Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động - Trường hợp khảo sát tại các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
1,207
547
116
21
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
Chương 3 sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu. Trong đó sẽ mô tả quy trình
nghiên cứu, nhn mạnh nghiên cứu định tính và định lượng, đồng thời mô tả
phương pháp chọn mu nghiên cứu.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu đã được thực hiện theo 2 bước chính (hnh 3.1)
Nghiên cứu bng định tính: mc đích đóng góp xây dựng bảng phỏng vn.
Nghiên cứu bng định lượng: nhm thu thập, phân tích d liệu khảo sát, ước
lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu.
(Ngun: tác gi xây dng)
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Đặt giả thuyết và xây dựng thang
đo
Nghiên cứu định lượng sơ bộ
n=100
Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu định tính
n=10
Nghiên cứu định lượng chính
thức
n=209
Kiểm định thang đo, kết luận giả
thuyết
Viết báo cáo
X lý và phân tích d liệu
Mc tiêu nghiên cứu
22
3.2 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chnh và bổ sung các biến quan
sát đại diện cho các thành phần trách nhiệm xã hội và động lực làm việc của nhân
viên. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm.
3.2.1 Thit k nghiên cứu định tính
Dựa trên cơ sở lý thuyết chương 2 về sự tác động trách nhiệm xã hội đối với
động lực làm việc của nhân viên ở bên trong (Skudiene & Auruskevicience, 2010),
tác động trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của nhân viên ở nhng công ty
Sri Lanka (Lakshan và Mahindadasa, 2011), tác giả đã xây dựng mô hình nghiên
cứu các yếu tố trách nhiệm xã hội: người lao động, khách hàng, đối tác kinh
doanh,
cộng đồng, môi trường và hệ sinh thái tác động đến động lực làm việc. Để phù hợp
ở lĩnh vực nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, tác giả đã thực hiện nghiên cứu
định
tính bng cách thảo luận nhóm với 10 người (được chia thành 2 nhóm nhỏ) là
nhng nhân viên, nam và n, độ tuổi 25 -35, đang làm việc tại các công ty có
thực
hiện CSR hoặc có dự án sẽ thực hiện CSR là Tổng Công ty Liksin, Công ty Nhựa
Bình Minh, Công ty Nhựa Đạt Hòa, Công ty Nhựa Duy Tân, Công ty Nhựa Long
Thành.
Các buổi thảo luận được tiến hành từ tháng 3/2014 đến tháng 4/2014 ở nhng
nơi do tác giả sắp xếp trên cơ sở thuận tiện nht cho cả đôi bên nhm tạo điều
kiện
tối đa cho việc trao đổi thông tin ln nhau.
3.2.2 Trnh t bui tho lun
Buổi thảo luận đã được diễn ra theo dàn bài ở ph lc 1. Bao gồm các bước sau:
Bưc 1: Tác giả giới thiệu về đề tài bao gồm nội dung, ý nghĩa của đề tài và
giải
thích tầm quan trọng của buổi thảo luận đối với kết quả nghiên cứu.
Bưc 2: Thảo luận diễn ra dựa vào câu hỏi mở (ph lc 1)
Bưc 3: Nhóm đối tượng xem xét, đánh giá và góp ý cho thang đo sơ bộ của tác giả
(ph lc 1)
23
3.2.3 Thit k thang đo
Thang đo các biến ph thuộc và độc lập được kế thừa từ thang đo của Skudiene
& Auruskeviciene (2010) và Lakshan & Mahindadasa (2011). Sau khi nghiên cứu
định tính, các thang đo được điều chnh lại từ ng, cách thức diễn đạt và được
bổ
sung cho phù hợp với nghiên cứu hơn.
Thang đo trch nhim x hi đi vi ngưi lao đng
Thang đo trách nhiệm xã hội với người lao động đã được Skudiene và
Auruskeviciene (2010) xây dựng bao gồm 5 biến quan sát (ph lc 1).
