
của Công ty, giao khoán quản lý bảo vệ rừng,... ñề tài chỉ tiến hành ñiều tra bổ
sung
các thông tin còn thiếu hoặc ñể cập nhật thông tin.
- Diện tích sản xuất lâm nghiệp của Công ty phân bố khá rộng: trên ñịa bàn
nhiều xã với ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau, kèm theo ñó là ñời
sống
và ñặc ñiểm canh tác ở các xã cũng rất khác nhau, vì vậy khi xem xét, ñánh giá
tác
ñộng xã hội cũng như ñề xuất các khuyến nghị cần phải tiếp cận theo từng khu vực
cụ thể.
- Trong khu vực Công ty Lâm nghiệp Nam Nung có nhiều dân tộc thiểu số
sinh sống, mỗi dân tộc có tập quán canh tác, trình ñộ dân trí, văn hóa khác
nhau, vì
vậy, khi ñánh giá tác ñộng xã hội cần phải chú ý ñến ñặc ñiểm của từng dân tộc
cụ
thể.
2.4.2. Phương hướng giải quyết vấn ñề
Nghiên cứu xuất phát từ việc khảo sát và ñánh giá các nhân tố chi phối ñặc
thù ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, quản lý bảo vệ rừng của Công ty như ñiều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, ñặc ñiểm và ảnh hưởng của dân cư sống xung
quanh
rừng,... ñể thấy ñược mối quan hệ qua lại giữa hoạt ñộng quản lý rừng của Công
ty
và ñịa phương. Từ ñó nhìn nhận rõ vị trí, vai trò của người dân ñịa phương trong
22
hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh và quản lý bảo vệ rừng của Công ty, ñồng thời
cũng
làm rõ vai trò và sự ảnh hưởng của Công ty ñến sự phát triển của cộng ñồng dân
cư
xung quanh.
Phương hướng giải quyết vấn ñề ñược khái quát hóa qua sơ ñồ sau:
Hỡnh 2.1: Phương hướng giải quyết vấn ñề
Trên cơ sở ñánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu của từng vấn ñề cụ thể chủ yếu
thông qua bức tranh hiện trạng ñể xem xét thực chất của vấn ñề. Từ thực trạng
này,
sẽ ñi sâu ñánh giá những cơ hội và thách thức trong việc phát triển hoạt ñộng
sản
xuất kinh doanh và quản lý bền vững tài nguyên rừng làm cơ sở ñề xuất những
khuyến nghị có tính khả thi cho vùng nghiên cứu, trong ñó chú trọng ñánh giá mức
ñộ phù hợp của các tiêu chuẩn xã hội trong bộ tiêu chuẩn quốc gia về QLRBV ñối
với công tác quản lý rừng ở khu vực nghiên cứu.
Điểm yếu
Cỏc thỏch
th
ứ
c
Mối quan hệ biện
chứng giữa hoạt
ñộng của Cụng ty
và mụi trường xó
h
ộ
i
Cỏc ñề xuất
Điểm
m
ạ
nh
Cỏc cơ hội
ĐKTN, KT-XH
cỏc xó trờn ñịa
bàn C
ụ
ng ty
Cỏc hoạt ñộng
của Cụng ty
23
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
2.4.3.1. Thu thập thông tin, số liệu ñã có
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan sau ñây:
• Báo cáo nghiên cứu về ñánh giá tác ñộng xã hội ñã ñược tiến hành ở một số ñịa
ñiểm của Dự án GTZ như ở Ninh Sơn - Ninh Thuận, lâm trường M’DRăk - Đăk
Lăk và lâm trường Đăk Tô - Kon Tum; lâm trường Văn Chấn - Yên Bái.
• Thu thập các quy ñịnh, hướng dẫn và tài liệu về quản lý rừng bền vững và chứng
chỉ rừng, ñặc biệt là Bộ tiêu chuẩn Quốc gia phiên bản 9C về QLRBV do Tổ
công tác quốc gia soạn thảo (nay là Viện QLRBV và CCR).
