Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động - Trường hợp khảo sát tại các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
1,201
547
116
31
nhiệm xã hội đối với môi trường và hệ sinh thái”, “Động lực làm việc của người
lao
động”.
Tiếp theo trnh bày phương pháp ly mu, cỡ mu, khung mu, phân tích d
liệu, các d liệu trên quan trọng cho kết quả nghiên cứu.
32
CHƯƠNG 4
KT QU NGHIÊN CU
chương 3 tác giả đã trnh bày phương pháp nghiên cứu. Trong chương này,
tác giả sẽ trnh bày các kết quả của nghiên cứu chính thức gồm: mô tả mu, kiểm
định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan và
kiểm
định giả thuyết, kiểm định giả thuyết và phân tích hồi quy, thảo luận kết quả,
tóm
tắt kết quả.
4.1 Mô t mu
Tổng mu khảo sát gởi đi 120 bảng bng đường bưu điện đến các công ty sản
xut trong ngành nhựa, thu về 74 bảng, loại 9 bảng do có ô trống chưa đánh du,
còn lại 65 bảng, đạt tỷ lệ 54.17%. Bên cạnh đó, tác giả khảo sát qua Google
Documents thu về 145 bảng. Vậy tổng mu khảo sát thu về 209 bảng.
Bảng khảo sát gởi đến các đối tượng đang làm việc trong lĩnh vực nhựa. Trong
209 người trả lời có 117 nam (56%), 92 n (44%) thuộc các nhóm tuổi khác nhau.
Nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nht 63.6% (133 người) từ 23 đến 35 tuổi, tiếp theo
nhóm tuổi từ 35 đến 50 tuổi: 51 người chiếm 24%, nhóm tuổi dưới 23 tuổi: 18
người (8.6%), còn lại là nhóm tuổi trên 50: 7 người (3.4%). Thời gian làm việc
tại
đơn vị với tỷ lệ cao nht từ 3-5 năm (31.6%) và chủ yếu ở vị trí nhân viên 107
người (51.2%) (bảng 4.1).
Bng 4.1: Thng kê mu
Thông tin mu
Tần s
Tỷ l (%)
Gii tính
Nam
117
56
N
92
44
Đ tui
Dưới 23
18
8.6
33
Thông tin mu
Tần s
Tỷ l (%)
Từ 23 đến dưới 35 tuổi
133
63.6
Từ 35 tuổi đến 50 tuổi
51
24.4
Từ 50 tuổi trở lên
7
3.4
Thi gian làm vic
Dưới 1 năm
26
12.4
Từ 1 năm – 3 năm
53
25.4
Từ 3 năm – 5 năm
66
31.6
Từ 5 năm trở lên
64
30.6
Cp bc
Nhân viên
107
51.2
Quản lý cp trung
85
40.7
Quản lý cp cao
17
8.1
B phn công tác
Phòng HC-NS
19
9.1
Tiếp thị
23
11
Kinh doanh
42
20.1
IT
10
4.8
Tài chính kế toán
17
8.1
Kiểm soát cht lượng
31
14.8
Phòng kế hoạch – vật tư
17
8.1
34
Thông tin mu
Tần s
Tỷ l (%)
Phòng sản xut
29
13.8
Khác
21
10
(Ngun: Kt qu điu tra ca tc gi t 4/2014 đn 5/2014)
4.2 Đnh gi sơ b thang đo
Trước khi đưa vào phân tích khám phá, d liệu nghiên cứu sẽ được kiểm định
qua hệ số Cronbach Alpha để kiểm định độ tin cậy của thang đo nhm loại các biến
không đạt yêu cầu. Các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item –
Total
Correlation) lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 sẽ được chọn
(Nguyễn Đnh Thọ, 2011).
4.2.1 Kiểm định thang đo cc bin đc lp
Thang đo các biến độc lập gọi tắt là thang đo trách nhiệm xã hội gồm có 5 yếu
tố thành phần và 25 biến quan sát. Kết quả kiểm định được trình bày theo bảng
4.2.