Bng 3.1: Thang đo trch nhim x hi đi vi ngưi lao đng
Trách nhim xã hi đi vi ngưi lao đng
Ký hiu
Ngun
Cung cp một hệ thống lương thưởng công bng
NLD01
Skudience &
Auruskeviciene
(2010)
Tạo môi trường làm việc an toàn
NLD02
Bổ sung từ thảo
luận nhóm
Khuyến khích giao tiếp cởi mở, trung thực, linh
hoạt với người lao động
NLD03
Skudience &
Auruskeviciene
(2010)
Người lao động được tham gia quyết định các
công việc có liên quan
NLD04
Đào tạo và phát triển kỹ năng cho người lao động
NLD05
Bổ sung từ thảo
luận nhóm
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao
động
NLD06
(Ngun: Kt qu nghiên cu đnh tính t thng 03/2014 đn 04/2014)
Sau khi nghiên cứu sơ bộ định tính, biến quan sát “Ci thin môi trưng làm
vic tt hơn” được thay bng biến quan sát mới “Tạo môi trưng làm vic an toàn”
vì hàm ý cải thiện môi trường làm việc tốt hơn cn chung chung nên nhóm thảo
luận cho rng cần c thể hóa nội dung.
24
Biến quan sát” Đng gp vo s phát triển cá nhân và s nghip ca ngưi lao
đng” được thay bng biến quan sát “Đo tạo và phát triển kỹ năng cho ngưi lao
đng” vì hàm ý trên rt rộng, nên người được hỏi sẽ cảm thy lúng túng, khó trả
lời.
Biến quan sát mới “T chc khm đnh kỳ sc khỏe cho ngưi lao đng” được
bổ sung. Thảo luận nhóm cho rng đặc biệt trong lĩnh vực nhựa độc hại cao, vì
vậy
sức khỏe của người lao động là quan trọng. Thang đo trách nhiệm xã hội đối với
người lao động sau khi nghiên cứu định tính được trnh bày trong bảng 3.1.
Thang đo trch nhim x hi đi vi khch hng
Skudiene và Auruskeviciene (2010) đã xây dựng thang đo trách nhiệm xã hội
với khách hàng bao gồm 3 biến quan sát (ph lc 1).
Bng 3.2: Thang đo trch nhim x hi đi vi khch hng
Trách nhim xã hi đi vi khách hàng
Ký hiu
Ngun
Xây dựng hệ thống giải quyết các khiếu nại
khách hàng
KH07
Bổ sung từ thảo
luận nhóm
Cung cp thông tin đng sự thật cho khách
hàng
KH08
Skudience
&Auruskeviciene
(2010)
Tránh quảng cáo sai gây hiểu nhầm mc đích
để lừa dối khách hàng
KH09
Có hệ thống bảo mật thông tin khách hàng
KH10
Bổ sung từ thảo
luận nhóm
Thể hiện sự chia s, hỗ trợ khách hàng trong
nhng giai đoạn khó khăn
KH11
(Ngun: Kt qu nghiên cu đnh tính t thng 03/2014 đn 04/2014)
Sau khi nghiên cứu định tính, thang đo trách nhiệm xã hội đối với khách hàng
được đề nghị thêm vào hai biến quan sát “Có h thng bo mt thông tin khách
hàng”, “Thể hin chia sẻ, hỗ tr khách hàng trong nhng giai đoạn kh khăn”.
Cạnh tranh trong lĩnh vực nhựa diễn ra gay gắt , đặc biệt trong ngành sản xut
nhựa
bao bì và nhựa gia dng, vì vậy cần phải có hệ thống bảo mật thông tin khách
hàng.
Các doanh nghiệp sản xut trong ngành nhựa phải nhập khẩu 80% nguyên liệu so
với tổng nguồn nguyên liệu cần dùng, vì vậy các doanh nghiệp thường xuyên gặp
25
khó khăn về biến động giá do ph thuộc nhập khẩu. Do đó, các doanh nghiệp ngành
nhựa rt cần sự chia s từ các nhà cung cp. Thang đo sau khi điều chnh gồm 5
biến quan sát (bảng 3.2).