• Các bản ñồ và số liệu tài nguyên rừng của Công ty lâm nghiệp Nam Nung.
- Tiến hành làm việc với các cơ quan quản lý lâm nghiệp, các tổ chức có liên
quan ở tỉnh Đăk Nông ñể thu thập các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ nghiên
cứu. Các cơ quan làm việc bao gồm:
+ Sở NN & PTNT, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Đăk Nông.
+ Công ty lâm nghiệp Nam Nung.
+ UBND các xã, thôn trong khu vực Công ty lâm nghiệp Nam Nung.
Các tài liệu, thông tin chính thu thập bao gồm:
• Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu, trong ñó chú trọng
ñến các số liệu về kinh tế - xã hội như dân số, dân tộc, lao ñộng, thu nhập,
tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, cơ sở hạ tầng,...
• Cơ cấu tổ chức và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty Nam Nung.
• Mối quan hệ qua lại giữa Công ty lâm nghiệp Nam Nung với ñịa phương
trong QLBVR cũng như phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương,...
24
- Điều tra, phỏng vấn trực tiếp các ñối tượng có liên quan: Quá trình ñiều tra,
phỏng vấn ñược tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc với những câu
hỏi mở. Đối tượng phỏng vấn trực tiếp ñược chia thành 3 nhóm sau:
+ Công ty lâm nghiệp Nam Nung: Đối tượng phỏng vấn là lãnh ñạo Công ty
và cán bộ kỹ thuật, công nhân Công ty. Nội dung phỏng vấn tập trung vào tình
hình
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, giao khoán bảo vệ rừng của Công ty, những khó
khăn, tồn tại và thách thức ñối với Công ty, ñịnh hướng phát triển của Công ty
trong
những năm tới; những hoạt ñộng hỗ trợ ñịa phương của Công ty, những ảnh hưởng
tích cực và tiêu cực từ cộng ñồng dân cư xung quanh ñến hoạt ñộng của Công ty
ñặc biệt là ñến công tác quản lý bảo vệ rừng,... Tổng số người phỏng vấn 10
người.
+ UBND các xã trên ñịa bàn Công ty: Tiến hành làm việc với tất cả các xã
trên ñịa bàn, phỏng vấn cán bộ lãnh ñạo xã và các cán bộ chuyên trách xã, thôn
như
cán bộ nông lâm nghiệp, cán bộ ñịa chính,... nội dung phỏng vấn là ñặc ñiểm tình
hình kinh tế - xã hội của xã, hoạt ñộng sử dụng ñất, cơ cấu sản xuất nông lâm
nghiệp, ñặc ñiểm dân cư, các phúc lợi và dịch vụ xã hội trên ñịa bàn xã (y tế,
giáo
dục, các chương trình dự án hỗ trợ), các chương trình dự án phát triển kinh tế -
xã
hội trên ñịa bàn xã; hoạt ñộng giao khoán bảo vệ rừng, những hỗ trợ ñối với công
tác sản xuất kinh doanh và quản lý bảo vệ rừng của Công ty, những tác ñộng tích
cực và tiêu cực từ những hoạt ñộng của Công ty ñến sản xuất và ñời sống của
người
dân và ngược lại. Tổng số người phỏng vấn 10 người.
+ Các hộ gia ñình: Các hộ gia ñình ñược lựa chọn ngẫu nhiên ở mỗi xã theo
nguyên tắc có ñủ các thành phần dân tộc, nghề nghiệp, mức sống,... Nội dung
phỏng
vấn tập trung vào hoạt ñộng kinh tế, thu nhập, chi tiêu và mức sống của các hộ
gia
ñình, những hoạt ñộng liên quan ñến tài nguyên rừng tại ñịa phương ñặc biệt là
hoạt
ñộng sản xuất lâm nghiệp, nhận khoán và bảo vệ rừng, những thu nhập từ rừng,...
Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của Công ty ñến ñời sống và sản xuất của
25
người dân, những ảnh hưởng của người dân ñến hoạt ñộng sản xuất của Công ty.
Tổng số người phỏng vấn 20 người, mỗi xã 10 người.
H×nh 2.2: Pháng vÊn c¸n bé x· vµ c«ng nh©n C«ng ty
2.4.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp PRA và phương pháp RRA ñể ñánh giá những tác
ñộng của các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh lâm nghiệp trên ñịa bàn các xã khu
vực
Công ty quản lý.
- Sử dụng phương pháp phân tích SWOT (ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội,
thách thức) ñể phân tích và ñánh giá vấn ñề.
- Đánh giá mức ñộ ñáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí về xã hội của Bộ tiêu
chuẩn Quốc gia về QLRBV ñược thực hiện cho từng chỉ số cụ thể và ñược chia
thành 3 mức ñộ: Đã phù hợp, phù hợp một phần và chưa phù hợp.
Các bước thực hiện nghiên cứu ñược khái quát hóa qua sơ ñồ sau:
26
Mèi quan hÖ qua l¹i
H×nh 2.2: S¬ ®å c¸c b−íc thùc hiÖn nghiªn cøu
Thu thËp c¸c th«ng
tin, sè liÖu ®· cã
§iÒu kiÖn kinh tÕ
-
x·
héi cña ®Þa ph−¬ng
T×nh h×nh ho¹t ®éng
s¶n xuÊt cña C«ng ty
§¸nh gi¸ sù phï hîp
víi bé tiªu chuÈn 9C
C¸c ®Ò xuÊt,
khuyÕt nghÞ
27
CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí ñịa lí
Công ty lâm nghiệp Nam Nung nằm trong tọa ñộ ñịa lý:
- Từ 12
0
15
’
ñến 12
0
17
’
vĩ ñộ Bắc.
- Từ 107
0
44
’
ñến 107
0
55
’
kinh ñộ Đông.
Công ty lâm nghiệp Nam Nung thuộc ñịa giới hành chính của 2 xã là Nâm
Nung và xã Nâm NĐir huyện Krông Nô tỉnh Đăk Nông, cách thị xã Gia Nghĩa 135
km về hướng Tây - Nam, cụ thể ñịa giới hành chính như sau:
- Phía Bắc: Giáp Công ty lâm nghiệp Đức lập.
- Phía Nam: Giáp khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung.
- Phía Đông: Giáp huyện Krông An Na, tỉnh Đăk Lăk.
- Phía Tây: Giáp Công ty lâm nghiệp Đăk Mol.
3.1.2. Địa hình
Địa hình khu vực công ty bị chia cắt mạnh bởi hệ thống các suối lớn nhỏ,
nhiều khu ñồi bát úp xen kẽ. Các suối nhỏ có nước về mùa mưa thường gây khó
khăn cho việc mở mang giao thông ñi lại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cũng
như việc vận chuyển các loại lâm sản ra nơi tiêu thụ. Khu vực Công ty lâm nghiệp
Nam Nung có bốn dạng ñịa hình chính là:
- Dạng núi cao.
- Dạng ñồi bát úp chiếm 70% tổng diện tích.
- Dạng ñịa hình ñồi thấp tương ñối bằng phẳng.
- Dạng ñịa hình thung lũng nằm ven sông Krông Nô và hạ lưu suối Đăk PRí.
28
3.1.3. Đất ñai
Theo tài liệu ñiều tra, nghiên cứu của Viện khoa học kỹ thuật Nông - Lâm
nghiệp Tây Nguyên thì ñất ñai khu vực nghiên cứu gồm 2 loại chính:
- Đất nâu vàng trên ñá Bazan, có ñộ dầy tầng ñất từ 70 - 100 cm, thành phần
cơ giới thịt trung bình ñến thịt nặng. Dạng ñất này chiếm tỷ lệ khá lớn.