Bng 4.2: H s Cronbach Alpha ca các bin đc lp
Bin quan sát
Trung bình
thang đo nu
loi bin
Phương sai
thang đo nu
loi bin
H s tương
quan bin
tng
Cronbach
Alpha nu
loi bin
Thang đo trách nhiệm xã hội đối với người lao động
Cronbach Alpha: 0.855
NLD01
21.0239
7.600
.623
.834
NLD02
20.9809
7.702
.679
.824
NLD03
21.1675
7.842
.671
.826
NLD04
21.3349
7.733
.579
.843
NLD 05
21.1435
7.624
.643
.830
NLD 06
20.9761
7.879
.671
.826
Thang đo trách nhiệm đối với khách hàng
Cronbach Alpha: 0.838
KH07
16.4498
5.451
.694
.790
35
Bin quan sát
Trung bình
thang đo nu
loi bin
Phương sai
thang đo nu
loi bin
H s tương
quan bin
tng
Cronbach
Alpha nu
loi bin
KH08
16.4115
5.484
.661
.799
KH09
16.3397
5.283
.670
.797
KH10
16.3684
5.782
.614
.812
KH11
16.4593
5.923
.564
.825
Thang đo trách nhiệm xã hội đối với đối tác kinh doanh
Cronbach Alpha: 0.824
DT12
16.3445
5.294
.614
.790
D13
16.4115
5.359
.634
.785
DT14
16.3206
5.171
.601
.794
DT15
16.4402
5.094
.641
.782
DT16
16.3014
5.327
.599
.794
Thang đo trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng
Cronbach Alpha: 0.814
CD17
16.5215
4.760
.594
.782
CD18
16.4211
4.783
.711
.747
CD19
16.4785
4.703
.645
.765
CD20
16.6364
5.079
.555
.792
CD21
16.4880
5.280
.521
.801
Thang đo trách nhiệm xã hội đối với môi trường và hệ sinh thái
Cronbach Alpha: 0.826
MT22
12.6077
2.884
.648
.783
MT23
12.7464
2.882
.687
.765
MT24
12.7225
3.153
.649
.785
MT25
12.6651
2.849
.633
.791
(Ngun: Kt qu điu tra ca tc gi t 4/2014 đn 5/2014)
36
Kết quả bảng 4.2 cho thy:
- Thang đo trách nhiệm xã hội đối với người lao động có hệ số Cronbach
Alpha 0.855 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn
hơn 0.3. V vậy các biến đo lường trong thang đo sẽ được s dng trong
phân tích EFA tiếp theo.
- Thang đo trách nhiệm xã hội đối với khách hàng có hệ số Cronbach Alpha
0.838 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn
0.3. Vì vậy các biến đo lường trong thang đo sẽ được s dng trong phân tích
EFA tiếp theo.
- Thang đo trách nhiệm xã hội đối với đối tác kinh doanh có hệ số Cronbach
Alpha 0.824 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn
hơn 0.3. V vậy các biến đo lường trong thang đo sẽ được s dng trong
phân tích EFA tiếp theo.
- Thang đo trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng có hệ số Cronbach Alpha
0.814 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn
0.3. Vì vậy các biến đo lường trong thang đo sẽ được s dng trong phân tích
EFA tiếp theo.
- Thang đo trách nhiệm xã hội đối với môi trường và hệ sinh thái có hệ số
Cronbach Alpha 0.826 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của các
biến đều lớn hơn 0.3. V vậy các biến đo lường trong thang đo sẽ được s
dng trong phân tích EFA tiếp theo.
4.2.2 Kiểm định thang đo bin phụ thuc
Bng 4.3: H s Cronbach Alpha ca bin phụ thuc
Bin quan sát
Trung bình
thang đo nu
loi bin
Phương sai
thang đo nu
loi bin
H s tương
quan bin
tng
Cronbach
Alpha nu
loi bin
Thang đo động lực làm việc
Cronbach Alpha: 0.818
DLLV26
21.0096
5.990
.580
.789
DLLV27
21.0287
5.951
.600
.785
DLLV28
20.8038
5.860
.583
.788
37
Bin quan sát
Trung bình
thang đo nu
loi bin
Phương sai
thang đo nu
loi bin
H s tương
quan bin
tng
Cronbach
Alpha nu
loi bin
DLLV29
20.8469
5.553
.644
.774
DLLV30
20.9856
5.870
.587
.788
DLLV31
21.0191
6.009
.499
.807
(Ngun: Kt qu điu tra ca tc gi t 4/2014 đn 5/2014)
Kết quả theo bảng 4.3 cho thy thang đo động lực làm việc có hệ số Cronbach
Alpha 0.818 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn
0.3. Vì vậy các biến đo lường trong thang đo sẽ được s dng trong phân tích EFA
tiếp theo.