Thang đo trch nhim x hi đi vi đi tc kinh doanh
Skudiene và Auruskeviciene (2010) đã đưa ra thang đo trách nhiệm xã hội đối
với đối tác kinh doanh bao gồm 3 biến quan sát (ph lc 1). Đối tác kinh doanh
trong nghiên cứu của Skudiene và Auruskeviciene (2010) bao gồm nhà cung cp,
đại lý, nhà phân phối…. Sau khi nghiên cứu định tính, thang đo được điều chnh
về
từ ng diễn đạt và được bổ sung thêm 2 biến mới là “Khuyn khích cc đi tác
thc
hin trách nhim xã hi” và “Phn hi nhng thông tin trung thc đn nhà cung
cp để ci tin cht lưng sn phẩm/dch vụ”, khi chọn nhà cung cp doanh nghiệp
cũng muốn chọn nhng đơn vị có uy tín, danh tiếng và tiềm lực tài chính mạnh
(thông thường nhng tập đoàn lớn đều thực hiện trách nhiệm xã hội) và nhng
thông tin cung cp nhà cung cp trung thực thì mới giúp nhà cung cp cải thiện
cht
lượng và dịch v.
Bng 3.3: Thang đo trch nhim x hi đi vi các đi tc kinh doanh
Trách nhim xã hi đi vi cc đi tác kinh doanh
Ký hiu
Ngun
Tham gia vào các giao dịch thương mại công bng với
nhà cung cp
DT12
Skudiene và
Auruskeviciene
(2010)
Thực hiện quy trình x lý khiếu nại đối với các nhà
cung cp
DT13
Tránh nhng đối tác kinh doanh không tuân thủ theo
pháp luật
DT14
Khuyến khích các đối tác thực hiện trách nhiệm xã hội
DT15
Bổ sung từ
thảo luận nhóm
Phản hồi nhng thông tin trung thực đến nhà cung cp
để cải tiến cht lượng sản phẩm/ dịch v.
DT16
(Ngun: Kt qu nghiên cu đnh tính t thng 03/2014 đn 04/2014)
26
Thang đo trch nhim x hi đi vi cng đng
Thang đo trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng được Skudiene và
Auruskeviciene (2010) đưa ra bao gồm 4 biến quan sát (ph lc 1). Sau khi nghiên
cứu định tính, thang đo điều chnh từ ng diễn đạt cho phù hợp hơn và thêm vào
biến “Khuyn khích thăm hỏi/phụng dưỡng ngưi gi neo đơn, ngưi có công vi
cách mạng, trẻ em cơ nhỡ….”. Nhóm thảo luận cho rng ngoài việc quyên góp tiền
cho các tổ chức từ thiện thì thể hiện thăm hỏi hoặc phng dưỡng người già neo
đơn,
người có công với cách mạng, tr em cơ nhỡ….. (bảng 3.4).
Bng 3.4: Thang đo trch nhim x hi đi vi cng đng
Trách nhim xã hi đi vi cng đng
Ký
hiu
Ngun
Tài trợ cho các hoạt động thể thao, văn hóa ở địa
phương hoặc các dự án và nhng hoạt động cộng
đồng khác
CD17
Skudiene và
Auruskeviciene
(2010)
Quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện ở địa
phương
CD18
Đầu tư vào sự phát triển của cộng đồng (như đầu tư
vào đường sá, trường học hoặc bệnh viện)
CD19
Tham gia vào các hiệp hội và các tổ chức của cộng
đồng
CD20
Khuyến khích thăm hỏi/phng dưỡng người già neo
đơn, người có công với cách mạng, tr em cơ nhỡ…
CD21
Bổ sung từ
thảo luận nhóm
(Ngun: Kt qu nghiên cu đnh tính t thng 03/2014 đn 04/2014)
Thang đo trch nhim x hi đi vi môi trưng v h sinh thi
Theo Lakshan và Mahindadasa (2011), thang đo này bao gồm 3 biến quan
sát (ph lc 1). Trong nghiên cứu định tính, các ý kiến thảo luận được đưa ra
dựa trên thực tế hoạt động của các doanh nghiệp ngành nhựa hiện nay.