- Đất Feralit ñỏ vàng trên ñá bazan có ñộ dầy tầng ñất > 120 cm và có mạch
nước ngầm > 2m, ñây là loại ñất tốt, thuận lợi cho việc sản xuất Nông - Lâm
nghiệp
trên ñịa bàn Công ty.
Đất tốt, tầng dày nhiều màu mỡ là một thế mạnh lớn của Công ty lâm nghiệp
Nam Nung. Tuy nhiên, do ñịa hình bị chia cắt, ñộ dốc lớn nên trong quá trình sản
xuất cần ñặc biệt chú trọng ñến các giải pháp làm hạn chế chống xói mòn và rửa
trôi.
3.1.4. Khí hậu
Công ty lâm nghiệp Nam Nung nằm trong vùng khí hậu Cao nguyên nhiệt ñới
ẩm, ñồng thời chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây - Nam khô nóng thổi từ Lào vào các
tháng 2-3, do vậy khí hậu trong vùng ñược chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa khô từ tháng 11 ñến tháng 3 năm sau.
+ Mùa mưa từ tháng 4 ñến tháng 10.
Nhiệt ñộ trung bình năm 23
0
C, lượng mưa bình quân 1.800 mm/năm; ñộ ẩm
bình quân 82%. Hướng gió thịnh hành vào mùa mưa là gió Tây - Nam, vào thời
ñiểm mùa khô là gió Đông - Bắc. Gió cũng là nhân tố quan trọng làm ảnh hưởng
trực tiếp ñến việc canh tác các loại cây Nông - Công nghiệp trên ñịa bàn.
3.1.5. Thủy văn
Toàn bộ diện tích rừng và ñất rừng của Công ty nằm trên lưu vực của ba con
suối chính ñó là suối Đăk Drô, Suối Đăk PRí và suối Đăk Druok, các con suối này
ñều chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, ñổ ra sông Krông Nô. Mặc dù lưu
29
lượng nước không lớn nhưng vẫn ñủ cho sinh hoạt, chăn nuôi và sản xuất nông lâm
nghiệp. Đặc biệt có suối Đăc Mhang ñã ñược ñắp tạo thành một hồ chứa nước rộng
trên 25 ha, có lưu lượng nước chứa 300.000 m
3
ñáp ứng ñủ cho phát triển sản xuất
nông lâm nghiệp tại ñịa phương.
3.1.6. Tài nguyên rừng
Diện tích tự nhiên của công ty là 9.954,12 ha, gồm 12 tiểu khu. Trong ñó diện
tích có rừng: 7.800,51 ha gồm:
- Rừng tự nhiên: 6.075,0 ha.
- Rừng trồng: 1.725,51 ha.
+ Cao su: 1.022,05 ha.
+ Rừng nguyên liệu: 629,36 ha.
+ Rừng thực nghiệm: 10,0 ha.
+ Rừng Muồng - Tếch: 64,1 ha.
- Đất không có rừng: 2.153,61 ha.
Trạng thái rừng của Công ty gồm có: IIIa3, IIIa2, IIIa1, RIIIa1, IIa, IIb, Ia,
Ib,
Ic, tre le, lồ ô. Thực bì chủ yếu là cỏ tranh, cỏ lào, trinh nữ và một số loại
thực bì
khác, các loại thực bì này tập trung chủ yếu là rừng hỗn giao, rừng non, rừng
phục
hồi và một số diện tích rừng tái sinh sau khai thác.
Ngoài ra, trên ñịa bàn của công ty còn có 2 xã với diện tích ñất lâm nghiệp rất
lớn. Cụ thể xã Nâm Nung có tổng diện tích tự nhiên 5.312,5 ha và xã Nâm NĐir là
10.419,2 ha. Hiện nay, diện tích ñất ñai này thuộc quản lý của các xã nhưng ñây
là
nguồn ñất ñai khá lớn ñể công ty có thể ñầu tư phát triển sản xuất lâm nghiệp.