4.3 Phân tích nhân t EFA
Sau khi đánh giá sơ bộ các thang đo bng hệ số Cronbach Alpha, toàn bộ các
biến quan sát sẽ đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Việc phân tích nhân tố
EFA sẽ giúp khám phá các cu trúc khái niệm nghiên cứu, giúp loại bỏ đi các biến
đo lường không đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính đồng nht. Mc đích
của phân tích nhân tố là rút gọn tập hợp các biến có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.
Phân tích nhân tố khám phá được thực hiện theo một số tiêu chuẩn:
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là trị số dùng để xem xét sự phù hợp của
phân tích nhân tố. Do vậy hệ số KMO phải nm gia khoảng 0.5 và 1 thì mới
phù hợp (0.5<KMO<1). Trường hợp KMO nhỏ hơn 0.5 th chứng tỏ phân
tích nhân tố có khả năng không thích hợp (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008). Mức ý nghĩa kiểm định Bartlett sig ≤ 0.05 th mới có ý
nghĩa thống kê.
- Tổng phương sai trích TVE: tổng này thể hiện các nhân tố trích được bao
nhiêu phần trăm của các biến đo lường. Tổng này phải đạt trên 50%, nghĩa là
phần chung phải lớn hơn phần riêng và sai số (Nguyễn Đnh Thọ, 2011).
38
- Số lượng nhân tố trích được xác định trên ch số Eigenvalue – đại diện cho
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1 th
thang đo được chp nhận.
- Trọng số nhân tố theo kinh nghiệm lớn hơn hoặc bng 0.707 nhưng trọng số
nhân tố lớn hơn hoặc bng 0.5 cũng chp nhận được. Khác biệt hệ số tải
nhân tố của một biến quan sát gia các nhân tố lớn hơn hoặc bng 0.3 để
đảm bảo giá trị phân biệt gia các nhân tố (Nguyễn Đnh Thọ, 2011).
Khi phân tích nhân tố đối với các thang đo tác giả s dng phương pháp trích
thành phần chính (Principle components) với phép quay vuông góc Varimax và
điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue lớn hơn 1.
4.3.1 Phân tích nhân t EFA cho các bin đc lp
Các biến độc lập bao gồm trách nhiệm xã hội đối với người lao động, trách
nhiệm xã hội đối với khách hàng, trách nhiệm xã hội đối với đối tác kinh doanh,
trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng, trách nhiệm xã hội đối với môi trường và
hệ
sinh thái đã được đưa vào phân tích EFA với kết quả như sau:
- Giá trị KMO = 0.891, Sig = 0.000, phương sai trích = 59.445%, các giá trị
Eigenvalue đều lớn hơn 1, các giá trị đều đạt yêu cầu. Tuy nhiên, các biến quan
sát
KH11, DT14, MT25 cần được loại khỏi thang đo v chng có hệ số tải nhân tố nhỏ
hơn 0.5 và chênh lệch hệ số tải nhân tố của một biến gia các nhân tố khác nhau
đều nhỏ hơn 0.3. Còn biến quan sát CD20 cần được loại vì có chênh lệch hệ số tải
nhân tố của một biến gia các nhân tố nhỏ hơn 0.3, không đạt giá trị phân biệt
(ph
lc 5). Tổng cộng loại 4 biến quan sát KH11, DT14, CD20, MT25. Về mặc ý nghĩa,
KH11 “Thể hiện sự chia s, hỗ trợ khách hàng trong nhng giai đoạn khó khăn”,
biến này bị loại có thể cho rng trách nhiệm xã hội đối với khách hàng thì không
nht thiết hỗ trợ khách hàng trong nhng giai đoạn khó khăn. Trong quá trình
hoạt
động thì bt kỳ doanh nghiệp nào cũng gặp phải nhng khó khăn nhưng khó khăn
về vn đề gì và mức độ như thế nào thì cần đến sự hỗ trợ. Vì vậy, biến KH11 có
thể
ý nghĩa chưa r ràng. Biến DT14 “Tránh nhng đối tác kinh doanh không tuân thủ
39
pháp luật” biến này bị loại có thể là do trong thực hiện CSR thì khó có thể phân
biệt
được đối tác nào là có tuân thủ, đối tác nào không tuân thủ pháp luật và định
nghĩa
như thế nào là tuân thủ pháp luật còn có nhiều cách hiểu khác nhau. CD20, MT25
bị
loại có thể cũng do không nht thiết trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng là
phải có
tham gia vào các hiệp hội và các tổ chức của cộng đồng hay phải sản xut ra
nhng
sản phẩm thân thiện với môi trường.