Sau khi nghiên cứu định tính, thang đo đã điều chnh từ ng các biến quan
sát cho phù hợp đồng thời thêm vào biến quan sát “Sn xut nhng sn phẩm
thân thin vi môi trưng”. Trong lĩnh vực nhựa, hiện nay t lệ tái chế ch
27
chiếm 20%, một lượng rác thải lớn được thải vào môi trường như: chai, lọ, bao
bì….vì vậy, cần khuyến khích doanh nghiệp sản xut ra các sản phẩm thân
thiện với môi trường. Bên cạnh đó, thêm vào biến quan sát “Chung tay vi
cng đng trong vic ci tạo môi trưng xung quanh”. Doanh nghiệp cũng cần
có trách nhiệm chung tay cùng với địa phương để khắc phc nhng khu vực bị
suy thoái để không ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Thang đo sau khi
điều chnh được trnh bày trong bảng 3.5.
Bng 3.5: Thang đo trch nhim x hi đi vi môi trưng v h sinh thi
Trách nhim xã hi đi vi môi trưng và h
sinh thái
Ký
hiu
Ngun
Xây dựng hệ thống x lý hoặc có biện pháp x lý
lượng cht thải vào môi trường
MT22
Lakshan và
Mahindadasa
(2011)
Nghiên cứu, thay thế việc s dng nguồn tài
nguyên tốn kém
MT23
Chung tay với cộng đồng trong việc cải tạo môi
trường xung quanh.
MT24
Bổ sung từ thảo
luận nhóm
Sản xut nhng sản phẩm thân thiện với môi
trường
MT25
(Ngun: Kt qu nghiên cu đnh tính t thng 03/2014 đn 04/2014)
Thang đo đng lc lm vic ca ngưi lao đng
Theo nghiên cứu của Skudiene và Auruskeviciene (2010), thang đo động lực
làm việc của người lao động bao gồm 6 biến quan sát (ph lc 1). Kết quả nghiên
cứu định tính cho thy, biến quan sát “Tôi thích làm vic trong mt môi trưng
tt”
có hàm ý chung chung nên đề nghị sa đổi “ Tôi thích làm vic ở công ty có uy
tín
và ch đ đãi ng cho ngưi lao đng tt”. Kết quả hiệu chnh thang đo động lực
làm việc của người lao động được trnh bày trong bảng 3.6.
28
Bng 3.6: Thang đo đng lc lm vic ca ngưi lao đng
Đng lc làm vic ca ngưi lao đng
Ký hiu
Ngun
Vn đề càng khó, tôi càng thích cố gắng để giải
quyết
DLLV26
Skudiene và
Auruskeviciene
(2010)
Tôi thy hài lòng nếu công ty tôi cung cp thông
tin cho xã hội một cách trung thực
DLLV27
Tôi thích làm việc ở công ty có uy tín và chế độ
đãi ngộ cho người lao động tốt
DLLV28
Chnh sa từ thảo
luận nhóm
Tôi muốn công việc của tôi cho tôi cơ hội để phát
triển nghề nghiệp
DLLV29
Skudiene và
Auruskeviciene
(2010)
Tôi thy thoải mái hơn khi được tham gia vào
các quyết định liên quan đến công ty
DLLV30
Tôi thích làm việc ở các công ty quan tâm đến
phát triển của cộng đồng
DLLV31
(Ngun: Kt qu nghiên cu đnh tính t thng 03/2014 đn 04/2014)
Tt cả các biến quan sát (xem các bảng từ 3.1 đến 3.6 về các biến quan sát) đều
s dng thang đo Likert 5 điểm. Với lựa chọn số 1 nghĩa là “Hoàn toàn không đồng
ý” đến mức lựa chọn số 5 “Hoàn toàn đồng ý”.
Bảng câu hỏi được thiết kế trên giy và trên Google Documents một cách r
ràng, không làm mt nhiều thời gian của người trả lời. Bảng câu hỏi trên giy
được
trnh bày ở ph lc 2.
3.3 Nghiên cứu định lưng
Tác giả tiến hành một nghiên cứu sơ bộ định lượng với mu có kích thước n =
100 bng cách gi bảng câu hỏi thiết kế trên Google Documents đến địa ch e-mail
của các đối tượng khảo sát. Mu được thu thập theo phương pháp ly mu thuận
tiện, phi xác sut.
29
Toàn bộ d liệu sau đó đã được x lý bng phần mềm SPSS 20 để đánh giá hệ
số Cronbach Alpha. Kết quả là tt cả hệ số Cronbach Alpha của từng thang đo đều
lớn hơn 0.6 và không có biến quan sát nào có hệ số tương quan biến tổng-hiệu
chnh
nhỏ hơn 0.3 nên các thang đo được gi nguyên (ph lc 3).
3.3.1 Phương thức chọn mu
Mu trong nghiên cứu chính thức được chọn theo phương pháp thuận tiện, phi
xác sut. Phương pháp ly mu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi trên Google
Documents gởi đến các đối tượng khảo sát là người lao động đang làm công ty sản
xut lĩnh vực nhựa.
Khung chọn mu đề tài này ch giới hạn khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh.
3.3.2 Kích thưc mu
Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá EFA th
kích thước mu tối thiểu phải là 50 tốt hơn là 100 và t lệ quan sát/biến đo
lường là
5:1, nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu là 5 quan sát. Tốt nht 10:1 (Nguyễn
Đnh Thọ, 2011). Trong bảng điều tra có 31 biến quan sát nên tối thiểu cần có
kích
thước mu n= 155.
3.3.3 Phương php phân tích d liu
Quá trình x lý số liệu được thực hiện trên chương trnh x lý d liệu SPSS
20.0 như sau:
3.3.3.1 Kiểm định đ tin cy ca các thang đo
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá qua hệ số Cronbach’s Alpha. S dng
phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha trước khi phân tích nhân tố EFA sẽ gip
loại ra các biến không phù hợp v các biến này có thể tạo ra các biến giả làm
ảnh
hưởng đến kết quả phân tích nhân tố tiếp theo (Nguyễn Đnh Thọ, 2011). Các biến
có hệ số tương quan tổng (Corrected Item – Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 (<0.3)
sẽ
bị loại và thang đo sẽ được chp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha phù hợp (>0.6).
30
3.3.3.2 Phân tích nhân t khm ph EFA
Thang đo cần phải đánh giá giá trị hội t và giá trị phân biệt trước khi s dng
cho nghiên cứu chính thức. Nếu các biến đo lường cùng đo lường một nhân tố và
không đo lường các nhân tố cn lại th thang đo đạt giá trị hội t. Nếu mỗi
thang đo
ch đo lường một nhân tố duy nht th thang đo đạt giá trị phân biệt. Các biến
có hệ
số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 đều bị loại. Phương pháp trích hệ số
s
dng là phương pháp trích nhân tố Principal Component, phép quay Varimax và
điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue là 1.
3.3.3.3 Phân tích tương quan v phân tích hi quy
Phân tích tương quan tuyến tính gia các biến độc lập và ph thuộc. Giá trị
tuyệt đối của hệ số Pearson càng gần đến 1 th chứng tỏ hai biến đang xét càng
có
mối tương quan tuyến tính chặt chẽ với nhau. Trong nghiên cứu này, kỳ vọng là hệ
số tương quan gia các biến là tương quan dương. Tuy nhiên, khi hệ số tương quan
quá cao th phải ch ý hiện tượng đa cộng tuyến có thể xảy ra.
Phân tích hồi quy tuyến tích để biết được mức độ tác động của các biến độc lập
lên các biến ph thuộc. Từ đó kiểm tra thích hợp của mô hình, xây dựng mô hình
hồi quy bội, kiểm tra các giả thuyết.
TM TT CHƯƠNG 3
Chương 3 xây dựng phương pháp nghiên cứu, trình tự xây dựng quy trình
nghiên cứu gồm 2 bước chính: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng,
nghiên cứu sơ bộ gồm nghiên cứu định tính thảo luận nhóm 10 người, sau khi chnh
sa các câu hỏi được dịch sang tiếng việt từ mô hình tiếng anh. Tác giả thống kê
từ
nghiên cứu sơ bộ định tính thì thiết kế 5 thang đo với 31 biến quan sát. Trong
đó
các thang đo: “Trách nhiệm xã hội đối với người lao động”, “Trách nhiệm xã hội
đối với khách hàng”, “Trách nhiệm xã hội đối với đối tác kinh doanh”, “Trách