Ngoài ra, hai thang đo trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng (gồm các biến
CD17, CD18, CD19, CD21) và trách nhiệm xã hội đối với môi trường và hệ sinh
thái (gồm các biến MT22, MT23, MT24) cùng đo lường một nhân tố duy nht. Có
thể do trong thị trường này, hai khái niệm này thực cht là một. Các biến quan
sát
của hai thang đo này bao gồm CD17, CD18, CD19, CD21, MT22, MT23, MT24
được tác giả gộp lại thành một thang đo duy nht và đặt tên mới trách nhiệm xã
hội
đối với môi trường cộng đồng (ký hiệu MTCD).
Sau khi bỏ các biến quan sát không đạt yêu cầu và đặt tên cho nhân tố mới, tác
giả tiến hành kiểm định lại độ tin cậy cho các thang đo bng Cronbach’s Alpha
(ph
lc 7).
Kết quả chạy Cronbach’s Alpha lần 2 có hệ số Cronbach Alpha đều lớn hơn 0.6
và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3. V vậy các biến đo
lường trong thang đo được s dng cho phân tích EFA tiếp theo.
Thực hiện EFA lần 2 (bảng 4.4 và ph lc 8), phân tích nhân tố cho thy 21
biến quan sát được nhóm thành 4 nhóm nhân tố. Hệ số tải nhân tố (factor loading)
đều lớn hơn 0.5 nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố, chng
đều
có ý nghĩa. Chênh lệch gia hệ số tải nhân tố so với các nhân tố khác đều lớn
hơn
0.3, đạt yêu cầu về giá trị hội t và giá trị phân biệt. Hệ số KMO=0.892 nên
phân
tích nhân tố phù hợp với d liệu. Kiểm định Barlett có Sig = 0.000 nên các biến
quan sát có tương quan với nhau. Phương sai trích đạt 62.204% cho biết 4 nhân tố
rút ra giải thích được 62.204% biến thiên của d liệu. Do vậy thang đo rt ra
chp
40
nhận được. Điểm dừng trích các yếu tố tại tại nhân tố thứ tư với giá trị
eigenvalue
bng 1.110.
Bng 4.4 Kt qu phân tích nhân t EFA cho các bin đc lp (lần 2)
Tên nhân
t
Bin quan
sát
Nhân t
1
2
3
4
Trách
nhiệm xã
hội đối với
người lao
động
(NLD)
NLD01
.344
.670
.245
-.075
NLD02
.284
.725
.272
-.025
NLD03
.129
.674
.282
.253
NLD04
-.020
.680
.084
.328
NLD05
.038
.697
.194
.326
NLD06
.259
.719
.158
.121
Trách
nhiệm xã
hội đối với
khách hàng
(KH)
KH07
.099
.298
.695
.280
KH08
.112
.308
.689
.269
KH09
.254
.164
.783
.184
KH10
.116
.227
.690
.139
Trách
nhiệm xã
hội đối với
đối tác
(DT)
DT12
.251
.281
.150
.673
DT13
.141
.285
.280
.616
DT15
.211
.077
.141
.765
DT16
.200
.087
.333
.681